Tải bản đầy đủ (.ppt) (5 trang)

tiet7(bài 5) Nguyên tố hóa học (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.04 KB, 5 trang )



Trong tự nhiên tất cả mọi nơi điều có chất. Tất cả
Trong tự nhiên tất cả mọi nơi điều có chất. Tất cả
các vật thể được tạo ra từ chất. Và ta cũng đã biết
các vật thể được tạo ra từ chất. Và ta cũng đã biết
chất được tạo nên từ các nguyên tử. Các nguyên tử
chất được tạo nên từ các nguyên tử. Các nguyên tử
tập hợp lại thành các nguyên tố hóa học. Vậy thì
tập hợp lại thành các nguyên tố hóa học. Vậy thì
trong tự nhiên có bao nhiêu nguyên tố?
trong tự nhiên có bao nhiêu nguyên tố?


?
?
Trong tự nhiên có tất cả bao nhiêu nguyên tố?
Trong tự nhiên có tất cả bao nhiêu nguyên tố?
III
III
.
.
CÓ BAO NHIÊU
CÓ BAO NHIÊU
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC?
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC?
Tiết 6(bài 2):
Tiết 6(bài 2):
NGUYÊN
NGUYÊN
TỐ HÓA HỌC


TỐ HÓA HỌC
I.
I.
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
LÀ GÌ?
LÀ GÌ?




Trong tự nhiên có tất cả trên 110 nguyên tố hóa
Trong tự nhiên có tất cả trên 110 nguyên tố hóa
học?
học?
?
?
Có bao nhiêu nguyên tố tự nhiên và nguyên tố nhân
Có bao nhiêu nguyên tố tự nhiên và nguyên tố nhân
tạo?
tạo?




Có 92 nguyên tố tự nhiên và 28 nguyên tố nhân tạo.
Có 92 nguyên tố tự nhiên và 28 nguyên tố nhân tạo.
?
?
Tỷ lệ các nguyên tố tồn tại trên vỏ trái đất như thế

Tỷ lệ các nguyên tố tồn tại trên vỏ trái đất như thế
nào?
nào?




Oxi chiếm(49,6%), silic chiếm(25,8%), nhôm(7,5%),
Oxi chiếm(49,6%), silic chiếm(25,8%), nhôm(7,5%),
sắt(4,7%), canxi(3,4%), natri(2,6%), kali(2,3%),
sắt(4,7%), canxi(3,4%), natri(2,6%), kali(2,3%),
magie(1,9%), hiđro(1%), các nguyên tố còn lại chiếm
magie(1,9%), hiđro(1%), các nguyên tố còn lại chiếm
(1,4%).
(1,4%).




Qua đó ta thấy
Qua đó ta thấy
các nguyên tố trên
các nguyên tố trên
vỏ trái đất phân bố
vỏ trái đất phân bố
không đồng điều.
không đồng điều.


BÀI T PẬ

BÀI T PẬ
Bài tập 1:
Bài tập 1:


a.
a.
Cách viết 2 Zn, 5 Pb, 3 Hg lần chỉ ý gì?
Cách viết 2 Zn, 5 Pb, 3 Hg lần chỉ ý gì?
b.
b.
Hãy dùng chũ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau: Ba
Hãy dùng chũ số và kí hiệu hóa học diễn đạt các ý sau: Ba
nguyên tử bari, bảy nguyên tử heli, bốn nguyên tử kali.
nguyên tử bari, bảy nguyên tử heli, bốn nguyên tử kali.
Giải:
Giải:
a.
a.
Cách viết 2 Zn, 5 Pb, 3 Hg lần chỉ ý: Hai nguyên tử kẽm, 5
Cách viết 2 Zn, 5 Pb, 3 Hg lần chỉ ý: Hai nguyên tử kẽm, 5
nguyên tử chì, ba nguyên tử thủy ngân.
nguyên tử chì, ba nguyên tử thủy ngân.
b.
b.
Ba nguyên tử bari: 3Ba, Bảy nguyên tử heli: 7He, bốn nguyên tử
Ba nguyên tử bari: 3Ba, Bảy nguyên tử heli: 7He, bốn nguyên tử
kali: 4K.
kali: 4K.



BÀI TẬP 2
BÀI TẬP 2
:
:
Hãy so sánh xem nguyên tử khối của sắt nặng hay nhẹ hơn, bằng
Hãy so sánh xem nguyên tử khối của sắt nặng hay nhẹ hơn, bằng
bao nhiêu lần so với:
bao nhiêu lần so với:
a. Nguyên tử cacbon.
a. Nguyên tử cacbon.
b. Nguyên tử lưu huỳnh.
b. Nguyên tử lưu huỳnh.
c. Nguyên tử nhôm.
c. Nguyên tử nhôm.
lÇn 67,4
12
56
=
C
Fe
lÇn75,1
32
56
==
S
Fe
Giải
Giải
:

:
a.
a.
b.
b.
c.
c.
lÇn07,2
27
56
==
Al
Fe


BÀI T P 3:Ậ
BÀI T P 3:Ậ
a.
a.


Khối lượng tính bằng gam nguyên tử: clo, silic, flo, neon bằng bao
Khối lượng tính bằng gam nguyên tử: clo, silic, flo, neon bằng bao
nhiêu?
nhiêu?
b.
b.
Có các khối lượng tính bằng gam là:
Có các khối lượng tính bằng gam là:
4,48335.10

4,48335.10
-23
-23
g, 10,79325.10
g, 10,79325.10
-23
-23
g,
g,
10,6272.10
10,6272.10
-23
-23
g, 3,81915.10
g, 3,81915.10
-23
-23
g, 2,3247.10
g, 2,3247.10
-23
-23
g. Hãy cho biết khối lượng
g. Hãy cho biết khối lượng
của các nguyên tử trên là nguyên tử nào? Thuộc nguyên tố nào
của các nguyên tử trên là nguyên tử nào? Thuộc nguyên tố nào
GI I:Ả
GI I:Ả
a.
a.
Cl = 5,894775.10

Cl = 5,894775.10
-23
-23
g, Si = 4,6494.10
g, Si = 4,6494.10
-23
-23
g, Ne = 3,321.10
g, Ne = 3,321.10
-23
-23
g, F=
g, F=
3,15495.10
3,15495.10
-23
-23
g,
g,
b.
b.
4,48335.10
4,48335.10
-23
-23
g = 27đvC[là nhôm(Al)], 10,79325.10
g = 27đvC[là nhôm(Al)], 10,79325.10
-23
-23
g = 65đvC[là

g = 65đvC[là
kẽm(Zn)],
kẽm(Zn)],
10,6272.10
10,6272.10
-23
-23
g = 64đvC[là đồng(Cu)], 3,81915.10
g = 64đvC[là đồng(Cu)], 3,81915.10
-23
-23
g =
g =
23đvC[là natri(Na)], 2,3247.10
23đvC[là natri(Na)], 2,3247.10
-23
-23
g = 14đvC(là nitơ(N)].
g = 14đvC(là nitơ(N)].

×