Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bài 17. Bài luyện tập 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.36 KB, 18 trang )

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG QUÍ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ
LỚP 8A

Tiết 24 – Bài 17
BÀI LUYỆN TẬP 3
Giáo viên: Lương Thị Ninh
YEN THANG -YEN MO -NINH BINH

1


Trò chơi giải ô chữ
?
2 ?

1

10
7
6
5
4
3
2
1
0
9
8

?
4 ?


3

5

?

6

?

HN

?

Trong
phản
ứng
hóa
học
rarasự
thay
đổi
gì?làchất
giữa
các
nguyên
Trong
phản
ứng
hóa

học
tổng
khối
lượng
của
các
phẩm
Để
Trong
lập
công
phản
thức
ứng
hóa
hóa
học
học…….mỗi
tavàxảy
áp
dụng
nguyên
quy
tắc
tốnào?
được
(Gồm
giữsản
nguyên
12

chử
Quá
trình
biến
đổi
từchỉ
chất
này
thành
chất
khác
được
gọi
làcái
Hiện
tượng
chất
biến
đổi
tạo
chất
mới
gọi
hiện
tượng
gì ?)
tử
làmtổng
cho
phân

tử
này
biến
thành
phân
tử
khác
(Chất
biến
bằng
khối
lượng
của
các
chất
tham
gia.
là sản
nộinày
dung
của
không
thay
đổi
dẫn
đến
tổng
khối
lượng
chất

phẩm
gì?
(Gồm
chửcái
cái
) Đây
(Gồm
1513chử
)các
thành
chất
khác
.Gồm
định
luật
nào?
(Gồm
247 chử
)) tham gia. (Gồm 10 chử cái )
bằng
tổng
khối
lượng
cáccái
chất


Nội dung



Lưu ý khi lập PTHH:
- Viết đúng CTHH của các chất
- Chỉ được thêm hệ số trước CTHH, không được thay
đổi chỉ số, coi nhóm nguyên tử như 1 nguyên tố.


II/ Bài tập:

BT1(SGK) Quan sát sơ đồ tượng trưng cho phản ứng
giữa khí N2 và khí H2 tạo ra amoniac NH3
H
H

N
N

H
H
H

H

Hãy cho biết:
a) Tên các chất tham gia và sản
phẩm của phản ứng.
b) Liên kết
các nguyên tử thay đổi như thế nào? Phân tử nào bị biến
đổi, phân tử nào được tạo ra?
c) Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau
phản ứng có thay đổi không? bằng bao nhiêu?



a.Tên các chất tham gia: N2 , H2.
Sản phẩm của phản ứng: NH3
b. Trước phản ứng:
có 2 nguyên tử N liên kết với nhau tạo ra phân tử N2
có 2 nguyên tử H liên kết với nhau tạo ra phân tử H2
Sau phản ứng: Có 3 nguyên tử H liên kết với nguyên tử N tạo
ra phân tử NH3
c. Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không
thay đổi. Cụ thể số nguyên tử của nguyên tố H là 6 số nguyên
tử của nguyên tố N là 2


Bài tập 3sgk :Canxicacbonat
(CaCO3) là thành phần chính của
đá tắt
vôi.: Khi nung đá vôi xảy ra
Tóm
phản ứng hoá học sau:

Biết
:
mđá vôi →
= Canxioxit
280 kg
Canxicacbonat
+Cacbonđioxit.

mCaO = 140 kg


Biết rằng khi nung 280 kg đá vôi
mCO = 110 kg
tạo ra 140
kg
Canxioxit CaO (vôi
2
sống) và 110 kg Cacbonđioxit
PT: Canxicacbonat → Canxioxit +cacbonđioxit
CO2.
a) Lập phương trình hoá học của
phản ứng trên.

a) Phương trình hoá học ?

b) Tính
m khối lượng Canxicacbonat
3) đã phản
b) (CaCO
CaCO
? ứng.
%m

3

c) Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng
c) canxicacbonat
CaCO3 ? chứa trong đá vôi.



a/ Phương trình hoá học:
t0

CaCO3 →

CaO + CO2

b/ Theo ĐLBTKL ta có:
+m
m
= m
CaCO3

CaO

CO2

Khối lượng CaCO3 đã phản
ứng:
= 140
+ 110
250lượng
( kg )
d/m
TỉCaCO
lệ phần
trăm
về =khối
CaCO3 chứa trong đá vôi:
3


Hướng dẫn chấm
a) Viết đúng PTHH cho 2 điểm
Đủ điều kiện nhiệt độ cho 1 điểm
b) Làm đúng cho 4 điểm
Sai 1 ý trừ 2 điểm
c) Làm đúng cho 3 điểm


Bài 4: (Bài 4 SGK Hóa 8 trang 61)
Biết rằng khí etilen (C2H4 ) cháy là xảy ra phản
ứng với khí oxi (O2 ) sinh ra khí cacbon điôxit (CO2 ) và
nước.
a) Lập
phương trình hóa học của phản ứng
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt với
số phân tử ôxi và số phân tử cacbon đioxit
Giải

a)Phương trình hóa học
C2H4 + 3 O2

to

2 CO2

+ 2 H2O

b) Tỉ lệ số phân tử
Số phân tử C2H4 : Số phân tử O2


= 1 : 3

Số phân tử C2H4 : Số phân tử CO2

= 1: 2


Cân bằng PTHH:
Phương pháp bội số chung nhỏ nhất:
B1- Chọn nguyên tố trung tâm trong PTHH
B2- Xác định hệ số của chất chứa nguyên tố trung
tâm ở hai vế dựa vào chỉ số ở 2 vế của nguyên tố
này.
B3- Cân bằng các nguyên tố còn lại


Cân bằng PTHH:
Phương pháp bội số chung nhỏ nhất:
o

t 2 P O
4P + 5O2 
2 5


Cân bằng PTHH:
Phương pháp bội số chung nhỏ nhất:
o
t


N2 + 3H2  2 NH3


BT5: Phát hiện, sửa lại và bổ xung thêm các CTHH và hoàn thành các
phương trình phản ứng sau:
a)

Al +

O2

AlO2

b)

Al +

H2SO4  Al3 (SO4)2 +

c)

CaO +

HNO3



Ca2(NO3) +


d)

BaCl +

NaSO4



BaSO4 +

H
…..
….


Nội dung ôn tập chương 2

Lý thuyết:

Bài tập:

-Phân biệt hiện tượng

-Lập PTHH

vật lý, hoá học

- Tính theo định luật
bảo toàn khối lượng


- Nội dung, nghĩa của
định luật bảo toàn khối
lượng

- Tính số phân tử,
nguyên tử dựa vào hệ
số cân bằng


III. Về nhà:
- Ôn tập phần lập phương trình hoá học.
- Ôn tập dạng bài vận dụng định luật bảo toàn khối lượng.
- Làm bài tập 2 ,5 (sgk/60,61), 23.3, 23.4, 23.5 sách bài tập.
- Ôn tập tiết sau kiểm tra.


HDVN: bài tập 5 sgk
Cho sơ đồ phản ứng như sau:
Al + CuSO4
Alx(SO4)y
? Xác đinh các chỉ số x,y.

+

Cu

Hướng dẫn xác định các chỉ số x, y :
Dựa vào quy tắc hóa trị: III.x = II.y => rút ra x và y

( Có thể vận dụng để tìm cho nhanh: x = 2, y = 3 )



Bài tập về nhà: Bài 2, 5 trang 60, 61
sách giáo khoa.

- Chuẩn bị: Giờ sau kiểm tra 1 tiết




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×