Tải bản đầy đủ (.doc) (123 trang)

Giao an CN 6 (08 -09)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (563.79 KB, 123 trang )

Trờng THCS Thành An - Giáo án: Công nghệ 6
Ngày thực hiện: / /
Tiết 01: Bài mở đầu
I. Mục tiêu
- Học sinh biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình, nắm đợc nội dung mục
tiêu của chơng trình sách giáo khoa công nghệ 6 (phân môn KTGĐ) những yêu cầu đổi
mới, phơng pháp học tập.
- Học sinh có hứng thú học tập bộ môn công nghệ.
II. Chuẩn bị:
Thầy: - Bảng tóm tắt nội dung, chơng trình môn công nghệ 6.
- Hệ thống câu hỏi.
Trò: - Đọc trớc nội dung bài mở đầu.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Giới thiệu môn (2)
GV: Bộ môn công nghệ 6 bao gồm 4 ch-
ơng.
Yêu cầu học tập bộ môn: Có đủ SGK, ph-
ơng tiện, dụng cụ thực hành.
HS: Nghe, ghi
Chơng I: May mặc trong gia đình.
Chơng II: Trang trí nhà ở.
Chơng III: Nấu ăn trong gia đình.
Chơng IV: Thu chi trong gia đình.
Hoạt động 2: Bài mới
Hoạt động 2.1 (10)
GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu gia đình
là gì?
+ Các thế hệ sống trong gia đình
+ Quan hệ của các thành viên sống
trong gia đình


+ Nhu cầu về vật chất, tinh thần..
(?) Kể tên các thành viên trong gia
đình em.
1/ Vai trò của gia đình và kinh tế gia
đình.
HS: Gia đình là nền tảng của xã hội ở đó có
nhiều thế hệ đợc sinh ra và lớn lên.
Gia đình là gì? (SGK 3)
HS
1,2
: Nêu các thành viên của gia đình học
sinh.
Giáo viên: Nguyễn Thế Cờng
1
Trờng THCS Thành An - Giáo án: Công nghệ 6
(?) Trách nhiệm của từng thành viên
trong gia đình
+ Bố làm gì? Trách nhiệm.
+ Mẹ làm gì? Trách nhiệm.
(?) Bản thân em là học sinh thì có trách
nhiệm nh thế nào?
GV: Phân tích cho học sinh thấy đợc
từng thành viên trong gia đình có những
vai trò chủ yếu. Mối quan hệ giữ các
thành viên trong gia đình.
GV: Kết luận các công việc của thành
viên trong gia đình đều thuộc lĩnh vực
gọi là kinh tế gia đình.
Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia
đình?

+ Tạo nguồn thu nhập.
+ Chi tiêu nội trợ hợp lý.
HS: Là con ngoan, hiếu thảo với cha mẹ
Học sinh ngoan, không mắc tệ nạn xã hội,
lấy việc học làm đầu.
Kinh tế gia đình (KTGĐ).
+ Tạo thu nhập.
+ Sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu
quả.
Hoạt động 2.2 (15)
GV: Yêu cầu nghiên cứu tài liệu (SGK)
rồi trả lời một số câu hỏi.
(?): Khi học xong phân môn KTGĐ cần
nắm đợc gì?
Kiến thức nào?
Kỹ năng cần áp dụng?
Thái độ học tập, làm việc có khoa
học?
GV: Phơng pháp học tập bộ môn: Chủ
động tham gia hoạt động để nắm đợc
kiến thức, tìm hiểu hình vẽ câu hỏi, bài
thực hành.
2. Mục tiêu của chơng trình KTGĐ
( Phân môn KTGĐ)
a/ Kiến thức
H: Kiến thức cơ bản về một số lĩnh vực
Về đời sống: ăn uống, may mặc, trang trí
nhà ở, thu chi.
b/ Về kỹ năng: Nâng cao chất lợng cuộc
sống trong trang phục ăn mặc, nấu ăn, trang

trí nhà ở, chi tiêu tiết kiệm.
c/ Thái độ:
Có thói quen vận dụng điều đã học vào
cuộc sống.
Hoạt động 3 (10)
(?) Vai trò của gia đình và kinh tế gia
đình.
(?) Học sinh cần làm gì để góp phần giữ
gìn hành phúc gia đình
3/ Củng cố
HS: Nghe, trả lời
Giáo viên: Nguyễn Thế Cờng
2
Trờng THCS Thành An - Giáo án: Công nghệ 6
(?) Liên hệ ở địa phơng em xem có gia
đình nào làm kinh tế gia đình giỏi? Bằng
con đờng nào?
Hoạt động 4 : Về nhà (5)
Học thuộc vai trò của gia đình
Mục tiêu chơng trình
HS: Ghi nội dung về nhà
Chuẩn bị một số mẫu vật bằng vải ghim vào
bìa cứng.
Ngày thực hiện: / /
Tiết 02: Các loại vải thờng dùng trong may mặc
I. Mục tiêu.
+Kiến thức: Học sinh biết đợc nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi hoá học,
vải sợi pha.
+Kỹ năng: Phân biệt đợc một số loại vải thông dụng có nguồn gốc do đâu.
+Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập bộ môn.

