Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ và vừa TRÊN địa bàn THỊ xã BA đồn TỈNH QUẢNG BÌNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (716.5 KB, 96 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tôi. Các nội dung
nghiên cứu và số liệu trong luận văn là trung thực. Kết quả nghiên cứu chưa từng
được công bố trong bất cứ công trình khoa học nào trước đây. Nguồn số liệu thứ


́

cấp, sơ cấp và một số ý kiến đánh giá, nhận xét của các tác giả, cơ quan và tổ chức
được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham khảo.


́H

Tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính trung thực của Luận văn.

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c


Ki

nh

Tác giả

i

Nguyễn Thành Linh


LỜI CẢM ƠN!

Luận văn hoàn thành là sự kết hợp giữa kết quả học tập, nghiên cứu ở nhà
trường với kinh nghiệm thực tiễn của cá nhân trong quá trình công tác và rèn luyện.
Để hoàn thành được luận văn này, tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Ban


́

giám hiệu, các thầy - cô giáo, Phòng Đào tạo Sau đại học Trường Đại học Kinh tế ĐH.Huế; đặc biệt là TS. Phan Khoa Cương, người hướng dẫn khoa học đã nhiệt tình


́H

hướng dẫn trong quá trình thực hiện nghiên cứu Luận văn.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cơ quan đã tạo điều kiện cho tôi về

nh


thời gian, công việc để học tập đạt kết quả tốt.

Tôi xin cảm ơn gia đình và người thân, bạn bè đã luôn động viên, khích lệ và

Ki

giúp đỡ tôi vật chất, tinh thần trong quá trình học tập.

Mặc dù đã rất cố gắng và nỗ lực để hoàn thành luận văn, tuy nhiên do thời gian

ho

̣c

và kinh nghiệm nghiên cứu hạn chế nên luận văn sẽ không tránh khỏi những khiếm
khuyết. Do vậy, tôi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của quý thầy, cô giáo,

ại

đồng nghiệp và các bạn quan tâm để luận văn này được hoàn thiện hơn.

Đ

Xin trân trọng cám ơn!

Tr

ươ


̀ng

Tác giả

Nguyễn Thành Linh

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Học và tên học viên: Nguyễn Thành Linh
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Niên khóa 2015-2017
Người hướng dẫn khoa học: TS. Phan Khoa Cương
Tên đề tài: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Ba Đồn
- tỉnh Quảng Bình.


́

1. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:


́H

Mục tiêu chung: Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, đánh giá và phân tích thực
trạng phát triển của DNNVV trên địa bàn thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình, từ đó đề
xuất một số giải pháp nhằm phát triển DNNVV trên địa bàn nghiên cứu trong thời

nh


gian tới.
Mục tiêu cụ thể:

Ki

-Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển DNNVV;

̣c

- Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển các DNNVV trên địa bàn thị xã

ho

Ba Đồn - tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn 2013-2015.
- Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển DNNVV trên địa bàn thị xã

ại

Ba Đồn - tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.

Đ

2. Đối tượng nghiên cứu: Vấn đề phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn thị xã Ba Đồn – tỉnh Quảng Bình

̀ng

3. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng:Phương pháp thu nhập số liệu,

ươ


phương pháp phân tích, phương pháp phỏng vấn ý kiến chuyên gia.
4. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận: Qua nghiên cứu đánh giá,

Tr

phân tích cho thấy, kết quả hoạt động SXKD của các DNNVV trên địa bàn thị xã đã
đạt được những kết quả nhất định; song chưa tương xứng với điều kiện, tiềm năng
sẵn có, chưa khai thác hết các lợi thế của mình; nhiều doanh nghiệp hoạt động còn
thua lỗ, không có lãi hoặc có lãi nhưng hiệu quả còn thấp. Luận văn đề xuất một số
giải pháp cơ bản nhằm phát triển các DNNVV trên địa bàn tỉnh, trong quá trình phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh nói riêng và hội nhập kinh tế quốc tế nói chung.

iii


MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................. ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ............................................................. iii
Mục lục.......................................................................................................................iv


́

Danh mục các bảng .................................................................................................. vii
Danh mục các biểu đồ ............................................................................................. viii


́H


PHẦN 1: MỞ ĐẦU....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ...............................................................................2

nh

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................2

Ki

5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4

̣c

CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT

ho

TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............................................................5
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA................................5

ại

1.1.1. Khái niệm và tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................5

Đ

1.1.2. Đặc điểm của DNNVV .....................................................................................7


̀ng

1.1.3. Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế thị trường ............................................9
1.2. PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ...........................................12

ươ

1.2.1. Khái niệm về phát triển kinh tế .......................Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Khái niệm phát triển DNNVV ........................................................................13

Tr

1.2.3. Nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển DNNVV ....................................13
1.2.4. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của DNNVV ...................................19
1.3. CHÍNH SÁCH CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỂN DNNVV
TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY...........................................................................22
1.4. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Ở MỘT
SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM ........................................................24
1.4.1. Kinh nghiệm ở một số nước trên thế giới .......................................................25

iv


1.4.2. Kinh nghiệm phát triển DNNVV tại một số tỉnh ở Việt Nam ........................28
1.4.3. BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN DNNVV
CHO THỊ XÃ BA ĐỒN - TỈNH QUẢNG BÌNH ....................................................24
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Ở THỊ XÃ BA ĐỒN - TỈNH QUẢNG BÌNH ..........................................................33
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI THỊ XÃ BA ĐỒN -



́

TỈNH QUẢNG BÌNH ...............................................................................................33
2.1.1. Điều kiện tự nhiên...........................................................................................33


́H

2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................................34
2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA
BÀN THỊ XÃ BA ĐỒN - TỈNH QUẢNG BÌNH ....................................................35

nh

2.2.1. Đánh giá tình hình phát triển về số lượng các DNNVV .................................35

Ki

2.2.2. Đánh giá sự phát triển về vốn trong các DNNVV ..........................................40
2.2.3. Đánh giá tình hình phát triển lao động trong các DNNVV ............................45

ho

̣c

2.2.4. Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh trong các DNNVV .............................49
2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ VỀ CÁC VẤN ĐỀ


ại

LIÊN QUAN ĐẾN PHÁT TRIỂN DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BA ĐỒN 53
2.3.1. Thống kê mô tả................................................................................................54

Đ

2.3.4. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra theo các nhóm nhân tố ...............56

̀ng

2.4. NHẬN XÉT CHUNG NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ HẠN CHẾ CỦA
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BA ĐỒN 68

