Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bài 17. Bài luyện tập 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 20 trang )

Tiết 25 – Bài 17: BÀI LUYỆN TẬP 3

Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng
Lớp dạy: 8A2


TIẾT 25 – BÀI 17

: BÀI LUYỆN TẬP 3

I. Kiến thức cần nhớ:


n
kiệ
ều
Đi y ra
xả


TIẾT 25 – BÀI 17

: BÀI LUYỆN TẬP 3

II. Bài tập


Bài tập 1: Quan sát sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hoá
học giữa khí nitơ (N2) và khí hiđro (H2) tạo ra amoniac (NH3).
Hoàn thành bảng sau:
H H



N

N
H H

H
H H

Trước phản ứng
Số lượng nguyên tử
của mỗi nguyên tố
Liên kết giữa các
nguyên tử
Phân tử nào
Tên chất
Lập phương trình hoá học:

N H
H

N H
H
H

Sau phản ứng


Đáp án
N


N H
H

H H

N
H H

H H

Trước phản ứng

H

H

N

H

H

Sau phản ứng

Số lượng nguyên tử
của mỗi nguyên tố

2N, 6H


2N, 6H

Liên kết giữa các
nguyên tử

N liên kết N
H liên kết H

1N liên kết 3H

Phân tử nào

N2, H2

NH3

Tên chất

Nitơ, hiđro

amoniac

Lập phương trình hoá học: N2 + 3H2  2NH3


Bài tập 2

00:02:00
00:00:21
00:00:05

00:00:04
00:00:03
00:00:02
00:00:01
00:00:00
00:01:59
00:01:58
00:01:57
00:01:56
00:01:55
00:01:54
00:01:53
00:01:52
00:01:51
00:01:50
00:01:49
00:01:48
00:01:47
00:01:46
00:01:45
00:01:44
00:01:43
00:01:42
00:01:41
00:01:40
00:01:39
00:01:38
00:01:37
00:01:36
00:01:35

00:01:34
00:01:33
00:01:32
00:01:31
00:01:30
00:01:29
00:01:28
00:01:27
00:01:26
00:01:25
00:01:24
00:01:23
00:01:22
00:01:21
00:01:20
00:01:19
00:01:18
00:01:17
00:01:16
00:01:15
00:01:14
00:01:13
00:01:12
00:01:11
00:01:10
00:01:09
00:01:08
00:01:07
00:01:06
00:01:05

00:01:04
00:01:03
00:01:02
00:01:01
00:00:59
00:00:58
00:00:57
00:00:56
00:00:55
00:00:54
00:00:53
00:00:52
00:00:51
00:00:50
00:00:49
00:00:48
00:00:47
00:00:46
00:00:45
00:00:44
00:00:43
00:00:42
00:00:41
00:00:40
00:00:39
00:00:38
00:00:37
00:00:36
00:00:35
00:00:34

00:00:33
00:00:32
00:00:31
00:00:30
00:00:29
00:00:28
00:00:27
00:00:26
00:00:25
00:00:24
00:00:23
00:00:22
00:00:20
00:00:19
00:00:18
00:00:17
00:00:16
00:00:15
00:00:14
00:00:13
00:00:12
00:00:11
00:00:10
00:00:09
00:00:08
00:00:07
00:00:06

Nung 84 kg magie cacbonat (MgCO3), thu
được m kg magie oxit (MgO) và 44 kg khí

cacbonic (CO2).
a. Viết công thức về khối lượng của các
chất trong phản ứng.
b. Tính khối lượng của magie oxit (MgO) tạo
thành.
c. Lập phương trình hoá học của phản ứng.


Đáp án
a. Công thức về khối lượng:

mMgCO3 = mMgO + mCO2

b. Tính m (m là khối lượng của magie oxit)
m=

mMgO = mMgCO3 − mCO2

= 84 – 44
= 40 (kg)
c. Phương trình hoá học:
to

→ MgO + CO2
MgCO3


0
10
12

13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42

43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
55
56
57
58
59
60
11
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Bài tập 3: Chọn công thức hoá học và hệ số thích
hợp điền vào những chỗ (…) trong các phương

trình hoá học sau:

2 Cu +
a) …
2
b) …HgO
c) ZnO +
d)Fe2(SO4)3 +

to

O2 

to



2
…HCl
3BaCl2

2CuO
2
…Hg
+ O2
H2O
ZnCl2 + …
3
2
…BaSO4+ …FeCl

3


Bài tập 4

00:02:00
00:00:21
00:00:05
00:00:04
00:00:03
00:00:02
00:00:01
00:00:00
00:01:59
00:01:58
00:01:57
00:01:56
00:01:55
00:01:54
00:01:53
00:01:52
00:01:51
00:01:50
00:01:49
00:01:48
00:01:47
00:01:46
00:01:45
00:01:44
00:01:43

00:01:42
00:01:41
00:01:40
00:01:39
00:01:38
00:01:37
00:01:36
00:01:35
00:01:34
00:01:33
00:01:32
00:01:31
00:01:30
00:01:29
00:01:28
00:01:27
00:01:26
00:01:25
00:01:24
00:01:23
00:01:22
00:01:21
00:01:20
00:01:19
00:01:18
00:01:17
00:01:16
00:01:15
00:01:14
00:01:13

