B GIO DC V O TO
I HC HU
tờ
H
NGUYN TH HOI
uờ
TRNG I HC KINH T
ho
c
Ki
nh
HOAèN THIN CNG TAẽC QUAN LYẽ THU
THU GIAẽ TRậ GIA TNG I VẽI DOANH
NGHIP NGOAèI QUC DOANH
TAI CHI CUC THU HUYN QUANG
TRACH,
TẩNH QUANG BầNH
Mó s: 60 34 04 10
ng
ai
Chuyờn ngnh: Qun lý kinh t
Tr
LUN VN THC S KHOA HC KINH T
NGI HNG DN KHOA HC:
PGS.TS BI C TNH
̀ng
ươ
Tr
ại
Đ
̣c
ho
nh
Ki
uê
́
tê
́H
HUẾ - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa bao giờ sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan rằng
mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích
uê
́
dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
tê
́H
Quảng Trạch, ngày tháng 7 năm 2017
nh
Người cam đoan
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
Nguyễn Thị Hoài
i
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành chương trình cao học và có được luận văn này, ngoài sự nổ lực
cố gắng của bản thân, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các thầy cô giáo ở trường Đại học
Kinh tế Huế và các thầy cô giáo khác đã từng giảng dạy đã nhiệt tình giúp đỡ cho tôi.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo, Phó Giáo sư, Tiến sĩ
uê
́
Bùi Đức Tính là người trực tiếp hướng dẫn đã dày công chỉ bảo giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
tê
́H
Tôi cũng xin chân thành cám ơn đến lãnh đạo, cán bộ công chức Chi cục Thuế
Quảng Trạch; Chi cục Thống kê huyện Quảng Trạch, các doanh nghiệp ngoài quốc
doanh trên địa bàn huyện Quảng Trạch; các cá nhân liên quan đã giúp đỡ tạo điều kiện
nh
cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn.
Ki
Xin cám ơn gia đình, bạn bè, người thân đã luôn động viên tôi trong suốt quá
trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
ho
̣c
Mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhưng chắc chắn rằng luận văn sẽ không tránh
khỏi những khiếm khuyết. Tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô
ại
giáo; đồng chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn..
Quảng Trạch, ngày tháng 7 năm 2017
Tr
ươ
̀ng
Đ
Tôi xin chân thành cám ơn!
Nguyễn Thị Hoài
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
Học và tên học viên: Nguyễn Thị Hoài
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế. Niên khóa 2015-2017
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Bùi Đức Tính
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình
uê
́
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Thuế là khoản thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước, là công cụ quan trọng để
tê
́H
phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân, góp phần đảm
bảo công bằng xã hội và khuyến khích sản xuất phát triển. Để công tác quản lý thu
thuế giá trị gia tăng sao cho hiệu quả là vô cùng quan trọng, không những đảm bảo
nh
nguồn thu ngân sách nhà nước mà còn mang lại nhiều lợi ích xã hội. Nhận thức được
Ki
tầm quan trọng của công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp tư
nhân và trong thời gian thực tập tại Chi cục thuế huyện Quảng Trạch, kết hợp những
̣c
kiến thức đã học ở trường, tôi chọn đề tài: : “ Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế
ho
giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện
ại
Quảng Trạch - tỉnh Quảng Bình” làm luận văn Thạc sỹ
2. Phương pháp nghiên cứu
Đ
- Phương pháp luận:
̀ng
- Phương pháp thu nhập số liệu
- Phương pháp phân tích
ươ
- Phương pháp phỏng vấn người am hiểu
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Tr
Luận văn đã hệ thống hóa những lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu
thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện
Quảng Trạch - tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014-2016 từ đó đã đề xuất một số giải pháp
hoàn thiện công tác quản lý thu thuế GTGT các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên
địa bàn huyện Quảng Trạch, góp phần tăng nguồn thu ngân sách huyện Quảng Trạch
tới năm 2020.