ươ

2.4.1. Kết quả đạt được ............................................................................................68

Tr

2.4.2. Những hạn chế, tồn tại ....................................................................................69
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BA ĐỒN - TỈNH QUẢNG BÌNH ...................71
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BA ĐỒN TỈNH QUẢNG BÌNH ...............................................................................................71
3.1.1. Một số chỉ tiêu phát triển kinh tế giai đoạn 2015-2020 của thị xã Ba Đồn ....71
3.1.2. Định hướng phát triển DNNVV trên địa bàn thị xã Ba Đồn .........................71

v



3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA
BÀN THỊ XÃ BA ĐỒN – TỈNH QUẢNG BÌNH....................................................72
3.2.1. Nhóm giải pháp hoàn thiện chính sách phát triển DNNVV ...........................72
3.2.2. Nhóm giải pháp về hỗ trợ môi trường sản xuất kinh doanh ...........................74
3.2.3. Nhóm giải pháp đối với các DNNVV.............................................................77
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................80


́

1. Kết luận .................................................................................................................80
2. Kiến nghị ...............................................................................................................81


́H

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................83
PHỤ LỤC .................................................................................................................85

nh

Quyết định hội đồng chấm luận văn

Ki

Nhận xét của phản biện 1 và 2

̣c

Biên bản hội đồng chấm luận văn


ho

Bản giải trình chỉnh sửa luận văn

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

Xác nhận hoàn thiện luận văn

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Tiêu chí phân loại DNNVV ở một số quốc gia.....................................6

Bảng 1.2:

Tiêu chí phân loại DNNVV ở Việt Nam...............................................7

Bảng 2.1:

Số lượng DNNVV theo loại hình giai đoạn 2013-2015......................36


Bảng 2.2:

Số lượng DNNVV thị xã Ba Đồn phân theo xã, phường năm 2015...38

Bảng 2.3:

Số lượng DNNVV theo lĩnh vực kinh doanh giai đoạn 2013 - 2015 .39

Bảng 2.4:

Số lượng DNNVV phân theo quy mô vốn SXKD giai đoạn 2013-2015


́

Bảng 1.1:

Bảng 2.5:


́H

.............................................................................................................41
Vốn SXKD của DNNVV theo lĩnh vực kinh doanh giai đoạn 2013 2015 .....................................................................................................43
Số vốn bình quân của các DNNVV giai đoạn 2013 - 2015 ................44

Bảng 2.7:

Số lượng DNNVV giai đoạn 2013-2015 phân theo quy mô lao động 46


Bảng 2.8:

Lao động bình quân trên 1 DNNVV giai đoạn 2013-2015.................48

Bảng 2.9:

Trình độ lao động của các DNNVV....................................................49

Bảng 2.10:

Tình hình tăng trưởng doanh thu và doanh thu bình quân trong

ho

̣c

Ki

nh

Bảng 2.6:

DNNVV giai đoạn 2013-2015 ............................................................51
Lợi nhuận của các DNNVV trên địa bàn thị xã Ba Đồn.....................52

Bảng 2.12:

Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả SXKD giai đoạn 2013 - 2015 .......53


Bảng 2.13.

Cơ cấu đối tượng điều tra....................................................................54

Bảng 2.14:

Cơ cấu đối tượng điều tra theo giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn,

̀ng

Đ

ại

Bảng 2.11:

ươ

chức vụ, loại hình doanh nghiệp, số lao động của doanh nghiệp .......55
Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về cơ sở hạ tầng và đất đai ...57

Bảng 2.16:

Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về thủ tục hành chính............59

Tr

Bảng 2.15:

Bảng 2.17:


Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về tính minh bạch và khả năng
tiếp cận thông tin .................................................................................62

Bảng 2.18:

Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về chính sách hổ trợ doanh
nghiệp của các cơ quan cấp tỉnh..........................................................64

Bảng 2.19:

Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về chế độ tài chính, tín dụng.66

Bảng 2.20:

Ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra về thiết chế pháp lý...............67

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1: Số lượng DNNVV giai đoạn 2013-2015 theo ngành SXKD ...............37

Tr

ươ

̀ng


Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H


́

Biểu đồ 2.2: Số lượng DNNVV giai đoạn 2013-2015 theo nguồn vốn SXKD........42

viii


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển kinh tế-xã hội của Việt Nam trong suốt hơn 30 năm sau đổi mới
vừa qua đã có sự đóng góp rất đáng kể của khu vực doanh nghiệp nhỏ và vừa. Việc
phát triển DNNVV sẽ cho phép khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài



́

nguyên thiên nhiên, vốn, công nghệ và thị trường. Đặc biệt tạo thêm nhiều việc làm
cho người lao động, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng bền vững...


́H

Theo số liệu thống kê, hiện các DNNVV chiếm tới hơn 97% tổng số doanh
nghiệp cả nước và đang ngày càng khẳng định vai trò quan trọng trong quá trình
phát triển đất nước. Chính vì vậy, sự tồn tại và phát triển của loại hình doanh nghiệp

nh

này trong nền kinh tế thị trường là tất yếu khách quan và là một trong những nhiệm
vụ quan trọng của Đảng, Nhà nước cũng như chính quyền địa phương các cấp.

Ki

Ở nhiều địa phương của Việt Nam nói chung và thị xã Ba Đồn - tỉnh Quảng

̣c

Bình nói riêng, việc phát triển các DNNVV đang được quan tâm nhằm khai thác tốt

ho

các tiềm năng và thế mạnh của địa phương để chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng hiện đại. Trong những năm gần đây, Nhà nước đã ban hành nhiều chính sách


ại

hỗ trợ các DNNVV trên nhiều mặt từ việc tiếp cận các nguồn lực (đất đai, vốn,

Đ

công nghệ...), đến hỗ trợ phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm, mở rộng quan hệ

̀ng

với bạn hàng, khách hàng... Nhờ đó, loại hình doanh nghiệp này đã có bước phát
triển mạnh cả về số lượng, năng lực kinh doanh và khả năng cạnh tranh. Tuy nhiên,

ươ

thực tế vẫn chưa phát huy hết tiềm năng của các DNNVV. Đối với thị xã Ba Đồn,
tỉnh Quảng Bình, phần lớn các doanh nghiệp trên địa bàn là DNNVV, luật Doanh

Tr

nghiệp đã thúc đẩy các DNNVV trên địa bàn có bước phát triển mạnh về số lượng,
về năng lực sản xuất và đã có những đóng góp đáng kể cho sự phát triển kinh tế - xã
hội của thị xã.
Để góp phần thúc đẩy sự phát triển loại hình DNNVV trên địa bàn thị xã Ba
Đồn - tỉnh Quảng Bình, nhằm huy động tối đa tiềm năng về vốn, lao động... cần
thiết phải nghiên cứu để tìm những biện pháp phù hợp nhằm thúc đẩy các DNNVV
trên địa bàn phát triển cả về số lượng lẫn chất lượng. Đây là vấn đề cấp thiết và có

1



tính lâu dài đối với thị xã cũng như tỉnh Quảng Bình trong quá trình phát triển kinh
tế xã hội. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài:
“Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Ba Đồn - tỉnh Quảng
Bình" làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ ngành quản lý kinh tế.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung


́

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, đánh giá và phân tích thực trạng phát triển của


́H

DNNVV trên địa bàn thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình, từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm phát triển DNNVV trên địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

nh

- Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển DNNVV;
- Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển các DNNVV trên địa bàn thị xã

Ki

Ba Đồn - tỉnh Quảng Bình trong giai đoạn 2013-2015.