II. Chuẩn bị.
1.Giáo viên
Bảng phụ: Sơ đồ quy trình sản xuất vải nhân tạo, sợi tổng hợp.
2.Học sinh
- Đọc trớc nội dung bài 1 sgk.
- Mẫu vật: vải vụn các loại.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5)
1.Nêu vai trò của gia đình và các thành
viên trong gia đình? Cho ví dụ minh hoạ?
2. Nêu vai trò của KTGĐ? Em đã làm gì
để góp phần cùng gia đình tăng thêm thu
nhập.
HS1: Vai trò của gia đình
Các gia đình có những thành viên?
VD gia đình.
HS2: KTGĐ là nh thế nào?
Vai trò của KTGĐ?
Giáo viên: Nguyễn Thế Cờng
3
Trờng THCS Thành An - Giáo án: Công nghệ 6
Liên hệ với bản thân?
Hoạt động 2: Bài mới (31)
GV: Giới thiệu bài nh SGK
Hoạt động 2.1 (10)
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần 1
( SGK) cho biết nguồn gốc vải sợi thiên
nhiên
(?): vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ

đâu
GV: Phân tích nguồn gốc của vải sợi
thiên nhiên là có sẵn trong cây con vật và
tạo ra
GV: treo bảng phụ mô tả quy trình sản
xuất vải sợi bông.
(?) Nêu quy trình sản xuất vải sợi bông.
GV: bổ sung quả bông khi thu hoạch loại
bỏ hạt, loại bỏ chất bẩn đánh tơi, kéo
thành sợi.
(?) Tranh 2, nêu quy trình sản xuất vải tơ
tằm.
GV: Bổ sung: ơm tơ là qt gia công từ kén
tằm thành sợi tơ tằm. Nấu kén tằm ra 1
phần kén mền dễ rút thành sợi, sợi tơ ớt
đợc chập thành sợi mộc -> dệt thành vải.
Kéo sợi là quá trình nối các sợi ngắn
thành sợi dài và chập sợi.
1/ Vải sợi thiên nhiên.
* Nguồn gốc
- Từ cây ( thực vật): bông, đay, lanh,
the, đũi, gai, bơ.
- Từ động vật: tằm, cừ, gà, ngan, vịt.
HS: Quan sát tranh vẽ và hoàn thành sơ đồ
sản xuất sau:
HS
1
: Cây bông -> thu hoạch quả -> xơ bông
-> sợi dệt -> vải sợi bông.
HS

2
: Quan sát và trả lời.
Con tằm -> kén tằm ->kéo sợi -> dệt sợi ->
nhuộm màu -> vải sợi tơ tằm.
* Đặc điểm của vải sợi thiên nhiên.
H: Nhận biết dựa vào đặc điểm
- Độ hút ẩm cao, mặc để thấm
- Mặc thoáng mát
- Dễ nhàu và mốc
- Lâu khô, dễ bay màu.
- Đốt thì than tro dễ tan, không vón
Giáo viên: Nguyễn Thế Cờng
4
Trờng THCS Thành An - Giáo án: Công nghệ 6
Xơ bông gọi là tơ.
GV: Vải sợi mặc dễ nhàu, rất mát, dễ ớt,
lâu khô, đó là vải sợi thiên nhiên.
cục.
Hoạt động 2.2 (15)
GV: Yêu cầu nghiên cứu (SGK) rồi trả
lời một số câu hỏi.
(?): Vải sợi hoá học có mấy loại
Nguồn gốc của vải sợi từ thiên nhiên và
từ sợi hoá học có gì khác nhau.
GV: Giới thiệu một số vải sợi nhân tạo
nh sợi tổng hợp: polymeste, axetat, nilon,
vissco, gỗ, tre, nứa, dầu, mỡ.
2. Vải sợi hóa học
* Nguồn gốc.
HS: Sợi tổng hợp

Sợi nhân tạo
Do điều chế từ than đá, dầu mỡ hoặc xenulo
gỗ, tre, nứa.
* Đặc điểm
Ngợc với vải thiên nhiên
Hoạt động3 Củng cố (5)
GV: Yêu cầu nhắc lại một số nội dung
-Nguồn gốc, tính chất của vải sợi hoá
học
-So sánh với nguồn gốc, tính chất của
vải sợi thiên nhiên
HS: Thảo luận và trả lời
Hoạt động 4: Về nhà (4)
Học theo câu hỏi đã hớng dẫn học câu
hỏi cuối bài
Ngày thực hiện: / /
Tiết 03: Các loại vải thờng dùng
trong may mặc (tiếp theo)
I. Mục tiêu.
- Học sinh biết nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
Giáo viên: Nguyễn Thế Cờng
5
Trờng THCS Thành An - Giáo án: Công nghệ 6
- Phân biệt đợc một số loại vải thông dụng nhất.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi lựa chọn vải may mặc.
II. Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị của giáo viên
Bảng phụ, phấn mầu, một số mẫu vải.
2.Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trớc nội dung bài 1 sgk.

- Mẫu vật: vải vụn các loại.
III. Tiến trình dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5)
G: Kiểm tra 2 học sinh
1.Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi
bông ( T Nhiên). Cho vải sợi bông minh
hoạ
2. Nêu nguồn gốc, tính chất của sợi hóa
học. So sánh tính chất với sợi bông thiên
nhiên
GV: Nhận xét cho điểm.
HS1: Trả lời nguồn gốc
- Từ thực vật
- Từ động vật
- Tính chất
- Ví dụ
HS2: So sánh
- Nêu nguồn gốc
- Tính chất
- So sánh (ngợc nhau)
Hoạt động 2: Bài mới (30)
Hoạt động 2.1 (10)
GV: Cho học sinh quan sát một số mẫu
vải sợi pha
(?): Nguồn gốc của vải sợi pha.
(?): Tại sao dùng sợi pha là nhiều.
1/ Tìm hiểu về vải sợi pha.
* Từ sợi pha thiên nhiên và sợi pha hoá học.
HS: Kết hợp u điểm của 2 loại vải đã học và

