Tải bản đầy đủ (.pptx) (6 trang)

Bài 5. Nguyên tố hoá học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.4 KB, 6 trang )

BT1. Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử hidro. Tra bảng SGK
trang 42 cho biết:
+ R là nguyên tố nào?
+ Số p và số e trong nguyên tử?


ĐÁP ÁN

BT1.

- Nguyên tử khối của R là : R = 14 . 1 = 14 đvC
=> R là Nitơ. KHHH: N
- Số p là 7 -> Số e = 7e.


BT2. Nguyên tử của nguyên tố X có 16 proton trong hạt nhân. Tra bảng SGK trang 42 cho biết:
+ Tên và KHHH của nguyên tố X?
+ Số e trong nguyên tử của nguyên tố X?
+ Nguyên tử X nặng gấp bao nhiêu lần nguyên tử H và nguyên tử O?


ĐÁP ÁN

BT1.

- X là lưu huỳnh. KHHH: S
- Số e = 16e.
- S = 32 đvC
=>Nguyên tử S nặng gấp 32 lần nguyên tử H
Nguyên tử S nặng gấp 2 lần nguyên tử O



BÀI TẬP CỦNG CỐ

Dựa vào các thông tin có sẵn em hãy hoàn thành bảng sau:
STT

TÊN NGUYÊN TỐ

1

Flo

KHHH

SỐ p

SỐ n

TỔNG SỐ HẠT

10

2

19

3

4


SỐ e

20

12

3

4

36

NTK


ĐÁP ÁN BÀI TẬP CỦNG CỐ

STT

TÊN NGUYÊN TỐ

KHHH

SỐ p

SỐ e

SỐ n

TỔNG SỐ HẠT


NTK

1

Flo

F

9

9

10

28

19

2

Kali

K

19

19

20


58

39

3

Magie

Mg

12

12

12

36

24

4

Liti

Li

3

3


4

10

7

Từ bảng trên em
hãy rút ra nhận xét
về:
NTK của nguyên
tử so với tổng (số p
+ số n) ??



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×