Tải bản đầy đủ (.pdf) (136 trang)

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU CHI NHÁNH HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 136 trang )

Ki

nh


́H

LÊ THỊ HIỂN HƯNG


́

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

̣c

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG

ho

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU

ươ

̀ng

Đ

ại



CHI NHÁNH HUẾ

Tr

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Huế, 2017



́H

LÊ THỊ HIỂN HƯNG


́

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

HOÀN THIỆN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG

nh

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU

Ki


CHI NHÁNH HUẾ

Đ

ại

ho

̣c

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế nghiên cứu
Mã số
: 60340410

Tr

ươ

̀ng

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN NGỌC CHÂU

Huế, 2017


LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của
tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.


́H


́

Học viên

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c

Ki

nh

Lê Thị Hiển Hưng


i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn thạc sĩ cũng là nội dung của
giai đoạn cuối trong suốt quá trình học tập, bên cạnh sự nỗ lực của chính mình, bản
thân tôi còn nhận được nhiều sự quan tâm giúp đỡ tận tình của các tập thể, cá nhân,
các thầy giáo, cô giáo.
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô Trường Đại học


́

kinh tế Huế đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong quá trình học tập để tôi có


́H

thể hoàn thành luận văn thạc sĩ.

Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo TS. Nguyễn Ngọc Châu,
người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tôi với tất cả tinh thần, trách nhiệm và sự nhiệt tình

nh

trong suốt quá trình hoàn thành luận văn thạc sĩ.

Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của anh chị em tại Ngân


Ki

hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Huế đã tạo điều kiện thuận lợi cung
cấp cho tôi những thông tin, số liệu cần thiết để phục vụ cho quá trình nghiên cứu.

ho

̣c

Do thời gian tìm hiểu có hạn và kinh nghiệm còn hạn chế nên luận văn thạc
sĩ khoa học kinh tế không tránh khỏi những sai sót. Rất mong sự đóng góp từ quý

ại

thầy cô giáo, bạn bè để đề tài được hoàn thiện hơn.

Đ

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!

̀ng

Huế, ngày 3 tháng 07 năm 2017

ươ

Học viên

Tr


Lê Thị Hiển Hưng

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Ngân hàng là một trung gian tài chính có chức năng: Nhận tiền gửi của dân cư,
tài chính kinh tế, tài chính tín dụng… và cho vay lại các thành phần kinh tế với lãi
suất thích hợp. Ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự thanh khoản
trong nền kinh tế.


́

Hiện nay, hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng có vai trò cực kỳ quan trọng đối


́H

với các ngân hàng Á Châu chi nhánh Huế nói riêng và cả hệ thống tài chính nói
chung. Việc đánh giá, thẩm định và quản lý tốt các khoản cho vay, các khoản dự
định giải ngân sẽ hạn chế những rủi ro tín dụng mà ngân hàng sẽ gặp phải, và tất
yếu sẽ giảm bớt nợ xấu cho Ngân hàng

nh

Do đó, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng

Ki


thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Huế” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
Với mục đích tìm hiểu, nêu ra được các chính sách cho vay và các phương thức

ho

̣c

kiểm tra sử dụng vốn vay hiệu quả, đảm bảo quá trình thu hồi vốn vay có kết quả tốt
nhất cho ngân hàng Á Châu chi nhánh Huế.

ại

Ngân hàng Á Châu Huế dễ dàng kiểm soát hoạt động cho vay và kiểm soát

Đ

được thị trường tài chính một cách tốt nhất.
Luồng vốn từ khách hàng và doanh nghiệp được luân chuyển một cách có hiệu

̀ng

quả từ khách hàng, doanh nghiệp vô ngân hàng và từ ngân hàng đến khách hàng và

ươ

doanh nghiệp.

Người đi vay có kế hoạch sử dụng vốn vay của mình một cách có hiệu quả, và

Tr


kịp thời điều chỉnh kế hoạch kinh doanh cho phù hợp trong từng thời kỳ.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: Nhân viên thẩm định tài sản