loại bỏ nhợc điểm của chúng.
HS: Suy nghĩ
- Bền màu, đẹp, ít nhàu nát
Giáo viên: Nguyễn Thế Cờng
6
Trờng THCS Thành An - Giáo án: Công nghệ 6
(?): Vải sợi pha có những u điểm gì
Học sinh nghiên cứu SGK để phát
biểu
- Không bị mốc
- Mềm mại, thoáng mát
Hoạt động 2.2 (15 )
GV: Cho học sinh hoạt động theo nhóm
điền nội dung vào bảng (1)
(?): Có những phơng pháp nào để phân
biệt các loại vải.
- Yêu cầu học sinh phân biệt các mẫu vải
theo phơng pháp vo vải, đốt vải.
- Học sinh đọc thành phần sợi vải trong
những băng vải nhỏ trong SGK và học
sinh su tầm đợc.
GV: Lu ý thành phần sợi vải thờng viết
bằng chữ tiếng anh. Khi biết thành phần
sợi vải rồi sẽ chọn mua quần áo cho phù
hợp theo mùa.
2. Thử phân biệt một số vải
Loại
Tính vải
chất
Tự

nhiên
tơ tằm
Vải sợi hoá học
HS: Thực hiện theo nhóm việc phân loại vải.
Hoạt động3 Củng cố (5)
GV: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ
- Đọc mục có thể em cha biết
- Liên hệ bản thân, phân biệt vải
trong trang phục của mình
HS: Đọc nội dung trong SGK
Từng em liên hệ suy nghĩ và trả lời.
Hoạt động 4: Về nhà (4)
Học theo phần củng cố
Chuẩn bị một số trang phục
H: Ghi phần việc về nhà
Giáo viên: Nguyễn Thế Cờng
7
Trờng THCS Thành An - Giáo án: Công nghệ 6
Hãy cho biết quần áo bông vải sợi thờng
may loại trang phục nào.
- Mùa hè
- Mùa đông
- áo sợi tổng hợp
- áo phông, sợi côttông
- áo dạ, len dạ, sợi pha
- may ô dù, bạt che.
-----------------------------------------------#&#----------------------------------------------------
Ngày thực hiện: / /
Tiết 4: Lựa chọn trang phục
I/ Mục tiêu.

- Kiến thức: Học sinh biết đợc khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của
trang phục.
- Kỹ năng: Biết vận dụng đợc kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp.
- Thái độ: Biết trân trọng, giữ gìn quần áo mặc hàng ngày, có ý thức sử dụng trang phục
hợp lý.
II/ Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị của giáo viên.
- Một số mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò.
2.Chuẩn bị của học sinh
- Đọc trớc nội dung bài 2 sgk.
III/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra (5)
1. Nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
Cho VD minh hoạ
2. Nêu các phơng pháp phân biệt loại
vải? VD?
Đọc nội dung trong tem đính sau gáy
HS1: Trả lời nguồn gốc vải sợi pha
- Tính u việt.
HS2: Phân biệt bằng mắt, bằng vò vải, bằng
phơng pháp đốt.
- 100% côttông ( vải sợi TN)
Giáo viên: Nguyễn Thế Cờng
8
Trờng THCS Thành An - Giáo án: Công nghệ 6
cổ áo cho biết gì?
Hoạt động 2 (2)
GV: Làm thế nào phân biệt học sinh với
sinh viên, với ngời lao động.

Phân biệt bác sĩ, y sĩ với bệnh nhân
GV: Mặc, mặc đẹp là một nhu cầu thiết
yếu cần thiết của con ngời, mặc ntn là
đẹp, phù hợp.
Hoạt động 2.1 (20)
GV: Yêu cầu nghiên cứu SGK cho biết
(?): Trang phục là gì?
(?): Trang phục của học sinh là ntn?
GV: Bổ sung cùng với phát triển của xã
hội áo quần ngày càng đa dạng phong
phú về kiểu mốt mẫu mã.
HS: Nêu ý kiến của mình.
- Dựa vào quần áo
- Dụng cụ lao động
1/ Tìm hiểu khái niệm trang phục, một số
loại trang phục, chức năng.
HS: Thảo luận và trả lời
- Trang phục gồm các loại quần áo và một
số vật dụng khác đi kèm nh: mũ, giày, tất,
khăn quàng, kính, túi, xắc...
Hoạt động 2.2 (15 )
(?): Có mấy loại trang phục ?
?Để phân biệt trang phục ta dựa vào đâu.
- Trang phục theo thời tiết: nóng, lạnh
- Lứa tuổi
- Theo công dụng, nghề nghiệp.
- Theo giới tính.
GV: Yêu cầu học sinh quan sát H1
(SGK) nêu tên công dụng của từng loại
trang phục trong gia đình.

