Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

HOÀN THIỆN QUẢN lý THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG đối với DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH tại CHI cục THUẾ THỊ xã HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (777.66 KB, 113 trang )

Ki

nh


́H

MAI THỊ NGỌC HUYỀN


́

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ HƯƠNG THỦY
- TỈNH THỪA THIÊN HUẾ



Tr

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

HUẾ, 2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

nh


́H


́

MAI THỊ NGỌC HUYỀN

Đ

ại

ho

̣c

Ki


HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ HƯƠNG THỦY
- TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ươ

̀ng

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60 34 04 10

Tr

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN: TS. HÀ THỊ HẰNG

HUẾ, 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào, mọi sự giúp
đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn. Tôi xin cam đoan rằng, các
thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.


́H



́

Huế, tháng năm
2017
Người cam đoan

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

Mai Thị Ngọc Huyền

i



LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp
với kinh nghiệm trong quá trình công tác thực tiễn, với sự nỗ lực cố gắng của bản
thân. Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô
giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt, tôi


́

xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến cô giáo, Tiến sĩ Hà Thị Hằng là người trực
tiếp hướng dẫn khoa học đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và


́H

hoàn thành luận văn.

Tôi xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo, cán bộ công chức Chi cục thuế Thị
xã Hương Thủy đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi hoàn thành luận văn.

nh

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn bên cạnh tôi

Ki

động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những


̣c

khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo và

ho

đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn!

Đ

ại

Tác giả luận văn

Tr

ươ

̀ng

Mai Thị Ngọc Huyền

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: MAI THỊ NGỌC HUYỀN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế;

Niên khóa: 2015 - 2017


Người hướng dẫn khoa học: TS. HÀ THỊ HẰNG
Tên đề tài: HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI


́

DOANH NGHỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ
HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.


́H

1. Tính cấp thiết của đề tài

Thuế nói chung, thuế giá trị gia tăng nói riêng là nguồn thu chủ yếu của ngân
sách Nhà nước do đó đóng một vai trò cực kỳ quan trọng trong hệ thống các công

nh

cụ quản lý kinh tế vĩ mô của Chính phủ. Chi cục thuế thị xã Hương Thủy được giao

Ki

nhiệm vụ quản lý thu Ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã. Tuy công tác quản lý
thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh đạt những thành tựu

̣c

đáng kể nhưng vẫn tồn tại nhiều hạn chế. Nhận thức được tầm quan trọng của công


ho

tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với công tác thực hiện thu ngân sách trên địa
bàn thị xã, em chọn đề tài “Hoàn thiện quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh

ại

nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên

Đ

Huế” làm luận văn thạc sỹ của mình.

̀ng

2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp;

ươ

Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh; Phương pháp tổng hợp và xử lý
số liệu được tiến hành trên phần mềm Excel.

Tr

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thuế GTGT và quản lý thuế

GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh; phân tích, đánh giá thực tế quản

lý thuế GTGT ở Chi cục Thuế thị xã Hương Thủy; đề xuất những giải pháp hữu
hiệu nhằm quản lý chặt chẽ đối tượng nộp thuế là các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trên địa bàn thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.

iii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Bộ Tài Chính

DN:

Doanh nghiệp

DNNN:

Doanh nghiệp Nhà nước

DNNNN:

Doanh nghiệp ngoài Nhà nước

ĐTNT:

Đối tượng nộp thuế

GTGT:

Giá trị gia tăng


HTX:

Hợp tác xã

HH-DV:

Hàng hóa - dịch vụ

HC-NS-TV-AC:

Hành chính – Nhân sự - Tài vụ - Ấn chỉ

KT-XH:

Kinh tế - xã hội

KK-KTT&TH:

Kê khai - kế toán thuế và tin học

KTNB:

Kiểm tra nội bộ

KTT&QLN-CCNT:

Kiểm tra thuế và quản lý nợ - cưỡng chế nợ thuế

MST:


Mã số thuế

NNT:

Người nộp thuế

Đ


́H

ại

Ngân sách Nhà nước

̀ng

NHTM:

nh

Ki

ho

̣c

NSNN:

NQD:



́

BTC:

Ngoài quốc doanh
Ngân hàng thương mại
Sản xuất kinh doanh

TNHH:

Trách nhiệm hữu hạn

TCT:

Tổng Cục Thuế

TP:

Thành phố

TT-TH-NV-DT:

Tuyên truyền - Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán

TT&HT:

Tuyên truyền và hỗ trợ


UBND:

Ủy ban nhân dân

Tr

ươ

SXKD:

iv


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ...................................................................................... iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. iv


́

MỤC LỤC..................................................................................................................v


́H

DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................x
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ......................................................... xi
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................1


nh

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

Ki

2.1 Mục tiêu chung......................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể......................................................................................................2

ho

̣c

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:..........................................................................2
3.1 Đối tượng nghiên cứu: ..........................................................................................2

ại

3.2 Phạm vi nghiên cứu:..............................................................................................2

Đ

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3
4.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................3

̀ng

4.2 Phương pháp phân tích số liệu ..............................................................................3


ươ

5. Kết cấu luận văn......................................................................................................3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ

Tr

TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ...........5
1.1. Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế giá trị gia tăng đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh..................................................................................5
1.1.1. Các khái niệm....................................................................................................5
1.1.1.1. Thuế................................................................................................................5
1.1.1.2. Thuế giá trị gia tăng .......................................................................................6
1.1.1.3. Quản lý thuế giá trị gia tăng...........................................................................7

v


1.1.1.4. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh………………………………………........8
1.1.2. Căn cứ và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng .............................................8
1.1.2.1. Căn cứ tính thuế .............................................................................................8
1.1.2.2. Phương pháp tính thuế .................................................................................11
1.1.3. Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng...................................................................12
1.1.4. Nội dung của công tác quản lý thuế giá trị gia tăng........................................14


́

1.1.4.1. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế .............................................14

1.1.4.2. Công tác kê khai, kế toán thuế .....................................................................15


́H

1.1.4.3. Công tác kiểm tra thuế .................................................................................16
1.1.4.4. Công tác hoàn thuế.......................................................................................17
1.1.4.5. Công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ..................................................18

nh

1.1.5. Sự cần thiết phải hoàn thiện quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp

Ki

ngoài quốc doanh ......................................................................................................19
1.2 Cơ sở thực tiễn về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc

ho

̣c

doanh .........................................................................................................................25
1.2.1 Kinh nghiệm cuả các nước trên thế giới về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với

ại

doanh nghiệp ngoài quốc doanh................................................................................25
1.2.1.1 Kinh nghiệm quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc


Đ

doanh ở Trung Quốc .................................................................................................25

̀ng

1.2.1.2 Kinh nghiệm quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh ở Anh ..............................................................................................................26

ươ

1.2.2. Kinh nghiệm quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc

Tr

doanh của các Cục thuế ở nước ta.............................................................................27
1.2.2.1 Kinh nghiệm quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh tại Cục thuế Thành phố Hà Nội......................................................................27
1.2.2.2. Kinh nghiệm quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh tại Cục thuế tỉnh Phú Thọ...............................................................................29

vi


1.2.3 Bài học kinh nghiệm rút ra đối với Chi cục thuế thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa
Thiên Huế trong công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh ................................................................................................................30
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ
HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ......................................................33



́

2.1. Tổng quan về Chi cục thuế thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế .............33
2.1.1. Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển .................................................33


́H

2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ..................................................................34
2.1.3. Tình hình tổ chức cán bộ quản lý thuế tại Chi cục thuế thị xã Hương Thủy,
tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................................................36

nh

2.2. Tình hình quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh

Ki

tại chi Cục thuế thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế ......................................38
2.2.1 Tình hình thu thuế giá trị gia tăng và thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp

ho

̣c

ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế ...............38
2.2.1.1 Tình hình thu thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế thị xã Hương Thủy, tỉnh


ại

Thừa Thiên Huế ........................................................................................................38
2.2.1.2 Tình hình thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại

Đ

Chi cục thuế thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................................40

̀ng

2.2.2 Tình hình thực hiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế thị xã
Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế .............................................................................41

ươ

2.2.2.1.Công tác quản lý đối tượng nộp thuế ............................................................41

Tr

2.2.2.2. Công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế .............................................54
2.2.2.3. Công tác quản lý kê khai, nộp thuế ..............................................................57
2.2.2.4. Công tác hoàn thuế giá trị gia tăng ..............................................................58
2.2.2.5. Công tác quản lý nợ, cưỡng chế nợ thuế......................................................61
2.2.2.6. Công tác kiểm tra thuế .................................................................................64
2.3 Đánh giá công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc
doanh tại chi Cục thuế thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................68

vii



2.3.1. Kết quả đạt được .............................................................................................68
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân của hạn chế ..................................................71
2.3.2.1 Những hạn chế ..............................................................................................71
2.3.2.2 Nguyên nhân của hạn chế .............................................................................76
Chương 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC


́

DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ ............................................................................................................83


́H

3.1. Định hướng và mục tiêu hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối
với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa
Thiên Huế..................................................................................................................83

nh

3.1.1. Định hướng......................................................................................................83

Ki

3.1.1.1. Định hướng chung........................................................................................83
3.1.1.2. Định hướng cụ thể........................................................................................84


ho

̣c

3.1.2. Mục tiêu ..........................................................................................................84
3.2 Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp

ại

ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.........85
3.2.1. Hoàn thiện chính sách thuế giá trị gia tăng .....................................................85

Đ

3.2.2 Hoàn thiện công tác kê khai thuế theo hướng gọn nhẹ, hiệu quả ....................86

̀ng

3.2.3 Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế ..............................87
3.2.4 Tăng cường công tác kiểm tra thuế đối với doanh nghệp ngoài quốc doanh ..89

ươ

3.2.5 Tăng cường công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế đối với các doanh

Tr

nghiệp ngoài quốc doanh ..........................................................................................91
3.2.6. Hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý thuế hiệu quả..........................................92
3.2.7. Nâng cao chất lượng đội ngũ quản lý thuế......................................................92

3.2.8. Tăng cường sự phối hợp với các cơ quan ban ngành trong quản lý thuế đối
với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh ...................................................................94
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................96
1. Kết luận .................................................................................................................96

viii


2. Kiến nghị ...............................................................................................................97
2.1. Đối với Nhà nước...............................................................................................97
2.2. Đối với Bộ Tài chính..........................................................................................99
2.3. Đối với Tổng cục thuế........................................................................................99
2.4. Đối với chính quyền địa phương........................................................................99
2.5. Đối với Chi cục thuế thị xã Hương Thủy...........Error! Bookmark not defined.

Quyết định Hội đồng chấm luận văn


́H

Biên bản của Hội đồng chấm luận văn và nhận xét phản biện


́

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................100

Bản giải trình chỉnh sửa luận văn

Tr


ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

Xác nhận hoàn thiện luận văn

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình tổ chức cán bộ quản lý thuế từ năm 2014–2016 tại Chi cục thuế
Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế...........................................................................37
Bảng 2.2: Kết quả thu thuế GTGT giai đoạn 2014 – 2016 tại Chi cục thuế thị xã
Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế...........................................................................39


́


Bảng 2.3: Tình hình thu thuế GTGT đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh từ năm


́H

2014 – 2016 tại Chi cục thuế Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế ...........................40
Bảng 2.4: Cơ cấu doanh nghiệp NQD giai đoạn 2014-2016 trên địa bàn thị xã
Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế...........................................................................42

nh

Bảng 2.5: Quản lý ĐTNT theo lĩnh vực kinh doanh giai đoạn 2014 - 2016 tại Chi
cục thuế Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................................45

Ki

Bảng 2.6: Tình hình thu nộp thuế GTGT theo lĩnh vực kinh doanh năm 2016 của
DN ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế............46

ho

̣c

Bảng 2.7: Danh sách các doanh nghiệp vãng lai không nộp thuế GTGT vãng lai vào
NSNN thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2016....................................53

ại

Bảng 2.8: Tình hình tuyên truyền, hỗ trợ doanh nghiệp NQD tại Chi cục thuế TX


Đ

Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014 – 2016......................................55
Bảng 2.9: Tình hình kê khai hồ sơ khai thuế GTGT năm 2014 – 2016 tại Chi cục

̀ng

thuế thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.........................................................57

ươ

Bảng 2.10:Tình hình kiểm tra trước hoàn thuế GTGT giai đoạn 2014-2016 tại Chi
cục thuế thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................59

Tr

Bảng 2.11: Tình hình nợ thuế GTGT giai đoạn 2014 – 2016 tại Chi cục thuế thị xã
Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế...........................................................................62
Bảng 2.12: Tình hình kiểm tra thuế giai đoạn 2014 - 2016 tại Chi cục thuế thị xã
Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế...........................................................................65
Bảng 2.13: Tình hình kiểm tra thuế tại trụ sở NNT giai đoạn 2014 – 2016 tại Chi
cục thuế thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................67

x


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy Chi cục thuế thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế ......34
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu doanh nghiệp NQD giai đoạn 2014 – 2016 trên địa bàn thị xã

Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế...........................................................................43