ACB-Huế

: Ngân hàng TMCP Á Châu Chi nhánh Huế

ACB

: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

DNNN

: Doanh nghiệp Nhà nước

DSCV

: Doanh số cho vay

DSTN

: Doanh số thu nợ

ĐTNN


: Đầu tư nước ngoài

HĐTD

: Hội đồng tín dụng

HĐQT

: Hội đồng quản trị

NH

: Ngân hàng

NHNN

: Ngân hàng nhà nước

NHTM

: Ngân hàng thương mại

NQH

: Nợ quá hạn

Đ



́H

ại

: Tổ chức tín dụng
: Tài sản bảo đảm

DPRR

: Dự phòng rủi ro

KPP

: Kênh phân phối

PTVT

: Phương tiện vận tải

KH

: Khách hàng

KHDN

: Khách hàng doanh nghiệp

KHCN

: Khách hàng cá nhân


HCB

: Trưởng bộ phận khách hàng doanh nghiệp

CBL

: Trưởng bộ phận khách hàng cá nhân

HT & NV

: Hỗ trợ, nghiệp vụ

GD & NQ

: Giao dịch, ngân quỹ

KTT

: Kế toán trưởng

̀ng
ươ

nh

: Trách nhiệm hữu hạn

TCTD


Tr

Ki

̣c

ho

TNHH

TSBĐ


́

AREV

iv


: Bộ phận

RM

: Giám đốc quan hệ khách hàng

RO

: Chuyên viên quan hệ khách hàng


RA

: Nhân viên quan hệ khách hàng

PFC-L

: Trưởng bộ phận tư vấn tài chính

CA-L

: Trưởng bộ phận phân tích tín dụng

CA-1

: Nhân viên phân tích tín dụng

CA-2

: Chuyên viên phân tích tín dụng

KSV GD

: Kiểm soát viên giao dịch

CSR

: Nhân viên dịch vụ khách hàng

PLCT


: Pháp lý chứng từ


́H

nh
Ki
̣c
ho
ại
Đ
̀ng
ươ
Tr

v


́

BP


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động tại ACB Huế giai đoạn 2014-2016 ...........................35
Bảng 2.2: Tình hình về nguồn vốn của ACB – Huế giai đoạn 2014 -2016 ..............37
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh tại ACB Huế từ 2014 – 2016 ..................38
Bảng 2.4: Tổng hợp tình hình cho vay tại ACB Huế từ 2014 – 2016 ......................41



́

Bảng 2.5: Dư nợ theo đối tượng khách hàng và kỳ hạn tại ACB Huế 2014 - 2016 ........44
Bảng 2.6: Dư nợ theo lĩnh vực kinh tế tại ACB Huế 2014 – 2016 ...........................45


́H

Bảng 2.7: Dư nợ cho vay theo tài sản đảm bảo tại ACB - Huế 2014 – 2016 ..........48
Bảng 2.8: Tình hình hồ sơ vay vốn và phê duyệt cấp vốn đối với DN tại ACB Huế
giai đoạn 2014-2016..................................................................................................55

nh

Bảng 2.9: Tình hình hồ sơ vay vốn và xếp hạng tín dụng nội bộ đối với Khách hàng

Ki

tại ACB Huế giai đoạn 2014-2016............................................................................57
Bảng 2.10: Tỷ lệ trích lập dự phòng tại ACB Huế từ 2014 – 2016 ..........................58

̣c

Bảng 2.11: Tình hình nợ quá hạn tại ACB Huế từ 2014 – 2016...............................59

ho

Bảng 2.12: Tình hình nợ xấu tại ACB Huế từ 2014 – 2016 .....................................61
Bảng 2.13: Tình hình phân loại nhóm nợ cho vay tại ACB – Huế giai đoạn 2014 –


ại

2016...........................................................................................................................61

Đ

Bảng 2.14: Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu tại ACB Huế từ 2014-2016............................63

̀ng

Bảng 2.15: Thông tin cán bộ nhân viên của ACB Huế được điều tra.......................64
Bảng 2.16: Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO đối với các biến điều tra ......66

ươ

Bảng 2.17: Phân tích nhân tố khám phá EFA đối với các biến điều tra ...................67
Bảng 2.18: Kiểm định số lượng mẫu thích hợp KMO đối với đánh giá chung công

Tr

tác quản lý rủi ro của ACB Huế ................................................................................70
Bảng 2.19: Phân tích nhân tố khám phá EFA đối với tiêu chí đánh giá chung công
tác quản lý rủi ro của ACB Huế ................................................................................70
Bảng 2.20: Hệ số xác định phù hợp của mô hình .....................................................71
Bảng 2.21: Kết quả phân tích hồi quy.......................................................................72

vi


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................iv
DANH MỤC BẢNG..................................................................................................vi


́

MỤC LỤC.................................................................................................................vii


́H

PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU....................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................2

nh

2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU........................................................2

Ki

3.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................2

̣c


4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........................................................................2

ho

4.1. Phương pháp thu thập số liệu...........................................................................2
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích ................................................................3

ại

5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................5

Đ

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA

̀ng

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................................5
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG ....................................................5

ươ

1.1.1. Khái niệm về tín dụng...................................................................................5

Tr

1.1.2. Vai trò của tín dụng ......................................................................................6
1.1.3. Phân loại tín dụng .........................................................................................7

1.1.4. Các nguyên tắc của tín dụng .........................................................................9

1.2. RỦI RO TÍN DỤNG ..........................................................................................11
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng............................................................................11
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng .............................................................................12
1.2.3. Nguyên nhân và hậu quả của rủi ro tín dụng ..............................................15
1.2.4. Quản lý rủi ro tín dụng................................................................................20

vii


1.3. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA MỘT SỐ NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM ..................................22
1.3.1. Kinh nghiệm của một số nước ....................................................................22
1.3.2. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam......................................................25
1.4 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ KHÁCH HÀNG............................................26
1.4.1 Khái niệm Khách hàng ................................................................................26
1.4.2 Đặc điểm cơ bản của Khách hàng ...............................................................26


́

1.4.3 Thuận lợi ......................................................................................................28
1.4.4. Khó khăn.....................................................................................................29


́H

1.4.5 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với KH.................................................30
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG


nh

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU CHI NHÁNH HUẾ32
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG Á CHÂU CHI NHÁNH HUẾ....................32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Á Châu Huế ..................................32

Ki

2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý .............................................................................32
2.1.3. Tình hình sử dụng lao động ........................................................................35

̣c

2.1.4. Tình hình nguồn vốn của ACB ...................................................................36

ho

2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ .......................................................38
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO RÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG

Đ

ại

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU CHI NHÁNH HUẾ ....................................40
2.2.1. Tình hình cho vay .......................................................................................40
2.2.2. Công tác quản lý thu nợ, dư nợ...................................................................42

̀ng


2.2.3. Các biện pháp quản lý rủi ro tín dụng đang áp dụng tại ACB Huế ............48
2.2.4. Các biện pháp xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của ACB Huế .57