Hình 1-4a: Trang phục trẻ em ntn?
2. Các loại trang phục
HS: Thảo luận nhóm đi đến kết luận: có rất
nhiều loại trang phục và phân biệt chúng dựa
vào 1 số yếu tố sau:
- Thời tiết
- Lứa tuổi
- Công việc (nghề nghiệp)
- Giới tính
HS: Quan sát tranh cùng thảo luận theo bàn
để trả lời
Giáo viên: Nguyễn Thế Cờng
9
Trờng THCS Thành An - Giáo án: Công nghệ 6
Hình 1-4b: Trang phục thể thao ntn?
Hình 1-4c: Trang phục lao động?
(?): Mô tả trang phục một số ngành: y,
nấu ăn, học sinh trong trờng.
GV: Kết luận tuỳ từng ngành nghề mà
trạng phục trong lao động đợc may bằng
chất liệu vải khác nhau, màu sắc khác
nhau.
- Trang phục trẻ em có màu sắc sặc sỡ
- Trang phục thể thao gọn gàng và dùng
vải co giãn dễ dàng.
- Lao động thì trang phục có một màu
tối (xanh)
HS: Tự nêu:
- Ngành y: màu trắng hoặc xanh lơ
trông sạch sẽ tạo cảm giáo vô trùng.

Hoạt động 3 Củng cố (4)
(?): Trang phục có chức năng gì, nêu
ví dụ minh hoạ?
G: Thế nào là mặc đẹp? VD? Mặc
mốt có phải là mặc đẹp không?
3. Chức năng của trang phục
- Bảo vệ cơ thể
- Làm đẹp cho con ngời
Hoạt động 4: Củng cố về nhà (4)
(?): Trang phục bao gồm những gì?
(?): Trang phục đẹp có phụ thuộc vào
kiểu mốt, giá thành không?
HS: trả lời
* Chọn su tầm một số mẫu trang phục
* Học ghi nhớ
* Đọc trớc SGK
Ngày thực hiện: / /
Tiết 5: Lựa chọn trang phục (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu.
Kiến thức: Học sinh biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với đặc điểm, thời tiết,
công việc, nghề nghiệp, giới tính.
Kỹ năng: Biết vận dụng đợc kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp với
bản thân, vào hoàn cảnh gia đình một cách hợp lý.
Thái độ: Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý.
II/ Chuẩn bị.
Giáo viên: Nguyễn Thế Cờng
10
Trờng THCS Thành An - Giáo án: Công nghệ 6
Thầy:
- Mẫu vải, mẫu trang phục qua tranh vẽ.

Trò:
- Đọc trớc nội dung bài 2 sgk
III/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra (5)
1. Trang phục là gì? Trang phục phụ
thuộc vào những yếu tố nào? Cho VD
minh họa.
2. Chức năng của trang phục? Quan niệm
thế nào là mặc đẹp.
GV: Nhận xét cho điểm
HS1: Định nghĩa trang phục
+ Các loại trang phục
+ Cho VD minh hoạ.
HS2: Trả lời
- Hai chức năng của trang phục.
Hoạt động 2: Bài mới
Hoạt động 2.1 (10)
GV: Con ngời rất đa dạng về tầm
vóc,hình dáng.
(?): Biểu hiện tầm vóc của con ngời là
nh thế nào?
(?): Khi may quần áo ngời ta cần phải
làm những gì?
G: Yêu cầu học sinh quan sát tranh để trả
lời
(?): Ngời béo lùn nên may quần áo bằng
vải gì?
(?): Ngời gầy và cao thì chọn vải có hoa
văn và chất liệu nh thế nào?

II/Phơng pháp lựa chọn trang phục.
1/ Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng
cơ thể.
HS: Gầy và cao, béo và lùn, nhỏ bé, cân đối.
HS: Chọn vải sao cho phù hợp vóc dáng.
Chọn kiểu may trớc khi mua vải.
HS: May màu tối, mặt vải trơn.
Giáo viên: Nguyễn Thế Cờng
11
Trờng THCS Thành An - Giáo án: Công nghệ 6
GV: Cho học sinh nghiên cứu SGK rồi
nhận xét
(?): ảnh hởng của màu sắc hoa văn đến
vóc dáng ngời mặc nh thế nào?
(bảng 2).
- Tiếp tục yêu cầu quan sát tranh ở bảng
3 rồi cho nhận xét
(?): ảnh hởng của kiểu may đến vóc dáng
của ngời mặc nh thế nào?
- Liên hệ xem ngời béo lùn nên may kiểu
áo nào cho phù hợp.
- Ngời cao gầy chọn may kiểu gì?
Cùng một ngời mặc 2 trang phục khác nhau.
Tạo cảm giác gầy đi hoặc béo lên.
HS: Ngời béo lùn nên mặc quần áo tối màu,
kẻ sọc dọc nhỏ, tạo cảm giác gầy hơn, cao
lên.
HS: Ngời gầy chọn áo quần màu sáng kẻ sọc
ngang, hoa to, vải giầy tạo cảm giác béo
và thấp xuống

Hoạt động 2.2 (5 )
GV: Giáo viên yêu cầu học sinh quan
sát tranh trang 15
(?): Từng độ tuổi nên chọn vải và kiểu
may nào là phù hợp.
Trẻ sơ sinh
Trẻ mẫu giáo
Tuổi học sinh
Ngời trung tuổi
Ngời già
2. Chọn vải kiểu may phù hợp với lứa tuổi
HS: Trẻ sơ sinh: vải côttông, màu sáng, sặc
sỡ, may rộng rãi.
HS: Thảo luận và trả lời.
- Học sinh trang phục xanh trắng là hợp
- Hoa văn trang nhã, lịch sự
Hoạt động 2.3
GV: Học sinh nghiên cứu SGK về sự
đồng bộ của trang phục học trò ngày nay
là gì?
- Các vận dụng khác kèm theo
2. Sự đồng bộ của trang phục
HS: Thể hiện tính thẩm mỹ cao, trang nhã, có
hiểu biết
Giáo viên: Nguyễn Thế Cờng
12
Trờng THCS Thành An - Giáo án: Công nghệ 6
(?): Tại sao phải đồng bộ trang phục?
Hoạt động 3: Củng cố (4)
GV: Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ và