̣c


- Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhằm phát triển DNNVV trên địa bàn thị

ho

xã Ba Đồn - tỉnh Quảng Bình trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ại

Đối tượng nghiên cứu:

̀ng

Quảng Bình

Đ

Vấn đề phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Ba Đồn – tỉnh

Phạm vi nghiên cứu:

ươ

Nghiên cứu phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã Ba Đồn -

tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2013-2015.

Tr


4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu thu thập gồm 02 nguồn chính, đó là số
liệu thứ cấp và số liệu sơ cấp.
+ Số liệu thứ cấp: Số liệu từ các trang thông tin điện tử chuyên ngành, báo
cáo chính thức của UBND Thị xã, các phòng ban chức năng của Thị xã có liên
quan; Từ niên giám thống kê của Tổng cục Thống kê, Cục Thống kê tỉnh Quảng

2


Bình và Chi cục Thống kê Thị xã Ba Đồn; các tài liệu, văn bản pháp quy, luận văn,
các nghiên cứu… có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu của đề tài.
+ Số liệu sơ cấp: Số liệu được tổ chức điều tra, phỏng vấn thông qua bảng
câu hỏi; Chúng tôi đã gửi 250 phiếu điều tra tới các doanh nghiệp trong khoảng thời
gian từ tháng 12/2016 đến 01/2017, sau đó thu về được 207 phiếu đạt yêu cầu.
Trong đó về ngành nghề SXKD có 10 phiếu thuộc lĩnh vực nông lâm nghiệp và


́

thủy sản, 79 phiếu thuộc lĩnh vực công nghiệp- xây dựng và 118 phiếu thuộc lĩnh
vực thương mại - dịch vụ. Về chức vụ thì có 93 phiếu hỏi giám đốc hoặc phó giám


́H

đốc DN, 114 phiếu hỏi cấp trưởng hoặc phó trưởng phòng. Câu trả lời trong bảng
hỏi sử dụng thang điểm Likert từ 1 đến 5 điểm, trong đó điểm 5 là điểm số cao nhất
thể hiện sự hoàn toàn đồng ý với nhận định và điểm 1 là điểm số thấp nhất thể hiện sự


nh

hoàn toàn không đồng ý với nhận định đưa ra.

Ki

4.2. Phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh, phân tích

Dùng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp và hệ thống hóa các tài liệu

ho

̣c

thứ cấp, số liệu điều tra theo các tiêu thức khác nhau phù hợp với mục tiêu nghiên
cứu đề tài.

ại

Trên cơ sở số liệu được tổng hợp, đề tài sử dụng phương pháp so sánh, phân
tích các chỉ tiêu biến động theo thời gian (thông qua số bình quân, lượng tăng/giảm

Đ

tuyệt đối, tương đối). Dùng phương pháp phân tích kinh doanh để phân tích, đánh

̀ng

giá kết quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh và phát triển của DNNVV.
4.3. Phương pháp tham khảo ý kiến chuyên gia


ươ

Để hỗ trợ làm sáng tỏ những cơ sở lý luận cũng như đánh giá thực trạng phát

Tr

triển DNNVV trong quá trình nghiên cứu đề tài, chúng tôi dự kiến sử dụng phương
pháp thu thập thông tin từ ý kiến các nhà quản lý các phòng ban, lãnh đạo Chi Cục
Thống kê thị xã Ba Đồn… từ đó làm căn cứ bổ sung cho việc đề xuất các giải pháp
phát triển DNNVV trên địa bàn thị xã Ba Đồn - tỉnh Quảng Bình.
4.4. Công cụ xử lý số liệu
Số liệu sau khi được thu thập được tổng hợp và xử lý phân tích bằng sự hỗ
trợ của phần mềm Microsoft Excel.

3


5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
nghiên cứu của luận văn được kết cấu gồm 03 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Chương 2: Thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã
Ba Đồn - tỉnh Quảng Bình;


́

Chương 3: Giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã


Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh


́H

Ba Đồn - tỉnh Quảng Bình.

4


CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA



́

1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1.1. Khái niệm và tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa


́H

1.1.1.1. Khái niệm

Doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường được hiểu là một tổ chức kinh tế
có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký theo quy định của

nh

pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh của mình.

Ki

Theo từ điển Bách khoa toàn thư: Doanh nghiệp vừa và nhỏ là những doanh
nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay doanh thu.

ho

̣c

DNNVV là những cơ sở sản xuất kinh doanh vì mục đích lợi nhuận, có quy mô
doanh nghiệp trong những giới hạn nhất định theo các tiêu thức vốn, lao động, doanh


ại

thu, giá trị thu được trong từng thời kỳ theo quy định của từng quốc gia.

Đ

Ở Việt Nam, ngày 30/6/2009, Chính phủ đã ban hành Nghị định số
56/2009/NĐ-CP về trợ giúp phát triển DNNVV. Nghị định đã đưa ra một định

̀ng

nghĩa chung về DNNVV để các ban ngành, địa phương, các tổ chức trong và ngoài

ươ

nước có căn cứ xác định đối tượng thực hiện chính sách và các biện pháp trợ giúp
DNNVV phát triển. Theo đó, DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh

Tr

theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô
tổng nguồn vốn hoặc số lao động bình quân năm. [3]
1.1.1.2. Tiêu chí xác định
Theo tiêu chí của Ngân hàng Thế giới, DN siêu nhỏ là DN có số lượng lao
động dưới 10 người, DN nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến dưới 50 người, còn
DN vừa có từ 50 đến 300 lao động.