ươ

2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ CÔNG TÁC HOÀN

Tr

THIỆN QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI ACB HUẾ ......................................63
2.3.1. Thông tin các đối tượng được khảo sát.......................................................64
2.3.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý rủi ro tín dụng tại

ACB Huế ...................................................................................................................65
2.4. Đánh giá chung về công tác hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng tại ACB Huế...........74
2.4.1. Những kết quả đạt được..............................................................................74
2.4.2. Hạn chế .......................................................................................................75
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế................................................................76

viii


CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU CHI
NHÁNH HUẾ...........................................................................................................81
3.1. Định hướng hoạt động quản lý rủi ro tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á
Châu chi nhánh Huế ..................................................................................................81
3.2. Giải pháp hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Á Châu chi nhánh Huế ..............................................................................................82



́

3.2.1. Ý tưởng cơ bản để phòng ngừa rủi ro tín dụng...........................................82
3.2.2. Một số giải pháp tăng cường công tác quản lý rủi ro trong hoạt động tín


́H

dụng tại ngân hàng TMCP Á Châu- CN Huế ...........................................................83
3.2.3. Hoàn thiện quy trình quản lý rủi ro tín dụng ..............................................89

nh

3.3. Một số kiến nghị.................................................................................................95
3.3.1. Đối với hội sở ACB ....................................................................................95
3.3.2. Đối với Ngân hàng nhà nước......................................................................97

Ki

3.3.3. Đối với Chính phủ, cơ quan ban ngành ......................................................97
KẾT LUẬN ..............................................................................................................98

̣c

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................99

Phản biện 2


Đ

ại

Biên bản của hội đồng
Phản biện 1

ho

PHỤ LỤC ...............................................................................................................100
Quyết định thành lập hội đồng

Tr

ươ

̀ng

Bản giải trình chỉnh sửa luận văn
Giấy xác nhận hoàn thiện luận văn

ix


PHẦN I: PHẦN MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường là sự phát triển mạnh mẽ của
các doanh nghiệp. Để có thể đứng vững trên thương trường thì các doanh nghiệp
cần phải có vốn để đầu tư và tín dụng ngân hàng là một trong những nguồn vốn tối



́

ưu để doanh nghiệp có thể khai thác. Phát triển của các doanh nghiệp cũng có nghĩa
là nền kinh tế phát triển. Như vậy, tín dụng ngân hàng là đòn bẩy mạnh mẽ thúc đẩy


́H

sự tăng trưởng kinh tế và góp phần điều hành nền kinh tế thị trường.

Trong lĩnh vực hoạt động ngân hàng, hoạt động tín dụng là hoạt động quan
trọng nhất, nó chiếm tỉ trọng đa số trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng

nh

thương mại. Tín dụng có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của nền kinh tế quốc
dân và nó cũng quyết định đến sự thất bại hay phát triển của một NHTM. Tín dụng là

Ki

một hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại và tạo ra lợi nhuân chủ yếu cho các

̣c

ngân hàng trong giai đoạn hiện nay. Song hoạt động này chứa đựng rủi ro rất cao, gây

ho

ra hậu quả nặng nề không chỉ đối với bản thân ngân hàng mà còn đối với cả doanh

nghiệp và nền kinh tế. Vì vậy, tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng

ại

thương mại thực sự cần thiết đối với sự tồn tại và phát triển của các ngân hàng.

Đ

Bên cạnh đó, trước những thách thức và thời cơ của tiến trình hội nhập kinh tế

̀ng

quốc tế, vấn đề nâng cao khả năng cạnh tranh của các ngân hàng thương mại trong
nước với các ngân hàng thương mại nước ngoài mà cụ thể là nâng cao chất lượng tín

ươ

dụng, giảm thiểu rủi ro đã trở nên cấp thiết. Mặt khác hoạt động tín dụng cũng tiềm
ẩn nhiều rủi ro, bởi vậy các ngân hàng muốn phát triển, tồn tại thì cần phải có những

Tr

giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác quản lý rủi ro tín dụng thích hợp.
Với ý nghĩa và tầm quan trọng đó, tôi chọn đề tài “Hoàn thiện quản lý rủi ro

tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Huế” làm luận
văn tốt nghiệp của mình.

1



2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Dựa trên cơ sở khoa học về quản lý rủi ro tín dụng để đánh giá tình hình rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Huế nhằm đưa ra
biện pháp quản lý rủi ro tín dụng một cách có hiệu quả.
2.2. Mục tiêu cụ thể


́

- Hệ thống hóa cơ sở khoa học về quản lý rủi ro tín dụng ở các Ngân hàng
thương mại.


́H

- Phân tích, đánh giá thực trạng về quản lý rủi ro tín dụng ở Ngân hàng
thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Huế

- Đề xuất một số giải pháp để quản lý rủi ro tín dụng tín dụng mà chi nhánh có thể

nh

áp dụng.

Ki

3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu


chi nhánh Huế.

ại

3.2. Phạm vi nghiên cứu

ho

̣c

Công tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

Phạm vi thời gian: Nghiên cứu trong thời gian 3 năm từ 2014 đến 2016 và giải

Đ

pháp hoàn thiện đến năm 2020.

̀ng

Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu những quy định chung của Hội sở
ACB và vấn đề áp dụng những quy định này tại Chi nhánh Huế trong việc quản lý

ươ

rủi ro tín dụng.