phần có thể em cha biết trong sgk.
Su tầm câu ca dao tục ngữ về ăn mặc.
* Củng cố, ghi nhớ (SGK-16)
- Đọc mục em cha biết.
- Su tầm câu ca dao tục ngữ về ăn mặc
Hoạt động 4: Củng cố về nhà (4)
(?): Trang phục bao gồm những gì?
(?): Trang phục đẹp có phụ thuộc vào
kiểu mốt, giá thành không?
HS: Trả lời
* Chọn su tầm một số mẫu trang phục
* Học ghi nhớ
* Chuẩn bị cho tiết 6 thực hành.
Ngày thực hiện: / /
Tiết 06: Thực hành: Lựa chọn trang phục
I/ Mục tiêu.
- Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để biết lựa chọn trang phục cho mình sao cho
phù hợp với bản thân về tầm vóc, lứa tuổi
- Biết lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với bản thân đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn đợc một
số vật dụng đi kèm phù hợp với quần áo đã chọn.
II/ Chuẩn bị.
1.Giáo viên
- Mẫu vải, tranh ảnh liên quan đến trang phục, bảng nhóm
2.Học sinh
- Đọc trớc nội dung bài 3 sgk.
III/ Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra (7)
Giáo viên: Nguyễn Thế Cờng
13

Trờng THCS Thành An - Giáo án: Công nghệ 6
1. Trình bày cách chọn vải và kiểu may
cho ngời có vóc dáng béo và lùn.
2. Muốn lựa chọn trang phục đẹp ta phải
làm gì?
3. Nhận xét cho điểm.
HS1: Vải tối màu, hoa nhỏ, kẻ sọc dọc.
May sát cơ thể, tay chéo vải tạo cảm
giác cao hơn.
HS2: Nêu phần ghi nhớ (SGK-16)
Hoạt động 2
Hoạt động 2.1 (15)
GV: Yêu cầu mỗi học sinh tự lựa chọn
trang phục cho bản thân vào một buổi đi
thăm quan núi Voi theo những nội dung
sau:
- Xác định vóc dáng của bản thân.
- Nớc da
- Chọn vải mầu gì? mầu sắc?
- Chọn kiểu may nào?
- Chọn vật dụng đi kèm?
1/ Tổ chức hoạt động cá nhân
HS: Ghi các yêu cầu thực hành ra giấy rồi
trình bày
HS: Nhận xét đánh giá cho điểm nhiều bài
HS: Chấm điển cho học sinh khác trên cơ sở
giáo viên góp ý kiến.
Hoạt động 2.2 (15 )
GV: Ra yêu cầu cụ thể để học sinh lựa
chọn trang phục.

(?): Hãy lựa chọn trang phục cho một
nhóm học sinh đi dự cắm trại ở biển vào
mùa hè.
GV: Yêu cầu chia tốp làm 4 nhóm tổ
chức bàn bạc và thống nhất sau đó ghi ra
bảng nhóm.
Vẽ trang phục tập thể
Vẽ trang phục cá nhân.
2. Tổ chức hoạt động tập thể
HS: Tổ chức hoạt động theo nhóm 8 em (2
bàn)
HS: Các nhóm cử đại diện th ký ghi kết quả
thực hành ra bảng.
Cử một đại diện nhóm lên trình bày.
HS: Nhận xét chéo các nhóm, bổ sung thiếu
sót
Chẳng hạn:
* Nam: quần sooc trắng, áo phông ngắn
tay, mũ lỡi trai, giày thể thao, balo...
Giáo viên: Nguyễn Thế Cờng
14
Trờng THCS Thành An - Giáo án: Công nghệ 6
GV: Giáo viên nhận xét rồi bổ sung cho
hoàn chỉnh
- Xây dựng biểu điểm chấm để các
đội chấm chéo.
<1> Trang phục tập thể gồm lều, trại,
băng rôn...
<2> Trang phục cá nhân.
* Nữ: quần lửng ( váy xoè ngắn)

áo hoa sặc sỡ, áo phông
túi xách, giầy dép quai hậu
ô dù cá nhân....
Hoạt động 3: Tổng kết bài thực hành.
GV: Nhận xét đánh giá về:
- Tinh thần làm việc
- Nội dung đạt đợc so với yêu cầu.
- Giới thiệu một số phơng pháp lựa chọn hợp lí.
GV: Thu báo cáo thực hành của các nhóm để chấm điểm.
GV: Dặn học sinh về đọc trớc nội dung bài 4 sgk.
Ngày thực hiện: / /
Tiết 7: Sử dụng và bảo quản trang phục
I/ Mục tiêu.
- Học sinh biết cách sử dụng trang phục và phù hợp với hoạt động, với môi trờng và
công việc, biết cách vận giữa áo và quần một cách hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ, bảo quản
trang phục.
- Rèn cho học sinh biết cách sử dụng trang phục hợp lý.
- Học sinh biết cách giữ gìn quần áo mặc hàng ngày sử dụng trang phục hợp lý biết chi
tiêu trong may mặc
Giáo viên: Nguyễn Thế Cờng
15
Trờng THCS Thành An - Giáo án: Công nghệ 6
II/ Chuẩn bị.
1.Giáo viên
Bảng phụ, phấn mầu, một số mẫu trang phục.
2.Học sinh
Tranh về trang phục, thời trang.
III/ Tiến trình dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra (5)