5



Ở mỗi nước, người ta có tiêu chí riêng để xác định DNNVV. Ở Việt Nam,
nhìn chung đều dựa vào hai tiêu chí chủ yếu là số lượng lao động và tổng vốn đầu tư
để xác định loại hình DNNVV. Nhưng ở mỗi nước, mức độ định lượng rất khác nhau.
Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNNVV ở một số quốc gia

Singapore


́

Doanh thu
7 triệu ero
40 triệu ero
-


́H

nh

Thái Lan

Số vốn
<300 triệu yên
100 triệu yên
 50 triệu yên
 100 triệu yên
50 triệu bạt
50-200 triệu bạt
 50 triệu bạt

50-100 triệu bạt
 30 triệu bạt
30-60 triệu bạt
< 1,2 triệu đô la

Ki

EU

Số lao động
 500
 300
 100
 50
 100
< 10
<50
< 250
<100

̣c

Nhật Bản

Phân loại
Tất cả các ngành
Chế tác
Bán buôn
Bán lẻ
Dịch vụ

DN cực nhỏ
DN nhỏ
DN vừa
Sản xuất nhỏ
Sản xuất vừa
Bán buôn nhỏ
Bán buôn vừa
Bán lẻ nhỏ
Bán lẻ vừa
-

ho

Tên nước
Mỹ

ại

Nguồn: APEC 1998 và OECD 2000
Ở Việt Nam, sự hình thành quan niệm và cách phân loại DNNVV cũng rất

Đ

khác nhau qua các thời kỳ phát triển của đất nước.

̀ng

Trước năm 1998, Nhà nước chưa có văn bản pháp luật nào quy định tiêu chí
cụ thể về DNNVV. Do đó, mỗi tổ chức, mỗi địa phương đưa ra một quan niệm khác


ươ

nhau về DNNVV, nhằm định hướng mục tiêu và đối tượng hỗ trợ của tổ chức, địa
phương mình. Ví dụ:

Tr

- Ngân hàng Công thương đưa ra tiêu chí DNNVV là những doanh nghiệp có

giá trị tài sản cố định dưới 10 tỷ đồng, vốn lưu động dưới 8 tỷ đồng, doanh thu dưới
8 tỷ đồng và số lao động thường xuyên dưới 500 người.
- Tổ chức phát triển công nghiệp của Liên hợp quốc (UNIDO) tại Việt Nam
lại đưa ra tiêu thức xác định DNNVV dựa trên mục tiêu hỗ trợ: Doanh nghiệp nhỏ
là doanh nghiệp có ít hơn 50 lao động, tổng số vốn và doanh thu ít hơn 1 tỷ đồng;

6


doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp có số lao động thường xuyên từ 51 đến 200
người, tổng số vốn và doanh thu từ 1 tỷ đến 5 tỷ đồng.
Hiện nay, Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ, quy
định DNNVV ở nước ta gồm: Doanh nghiệp Nhà nước; Doanh nghiệp ngoài Nhà
nước: Hợp tác xã; Doanh nghiệp tư nhân; Công ty hợp danh; Công ty trách nhiệm
hữu hạn tư nhân; Công ty cổ phần không có vốn nhà nước; Công ty cổ phần có vốn


́

nhà nước dưới hoặc bằng 50%; Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.



́H

Tiêu chí DNNVV được xác định như sau:

Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại DNNVV ở Việt Nam
DN siêu
nhỏ

Doanh nghiệp nhỏ

Khu vực

Số lao
động
(người)

Tổng
nguồn
vốn (tỷ
đồng)

< 10
< 10

20

10-200

> 20 – 100


> 200 - 300

20

10-200

> 20 – 100

> 200 - 300

 10

10 – 50

> 10 – 50

> 50 - 100

Ki

Số
lao động
(người)

Nguồn: Từ khoản 1 Điều 3 Nghị định 56/2009/NĐ-CP

̀ng

Đ


III. Thương mại và
dịch vụ

Tổng
nguồn
vốn
(tỷ đồng)

̣c

II. CN và xây dựng

Doanh nghiệp vừa

Số lao
động
(người)

ho

< 10

ại

I.
Nông,
lâm
nghiệp và thủy sản


nh

Quy mô

Theo cách phân loại này, số lượng DNNVV chiếm 97% tổng số doanh

ươ

nghiệp hiện có tại Việt Nam. Trung bình mỗi năm DNNVV đã tạo thêm khoảng nửa
triệu lao động mới, sử dụng tới 51% lao động xã hội và đóng góp trên 40% GDP

Tr

cho nền kinh tế. [18]
1.1.2. Đặc điểm của DNNVV
1.1.2.1. Đặc điểm về ưu thế
Một là, dễ khởi nghiệp: Do vốn ít, lao động không đòi hỏi chuyên môn cao;
với đặc tính chu kỳ sản phẩm ngắn nên các doanh nghiệp có thể sử dụng vốn tự có
hoặc vay mượn bạn bè, các tổ chức tín dụng. Hơn nữa, quy trình tổ chức quản lý

7


trong các DNNVV gọn nhẹ, khi hoạt động kinh doanh gặp khó khăn thì nội bộ
doanh nghiệp dễ dàng bàn bạc, thống nhất hành động. Vì vậy, DNNVV dễ dàng
khởi sự và hoạt động nhạy bén theo cơ chế thị trường. [7]
Có bộ máy tổ chức sản xuất và quản lý gọn nhẹ, hiệu quả. Các quyết định
quản lý được đưa ra và thực thiện nhanh chóng, không ách tắc và tránh phiền hà nên
có thể tiết kiệm tối đa chi phí quản lý DN. DNNVV có vốn ban đầu ít xảy ra rủi ro



́

nên tạo ra nhiều khả năng đầu tư của các cá nhân và mọi thành phần kinh tế.


́H

Hiện nay ở Việt Nam, một chủ thể có ý tưởng SXKD cộng với một số ít vốn,
một số lao động nhất định và mặt bằng không lớn là có thể khởi sự được DN.
Hai là, các DNNVV có tính linh hoạt, năng động cao, dễ thích ứng với các

nh

biến động của thị trường.