Tr


4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
* Đối với số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo tổng kết công tác chuyên môn ở
các bộ phận của Ngân hàng Á Châu Huế qua các năm 2014 - 2016 và nguồn tài liệu
thu thập từ sách, báo, tạp chí và các tài liệu đã công bố trên các phương tiện thông
tin đại chúng, internet...

2


* Đối với số liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên
theo danh sách đối với CBNV ngân hàng, từ đó sử dụng phương pháp phỏng vấn
trực tiếp đối tượng điều tra theo bảng hỏi đã được thiết kế sẵn (phụ lục bảng hỏi).
- Kích thước mẫu: Theo Nguyễn Đình Thọ - Nguyễn Thị Mai Trang (2007),
cỡ mẫu tối thiểu để có thể thực hiện phân tích nhân tố phải bằng 5 lần số biến quan


́

sát trong bảng câu hỏi để kết quả điều tra là có ý nghĩa. Như vậy với bảng hỏi khảo


́H

sát được xây dựng 21 biến quan sát thì cần phải đảm bảo có ít nhất 105 quan sát
trong mẫu điều tra. Tuy nhiên, để đảm bảo tôi tiến hành điều tra 110 mẫu và thu về
và kiểm tra 110 mẫu đều hợp lý.


nh

4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích
- Phương pháp tổng hợp và phân tích thống kê

Ki

Sử dụng các phương pháp thống kê kinh tế như thống kê mô tả, phân tổ thống
kê, so sánh các tiêu thức nghiên cứu. Phân tích thống kê mô tả được sử dụng để xử

ho

̣c

lý các dữ liệu và thông tin thu thập được nhằm đảm bảo tính chính xác và từ đó, có
thể đưa ra các kết luận có tính khoa học và độ tin cậy cao về vấn đề nghiên cứu.

ại

- Phương pháp phân tích toán kinh tế

tích hồi quy.

Đ

Sử dụng gồm phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố, phân

̀ng

Theo Hoàng Trọng và các đồng nghiệp (2005), độ tin cậy đạt yêu cầu khi


ươ

Cronbach’s Alpha ≥ 0,8. Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên cũng có thể sử dụng được
trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người được

Tr

phỏng vấn trong bối cảnh nghiên cứu (trường hợp của đề tài - nghiên cứu khám
phá) nên khi kiểm định sẽ lấy chuẩn Cronbach’s Alpha ≥ 0,6.
Phân tích nhân tố khám phá được sử dụng để rút gọn tập nhiều biến quan sát phụ

thuộc lẫn nhau thành một tập biến ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa
đựng hầu hết thông tin của tập biến ban đầu (Hair và các tác giả, 1998). Số lượng nhân
tố được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue đại diện cho phần biến thiên được giải
thích bởi mỗi nhân tố.

3


Theo tiêu chuẩn Kaiser thì những nhân tố có Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại
khỏi mô hình nghiên cứu. Phương pháp trích hệ số được sử dụng trong nghiên cứu
này là Pricipal Axis Factoring với phép xoay Varimax. Phương pháp Principal Axis
Factoring sẽ cho ta số lượng nhân tố là ít nhất để giải thích phương sai chung của
tập hợp biến quan sát trong sự tác động qua lại giữa chúng.
Phân tích hồi quy tuyến tính được sử dụng để mô hình hoá mối quan hệ nhân


́


quả giữa các biến, trong đó một biến gọi là biến phụ thuộc (hay biến được giải thích)


́H

và các biến kia là các biến độc lập (hay biến giải thích). Mức độ phù hợp của mô hình
được đánh giá bằng hệ số R2 điều chỉnh. Giá trị R2 điều chỉnh không phụ thuộc vào
độ lệch phóng đại của R2 do đó được sử dụng phù hợp với hồi quy tuyến tính đa biến.

nh

Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định độ phù hợp của mô hình
tương quan, tức là có hay không có mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ

Ki

thuộc. Thực chất của kiểm định ANOVA đó là kiểm định F xem biến phụ thuộc có

̣c

liên hệ tuyến tính với toàn bộ tập hợp các biến độc lập hay không, và giả thuyết H0

ho

được đưa ra là βk = 0. Trị thống kê F được tính từ giá trị R2 của mô hình đầy đủ, giá

hồi quy.

ại


trị Sig. bé hơn mức ý nghĩa kiểm định sẽ giúp khẳng định sự phù hợp của mô hình

Đ

5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN

̀ng

Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm ba chương.
Chương 1: Cơ sở khoa học về quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại

ươ

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương

mại cổ phần Á Châu chi nhánh Huế

Tr

Chương 3: Định hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý rủi ro tín dụng tại ngân

hàng thương mại cổ phần Á Châu chi nhánh Huế

4


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG

1.1.1. Khái niệm về tín dụng


́

Ngân hàng là một tổ chức tài chính và trung gian tài chính chấp nhận tiền
gửi và định kênh những tiền gửi đó vào các hoạt động cho vay trực tiếp hoặc gián


́H

tiếp thông qua các thị trường vốn. Ngân hàng là kết nối giữa khách hàng có thâm
hụt vốn và khách hàng có thặng dư vốn.

Thông qua cơ chế thị trường, Ngân hàng có khả năng thu hút những nguồn

nh

tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế để chuyển giao đúng nơi, đúng lúc, phù hợp với nhu

Ki

cầu trong sản xuất kinh doanh. Đó chính là hoạt động sinh lời trong các NHTM –
hoạt động tín dụng. Có nhiều định nghĩa khác nhau về tín dụng Ngân hàng. Theo

̣c

Tiến sỹ Nguyễn Minh Kiều viết: “ Tín dụng Ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng

ho


quyền sử dụng vốn từ Ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định.