́

Biểu đồ 2.2: Số thu thuế GTGT theo lĩnh vực kinh doanh của DN NQD giai đoạn
năm 2014-2016 tại Chi cục thuế Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế ......................44


́H

Biểu đồ 2.3: Số thuế GTGT của ngành thương mại tại Chi cục thuế thị xã Hương
thủy giai đoạn năm 2014-2016..................................................................................48
Biểu đồ 2.4: Thuế GTGT của doanh nghiệp ăn uống giai đoạn 2014 – 2016 trên địa

nh

bàn thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế..........................................................49

Ki

Biểu đồ 2.5: Thuế GTGT của doanh nghiệp xây dựng giai đoạn 2014 – 2016 trên
địa bàn thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế....................................................51

̣c

Biểu đồ 2.6: Tình hình thu nộp thuế GTGT giai đoạn 2014 – 2016 tại Chi cục thuế

Tr


ươ

̀ng

Đ

ại

ho

thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế ................................................................63

xi


PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thuế không chỉ tạo nguồn thu cho bộ máy Nhà nước hoạt động mà còn là
công cụ để phân phối lại thu nhập, tạo ra công bằng xã hội. Vì vậy, thuế đóng một
vai trò cực kỳ quan trọng trong hệ thống các công cụ quản lý kinh tế vĩ mô của


́

Chính phủ.


́H


Ở Việt Nam, Luật thuế ra đời là một thành công lớn trong quá trình cải cách
hệ thống thuế, có ý nghĩa lịch sử trong hoạt động quản lý kinh tế của Đảng và Nhà
nước ta, thúc đẩy sự phát triển sản xuất và khuyến khích xuất khẩu…Cùng với sự ra

nh

đời và phát triển của luật thuế, cho đến nay, qua nhiều lần sửa đổi, thuế giá trị gia
tăng đã thể hiện tính ưu việt, tạo bước đột phá có tính chất quyết định trong công

Ki

cuộc cải cách thuế ở nước ta. Chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu nội địa ngân sách,
thuế giá trị gia tăng đóng vai trò to lớn trong mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội.

ho

̣c

Do đó việc nghiên cứu một cách hệ thống toàn diện, cụ thể cả về lý luận và thực
tiễn về quản lý thuế giá trị gia tăng đang là yêu cầu bức thiết đối với ngành thuế

ại

nhằm đảm bảo tính hợp lý, thu đúng, thu đủ, hạn chế việc thất thu thuế.

Đ

Là cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý thu ngân sách phát sinh trên địa bàn,
Chi cục thuế thị xã Hương Thủy đã và đang không ngừng phấn đấu thực hiện nhiệm


̀ng

vụ được giao với số thu vào ngân sách hàng năm luôn vượt kế hoạch đề ra. Công

ươ

tác quản lý thuế nói chung và quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh từng bước được cải cách, hiện đại hóa, tạo sự chuyển biến mạnh

Tr

mẽ về chất lượng cho đội ngũ công chức thuế, tăng hiệu quả trong quản lý thu thuế.
Tuy vậy, công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài

quốc doanh vẫn còn nhiều hạn chế: việc áp dụng luật thuế giá trị gia tăng đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh vẫn còn nhiều vướng mắc; công tác quản lý thu
chưa được hoàn thiện, tình trạng thất thu thuế còn xảy ra phổ biến; tỷ lệ nợ thuế vẫn
còn cao, gây thất thu ngân sách Nhà nước. Do vậy vấn đề bức thiết đặt ra đối với
ngành thuế nói chung và Chi cục thuế thị xã Hương Thủy nói riêng, là cần phải có
1


những giải pháp thiết thực hoàn thiện công tác quản lý thuế, cụ thể là thuế giá trị gia
tăng nhằm phát huy vai trò huy động nguồn thu cho Ngân sách nhà nước, kích thích
sự phát triển sản xuất kinh doanh của mọi thành phần kinh tế và bảo đảm sự công
bằng cho người nộp thuế.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, em chọn đề tài “Hoàn thiện quản lý thuế
giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thị xã



́

Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế” làm luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu


́H

2.1 Mục tiêu chung

Từ thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh, luận đề xuất định hướng và các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác

nh

quản lý thuế giá trị gia tăng đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục

Ki

thuế thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.2 Mục tiêu cụ thể

ho

̣c

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế
giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh.

ại


- Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Đ

- Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với

̀ng

doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên
Huế trong thời gian tới.