Do quy mô không lớn, nên DNNVV rất năng động và dễ thích ứng với

Ki

những thay đổi nhanh chóng của thị trường. Trong một số trường hợp, DNNVV còn
năng động thích ứng nhanh với những biến động về cơ chế, chính sách quản lý kinh

ho

̣c

tế của nhà nước. Trong thương mại, nhờ tính linh hoạt, dễ tham gia thị trường, cũng
như dễ rút lui khỏi thị trường khi điều kiện kinh doanh không thuận lợi, nên


ại

DNNVV dễ dàng tìm kiếm lợi nhuận từ những "ngách” của thị trường, đặc biệt là

Đ

trong giai đoạn chuyển đổi của nền kinh tế.
Ba là, các DNNVV có một số lợi thế tương đối như lãi suất đầu tư thấp nhờ

̀ng

phát huy các nguồn lực đầu vào tại chỗ như lao động, tài nguyên hay nguồn vốn,

ươ

khai thác và phát huy các ngành nghề truyền thống của từng địa phương.
Thực tế ở Việt Nam đã có rất nhiều DN từng bước trưởng thành, lớn mạnh

Tr

nhờ khôi phục và phát triển các ngành nghề truyền thống trong từng hộ gia đình,
từng dòng họ, làng nghề của nông thôn Việt Nam.
Bốn là, DNNVV có một số lợi thế trong việc theo sát nhu cầu và thị hiếu của

người tiêu dùng, qua đó sáng tạo ra nhiều loại sản phẩm hàng hoá và dịch vụ mới,
đáp ứng tốt hơn nhu cầu tiêu dùng của khách hàng. Về khía cạnh này, có thể nói
DNNVV có một số lợi thế trong việc định hướng và làm xuất hiện nhiều nhu cầu
mới từ phía người tiêu dùng.

8



1.1.2.2. Đặc điểm về hạn chế
Thứ nhất, hầu hết các DNNVV có quy mô nhỏ, hoạt động phân tán, thiếu các
nguồn lực để tiến hành các dự án đầu tư lớn; khả năng mở rộng thị trường đầu ra,
đặc biệt là thị trường quốc tế có nhiều hạn chế; nhiều doanh nghiệp thiếu tính chiến
lược và không có kế hoạch dài hạn.
Thứ hai, sự liên kết, hợp tác giữa các DNNVV và sự liên kết hợp tác theo


́

hiệp hội ngành hàng, theo địa bàn không bền vững.

Thứ ba, thiết bị - công nghệ của DNNVV thường ở mức dưới trung bình, do

do đó suất tiêu hao nguyên, nhiên vật liệu cao.


́H

không đủ tài chính cho việc nghiên cứu triển khai hay tiếp nhận công nghệ tiên tiến,

nh

1.1.3. Vai trò của DNNVV trong nền kinh tế thị trường

1.1.3.1. Đóng vai trò quan trọng trong thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

Ki


Hiện nay, ở hầu hết các nước trên thế giới, đặc biệt là các nước đang phát

̣c

triển, DNNVV chiếm tỷ trọng cao, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Tốc độ

ho

gia tăng số lượng các DNNVV nhanh hơn so với các loại hình DN khác. Các
DNNVV hoạt động phổ biến trong tất cả các ngành CN, TM, DV, từ công nghiệp

ại

thủ công truyền thống đến các ngành công nghiệp kỹ thuật cao, tạo khả năng gia

Đ

công, thầu phụ cho các doanh nghiệp lớn. Sự phát triển có hiệu quả, nguồn vốn quay
vòng nhanh trong các DNNVV góp phần nâng cao tích luỹ tài sản trong nước.

̀ng

DN tạo ra khối lượng hàng hoá và dịch vụ lớn hơn, phong phú hơn, chất

ươ

lượng tốt hơn, thay thế được nhiều mặt hàng phải nhập khẩu, góp phần quan trọng
cải thiện và nâng cao mức tiêu dùng trong nước và tăng xuất khẩu, đó cũng là yếu


Tr

tố giữ cho nền kinh tế ổn định và phát triển. Vì vậy, các DN này góp phần quan
trọng vào sự gia tăng thu nhập quốc dân của các nước trên thế giới, bình quân
chiếm khoảng 50% GDP ở mỗi nước. Riêng ở Việt Nam, trong những năm qua,
mỗi năm các DNNVV đóng góp khoảng 25% GDP của cả nước. [18]

1.1.3.2. Gia tăng tính năng động của nền kinh tế
DNNVV là nhân tố tạo nên sự năng động của nền kinh tế trong cơ chế thị
trường. Do số lượng các DNNVV tăng lên rất nhanh, làm gia tăng số lượng, chủng

9


loại hàng hoá, dịch vụ và làm tăng tính cạnh tranh trong nền kinh tế. Chính sự cạnh
tranh của DN trong việc tìm kiếm thị trường, mẫu mã sản phẩm, giá cả hàng hóa…
mà nền kinh tế ngày càng trở nên năng động.
Với quy mô nhỏ và vừa, được thành lập phân tán ở hầu khắp các địa phương,
các khu vực, DNNVV có khả năng tận dụng các tiềm năng về lao động, nguyên vật
liệu sẵn có tại địa phương, sử dụng sản phẩm phụ hoặc phế liệu, phế phẩm của DN


́

lớn. Lợi thế của quy mô nhỏ là năng động, linh hoạt, sáng tạo trong kinh doanh với
nhiều hình thức, có nhiều khả năng thay đổi mặt hàng, chuyển hướng sản xuất, đổi


́H


mới công nghệ, sự kết hợp chuyên môn hoá và đa dạng hoá mềm dẻo, đáp ứng kịp
thời những đòi hỏi của nền kinh tế thị trường. Nên DNNVV đã và đang là lực lượng
chủ yếu đảm bảo lưu thông hàng hoá trong xã hội và có vai trò quan trọng trong

nh

việc góp phần làm tăng tính năng động của nền kinh tế.

Ki

Phân bố rộng, yêu cầu vốn ban đầu không nhiều, nên các DNNVV rất linh
hoạt trong việc thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong các tầng lớp dân cư…Chính vì

ho

̣c

vậy, DNNVV được coi là phương tiện có hiệu quả và linh hoạt trong việc huy động,
sử dụng các khoản tiền nhàn rỗi trong dân cư và biến nó thành khoản vốn đầu tư
quan trọng trong nền kinh tế.

ại

1.1.3.3. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế

Đ

Sự phát triển của DNNVV tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ

̀ng


quan trọng, vì DNNVV thường chuyên môn hóa vào sản xuất một vài chi tiết được
dùng để lắp ráp thành một sản phẩm hoàn chỉnh. Đặc biệt, đối với khu vực nông

ươ

thôn, sự phát triển của DNNVV không chỉ làm cho công nghiệp phát triển mạnh,

Tr

mà còn thúc đẩy sự phát triển các ngành thương mại, dịch vụ. DNNVV là cầu nối
giữa công nghiệp hiện đại với tiểu thủ công nghiệp và nông nghiệp phi tập trung,
làm cơ sở và tiền đề cho phát triển công nghiệp hiện đại. Do đó, DNNVV đóng vai
trò quan trọng trong việc làm thay đổi và đa dạng hoá cơ cấu công nghiệp, thúc đẩy
nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế, góp phần làm cho tỷ trọng của khu vực
nông, lâm nghiệp và thuỷ sản ngày càng thu hẹp, tỷ trọng của các ngành công
nghiệp, xây dựng và dịch vụ ngày càng tăng lên.

