Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Tet 6 Bai 5 Nguyên tố hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.54 KB, 19 trang )

Khi chúng ta ra chợ gặp các hộp, thực phẩm hoặc đồ hộp
thường có các trường hợp sau:

Canxi

Chúng ta thường nói trong sữa
có chất canxi, nhưng thực tế
trong sữa có chứa nguyên tố
canxi


Tiết: 6

Bài 5

NGUYÊN TỐ HÓA HỌC (T1)


I- Ngun tố hố học là gì?
1. Định nghĩa
3 vạn tỉ tỉ nguyên tử oxi
1 gam nước

Các nguyên tử cùng loại

6 vạn tỉ tỉ nguyên tử hidro
Các nguyên tử cùng loại

Các nguyên tử cùng loại

Nguyên tố hóa học



 Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có
cùng số proton trong hạt nhân.

→ Số p là số đặc trưng của một nguyên tố hoá học.


Các ngun tử của cùng một
ngun tố hố học có tính chất
hố học giống nhau hay khơng?

Các ngun tử thuộc cùng một ngun tố hố học có cùng số
p → cùng số e nên có tính chất hố học giống nhau.
Thí dụ

 Tập hợp tất cả các nguyên tử có số p = 8 đều là nguyên tố oxi.
 Các ngun tử oxi đều có tính oxi hố mạnh.
Trong khoa học để trao đổi với nhau về nguyên tố cần có
những biểu diễn ngắn gọn thống nhất trên tồn thế giới. Vì vậy
người ta đưa ra kí hiệu hố học để biểu diễn nguyên tố.


2. Kí hiệu hố học
Mỗi ngun tố hố học được biểu diễn bằng 1 kí hiệu hố học
Cách viết
 Chữ cái đầu viết in hoa
 Chữ cái sau viết thường và nhỏ hơn chữ đầu.
Thí dụ

Chú ý


Nguyên tố hiđro là H
Nguyên tố nhôm là Al
Nguyên tố canxi là Ca
Nguyên tố sắt là Fe
Ngun tố clo là Cl
 Kí hiệu hố học lấy chữ cái đầu của tên nguyên tố theo tiếng
Latinh

*Quy ước:

Mỗi kí hiệu của ngun tố cịn chỉ 1 nguyên tử nguyên tố đó


*Quy ước:
Mỗi kí hiệu của ngun tố cịn chỉ 1 nguyên tử nguyên tố đó
Thí dụ

- Muốn chỉ hai nguyên tử hydro viết

2H

- Muốn chỉ 6 nguyên tử hydro viết

6H

- Muốn chỉ 20 nguyên tử hydro viết

20H


Thí dụ

- Cách viết 10Ca có ý nghĩa 20 nguyên tử canxi
- Cách viết 3Ca có ý nghĩa 3 nguyên tử canxi


Trong tự nhiên tất cả mọi nơi điều có
chất. Tất cả các vật thể được tạo ra từ chất.
Và ta cũng đã biết chất được tạo nên từ các
nguyên tử. Các nguyên tử tập hợp lại thành
các nguyên tố hóa học. Vậy thì trong tự
nhiên có bao nhiêu ngun tố?


II- Có bao nhiêu ngun tố hố học?
92 ngun tớ tự nhiên
Trên 110 nguyên tố hóa học
Trên 18 nguyên tố nhân tạo
Biểu đồ về tỉ lệ thành phần khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất.

4 nguyên tố nhiều nhất
trong vỏ trái đất
- Oxi chiếm : 49.4%
- Silic chiếm : 25.8 %
- Nhôm chiếm : 7.5 %
- Sắt chiếm : 4.7 %


II. 1 Trạng thái tự nhiên của nguyên tố hóa học:
* Trong tự nhiên, các nguyên tố hóa học có thể tồn tại ở 3 trạng thái:

- Trạng thái rắn: Nhôm (Al), Sắt (Fe), đồng (Cu), lưu huỳnh (S),
cacbon(C), photpho(P)…
- Ở trạng thái lỏng: Thủy ngân(Hg), Brom(Br), …
- Ở trạng thái khí: Oxi(O), Hidro(H), nitơ(N),….


II. 2 Phân loại các nguyên tố hóa học
* Các ngun tố được phân thành 2 nhóm chính là kim loại và phi kim
- Kim loại: Nhôm(Al), sắt (Fe), kẽm(Zn), …
- Phi kim: Lưu huỳnh (S), cacbon(C), hidro(H), oxi(O), ….
Tính chất của kim loại và phi kim:
- Kim loại: dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, có ánh kim.
- Phi kim: khơng dẫn nhiệt, khơng dẫn điện (trừ than chì), giịn,
khơng có ánh kim.