ươ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

Tr

3.1 Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý thuế giá trị gia tăng

đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thị xã Hương Thủy, tỉnh
Thừa Thiên Huế.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.

2



- Về thời gian: Luận văn nghiên cứu công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối
với doanh nghiệp ngoài quốc doanh từ năm 2014 đến năm 2016 và đề xuất giải
pháp trong thời gian tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Từ nguồn báo cáo của các đội nghiệp


́

vụ liên quan đến công tác quản lý thuế giá trị gia tăng tại Chi cục thuế thị xã Hương
Thủy, số liệu trên hệ thống quản lý dữ liệu của ngành… Ngoài ra, luận văn còn sử


́H

dụng số liệu từ các báo cáo khoa học đã được công bố, các công trình nghiên cứu
khoa học về lĩnh lực liên quan nhằm phục vụ cho mục đích phân tích.
4.2 Phương pháp phân tích số liệu

nh

- Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này dùng để mô tả mức độ của

Ki

hiện tượng qua số tuyệt đối, số tương đối và số bình quân để đánh giá sự biến động
của các chỉ tiêu phân tích khi có sự thống nhất về thời gian, không gian theo một số


̣c

tiêu thức nhất định.

ho

- Phương pháp so sánh, đối chiếu: Phương pháp này dùng để so sánh thực hiện
với kế hoạch, so sánh theo thời gian để thấy được mức độ biến động và phát triển

ại

trong công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh

Đ

theo các tiêu chí khác nhau và những thời điểm khác nhau trong giai đoạn từ năm

̀ng

2014 đến năm 2016.

- Luận văn sử dụng đồ thị, biểu mẫu nhằm giúp minh họa cho các kết quả phân

ươ

tích được rõ ràng và cụ thể hơn.
- Xử lý số liệu: Excel.

Tr


5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục các tài liệu tham khảo, luận

văn được kết cấu thành 3 chương sau:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với
doanh nghiệp ngoài quốc doanh.

3


- Chương 2: Thực trạng quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thuế giá trị gia
tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục thuế thị xã Hương Thủy,

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki


nh


́H


́

tỉnh Thừa Thiên Huế.

4


PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI
QUỐC DOANH
1.1. Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng và quản lý thuế giá trị gia tăng đối với


́

doanh nghiệp ngoài quốc doanh


́H

1.1.1. Các khái niệm
1.1.1.1. Thuế


Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã chứng minh rằng, thuế ra đời là

nh

một tất yếu khách quan, gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước.
Thuế xuất hiện từ khá lâu, từ lúc nhà nước bắt đầu xuất hiện, tuy nhiên khoa học về

Ki

thuế chỉ ra đời vào cuối thời kỳ phong kiến, đầu thời kỳ chủ nghĩa tư bản. Các lý
thuyết về thuế được xây dựng trên các học thuyết kinh tế dựa trên cơ sở một nền

ho

̣c

kinh tế thị trường.

Cho đến nay, trên thế giới có rất nhiều khái niệm về thuế với những khía

ại

cạnh tiếp cận khác nhau.

Đ

Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze, trong cuốn “Tài chính công” đã đưa ra
một định nghĩa về thuế như sau: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính


̀ng

chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho Nhà nước

ươ

thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước”. [4]
Trên giác độ phân phối thu nhập, người ta định nghĩa: “Thuế là hình thức

Tr

phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình
thành các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho
việc thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước” [3]
Trên giác độ người nộp thuế: “Thuế được coi là khoản đóng góp bắt buộc
mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho nhà nước theo luật định để
đápứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ nhà nước”. [3]

5


Trên giác độ kinh tế học “Thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nước
sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu
vực công, nhằm thực hiện các chức năng kinh tế – xã hội của Nhà nước”. [3]
Mặc dù các khái niệm về thuế của các nhà kinh tế tuy có khác nhau nhưng
đều thống nhất ở quan điểm thuế gắn liền với Nhà nước và đó là khoản đóng góp
bắt buộc. Thuế là hình thức phân phối lại bộ phận nguồn tài chính của xã hội, không


́


mang tính hoàn trả trực tiếp cho người nộp. Do đó, tại thời điểm nộp thuế, người
nộp thuế không được hưởng bất kỳ một lợi ích nào mà xem như đó là trách nhiệm


́H

và nghĩa vụ đối với Nhà nước.