10


1.1.3.4. Giải quyết việc làm cho xã hội
Số liệu thống kê cho thấy, ở các nước phát triển số lượng DNNVV thường
chiếm trên 2/3 tổng số DN trong mỗi nước, thu hút trên 2/3 lao động xã hội và đóng
góp từ 40-60% thu nhập quốc dân, chẳng hạn ở Mỹ các DNNVV thu hút 78,5% lao
động và đóng góp 34% thu nhập quốc dân, ở Đức là 75% lao động và 45% thu nhập
quốc dân. Ở Việt Nam DNNVV góp phần tăng trưởng kinh tế (chiếm 51,7%), tạo


́


việc làm và thu nhập cho 88,5% lao động.


́H

Phát triển DNNVV ở thành thị cũng như nông thôn là biện pháp chủ yếu để
tăng thu nhập, đa dạng hoá thu nhập các tầng lớp nhân dân khắp các vùng trong
nước. Sự lớn mạnh của các DNNVV đã góp phần làm giảm tỷ lệ thất nghiệp trong

nh

nền kinh tế. DNNVV không chỉ tạo việc làm trực tiếp cho số lao động làm việc
thường xuyên trong DN, mà còn tạo điều kiện để lao động ngoài DN có việc làm

Ki

thông qua các hoạt động cung ứng đầu vào, tiếp nhận đầu ra và phục vụ SXKD.

̣c

Xét trên góc độ giải quyết việc làm thì DNNVV luôn đóng vai trò quan trọng

ho

hơn các DN lớn, đặc biệt trong thời kỳ suy thoái kinh tế. Lịch sử phát triển, đổi mới
đã cho thấy: Khi nền kinh tế suy thoái, các DN lớn phải giảm lao động để giảm chi

ại


phí đến mức có thể tồn tại được vì cầu của thị trường thấp hơn cung, nhưng đối với

Đ

DNNVV, do đặc tính linh hoạt, uyển chuyển dễ thích ứng với thay đổi của thị
trường nên vẫn có thể hoạt động được. Do đó, các DNNVV không những không

̀ng

giảm lao động mà còn có thể thu hút thêm lao động. Chính vì vậy, Hội đồng

ươ

DNNVV thế giới đã cho rằng: "DNNVV là liều thuốc cuối cùng chữa trị bệnh thất
nghiệp khi nền kinh tế suy thoái".

Tr

1.1.3.5. DNNVV cung cấp hàng hóa trong nước và cho xuất khẩu
Đối với các nước phát triển, hệ thống siêu thị cung ứng các loại hàng hóa

phong phú, đa dạng nhưng cũng không thể thay thế được các cửa hàng bán lẻ. Với
sự đa dạng về ngành nghề, tính nhạy cảm với thị trường, các DNNVV có nhiều
thuận lợi trong sản xuất và cung cấp dịch vụ, đáp ứng sản phẩm cho nhu cầu tiêu
dùng của xã hội.

11


Trong xu thế hội nhập và toàn cầu hóa kinh tế, các DNNVV có nhiều khả

năng sản xuất và cung cấp nhiều sản phẩm xuất khẩu, nhất là các sản phẩm thủ công
mỹ nghệ, sử dụng nhiều lao động. Ở Việt Nam,với những điều kiện thuận lợi về
nguồn nguyên liệu của các loại nông-lâm-hải sản để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.
Ngoài ra còn phải kể đến các ngành nghề thủ công truyền thống với những mặt
bằng phong phú, đa dạng tạo ra khả năng to lớn cho DNNVV tham gia sản xuất, gia


́

công chế biến, đại lý khai thác cho xuất khẩu, tính riêng lĩnh vực công nghiệp hàng
1.1.3.6. Đào tạo các doanh nhân cho nền kinh tế


́H

năm của DNNVV tạo ra hơn 50% giá trị của địa phương và đóng góp 24% GDP.

Sự xuất hiện và khả năng phát triển DN phụ thuộc rất nhiều vào những nhà
sáng lập ra chúng. Với ưu thế của mình, DNNVV dễ và thường xuyên phải thay đổi

nh

cơ cấu sản phẩm, thị trường, chiến lược kinh doanh... Để thích nghi với môi trường

Ki

xung quanh; ứng xử linh hoạt với những tác động do sự phát triển, xu hướng tích tụ
và tập trung hoá sản xuất; sự sáp nhập, giải thể và xuất hiện mới các DN thường

ho


̣c

xuyên diễn ra trong mọi giai đoạn. Đó là sức ép lớn buộc chủ DN phải có tính linh
hoạt cao trong quản lý, điều hành, dám nghĩ, dám làm và chấp nhận sự mạo hiểm.

ại

Sự có mặt của đội ngũ quản lý với khả năng, trình độ, nhận thức của họ về thị
trường và khả năng nắm bắt cơ hội kinh doanh sẽ tác động lớn đến hoạt động của

Đ

từng DN. Họ luôn là người đi đầu trong đổi mới, tìm kiếm phương thức mới, đặt ra

̀ng

nhiệm vụ chuyển đổi cho phù hợp với môi trường kinh doanh. Do đó, các DNNVV
góp phần đào tạo, bồi dưỡng, rèn luyện một đội ngũ doanh nhân, ươm mầm các tài

ươ

năng kinh doanh cho đất nước.

Tr

Đối với một quốc gia thì sự phát triển của nền kinh tế phụ thuộc rất lớn vào

sự có mặt của đội ngũ doanh nhân, chính đội ngũ này sẽ tạo ra một cơ cấu kinh tế
năng động, linh hoạt phù hợp với thị trường.

1.2. PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Theo triết học Mác - Lênin “Phát triển là khuynh hướng vận động đã xác
định về hướng của sự vật: hướng đi lên từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn
thiện hơn...”

12


Phát triển DNNVV là một nội dung trong phát triển kinh tế ở một địa
phương, một vùng, một lãnh thổ; do vậy để hiểu rõ hơn thế nào là phát triển
DNNVV, trước hết ta tìm hiểu phát triển kinh tế là gì?
1.2.1. Khái niệm phát triển DNNVV
Phát triển DNNVV là quá trình lớn lên về số lượng, quy mô của DN (lao
động, nguồn vốn, doanh thu); hiệu quả hơn về chất lượng DN (lợi nhuận trên doanh


́

thu, lợi nhuận trên 01 lao động, lợi nhuận trên vốn… thời kỳ sau cao hơn thời kỳ


́H

trước) và có sự hoàn chỉnh hơn về cơ cấu DN theo vùng lãnh thổ, thành phần kinh
tế và ngành sản xuất kinh doanh.