00:01:12
00:01:11
00:01:10
00:01:09
00:01:08
00:01:07
00:01:06
00:01:05
00:01:04
00:01:03
00:01:02
00:01:01
00:00:59
00:00:58
00:00:57
00:00:56
00:00:55
00:00:54
00:00:53
00:00:52
00:00:51
00:00:50
00:00:49
00:00:48
00:00:47
00:00:46
00:00:45
00:00:44
00:00:43
00:00:42

00:00:41
00:00:40
00:00:39
00:00:38
00:00:37
00:00:36
00:00:35
00:00:34
00:00:33
00:00:32
00:00:31
00:00:30
00:00:29
00:00:28
00:00:27
00:00:26
00:00:25
00:00:24
00:00:23
00:00:22
00:00:20
00:00:19
00:00:18
00:00:17
00:00:16
00:00:15
00:00:14
00:00:13
00:00:12
00:00:11

00:00:10
00:00:09
00:00:08
00:00:07
00:00:06

Cho sơ đồ:
Magie + Oxi


→ Magie oxit
to

a. Lập phương trình hoá học của phản ứng
b. Nêu tỉ lệ giữa các cặp nguyên tử, phân tử
trong PTHH đã lập.
c. Nếu 20 nguyên tử Magie tham gia phản
ứng thì bao nhiêu phân tử magie oxit tạo
thành?


Đáp án
a,2 Mg + O2

to


→ 2MgO

b, tỉ lệ:

Số nguyên tử Mg : Số phân tử O2 = 2 : 1
Số ngtử Mg : Số phân tử MgO = 2 : 2
Số phân tử O2 : Số phân tử MgO = 1 : 2
c,
Số phân tử MgO = Số ngtử Mg = 20phân tử


Trò chơi “ Rung chuông vàng”
 Luật chơi:
- GV chia lớp thành 4 đội.

- GV lần lượt đưa ra 6 câu hỏi dạng trắc nghiệm
những kiến thức đã học, HS suy nghĩ, chọn và
ghi 1 đáp án đúng bằng chữ cái A, B, C, D ra
bảng của mình trong 10 giây rồi giơ lên.
- HS trả lời sai ở câu hỏi nào sẽ bị loại từ câu hỏi
đó. Kết thúc 7 câu hỏi, đội nào còn lại nhiều HS
hơn sẽ chiến thắng .


CÂU 1
Trong số các quá trình sau, đâu là hiện
tượng hoá học?
A. Thuỷ tinh nóng chảy được thổi thành chai lọ.
B. Than cháy trong oxi tạo ra cacbon đioxit
C. Nước đá tan thành nước lỏng.
D. Cồn để trong lọ hở nút bị bay hơi.
Đáp án: B



CÂU 2

Khẳng định sau đây gồm 2 ý: “ Trong
phản ứng hoá học, chỉ phân tử biến đổi
còn các nguyên tử giữ nguyên, nên tổng
khối lượng các chất được bảo toàn.”

A

Ý 1 đúng, ý 2 sai.

B

Ý 1 sai, ý 2 đúng.

C

Đáp án: C

Cả hai ý đều đúng và ý 1 giải thích cho ý 2.

D Cả hai ý đều đúng và ý 1 không giải thích cho ý 2.


CÂU 3

Đốt cháy 48 g lưu huỳnh trong không khí
thu được 96 g khí sunfurơ. Biết rằng, lưu
huỳnh cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi
trong không khí. Khối lượng oxi đã tham gia

phản ứng là:

A.

48 g.

B.

44 g.

C.

40 g.

D.

52 g.

Đáp án: A


CÂU 4

Cho sơ đồ phản ứng sau:
H2 + O2 - - - > H2O
Tỉ lệ số phân tử của các chất trong
phương trình là:

A.


1:2:2

B.

2:1:1

C.

2:4:2

D.

2:1:2

Đáp án: D


CÂU 5

Cho sơ đồ phản ứng sau:
Nhôm + Oxi - - - > Nhôm oxit
Phương trình hóa học là:

A.

Al + O2  Al2O3

B.

2Al + 3O2  Al2O3


C.

Al + 3O2  2Al2O3

D. 4Al + 3O2  2Al2O3
Đáp án: D


CÂU 6

Cho sơ đồ phản ứng sau:
Al + CuSO4 --- > Alx(SO4)y + Cu
Xác định chỉ số x, y và PTHH đúng

A.

x = 2, y = 2 ; 2Al + CuSO4  Al2(SO4)2 + Cu

B.

x = 3, y = 3 ; 3Al + 3CuSO4  Al3(SO4)3 + 3Cu

C.

x = 2, y = 3; 2Al + 3CuSO4  Al2(SO4)3 + 3Cu

D.

x = 3, y = 2; 3Al + CuSO4  Al3(SO4)2 + 2Cu


Đáp án: C


Tiết 25. Bài 17. Bài luyện tập 3
 Dặn dò về nhà:
- Hoàn thành phiếu học tập.
- Làm bài tập 1,3, 4, 5 (sgk – trang 61)
- Ôn toàn bộ chương II để tiết sau
kiểm tra 1 tiết.


XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
CÁC THẦY CÔ GIÁO
VÀ CÁC EM HỌC SINH!



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×