Từ các khái niệm trên, có thể đưa ra khái niệm tổng quát về thuế như sau:
“Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc cho Nhà nước do luật pháp quy định đối với

nh

các pháp nhân và thể nhân thuộc đối tượng chịu thuế nhằm đáp ứng nhu cầu chi

Ki

tiêu công cộng”.

Như vậy, thuế mang tính cưỡng chế và được thiết lập theo nguyên tắc luật

ho

̣c

định. Bằng quyền lực chính trị của mình, Nhà nước đã ban hành các loại thuế để tạo
lập nguồn thu cho NSNN, các khoản thu này được bố trí sử dụng theo dự toán

ại


NSNN đã được phê duyệt cho tiêu dùng công cộng và đầu tư phát triển nhằm thực
hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Thuế phản ảnh các quá trình phân phối lại

Đ

thu nhập trong xã hội, thể hiện các mối quan hệ tài chính giữa nhà nước và các chủ

̀ng

thể khác trong xã hội.

1.1.1.2. Thuế giá trị gia tăng

ươ

Thuế giá trị gia tăng (thường được gọi tắt theo tiếng Anh là VAT - Value

Tr

added Tax), là một loại thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát
sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Tổng số thuế tính được
qua các khâu bằng chính số thuế tính trên giá bán cuối cùng cho người tiêu dùng.
Theo luật thuế GTGT quy định “thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng

thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến
tiêu dùng”.
Thuế GTGT do các cơ sở sản xuất - kinh doanh hàng hoá dịch vụ nộp hộ

6



người tiêu dùng thông qua việc tính gộp thuế này vào giá bán hàng hoá, dịch vụ mà
người tiêu dùng phải trả cho người bán khi tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ.
1.1.1.3. Quản lý thuế giá trị gia tăng
* Quản lý
Quản lý là một phạm trù để chỉ những mối quan hệ và sự tác động qua lại
giữa các chủ thể quản lý và đối tượng bị quản lý nhằm đạt được những mục tiêu


́

nhất định trong điều kiện có sự biến đổi của môi trường. Tuỳ theo yêu cầu, mục tiêu
và phạm vi nghiên cứu mà ta có thể hiểu chủ thể quản lý và đối tượng bị quản lý ở


́H

những chừng mực nhất định.

Xét trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân thì chủ thể quản lý đó là bộ
máy quản lý Nhà Nước, thống nhất từ trung ương đến địa phương, thực hiện quản

nh

lý trên mọi mặt của đời sống, kinh tế, văn hoá, xã hội…Đối tượng bị quản lý (đối

Ki

tượng quản lý) là con người và cộng đồng người đang và sẽ tham gia vào các quan

hệ xã hội, mà trong đó quan hệ kinh tế được nổi lên như một vấn đề chủ yếu của

ho

̣c

quản lý.

Quan hệ quản lý không những mang tính chất kinh tế mà còn có tính tổ chức,

ại

tính chất tâm lý xã hội…Tính đa diện đó của quản lý kinh tế quy định tính tổng hợp,
tính liên ngành, liên bộ phận của bất kỳ cơ cấu tổ chức nào.

Đ

* Quản lý thuế giá trị gia tăng

̀ng

Dựa trên khái niệm về quản lý có thể khái quát về quản lý thuế GTGT như
sau “Quản lý thuế GTGT là quá trình tác động và điều chỉnh của Nhà nước đến

ươ

thuế GTGT làm cho tất cả các doanh nghiệp phải thực hiện một cách nghiêm túc

Tr


những quy định về thuế GTGT nhằm đảm bảo nguồn thu thuế GTGT, chống thất thu
về thuế”.
Như vậy, có thể hiểu quản lý thuế GTGT là quá trình tác động có mục đích,

có ý thức của Nhà nước vào việc huy động các nguồn thu từ thuế GTGT tập trung
vào NSNN, thông qua các tổ chức, các cơ quan chức năng, thông qua thực thi các
văn bản pháp lý và các phương pháp quản lý nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội do Nhà nước đề ra trong từng thời kỳ.