1.2.2. Nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển DNNVV

nh


Sự tồn tại, phát triển của DN là một yếu tố quan trọng đối với nền kinh tế
quốc dân nói chung và chủ doanh nghiệp nói riêng. Trong hoạt động SXKD, DN

Ki

chịu tác động rất nhiều yếu tố có mức độ và bối cảnh khác nhau do đặc điểm về sản

̣c

phẩm, thị trường, vị trí, quy mô hoạt động… của DN. Vấn đề đặt ra là các DN phải

ho

xác định rõ các yếu tố ảnh hưởng tích cực và tiêu cực; từ đó vận dụng tốt các nhân
tố tích cực, hạn chế và loại bỏ các nhân tố tiêu cực nhằm thúc đẩy hoạt động SXKD

ại

của doanh nghiệp ngày càng phát triển.

Đ

Có thể chia các nhân tố ảnh hưởng thành hai nhóm chính: Nhóm nhân tố bên
ngoài và nhóm nhân tố bên trong DN.

̀ng

1.2.2.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp

ươ


Trong quá trình hoạt động SXKD, doanh nghiệp luôn chịu sự tác động thường

xuyên từ các yếu tố bên ngoài DN; các nhân tố này có thể tác động trực tiếp hoặc

Tr

gián tiếp đến kết quả hoạt động SXKD của DN, cụ thể:
1.2.2.1.1. Nhân tố môi trường kinh tế
Các yếu tố kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động SXKD của DN; các yếu
tố nổi bật mà các DN thường quan tâm đó là:
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Khi tốc độ tăng trưởng kinh tế (GDP) tăng cao
hơn so với cùng kỳ, tức là thu nhập bình quân đầu người tăng, sức mua trên thị

13


trường tăng hay nói cách khác “cầu” lớn hơn “cung”; do đó áp lực cạnh tranh của
doanh nghiệp trên thị trường giảm. Khi kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái, tốc độ
tăng trưởng kinh tế giảm, sức mua trên thị trường giảm sút; trong bối cảnh này hàng
tồn kho cao tức là “cung” lớn hơn “cầu”, dẫn đến DN cạnh tranh mạnh hơn, hoạt
động khó khăn hơn.
- Lãi suất: Là một yếu tố thuộc chính sách tài chính tiền tệ, lãi suất cao hay


́

thấp ảnh hưởng trực tiếp đến kinh doanh và nhu cầu thị trường. Lãi suất cao làm chi



́H

phí vốn của DN cao; dân chúng giảm chi tiêu, gửi tiền vào ngân hàng để kiếm lời;
ngược lại, lãi suất thấp có thể coi là biện pháp kích cầu tiêu dùng và làm cho chi phí
vốn của DN giảm xuống.

nh

- Tỷ giá hối đoái và tỷ lệ lạm phát: Sự tăng hay giảm của tỷ giá hối đoái sẽ
ảnh hưởng ngược đối với DN có tham gia xuất nhập khẩu (tỷ giá hối đoái càng cao

Ki

thì hàng hóa nhập khẩu nhiều hơn và xuất khẩu ít hơn và ngược lại). Tỷ lệ lạm phát

̣c

ổn định và nằm trong phạm vi giới hạn được kiểm soát sẽ tạo thuận lợi cho nền kinh

ho

tế phát triển và DN nói riêng như huy động vốn, đầu tư mở rộng SXKD. Ngược lại,
nếu tỷ lệ lạm phát phi mã sẽ gây rối loạn các chỉ tiêu tính toán, lãi suất tăng cao,

ại

tăng rủi ro đối với các khoản đầu tư dài hạn của DN.

Đ


- Chính sách thuế: Đây là một yếu tố kinh tế mà tất cả doanh nghiệp đều
quan tâm; thuế cao sẽ bất lợi cho SXKD và ngược lại. Thuế suất không ổn định sẽ

̀ng

gây khó khăn cho công tác hoạch định chiến lược kinh doanh dài hạn của DN.

ươ

Bên cạnh các yếu tố trên, DN còn chịu ảnh hưởng từ các yếu tố khác như: xu

hướng chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế, GDP bình quân đầu người, tổng vốn đầu tư

Tr

phát triển toàn xã hội… Do đó, các DN phải dự kiến và đánh giá được mức độ tác
động, cũng như xu hướng tác động (xấu hay tốt) của từng nhân tố đến DN mình.
Mỗi yếu tố có thể là cơ hội và có thể là nguy cơ nên DN phải có kế hoạch, chủ động
đối phó khi tình huống xảy ra.
1.2.2.1.2. Nhân tố môi trường chính trị, pháp luật

14


Môi trường chính trị ổn định là nhân tố rất quan trọng trong phát triển kinh tế
và phát triển DN.
Trong quá trình hoạt động, phát triển SXKD, mọi thành phần kinh tế nói
chung và DN nói riêng đều phải chịu ảnh hưởng của thể chế chính trị và hệ thống
pháp luật. Chính trị ổn định là tiền đề quan trọng cho hoạt động và mở rộng SXKD
của DN. Hệ thống pháp luật hoàn thiện và ổn định là một chỗ dựa vững chắc cho



́

DN yên tâm hoạt động [8].


́H

DN khi hoạt động đều phải tuân thủ pháp luật, đây là hành lang, môi trường
pháp lý cho DN hoạt động; đồng thời là trọng tài khi cần thiết để phân xử các tranh
chấp phát sinh trong quan hệ hợp đồng kinh tế giữa các chủ thể - doanh nghiệp. Môi

nh

trường pháp lý quy định hành vi ứng xử của DN trong môi trường đó; DN có thể
hoặc không thể tận dụng những quy định này để nâng cao hiệu quả hoạt động của

Ki

DN. Hoạt động SXKD của DN còn phụ thuộc vào nhiều chính sách ưu tiên hay hạn

ho

1.2.2.1.3. Đối thủ cạnh tranh

̣c

chế đầu tư và thu hút vốn đầu tư nước ngoài của Chính phủ.