1. Trình bày chức năng của trang phục?
Nêu trang phục hợp lý cho ngời gầy,
cao?
2. Sự đồng bộ của trang phục phụ thuộc
vào những yếu tố nào
HS1: Nêu 2 chức năng của trang phục
Nêu trang phục cho ngời gầy: áo, vải,
giầy, hoa to, kẻ ngang, vai bồng...
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài (2)
GV: Vào thứ 2, 4, 6, hàng tuần theo quy
định phải mặc đồng phục. Vậy bạn
Trung lại mặc áo khác các bạn , vậy
mặc nh thế có hợp lý không?
Hoạt động 2.1 (25)
(?): Sử dụng trang phục hợp lý là phải
phù hợp với những yếu tố nào?
GV: Cho H trao đổi xem các hoạt động
hàng ngày của mình.
- Đi học, nấu ăn, chăn trâu...
(?): Khi đi học em mặc nh thế nào? Mặc
nh bạn Trung đã hợp lý cha?
GV: Yêu cầu H mô tả trang phục đi lao
động
GV: Treo bảng bài tập trong SGK về
cách lựa chọn trang phục đi lao động và
giải thích.
1/ Cách sử dụng trang phục hợp lý
HS: Phù hợp với hoạt động
Phù hợp với môi trờng.
HS: trả lời........

áo trắng, quần âu xanh.
HS: Quần áo tối màu, dễ thấm mồ hôi, đội
nón mũ vành rộng
HS: Trao đổi nhóm, rút ra nhận xét
Giáo viên: Nguyễn Thế Cờng
16
Trờng THCS Thành An - Giáo án: Công nghệ 6
(?): Trang phục ngày lễ tân, lễ hội tiêu
biểu truyền thống của ngời VN là gì?
Mặc dịp nào?
GV: Yêu cầu quan sát một số mẫu trang
phục tiêu biểu: áo dài, trang phục hội
lim, dạ hội...
(?): Khi đi dự liên hoan văn nghệ em th-
ờng mặc gì?
GV: Giới thiệu yếu tố trang phục còn phụ
thuộc môi trờng, công việc.
(?): Vì sao khi tiếp khách quốc tế Bác lại
đề nghị các đồng chí đi cùng mặc Comle-
Cavat.
(?): Vì sao thăm đền T Vân Bác lại mặc
áo nâu sồng.
- Quần áo màu sẫm
- May đơn giản, rộng rãi, dễ hoạt động.
- Dép thấp, giày bata
HS: trả lời.
HS: Mặc váy, quần sáng màu, cài nơ, khăn
bông tay, tay cài hoa... tất trắng, dép quai
hậu
HS: Khách quan trọng, tạo khoảng cách cân

bằng với khách. Không xa lạ, lạc lõng biểu
hiện thái độ tôn trọng, ngang hàng với
khách.
HS: Tạo sự gần gũi với nhân dân lao động,
phù hợp với công việc của mình sẽ làm việc
và tiếp xúc.
Hoạt động 2.2 (15 )
GV: Yêu cầu nghiên cứu SGK
(?): Phối hợp hoa văn với vải trơn ntn?
GV: Yêu cầu nghiên cứu sự kết hợp áo và
quần h....?
GV: Giới thiệu vòng mầu... cùng lấy VD
2. Tìm hiểu cách phân phối trang phục
HS: Không nên mặc áo với quần áo hoa văn
khác nhau.
HS: Tự phối hợp màu giữa quần và áo
III. Củng cố - Dặn dò:
GV: Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ trong sgk.
GV: Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời để củng cố bài.
?Sử dụng trang phục hợp lý với công việc và hoạt động cá nhân có ý nghĩa gì?
GV: Dặn học sinh về nhà trả lời câu hỏi ở cuối bài học và đọc trớc bài 4 sgk.

Ngày thực hiện: / /
Tiết 8: Sử dụng và bảo quản trang phục (tiếp theo)
I. Mục tiêu.
Giáo viên: Nguyễn Thế Cờng
17
Trờng THCS Thành An - Giáo án: Công nghệ 6
- Kiến thức: Học sinh biết cách sử dụng và bảo quản đúng trang phục
- Kỹ năng: Bảo quản đúng trang phục, đúng kỹ thuật để giữ vẻ đẹp, bền và tiết kiệm chi

tiêu trong may mặc.
- Thái độ: Cẩn thận giữ gìn quần áo mặc hàng ngày cho sạch sẽ.
II.Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị của giáo viên
Bảng phụ, phấn mầu
2.Chuẩn bị của học sinh
Tranh ảnh một số trang phục.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra (5)
1. Vì sao sử dụng trang phục hợp lý lại
có ý nghĩa quan trọng trong cuộc
sống của con ngời?
2. Nói rõ trang phục học sinh, trang phục
học sinh lúc lao động? Trang phục
phụ thuộc vào đâu?
HS1: trả lời
HS2: trả lời
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài (2)
(?): Bảo quản trang phục nhằm mục đích
gì? và gồm những công việc nào?
Hoạt động 2.1 (10)
GV: Yêu cầu học sinh điền từ thích hợp
vào ô trống trong đoạn văn SGK
( Bảng phụ )
(?): Sau khi giặt phơi xong công việc tiếp
theo là gì?
HS: Gĩ gìn vẻ đẹp, độ bền mới cho ngời sử
dụng.
- Giặt giũ, phơi, là, gấp.

