Tải bản đầy đủ (.ppt) (19 trang)

Bài 14. Định luật Ôm đối với các loại mạch điện. Mắc các nguồn điện thành bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 19 trang )

KNH CHAỉO QU THAY
CO VAỉ CAC EM HOẽC
SINH



CÂU HỎI KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1:-Phát biểu định luật ôm cho toàn mạch ? Viết biểu thức ?
- Viết biểu thức định luật ôm cho toàn mạch có chứa
nguồn và máy thu mắc nối tiếp ? Gọi tên và cho biết đơn vị
của các đại lượng trong công thức ?
Câu 2 :Khi mạch ngoài hở thì hiệu điện thế giữa hai cực của
nguồn có giá trị như thế nào so với suất điện động của
nguồn ? Chứng minh?


ĐÁP ÁN
Câu 1 : * Biểu thức ĐL ôm cho toàn mạch
I = E(R+r)
*Biểu thức ĐL ôm cho toàn mạch có chứa nguồn và
máy thu mắc nối tiếp .
I = (E – Ep)/(R +r +rp)
Câu 2 :
U=E
CM : Ta có : U = E – I.r
Khi mạch ngoài hở thì I = 0
Suy ra : U = E – 0.r
U=E.


Baứi 14



: ẹềNH LUAT ễM

I VI CAC LOAẽI MAẽCH
IN

MC CC NGUN IN THNH B

1.
nh lut ụm i vi on mch cú cha ngun in :
a) Thớ nghim kho sỏt :
th biu din s ph thuc ca U vo I
B

A

U(V)

R

V

E,r
I
A

K

R0


Bng s liu thớ nghim
I(A)

1,5
0
1,4
5
1,4
0
1,3
5
1,3
0
1,2
5
1,2
0 0

0,00 0,10 0,20 0,30 0,40 0,50

UBA(V) 1,50 1,45 1,40 1,35 1,30 1,25

0,1 0,20 0.30 0,40 0,50

I(A)


b) Nhận xét :
Đồ thị có hệ số góc âm nên có thể viếtĐồ
: thị biểu diễn sự phụ thuộc của U vào

UBA = a - b.I
U(V)
A
 B
1,5
Với a = E
 E,r
V
0
b=r
 R
1,4
I
c) Kết luận :
 R
Từ kết quả thí nghiệm ta thu được ct: 5
1,4
 A
 K
0
UBA = VB – VA = E – rI
(14.1)
0
1,3
Hay
I = (E – UBA)/r
5
1,3
Có thể viết
0

IAB = (UAB+ E)/r
(14.2)
1,2
5
Nếu đoạn mạch AB có chứa nguồn (E,r)1,2
0
0,1 0,20 0.30 0,40 0,50
I(A)
0
Nối tiếp với điện trở R thì ta có
UAB = (R+r)IAB - E
(14.3)
IAB
B
IAB = (UAB +E)/(R+r)= (UAB +E)/RAB (14.4) A
C
R
E,r
RAB = R + r : Điện trở của đoạn mạch AB

CM : Ta có : UAB = UAC + UCB Mà UAC = r.IAB - E và UCB = IAB.R
Suy ra :
UAB = r.IAB - E + IAB.R = (R+r)IAB - E
Biểu thức 14.3 và 14.4 thể hiện định luật ôm cho đoạn mạch
chứa nguồn nối tiêp với điện trở R


2. Định luật ôm đối với đoạn mạch chứa máy thu điện :
Xét đoạn mạch gồm máy thu (Ep,rp) nối tiếp với điện trở R ( h.vẽ)
Ep,rp

R
IAB
A

B

Điện năng tiêu thụ trên đoạn mạch AB trong thời gian t:
AAB = UAB.IAB.t
Điện năng tiêu thụ của máy thu trong thời gian t: :
Ap = Ep.IAB .t + rp.I2AB .t
Điện năng tiêu thụ trên R trong thời gian t:
QR = R.I2AB .t
Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có :
AAB = Ap + Qr
UAB.IAB .t = Ep .IAB .t + rp .I2AB .t + R.I2AB .t
UAB = Ep + (R + rp) .IAB
Suy ra

IAB = (UAB - Ep)/(R+rp) = (UAB -Ep )/RAB

(14.5)
(14.6)

Biểu thức 14.5 , 14.6 thể hiện định luật ôm cho đoạn mạch chứa
máy thu nối tiếp với điện trở R


3. Công thức tổng quát của định luật ôm đối với các loại đoạn mạc
R
Với đoạn mạch chứa điện trở R A

B
IAB
IAB = UAB/R
B
A
Với đoạn mạch chứa nguồn
R
IAB E,r
IAB = (UAB +E)/(R+r)= (UAB +E)/RAB
Ep,rp
Với đoạn mạch chứa máy thu