Các đối thủ cạnh tranh luôn là nhân tố không thể thiếu trong nền kinh tế thị

ại

trường. Đối thủ cạnh tranh vừa là trở lực, vừa là động lực để DN không ngừng nâng

Đ

cao hiệu quả SXKD. Vì thế, để nâng cao năng lực cạnh tranh của mình, các DN

̀ng

phải luôn cải tiến quy trình công nghệ, đổi mới phương thức quản lý nhằm tiết kiệm
chi phí, hạ giá thành sản phẩm. Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay,

ươ

các DN không chỉ biết cạnh tranh với nhau, mà còn phải biết liên kết, liên doanh để
nâng cao khả năng cạnh tranh của DN trong nước đối với DN nước ngoài, nhất là

Tr

các DN cùng ngành, cùng lĩnh vực SXKD.
1.2.2.1.4. Thị trường
Thị trường đối với DN bao gồm thị trường đầu vào và thị trường đầu ra.
- Thị trường đầu vào cung cấp các yếu tố cho hoạt động SXKD của doanh
nghiệp như thị trường máy móc, thiết bị, thị trường nguyên, nhiên vật liệu, thị
trường lao động, thị trường vốn… Thị trường đầu vào chính là các nguồn lực mà

15



DN phải tính toán, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả; vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến chi
phí và tính liên tục của quá trình SXKD, ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt
động chung của toàn DN.
- Thị trường đầu ra liên quan trực tiếp đến khách hàng, người tiêu dùng bằng
những sản phẩm hàng hóa và dịch vụ của DN; nó tác động đến mức tiêu thụ sản
phẩm, doanh thu bán hàng, tốc độ chu chuyển vốn, khả năng phát triển thị phần sản


́

phẩm và thương hiệu của DN. Do vậy, thị trường đầu ra quyết định quá trình sản


́H

xuất và tái sản xuất mở rộng SXKD của DN; việc tạo lập và mở rộng thị trường đầu
ra có ý nghĩa sống còn đối với mỗi DN.
1.2.2.1.5. Cơ sở hạ tầng

nh

Hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, hệ thống điện, nước, ngân hàng và
các công trình dịch vụ, phúc lợi xã hội khác như y tế, giáo dục, khu vui chơi giải

Ki

trí… là các nhân tố có tác động lớn đến hoạt động SXKD của DN. Kết quả hoạt


̣c

động SXKD của DN nước ta nói chung và Quảng Bình nói riêng trong những năm

ho

qua còn thấp; một trong những nguyên nhân quan trọng đó là cơ sở hạ tầng yếu
kém, nhất là khu vực nông thôn, miền núi; hệ thống giao thông chưa đồng bộ,

ại

xuống cấp nhanh đã làm khó khăn cho công tác vận chuyển, tiêu thụ hàng hóa; làm

Đ

cho chi phí DN tăng cao do hư hỏng phương tiện, tổn hao nhiên liệu, tốn nhiều nhân
công, thời gian… làm cho lợi nhuận sụt giảm.

̀ng

Trình độ dân trí, chất lượng giáo dục ảnh hưởng lớn đến chất lượng nguồn

ươ

nhân lực của DN. Trình độ dân trí chưa cao, phân bố không đồng đều, lao động phổ
thông còn chiếm tỷ lệ lớn; công tác đào tạo chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế của

Tr

DN nên chất lượng lao động còn quá thấp; do vậy, hàm lượng giá trị gia tăng từ

nhóm lao động này mang lại trong quá trình SXKD ở đại đa số các DN còn thấp.
1.2.2.1.6. Môi trường tự nhiên
Vị trí địa lý, địa hình có tác động khá lớn đến hoạt động SXKD của DN như
khí hậu, thời tiết, độ cao, vùng sâu, vùng xa, thành thị, nông thôn… những thay đổi
bất ngờ của khí hậu, thiên tai luôn rình rập là nguy cơ tiềm ẩn mà các DN phải luôn
có kế hoạch đối phó và dự phòng các phương án SXKD. Vị trí địa lý còn ảnh hưởng

16


đến khả năng sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ như vận chuyển hàng
hóa, nguyên nhiên vật liệu và tính cơ động trong SXKD, làm tăng hoặc giảm chi phí
lưu thông, chi phí kho bãi… của DN.
1.2.2.1.7. Môi trường quốc tế
Hiện nay, các quốc gia, vùng lãnh thổ đều có xu hướng hợp tác cùng phát
triển theo hướng cùng có lợi, nhất là trong lĩnh vực kinh tế, chính trị. Năm 2006,


́

Việt Nam chính thức là thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đã mở


́H

ra nhiều cơ hội cho các DN Việt Nam. Bên cạnh đó, hội nhập quốc tế cũng đặt ra
hai vấn đề thách thức lớn cho doanh nghiệp Việt Nam: một là, sản phẩm muốn thâm
nhập thị trường quốc tế (đặc biệt là thị trường Mỹ và EU) phải tuân thủ nghiêm ngặt

nh


các tiêu chuẩn về chất lượng, độ an toàn, thân thiện với môi trường…, hai là, phải
đối mặt cạnh tranh ngay trong nước với các doanh nghiệp nước ngoài đã và sẽ thâm

Ki

nhập thị trường Việt Nam. Các DN hàng đầu (thường là các tập đoàn kinh tế) từ
Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Mỹ, Anh, Pháp… có bề dày kinh nghiệm, có

ho

̣c

thương hiệu mạnh trong nhiều lĩnh vực sẽ chiếm lĩnh thị trường, đặc biệt là ở các
khu đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp… Trong khi đó DN Việt Nam còn rất yếu

ại

về chiến lược, công nghệ, nhân lực và nguồn vốn; đồng thời thiếu kinh nghiệm trên

Đ

thương trường quốc tế. Đặc biệt là kinh nghiệm xử lý các cơ hội cũng như nguy cơ
mang tính toàn cầu, khả năng chịu đựng các va đập, rủi ro trong kinh doanh thấp,

̀ng

chưa thực sự am hiểu các thông lệ, luật pháp kinh doanh quốc tế...

ươ


1.2.2.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
1.2.2.2.1. Vốn kinh doanh

Tr

Vốn kinh doanh của DN được thể hiện bằng tiền của, tài sản của DN dùng

trong hoạt động SXKD. Vốn là một nhân tố cơ bản không thể thiếu được của quá
trình SXKD. Nhờ có vốn mới kết hợp được lao động với những tiềm năng kinh tế
thực hiện để tạo ra quá trình sản xuất kinh doanh. Vốn kinh doanh có tầm ảnh hưởng
đặc biệt đối với DN, là điều kiện quan trọng cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của
DN; là cơ sở để hoạch định chiến lược và kế hoạch SXKD. Do vậy, DN luôn tìm mọi
cách để mở rộng vốn SXKD, chính là việc tối đa hóa lợi ích dựa trên tối thiểu hóa chi

17


×