1/ Giặt, phơi
HS: miệng
- Lấy,... tách riêng,...vò,... ngâm giũ n-
ớc sạch
- Chất làm mềm vải, phơi bóng râm,
ngoài nắng, mắc áo, cặp quần áo.
HS: Là phẳng
Hoạt động 2.2 (13) 2. Là
Giáo viên: Nguyễn Thế Cờng
18
Trờng THCS Thành An - Giáo án: Công nghệ 6
(?): Dụng cụ để là ủi là gì?
(?): Nêu rõ quy trình là quần áo
GV: Treo bảng vẽ 1 số kí hiệu vật dụng
thông thờng
(?): ý nghĩa của từng kí hiệu
(?): Lấy VD một số loại vải phù hợp với
cách bảo quản trên.
(?): Vải tẩy đợc không làm mất mầu
thuộc nguồn nào?
HS: Bàn là: than, điện
- Điều chỉnh nhiệt độ thích hợp.
- Là quần áo dầy trớc, mỏng sau
- Là ly chính, ống, thân bụng quần
- áo: Là cổ, 2 tay, 2 vạt trớc, vạt sau.
HS: Trả lời
- Vải tẩy đợc
- Vải không vắt đợc bằng máy
- Vải không đợc giặt
- Vải phơi trong bóng râm

- Vải là ở t
0
> 160
0
HS: Lấy ví dụ.
HS: Thảo luận và trả lời.
Hoạt động 2-3 (5)
?Em hãy liên hệ cách cất giữ trang phục
ở gia đình ?
GV: Nhận xét và kết luận.
GV: Yêu
3/ Cất giữ trang phục
HS: Liên hệ và trả lời
- Treo mắc
- Gấp trong tủ
HS: Đọc kết luận SGK
III. Củng cố - Dặn dò:
GV: Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ trong sgk.
GV: Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời để củng cố bài.
(?): Bảo quản trang phục đúng kỹ thuật có ý nghĩa ntn?
(?): Các công việc khi bảo quản trang phục ?
GV: Dặn học sinh về nhà trả lời câu hỏi ở cuối bài học và chuẩn bị cho tiết học sau
gồm: Kim khâu tay, kéo, thớc, bút chì, chỉ may Kim khâu tay, kéo, thớc, bút chì, chỉ may


Giáo viên: Nguyễn Thế Cờng
19
Trờng THCS Thành An - Giáo án: Công nghệ 6
Ngày thực hiện: / /
Tiết 9: Thực hành: Ôn một số mũi khâu cơ bản

I. Mục tiêu:
-Thông qua bài thực hành học sinh nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ bản
nhất
- Kỹ năng: Khâu đợc một số sản phẩm đơn giản
- Khâu đúng, khâu đẹp
II. Chuẩn bị:
1.Chuẩn bị của giáo viên
Bảng phụ, hình vẽ 1.14, 1.15, 1.16, giấy màu, kim chỉ.
2.Chuẩn bị của học sinh
Ba mảnh vải đã dặn, kéo, kim, chỉ, chì vẽ.
III.Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Kiểm tra (5)
1. Trình bày các công việc chính để bảo
quản trang phục
(?): Khi là quần áo chú ỳ gì?
(?): Kể tên một số mũi khâu thờng gặp?
HS1: Trả lời
- Giặt
- Phơi
- Là
- Cất giữ
HS2: Khâu thờng, đột, vắt.
Hoạt động 2: Thực hành
Hoạt động 2.1 (10)
1/ Thực hành khâu mũi khâu thờng
Giáo viên: Nguyễn Thế Cờng
20
Trờng THCS Thành An - Giáo án: Công nghệ 6
GV: Treo bảng phụ hình 1.14. Nêu các b-

ớc khâu mũi khâu thờng
GV: Làm mẫu cho học sinh quan sát GV:
Yêu cầu học sinh thực hành vào vải
GV: Theo dõi, giám sát, sửa lỗi hình ảnh
mũi khâu.
(?): Yêu cầu mũi khâu ?
HS: Vạch đờng thẳng
- Tay trái cầm vải, tay phải cầm kim
HS: Quan sát
HS: Khâu tay
---------------------------
HS: Cách đều nhau, đẹp, êm.
Hoạt động 2.2 (14 )
GV: Cho quan sát hình 1.15
(?): Nêu các bớc trong khâu mũi đột
So sánh khâu mũi đột có gì khác khâu th-
ờng
GV: Dùng giấy màu, kim chỉ hớng dẫn
học sinh cách khâu mũi đột
- Yêu cầu thực hành trên vải
GV: Chú ý
Mũi khâu đột chỉ khâu đợc mũi một
GV: Đi sửa sai cho học sinh
2. Thực hành khâu mũi đột
HS: Quan sát trả lời câu hỏi
- Vạch đờng thẳng
- Cách đâm kim
- Mũi đâm từ dới lên theo chiều tiến
- Mũi đâm từ trên xuống theo chiều lùi
lại sao cho các mũi đâm giáp nhau.