II. 3 Các dạng tồn tại của nguyên tố hóa học:
* Có 2 dạng tồn tại.
- Dạng tự do: khơng kết hợp với nguyên tố khác
+ Ví dụ: khí oxi, khí hydro…..
- Dạng hóa hợp: kết hợp với ngun tố khác
+Thí dụ: nước do hai nguyên tố là oxi và hydro kết hợp với nhau.


Chúng ta được biết hơn 100 nguyên tố hoá học, trong cơ
thể con người có nhiều ngun tố hố học, chúng có vai trị như
thế nào đối với sự phát triển của con người? Sau đây là một vài
nguyên tố và vai trò của chúng.



1. Natri (Na)
Natri là kim loại kiềm có rất nhiều và quan trọng trong cơ
thể, Natri tồn tại trong cơ thể chủ yếu dưới dạng hòa hợp với
clorua, bicacbonat và photphat, một phần kết hợp với axit hữu cơ và
protein. Na còn tồn tại ở các gian bào và ở các dịch thể như: máu,
bạch huyết… Na được thu nhận vào cơ thể chủ yếu dưới dang muối
NaCl. Thường mỗi ngày mỗi người trưởng thành thì cần khoảng 4-5
gram Na tương ứng với 10-12,5 gram muối ăn được đưa vào cơ thể.
Đưa nhiều muối Na vào cơ thể là không có lợi. Ở trẻ em trong
trường hợp này thân nhiệt bị tăng lên cao người ta gọi là sốt muối.
Na được thải ra ngoài theo nước tiểu. Na thải ra theo đường mồ hơi
thì khơng nhiều. Tuy nhiên, khi nhiệt độ của mơi trường tăng lên
cao thì lượng Na sẽ mất đi theo mồ hơi là rất lớn. Vì vậy, ta nên sử
dụng dung dịch NaCl cao hơn để giảm bớt sự bài tiết mồ hôi.


8. Sắt (Fe)
Hàm lượng Fe trong cơ thể là rất ít, chiếm khoảng 0,004%
được phân bố ở nhiều loại tế bào của cơ thể. Sắt là nguyên tố vi
lượng tham gia vào cấu tạo thành phần Hemoglobin của hồng cầu,
myoglobin của cơ vân và các sắc tố hô hấp ở mô bào và trong các
enzim như: catalaz, peroxidaza… Fe là thành phần quan trọng của
nhân tế bào. Cơ thể thiếu Fe sẽ bị thiếu máu nhất là phụ nữ có thai
và trẻ em.
Trong cơ thể Fe được hấp thu ở ống tiêu hố dưới dạng vơ cơ
nhưng phần lớn dưới dạng hữu cơ với các chất dinh dưỡng của
thức ăn. Nhu cầu hằng ngày của mỗi người là từ khoảng 10-30
miligram. Nguồn Fe có nhiều trong thịt, rau, quả, lịng đỏ trứng,
đậu đũa, mận…



11. Iot (I)
Hàm lượng Iot trong cơ thể là rất ít. Iot chủ yếu là trong
tuyến giáp tràng của cơ thể. Iot được hấp thu vào cơ thể chủ yếu ở
ruột non và màng nhầy của cơ quan hấp thu. Iot có chức năng sinh
lý chủ yếu là tham gia vào cấu tạo hoocmon thyroxin của tuyến
giáp trạng. Nếu cơ thể thiếu Iot có thể dẫn đến bệnh bướu cổ
(nhược năng tuyến giáp)… Nguyên nhân của bệnh bướu cổ là do
thiếu Iot trong thức ăn và nước uống hằng ngày. Vì vậy, cần phải
bổ sung Iơt hằng ngày qua muối, rong biển, cá biển…


Phiếu học tập số 2
Câu 1 : Hãy cho biết trong các câu sau đây, câu nào đúng,
câu nào sai:
A. Tất cả những nguyên tử có số nơtron bằng nhau thuộc
cùng một nguyên tố hoá học.
B. Tất cả những nguyên tử có số e bằng nhau thuộc cùng
một nguyên tố hoá học.
C. Trong hạt nhân nguyên tử : số proton luôn luôn bằng số
nơtron.
D. Trong nguyên tử, số proton luôn ln bằng số electron.
Vì vậy ngun tử trung hồ về điện.

S
Đ
S
Đ



Bài tập
Bài 1: Cho biết ý nghĩa các cách viết sau đây:
- 4F, 2S, O, 3Cu, 5N, 3Fe.
Bài 2: Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học để diễn đạt các ý sau:
- 5 Nguyên tử hydro.
- 6 Nguyên tử Nhôm.
- 2 Nguyên tử sắt.


Câu 2 : Hãy điền những thơng tin cịn thiếu vào ơ trống

trong bảng sau:
Tên ngun tố

Kí hiệu hố học

Tổng số hạt
trong nguyên
tử

số p

số e

34

12

15


18

số n

16

6

16

16


HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Nguyên tử khối là gì?
2. Lấy bao nhiêu phần khối lượng nguyên tử cacbon làm đơn vị
3. 1 đvC = ? gam



×