ại

Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng Ngân hàng chứa đựng ba nội dung:

Đ

- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn.

̀ng

- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí ” [1]

ươ

Tín dụng là phạm trù kinh tế xuất hiện và tồn tại trong những điều kiện kinh tế
xã hội nhất định. Sự phát triển kinh tế xã hội là tiền đề nảy sinh các hình thức khác

Tr

nhau của quan hệ tín dụng: Tín dụng Nhà nước, tín dụng thương mại, tín dụng Ngân
hàng… Trong đó, tín dụng Ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng.
Tín dụng có nghĩa là sự chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị nhất
định dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ trong một thời hạn nhất định từ người cho
vay sang người đi vay, và khi đến hạn người đi vay phải hoàn trả lại người cho vay
với một lượng giá trị lớn hơn.


5


1.1.2. Vai trò của tín dụng
Quá trình phát triển kinh tế xã hội nói chung, đặc biệt là trong nền kinh tế thị
trường thì tín dụng ngân hàng có vai trò quan trọng thể hiện chủ yếu qua các vấn đề sau:
+ Cung cấp vốn cho nền kinh tế, thúc đẩy kinh tế phát triển
Hoạt động tín dụng Ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế quốc
dân, là cầu nối cung cầu về vốn. Việc phân phối và tập trung tín dụng đã góp phần


́

điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Những nơi cần vốn để sản xuất,


́H

kinh doanh, tiêu dùng sẽ có được nguồn vốn một cách kịp thời và đầy đủ. Bên cạnh
đó, những nơi có nguồn vốn nhàn rỗi có cơ hội sinh lời từ việc gửi tiền tại Ngân
hàng, giúp nâng cao thu nhập.

nh

Trong nền kinh tế thị trường, các tổ chức kinh doanh sản xuất luôn phải cạnh
tranh gay gắt với nhau nếu không muốn bị tụt hậu và đào thải. Để có thể phát triển,

Ki

mở rộng sản xuất, các doanh nghiệp cần có nhiều yếu tố như: kĩ thuật, công nghệ,


̣c

đất đai, vốn, nguồn nhân lực… Trong các yếu tố đó, nguồn vốn được đánh giá là

ho

một trong những yếu tố quan trọng nhất. Vì nếu có vốn, doanh nghiệp sẽ có được
các yếu tố khác do thi trường sẵn sàng cung cấp. Ngoài nguồn vốn tự có, các doanh

ại

nghiệp thường tìm đến Ngân hàng để kiếm được số vốn còn lại một cách nhanh

Đ

nhất với chi phí hợp lý bởi Ngân hàng là một nơi cung cấp nguồn vốn linh hoạt nhất

̀ng

và rẻ nhất. Thông qua hoạt động tín dụng Ngân hàng đã đẩy nhanh quá trình phát
triển kinh tế đồng thời giải quyết các vấn đề kinh tế xã hội.

ươ

Vì vậy, tín dụng Ngân hàng là cánh tay đắc lực của NHTM. Nó góp phần nâng

cao chất lượng và điều hòa tiền tệ, thực hiện chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước,

Tr


giúp kiềm chế lạm phát và tạo môi trường sản xuất kinh doanh an toàn, hiệu quả,
thông qua đó, thúc đẩy tái sản xuất mở rộng và đầu tư phát triển của nền kinh tế.
+ Nâng cao chất lượng lưu thông tiền tệ
Sự vận động của nguồn vốn tín dụng gắn liền với sự vận động của vật tư, hàng
hóa, chi phí trong các xí nghiệp, các tổ chức kinh tế. Qua đó, tín dụng phản ánh hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời, thực hiện việc kiểm soát các hoạt

6


động ấy nhằm ngăn chặn các hoạt động tiêu cực, lãng phí, vi phạm pháp luật. Bên
cạnh đó, bằng việc thực hiện các chính sách ưu đãi tín dụng hay hạn chế tín dụng
đối với các ngành nghề sản xuất, tín dụng Ngân hàng đóng vai trò lớn trong việc
góp phần thay đổi cơ cấu sản xuất, cơ cấu kinh tế phù hợp với định hướng của Nhà
nước theo từng thời kỳ nhất định.
+ Nâng cao hiệu quả quản lý kinh tế, sử dụng vốn


́

Tín dụng Ngân hàng góp phần thúc đẩy nâng cao hiệu quả quản lý kinh tế và


́H

tăng cường chế độ hạch toán kế toán. Nguyên tắc của hoạt động tín dụng là hoàn trả
đầy đủ, đúng hạn và có lãi. Vì thế, khi bất kì một đơn vị kinh tế xã hội nào có nhu
cầu vay vốn tín dụng, điều đầu tiên họ nghĩ tới là làm sao sử dụng vốn vay có hiệu


nh

quả bởi họ chịu áp lực phải thanh toán đầy đủ và đúng hạn cho Ngân hàng. Việc
này khiến hiệu quả sử dụng vốn tăng lên, người đi vay tích cực tìm kiếm các

Ki

phương thức nhằm hạn chế chi phí và gia tăng lợi nhuận. Ở đây, đòn bẩy lãi xuất có

̣c

ý nghĩa to lớn và là động lực thúc đẩy chế độ hạch toán kế toán, nâng cao hiệu quả

ho

quản lý kinh tế.

+ Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại

ại

Tín dụng Ngân hàng góp phần tăng cường và mở rộng quan hệ kinh tế đối

Đ

ngoại. Thông qua nguồn vốn đầu tư của tín dụng Ngân hàng mà các hoạt động

̀ng

ngoại thương phát triển, các hoạt động liên doanh góp vốn, các hoạt động có tính đa

quốc gia phát triển… Đó chính là điều kiện và cơ hội để mở rộng hợp tác kinh tế

ươ

quốc tế và nâng cao vị thế quốc gia trên trường quốc tế.
1.1.3. Phân loại tín dụng

Tr

Ngân hàng cung cấp rất nhiều loại tín dụng cho nhiều đối tượng khách hàng

với những mục đích sử dụng khác nhau. Trong phạm vi luận văn này, chỉ phân loại
tín dụng theo một số tiêu chí sau:
Dựa vào mục đích tín dụng
Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: Trong trường hợp này ngân hàng cung
cấp vốn vay cho khách hàng bao gồm cả cá nhân và doanh nghiệp để bổ sung vốn

7


cho hoạt động sản xuất kinh doanh, chẳng hạn như cho một khách hàng cá nhân vay
vốn để bổ sung vốn kinh doanh cửa hàng tạp hóa, cửa hàng quần áo thời trang, cho
một công ty vay vốn bổ sung vốn kinh doanh hoạt động xuất nhập khẩu.
Cho vay tiêu dùng cá nhân: Các cá nhân có nhu cầu mua sắm các vật dụng gia
đình như xe máy, vật dụng trang trí nội thất cho căn nhà mới, thông qua ngân hàng,
các cá nhân này sẽ được bổ sung vốn nhất định trong một thời hạn cụ thể kèm theo


́


những điều kiện vay vốn nhất định.
Cho vay đầu tư tài sản cố định: Ngân hàng sẽ hỗ trợ cho các khách hàng vay


́H

vốn đầu tư tài sản cố định như xe hơi, máy móc thiết bị, nhà xưởng….
Dựa vào thời hạn tín dụng

Cho vay ngắn hạn: Là loại cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích của

nh

loại cho vay này thường là nhằm tài trợ cho việc bổ sung vốn lưu động cho hoạt

Ki

động kinh doanh.

Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 1 đến 5 năm. Mục đích của

̣c

loại cho vay này là nhằm vào tài trợ cho đầu tư vào tài sản cố định như máy móc

ho

thiết bị, nhà xưởng.

Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của loại


ại

cho vay này là nhằm tài trợ đầu tư vào các dự án đầu tư như tài sản cố định phục vụ

Đ

cho hoạt động kinh doanh hoặc các dự án xây dựng kinh doanh nhà ở.

̀ng

Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
Cho vay không tài sản đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản thế chấp,

ươ

cầm cố hoặc bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của khách hàng vay
vốn để quyết định cho vay. Các ngân hàng thường cấp vốn vay cho khách hàng

Tr

không có tài sản thế chấp, ngoài căn cứ vào uy tín của khách hàng, căn cứ vào dòng
tiền về của phương án vay vốn.
Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các bảo đảm cho tiền vay
như thế chấp, cầm cố, hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác.

8


1.1.4. Các nguyên tắc của tín dụng

Nguyên tắc vay vốn
Theo điều 6 quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng (Ban
hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ – NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc
NHNN) về nguyên tắc vay vốn như sau:
* Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng


́

Điều này rất quan trọng vì việc sử dụng vốn vay đúng mục đích hay không


́H

ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thu hồi nợ vay sau này. Việc khách hàng sử dụng
vốn vay không đúng mục đích dễ dẫn đến thất thoát và lãng phí khiến vốn vay
không tạo được ngân lưu để trả nợ cho Ngân hàng.

nh

Về phía khách hàng, việc sử dụng vốn vay đúng mục đích góp phần nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn vay, đồng thời giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng hoàn trả nợ

Ki

vay cho Ngân hàng. Từ đó, nâng cao uy tín của khách hàng đối với Ngân hàng và củng

̣c

cố quan hệ vay vốn của khách hàng với Ngân hàng sau này.


ho

* Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng
Đây là nguyên tắc không thể thiếu trong hoạt động cho vay. Đại đa số nguồn vốn

ại

mà Ngân hàng sử dụng để cho vay là vốn huy động từ khách hàng gửi tiền. Do đó, sau

Đ

khi vay một thời hạn nhất định, khách hàng vay tiền phải hoàn trả lại cho Ngân hàng để

̀ng

Ngân hàng hoàn trả lại cho khách hàng gửi tiền.
Điều kiện vay vốn

ươ

Khi cho vay, Ngân hàng yêu cầu khách hàng vay vốn phải đảm bảo các

nguyên tắc trên nhưng thực tế không phải khách hàng nào cũng có thể tuân thủ đúng

Tr

các nguyên tắc này. Do đó, theo điều 7 Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối
với khách hàng (Ban hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ – NHNN ngày
31/12/2001 của Thống đốc NHNN) về điều kiện vay vốn, tổ chức tín dụng xem xét

và quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau:
- Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật

9


- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp.
- Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.
- Có dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và có hiệu
quả; hoặc có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và phù hợp với quy
định của pháp luật.
Thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Chính phủ và


́

hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.