7


Với điều kiện và đặc điểm kinh tế khác nhau, thuế GTGT được áp dụng ở các
quốc gia cũng có những đặc điểm khác nhau, vì thế công tác quản lý thuế GTGT ở
mỗi nước cũng mang những đặc điểm riêng phù hợp với điều kiện của mỗi quốc
gia.
1.1.1.4. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
Mặc dù theo Luật Doanh nghiệp 2005 hiện hành, thuật ngữ DNNQD không


́

còn được sử dụng. Nếu đứng dưới góc độ sở hữu, DN được phân thành doanh
nghiệp nhà nước (DNNN) và doanh nghiệp ngoài nhà nước (DNNNN). Thuật ngữ


́H

DNNQD được thay thế bằng DNNNN. Nhưng hiện nay trong các văn bản, báo cáo
của Tổng cục Thuế, Bộ Tài chính đang sử dụng thuật ngữ DNNQD. Vì vậy luận
văn nghiên cứu liên quan đến công tác QLT, để đảm bảo có sự thống nhất về thuật


Ki

để chỉ các DN không thuộc nhóm DNNN.

nh

ngữ với các nguồn dữ liệu thứ cấp từ TCT, BTC, thuật ngữ DNNQD được sử dụng

Như vậy, Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là tổ chức kinh tế có tên riêng, có

ho

̣c

tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng kí kinh doanh theo quy định của
pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh [12].
1.1.2. Căn cứ và phương pháp tính thuế giá trị gia tăng

ại

1.1.2.1. Căn cứ tính thuế

Đ

Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.

̀ng

* Giá tính thuế


- Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán

ươ

chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán

Tr

đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ

môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa vừa chịu thuế tiêu
thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế
nhập khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế

8


bảo vệ môi trường (nếu có). Giá nhập tại cửa khẩu được xác định theo quy định về
giá tính thuế hàng nhập khẩu.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh
doanh tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho, trả thay lương, là giá tính thuế
GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh
các hoạt động này.


́


- Giá tính thuế đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ.

Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cơ sở kinh doanh xuất hoặc cung ứng


́H

sử dụng cho tiêu dùng phục vụ hoạt động kinh doanh (tiêu dùng nội bộ), là giá tính
thuế GTGT của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời
điểm phát sinh việc tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ. Cơ sở kinh doanh được kê khai,

nh

khấu trừ đối với hoá đơn GTGT xuất tiêu dùng nội bộ dùng cho hoạt động sản xuất

Ki

kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT.

Hàng hoá luân chuyển nội bộ như xuất hàng hoá để chuyển kho nội bộ, xuất

ho

̣c

vật tư, bán thành phẩm để tiếp tục quá trình sản xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh
doanh không phải tính, nộp thuế GTGT.

ại


- Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định
của pháp luật về thương mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0); trường

Đ

hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại nhưng không thực hiện theo quy định

̀ng

của pháp luật về thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế như hàng hóa, dịch vụ
dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho.

ươ

- Đối với hoạt động cho thuê tài sản như cho thuê nhà, văn phòng, xưởng,

Tr

kho tàng, bến, bãi, phương tiện vận chuyển, máy móc, thiết bị là số tiền cho thuê
chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá tính theo

giá bán trả một lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, không bao gồm khoản lãi
trả góp, lãi trả chậm.
- Đối với gia công hàng hóa là giá gia công theo hợp đồng gia công chưa có
thuế GTGT, bao gồm cả tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và

9



chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hoá.
- Đối với xây dựng, lắp đặt, là giá trị công trình, hạng mục công trình hay
phần công việc thực hiện bàn giao chưa có thuế GTGT.
- Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giáchuyển
nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT.
- Đối với hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hoá và dịch vụ, ủy thác

hoa hồng thu được từ các hoạt động này chưa có thuế GTGT.


́

xuất nhập khẩu hưởng tiền công hoặc tiền hoa hồng, giá tính thuế là tiền công, tiền


́H

- Đối với hàng hóa, dịch vụ được sử dụng chứng từ thanh toán ghi giá thanh
toán là giá đã có thuế GTGT như tem, vé cước vận tải, vé xổ số kiến thiết... thì giá

nh

chưa có thuế được xác định như sau:

Ki

Giá thanh toán (tiền bán vé, bán tem...)
Giá chưa có thuế GTGT =


ho

̣c

1 + thuế suất của hàng hóa, dịch vụ (%)
- Đối với điện của các nhà máy thuỷ điện hạch toán phụ thuộc Tập đoàn

ại

Điện lực Việt Nam, bao gồm cả điện của nhà máy thuỷ điện hạch toán phụ thuộc
các tổng công ty phát điện thuộc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, giá tính thuế GTGT

Đ

để xác định số thuế GTGT nộp tại địa phương nơi có nhà máy được tính bằng 60%

̀ng

giá bán điện thương phẩm bình quân năm trước, chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
- Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh giải trí có

ươ

đặt cược, là số tiền thu từ hoạt động này đã bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số