A

IAB = (UAB - Ep )/(R+rp ) = (UAB -Ep )/RAB

IAB

* Biểu thức định luật ôm tổng quát cho các loại đoạn mạch :
IAB = (UAB +E)/RAB
•Với quy ước E là đại lượng đại số :
IAB đi vào cực âm , ra cực dương ( nguồn ) thì E>0
IAB đi vào cực dương, ra cực âm ( máy thu ) thì E<0

R

B


*Chú Ý :

-Với đoạn mạch gồm nhiều nguồn và máy thu ( E1 , E2 , E3
…) mắc nối tiếp thì
E = E1 + E2 + E3 + ….
Với E1 , E2 , E3 …là các giá trị đại số
- Với một đoạn mạch nếu ta chưa biết chiều của dòng điện
trong mạch thì ta giả thiết dòng điện trong mạch theo
một chiều nào đó và tính I , Nếu I > 0 Thì chiều giả thiết
trùng với chiều thực tế , nếu I < 0 thì chiểu giả thiết
ngược với chiều thực tế .


Câu 1 : Chon câu sai :
A. Với đoạn mạch chỉ chứa điện trở thì dòng điện
đi từ nơi điện thế cao đến nơi điện thế thấp .
B. Với đoạn mạch chỉ chứa nguồn điện trở thì
dòng điện đi từ nơi điện thế thấp đến nơi điện
thế cao.
C. Với đoạn mạch chỉ chứa máy thu điện trở thì
dòng điện đi từ nơi điện thế cao đến nơi điện
thế thấp.
D. Tất cả đều sai .


Câu 1 : Chon câu sai :
A. Với đoạn mạch chỉ chứa điện trở thì dòng điện
đi từ nơi điện thế cao đến nơi điện thế thấp .
B. Với đoạn mạch chỉ chứa nguồn điện trở thì
dòng điện đi từ nơi điện thế thấp đến nơi điện
thế cao.
C. Với đoạn mạch chỉ chứa máy thu điện trở thì

dòng điện đi từ nơi điện thế cao đến nơi điện
thế thấp.
D. Tất cả đều sai .


Câu 2 : Cho đoạn mach AB có chiều dòng điện như hình
vẽ : Chọn câu sai :
A. E1 là máy thu , E2 là nguồn .
B. UAC > 0 .
C. UCB < 0 .
D. UAB > 0 .

E1 ,r1
A

E2,r2
B

I

C


Câu 2 : Cho đoạn mach AB như hình vẽ : Chọn câu sai :
A. E1 là máy thu , E2 là nguồn .
B. UAC > 0 .
C. UCB < 0 .
D. UAB > 0 .

E1 ,r1

A

E2,r2
B

I

C


Câu 3 : Cho mạch điện như hình vẽ , Hai ắc quy có E1 = 6
V , r1 = 0,5 Ω , E2 = 12V , r2 = 0,5 Ω , R = 5 Ω . Vôn kế
có điện trở rất lớn Ampekế có điện trở rất nhỏ . Xác
định chỉ số của vôn kế và chỉ số của Ampekế khi
a) K mở .
b)

K đóng .
 B

 E1,r

A

V

E2,r2

1


 A

 K

 R


Giải
a) Khi k mở : IA = 0 ,
UV = E1 = 6 V.
b) Khi K đóng E2 là nguồn , E1 là máy thu nên dòng điện
trong mạch có chiều ngược kim đồng hồ
*Áp dụng ĐL ôm cho toàn mạch chứa nguồn và máy thu
Ta có chỉ số của Ampe kế
IA = (E2 – E1)/(R + r1 +r2)
= (12 – 6 )/(5 + 0,5 + 0,5 ) = 1 A

Chỉ số của vôn kế : Xét đoạn mạch chứa nguồn AE2r2B
IAB = (UAB + E2 )/(R + r2)
 B
A
Suy ra UAB = I(R +r2) – E2 = - 6,5 V
UBA = +6,5 V
Vậy UV = 6,5 V
V
E2,r2
 E1,r
1

 A


 K

 R


TIẾT HỌC HÔM NAY ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
PHẦN CÒN LẠI CỦA BÀI TIẾT SAU
CHÚNG SẼ NGHIÊN CỨU


XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN
CÁC THẦY CÔ ĐÃ ĐẾN DỰ
GIỜ VỚI LỚP





FGFGFĐGFFĐHFHF ĐFGFGF



×