́H

Những nhu cầu vốn không được cho vay

Theo điều 9 Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng (Ban
hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ – NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc

nh

NHNN) tổ chức tín dụng không được cho vay các nhu cầu vốn sau đây:

- Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên tài sản mà pháp luật

Ki

cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi;

̣c

- Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm;

Giới hạn cho vay

ho

- Để đáp ứng các nhu cầu chính của các giao dịch mà pháp luật cấm.

ại

Theo điều 18 Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng (Ban

Đ

hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ – NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc

̀ng

NHNN) như sau:

Tổng dư nợ cho vay đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự


ươ

có của tổ chức tín dụng, trừ trường hợp đối với những khoản cho vay từ các nguồn
vốn uỷ thác của Chính phủ, của các tổ chức và cá nhân. Trường hợp nhu cầu vốn

Tr

của một khách hàng vượt quá 15% vốn tự có của tổ chức tín dụng hoặc khách hàng
có nhu cầu huy động vốn từ nhiều nguồn thì các tổ chức tín dụng cho vay hợp vốn
theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Những trường hợp không được cho vay
Theo điều 19 Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng (Ban
hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ – NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc

10


NHNN) tổ chức tín dụng không được cho vay đối với khách hàng trong các trường
hợp sau đây:
Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó
Tổng giám đốc (Phó Giám đốc) của tổ chức tín dụng;
Cán bộ, nhân viên của chính tổ chức tín dụng đó thực hiện nhiệm vụ thẩm
định, quyết định cho vay;


́H

giám đốc (Giám đốc), Phó tổng giám đốc (Phó giám đốc).



́

Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng

Hạn chế cho vay

Theo điều 20 Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng (Ban

nh

hành theo Quyết định số 1627/2001/QĐ – NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc
NHNN) tổ chức tín dụng không được cho vay không có bảo đảm, cho vay với những

Ki

điều kiện ưu đãi về lãi suất, về mức cho vay đối với những đối tượng sau đây:

̣c

Tổ chức kiểm toán, Kiểm toán viên có trách nhiệm kiểm toán tại tổ chức tín

ho

dụng cho vay; Thanh tra viên thực hiện nhiệm vụ thanh tra tại tổ chức tín dụng cho
vay; Kế toán trưởng của tổ chức tín dụng cho vay;

ại

Các cổ đông lớn của tổ chức tín dụng;


Đ

Doanh nghiệp có một trong những đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 77 của

̀ng

Luật Các tổ chức tín dụng sở hữu trên 10% vốn điều lệ của doanh nghiệp đó.
1.2. RỦI RO TÍN DỤNG

ươ

1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Theo quyết định số 493/2005/QĐ – NHNH ngày 22/4/2005 của NHNN: “Rủi ro

Tr

tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng” (sau đây gọi tắt là “rủi ro”) là
khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng
không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.[2]
Rủi ro tín dụng phát sinh trong trường hợp ngân hàng không thu được đầy đủ cả
gốc và lãi của các khoản vay, hoặc việc thanh toán nợ gốc và lãi vay không đúng hạn.

11


Rủi ro tín dụng là vấn đề được quan tâm không chỉ ở phạm vi các ngân hàng
mà còn trong toàn nền kinh tế.
Rủi ro tín dụng là một loại rủi ro do sự suy giảm về khả năng trả nợ của các
khách hàng. Giảm giá trị của khoản cho vay tín dụng không chỉ bao gồm việc không
trả được nợ của khách hàng tăng lên mà còn dẫn đến thị trường vốn định giá khả

năng tín dụng của công ty qua mức lãi suất cao hơn đối với các công cụ nợ do công


́

ty phát hành, hoặc là việc giảm giá của các cổ phiếu.


́H

Đây cũng chính là việc định giá về chất lượng của các công cụ nợ mà các công
ty phát hành.

Rủi ro tín dụng rất nguy hiểm, khi một vài khách hàng quan trọng không trả

nh

được nợ có thể gây nên những khoản lỗ lớn cho ngân hàng và có thể dẫn ngân hàng
đến tình trạng mất khả năng thanh toán.

Ki

Quản lý rủi ro tín dụng là quá trình ngân hàng tác động đến hoạt động tín dụng

̣c

thông qua bộ máy và công cụ quản lý để phòng ngừa, cảnh báo, đưa ra các biện

ho


pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa việc không thu được đầy đủ cả gốc và lãi của
khoản vay hoặc thu gốc và lãi không đúng hạn.

ại

Rủi ro tín dụng không chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao gồm nhiều

Đ

hoạt động mang tính chất tín dụng khác của ngân hàng như: bão lãnh, cam kết, chấp

̀ng

thuận tài trợ thương mại, cho vay ở thị trường liên ngân hàng, tín dụng thuê mua,
đồng tài trợ…

ươ

1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
* Rủi ro hệ thống: là rủi ro tác động đến toàn bộ hoặc hầu hết các khoản vay

Tr

của ngân hàng. Sự bấp bênh của môi trường kinh tế nói chung như sự sụt giảm
GDP, biến động lãi suất, tốc độ lạm phát thay đổi... là những minh chứng cho rủi ro
hệ thống, những biến đổi này tác động đến khả năng trả nợ của các khách hàng.
* Trong rủi ro hệ thống trước hết phải kể đến rủi ro thị trường. Rủi ro thị
trường xuất hiện do phản ứng của các nhà kinh doanh đối với các hiện tượng trên
thị trường. Chẳng hạn như sự thiếu quy hoạch phân bổ đầu tư một cách hợp lý, công


12


khai đã dẫn đến khủng hoảng thừa về đầu tư trong một số ngành. Nền kinh tế thị
trường tất yếu sẽ dẫn đến cạnh tranh, các nhà kinh doanh sẽ tìm kiếm ngành nào có
lợi nhất để đầu tư và sẽ rời bỏ những ngành không mang lại lợi nhuận, và do đó dẫn
đến sự chuyển dịch vốn từ ngành này sang ngành khác. Nếu để sự cạnh tranh phát
triển một cách tự phát mà không có sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước sẽ dẫn đến sự
gia tăng quá đáng vốn đầu tư ở một số ngành, gây khủng hoảng thừa, lãng phí tài


́

nguyên quốc gia.