Tr

tiền đã trả thưởng cho khách.
- Đối với vận tải, bốc xếp là giá cước vận tải, bốc xếp chưa có thuế GTGT,


không phân biệt cơ sở trực tiếp vận tải, bốc xếp hay thuê lại.
- Đối với dịch vụ du lịch theo hình thức lữ hành, hợp đồng ký với khách hàng
theo giá trọn gói (ăn, ở, đi lại) thì giá trọn gói được xác định là giá đã có thuế GTGT. [2]
* Thuế suất thuế giá trị gia tăng
Thuế suất là mức thuế phải nộp trên một đơn vị khối lượng chịu thuế. Khi

10


ban hành thuế suất thuế GTGT thường dựa trên những tiêu chí cơ bản: Thứ nhất,
mức thuế suất được ban hành phải tạo nguồn thu ổn định và chiếm tỷ trọng mong
muốn trong tổng thu NSNN. Thứ hai, là loại thuế tiêu dùng, mức thuế suất phải có
khả năng định hướng tiêu dùng trong dân cư. Thứ ba, qua các mức thuế suất áp
dụng cho các hàng hóa thuộc diện chịu thuế, Nhà nước thực hiện một số chính sách
khuyến khích, thay đổi đầu tư trong nền kinh tế.


́

Luật thuế GTGT hiện nay áp dụng 3 mức thuế suất là 0%, 5%, 10% và được áp
dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa dịch vụ ở các khâu sản xuất – kinh doanh


́H

trong nước hay nhập khẩu. Việc quy định các mức thuế suất khác nhau thể hiện
chính sách điều tiết thu nhập và hướng dẫn tiêu dùng đối với các loại hàng hoá, dịch
vụ quy định cụ thể như sau:

nh


- Mức thuế suất 0%: Được áp dụng đối với hàng hoá dịch vụ xuất khẩu, kể cả

Ki

hàng gia công xuất khẩu; hàng hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT xuất
khẩu.

ho

̣c

- Mức thuế suất 5%: Được áp dụng đối với các hàng hoá, dịch vụ thiết yếu cần
khuyến khích hoặc cần ưu đãi.

ại

- Mức thuế suất 10% : là mức thuế phổ biến nhất, áp dụng cho các hàng hoá

nói trên.

Đ

dịch vụ thông thường còn lại, không quy định trong các mức thuế suất 0% và 5%

̀ng

1.1.2.2. Phương pháp tính thuế
Ở nước ta, Luật thuế GTGT hiện hành quy định việc tính thuế GTGT phải


ươ

nộp có thể thực hiện bằng một trong 2 phương pháp: phương pháp khấu trừ và
phương pháp tính trực tiếp trên GTGT. [2]

Tr

 Phương pháp khấu trừ thuế GTGT
Phương pháp này áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ

kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng
từ bao gồm:
- CSKD đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung ứng
dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên và thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng

11


từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hoá đơn, chứng từ;
- CSKD đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế;
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt
động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp
khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
thuế

GTGT

=

phải nộp


Số thuế GTGT
đầu ra

Số thuế GTGT đầu vào

-

được khấu trừ


́

Số

 Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng: Áp dụng cho các đối tượng


́H

như sau:

- Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức
ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương

nh

pháp khấu trừ thuế quy định;

Ki


- Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện;
- Hộ, cá nhân kinh doanh, các tổ chức kinh tế khác không phải là doanh

ho

̣c

nghiệp; Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu
tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế

ại

toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
GTGT của hàng

=

Đ

Số thuế GTGT

̀ng

phải nộp

hóa dịch vụ
chịu thuế

Thuế suất thuế GTGT

x

của hàng hóa dịch vụ
đó

1.1.3. Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng

ươ

Thứ nhất, thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào đối tượng tiêu dùng

Tr

HHDV chịu thuế GTGT (vì vậy thuế GTGT là một loại thuế tiêu dùng, đối với cơ sở
kinh doanh thì đây là loại thuế gián thu), là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng
hoá và dịch vụ, là khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp, hay
nói cách khác giá cả HHDV mà người tiêu dùng mua bao gồm cả thuế GTGT.
Tính gián thu của thuế GTGT biểu hiện: người mua HHDV là người phải
trả khoản thuế này thông qua giá mua của HHDV. Như vậy, người mua không
trực tiếp nộp thuế GTGT vào NSNN mà trả thuế thông qua giá thanh toán hàng

12


×