Hoạt động 2.3 (14 )
GV: Tiến hành nh 2 phần trên
(?): Đờng khâu vắt thờng gặp ở đâu,
sản phẩm nào
GV: Làm mẫu để học sinh quan sát và
tiến hành trên vải.
3/ Khâu vắt
HS: Gặp ở khâu gấu áo, quần áo ngắn tay, áo
bà ba...
HS: Học sinh quan sát và thực hiện
IV. Tổng kết bài học:
GV: Yêu cầu HS nạp SP thực hành.
GV: Cho các nhóm nhận xét kết quả thực hành chéo nhau theo các tiêu chí đã đề ra.
- Sự chuẩn bị của học sinh
Giáo viên: Nguyễn Thế Cờng
21
Trờng THCS Thành An - Giáo án: Công nghệ 6
- ý thức trong giờ
- Thu sản phẩm chấm
GV: Yêu cầu các nhóm làm vệ sinh và thu dọn dụng cụ.
GV: Nhận xét chung về giờ học thực hành.
GV: Dặn học sinh về chuẩn bị trớc cho giờ thực hành sau:
- Một mảnh vải mềm hình chữ nhật 20x24 cm
- Hoặc 2 mảnh vải hình chữ nhất (11x13 cm)
- Kim, chỉ, phấn vẽ, chì thớc
- Một mảnh bìa kích thớc 10x12 cm
Ngày thực hiện: / /
Tiết 10: Thực hành: cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh
I/ Mục tiêu.
Thông qua giờ thực hành học sinh biết

- Vẽ tạo mẫu giấy (bìa) cắt vải theo mẫu giấy khâu bao tay trẻ em
- May hoàn chỉn một chiếc bao tay.
- Có tính cẩn thận, chính xác, đúng kỹ thuật cắt may đơn giản.
II/ Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị của giáo viên
Mẫu bao tay trẻ sơ sinh, kéo, kim.
2.Chuẩn bị của học sinh
Đã dặn ở giờ trớc
III/ Tiến trình dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: (5)
- Nhận xét kết quả thực hành giờ tr-
ớc, trả sản phẩm
- Kiểm tra sự chuẩn bị dụng cụ
HS: Báo cáo việc chuẩn bị dụng cụ của tổ
viên
Giáo viên: Nguyễn Thế Cờng
22
Trờng THCS Thành An - Giáo án: Công nghệ 6
Hoạt động 2: Bài mới (25)
Hoạt động 2.1 (10)
GV: Treo bảng phụ hình vẽ 1.17a, 1.17b;
Phân tích cho học sinh cách tạo mẫu
- Dựng hình chữ nhật ABCD cạnh
dài 11cm, rộng 9cm, phần cong
4.5 cm
- Vẽ phần cong các đầu ngón tay
dùng compa vẽ nửa đờng tròn bán
kính 4.5 cm
GV: Hớng dẫn cách cắt

Cắt theo vạch vẽ màu vàng đỏ
Cắt sát vạch vẽ
Quy trình thực hiện
1/ Vẽ và cắt mẫ trên bìa cứng
HS: Quan sát vẽ
HS: Tự làm việc cá nhân
A
B
9 cm
C D
11 cm
Dựng hình theo mẫu vẽ theo đúng kích cỡ
trên giấy.
Hoạt động 2.2 (5 )
GV: Theo dõi học sinh dựng hình và cắt
giấy
Nhận xét rút kinh nghiệm bài thực hành
Tinh thần thái độ học tập
HS: Vẽ bằng chì trên giấy bìa
Kiểm tra kích cỡ bằng thớc
Cắt theo đờng hớng dẫn
Sửa sang lại cho đẹp
IV. Tổng kết bài học:
GV: Cho các nhóm nhận xét kết quả thực hành chéo nhau theo các tiêu chí đã đề ra.
- Sự chuẩn bị của học sinh
- ý thức trong giờ
- Thu sản phẩm chấm
GV: Yêu cầu các nhóm làm vệ sinh và thu dọn dụng cụ.
GV: Nhận xét chung về giờ học thực hành.
GV: Dặn học sinh về chuẩn bị trớc cho giờ thực hành sau:

- Mảnh vải, kim khâu, chỉ, kéo
- Chỉ thêu trang trí.
Giáo viên: Nguyễn Thế Cờng
23
Trêng THCS Thµnh An - Gi¸o ¸n: C«ng nghÖ 6
Gi¸o viªn: NguyÔn ThÕ Cêng
24
Trờng THCS Thành An - Giáo án: Công nghệ 6
Ngày thực hiện: / /
Tiết 11: Thực hành: cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu.
- Cắt và khâu bao tay trên vải hoàn thành sản phẩm
- Cẩn thận, chính xác.
II/ Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị của giáo viên
-Một đôi bao tay mẫu đẹp
2.Chuẩn bị của học sinh
-Mẫu giấy đã dựng và hình cắt bao tay vải trẻ sơ sinh. Kim, chỉ mầu, vải.
III/ Tiến trình dạy học.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
G/V yêu cầu của bài thực hành các em vẽ
mẫu và các chi tiết của vỏ gối trên giấy,
vẽ mẫu trên vải theo mẫu giấy đã có
HS: Quan sát
Hoạt động 2:
Hoạt động 2.1 (20)
GV: Cho học sinh quan sát mẫu một
chiếc vỏ gối, bao tay hoàn chỉnh
(?)Nhận xét kích cỡ của bao tay trẻ em ?

1/ Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ
gối.
HS: Nhận xét

HS :Đúng kích cỡ
Hoạt động 2.2 Thực hành (20 )
GV: Hớng dẫn học sinh cắt vải bằng cách
làm mẫu
- Giới thiệu xếp vải
- Cách vẽ vải
HS: Quan sát giáo viên thực hiện (ghi)
* Xếp vải
- Hai mặt phải úp vào nhau
- Đặt mẫu giấy lên vải rồi ghim cố định
hình vẽ
* Cắt và vẽ vải
- Dùng phấn may (bút) vẽ lên vải bằng
chu vi của mẫu giấy
Giáo viên: Nguyễn Thế Cờng
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×