́H

* Kế đến là rủi ro về lãi suất tín dụng: Rủi ro này xảy ra khi biến đổi của lãi
suất thay đổi không theo như dự tính của ngân hàng. Sự thay đổi lãi suất thị trường
có thể tác động mạnh đến thu nhập và chi phí của ngân hàng. Rủi ro lãi suất có thể

nh

biểu hiện dưới dạng rủi ro xác định lại lãi suất, rủi ro đường cong lãi suất, rủi ro
tương quan lãi suất, rủi ro quyền chọn.

Ki

* Rủi ro xác định lại lãi suất xảy ra khi có sự khác biệt giữa lãi suất cho vay và


̣c

lãi suất huy động. Trong trường hợp lãi suất cho vay cố định trong suốt thời gian

ho

vay mà lãi suất huy động lại phụ thuộc vào biến động thị trường. Khi lãi suất huy
động tức là giá vốn đầu vào biến động theo chiều hướng tăng mà lãi suất đầu ra cố

ại

định hoặc cho dù có thay đổi nhưng không theo như ý ngân hàng thì ngân hàng

Đ

gánh chịu thiệt hại về lợi nhuận.

̀ng

* Rủi ro đường cong lãi suất phát sinh khi có sự thay đổi về độ dốc và hình
dạng của đường cong lãi suất. Đây chính là rủi ro về mặt kỳ hạn của các khoản tín

ươ

dụng. Ví dụ Ngân hàng cấp tín dụng 10 năm nhưng lại dùng nguồn vốn trung hạn 5
năm để tài trợ thì ngân hàng sẽ thua lỗ nếu có sự gia tăng không cân xứng của lãi

Tr


suất với thời hạn ngắn hơn.
* Rủi ro tương quan lãi suất: Phát sinh khi có một sự tương quan không hoàn

hảo trong sự điều chỉnh của lãi suất thu được và lãi suất phải trả trên các công cụ
khác nhau mà đáng lẽ ra có các đặc điểm tương tự về xác định lại lãi suất. Ví dụ: Một
khoản cho vay 1 năm bằng đô la mỹ được xác định lại lãi suất hàng tháng và tham
chiếu lãi suất Sibor hoặc Libor. Nếu khoản vay đó lại được tài trợ bằng nguồn vốn

13


tham chiếu lãi suất tín phiếu kho bạc của Hoa Kỳ với thời hạn 1 tháng, ai có thể hy
vọng rằng hai loại lãi suất này sẽ thay đổi song song với nhau (như vẫn thường thấy).
Tuy nhiên, nếu mối quan hệ của hai loại lãi suất này lại ngoài dự kiến, ngân
hàng có thể phải gánh chịu một khoản lỗ tiềm năng….
* Rủi ro không hệ thống là rủi ro chỉ tác động đến một loại tài sản hoặc một
nhóm tài sản, nghĩa là rủi ro này chỉ liên quan đến một loại khoản vay cụ thể nào


́

đó. Rủi ro không hệ thống bao gồm rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính. Trong quá


́H

trình kinh doanh, định mức thực tế không đạt được như theo kế hoạch gọi là rủi ro
kinh doanh, chẳng hạn lợi nhuận trong năm tài chính thấp hơn mức dự kiến. Rủi ro
kinh doanh được cấu thành bởi yếu tố bên ngoài và yếu tố nội tại trong công ty. Rủi


nh

ro nội tại phát sinh trong quá trình công ty hoạt động.

Rủi ro không hệ thống bao gồm các loạt rủi ro sau:

Ki

* Rủi ro tín dụng do đọng vốn: Đây là rủi ro mà ngân hàng huy động vốn

̣c

nhưng không có kênh cho vay hoặc đầu tư. Để huy động được vốn, ngân hàng phải

ho

trả lãi hay nói cách khác là chi phí vốn. Nếu không cho vay ra được, ngân hàng vẫn
phải trả chi phí cho nguồn vốn huy động đầu vào.

ại

* Rủi ro trong hoạt động thu hồi vốn và lãi: Rủi ro này gắn liền với hoạt động

Đ

quan trọng nhất và có quy mô lớn nhất của tổ chức tín dụng đó là hoạt động tín

̀ng

dụng. Rủi ro trong hoạt động thu hồi vốn và lãi là khả năng tổn thất xảy ra khi

khách hàng không hoàn trả hoặc hoàn trả không đúng hạn gốc và lãi. Theo quyết

ươ

định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của ngân hàng nhà nước Việt Nam thì
rủi ro tín dụng trong hoạt động thu hồi vốn và lãi được phân loại như sau:

Tr

- Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ trong hạn mà tổ chức tín

dụng đánh giá là có đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn.
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ quá hạn dưới 90 ngày; Các
khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại.

14


×