iii
DN
Doanh nghiệp
NQD
Ngoài quốc doanh
NSNN
Ngân sách nhà nước
QLT
Quản lý thuế
NNT
Người nộp thuế
CSKD
Cơ sở kinh doanh
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
HTX
Hợp tác xã
CNH
Công nghiệp hóa
HĐH
Hiện đại hóa
KTNN
Kinh tế nhà nước
SXKD
Sản xuất kinh doanh
Ki
̣c
ho
Đối tượng nộp thuế
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ĐTNT
iv
tê
́H
Giá trị gia tăng
nh
GTGT
uê
́
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
MỤC LỤC
Lời cam đoan ....................................................................................................................i
Lời cám ơn.......................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn thạc sỹ khoa học kinh tế ................................................................. iii
Danh mục các chữ viết tắt ..............................................................................................iv
uê
́
Mục lục ............................................................................................................................v
Danh mục bảng...............................................................................................................ix
tê
́H
Danh mục sơ đồ ..............................................................................................................xi
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài: .............................................................................................1
nh
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
Ki
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2
ho
̣c
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
ại
4.1 Phương pháp luận:....................................................................................................3
4.2 Phương pháp thu nhập số liệu ...................................................................................3
Đ
4.3 Phương pháp phân tích ..............................................................................................4
̀ng
4.4 Phương pháp phỏng vấn người am hiểu....................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................5
ươ
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ QUẢN LÝ THU
Tr
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ........................................................................................5
1.1 TỔNG QUAN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG......................................................5
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế giá trị gia tăng............................................5
1.1.2 Nội dung cơ bản Luật thuế giá trị gia tăng ............................................................6
1.2. QUẢN LÝ THUẾ GTGT .........................................................................................9
1.2.1. Khái niệm ..............................................................................................................9
1.2.2. Nội dung công tác quản lý thuế GTGT ...............................................................10
1.3. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGTError! Bookm
v
1.3.1 Hệ thống chính sách, pháp luật thuế.....................Error! Bookmark not defined.
1.3.2 Tổ chức bộ máy quản lý thuế ...............................Error! Bookmark not defined.
1.3.3 Công tác tin học...................................................Error! Bookmark not defined.
1.3.4 Công tác tuyên truyền chính sách thuế.................Error! Bookmark not defined.
1.3.5 Sự phối hợp giữa các ban ngành chức năng .........Error! Bookmark not defined.
1.3.6 Sự tuân thủ chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ, quan hệ thanh toánError! Bookmark not de
uê
́
1.3.7 Công tác kiểm tra, thanh tra của các cơ quan quản lý Nhà nướcError! Bookmark not define
1.3.8 Quy trình quản lý thuế ..........................................Error! Bookmark not defined.
tê
́H
1.4.2 Tổng quan về DNNQD.........................................................................................16
1.4.3 Đặc điểm quản lý thu thuế GTGT ở các DNNQD ...............................................18
1.4.4 Thất thu thuế GTGT ở các DNNQD ....................................................................19
nh
1.4.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả quản lý thu thuế ........................................22
Ki
1.4.6 Các chỉ tiêu đánh giá việc quản lý thu thuế GTGT ..............................................24
1.5. KINH NGHIỆM QUẢN LÝ THUẾ GTGT CỦA VIỆT NAM.............................26
ho
̣c
1.5.1. Kinh nghiệm của một số địa phương trong nước ................................................26
1.5.2. Những bài học kinh nghiệm về quản lý thu thuế GTGT đối với DN Ngoài quốc
ại
doanh. ............................................................................................................................29
CHƯƠNG 2: QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP
Đ
NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN QUẢNG TRẠCH
̀ng
GIAI ĐOẠN 2014 – 2016 ............................................................................................31
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI CỦA HUYỆN QUẢNG TRẠCH ...31
ươ
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên................................................................................................31
Tr
2.1.2. Đặc điểm kinh tế xã hội.......................................................................................32
2.1.3. Tình hình phát triển doanh nghiệp trên địa bàn Quảng Trạch............................33
2.1.4. Đánh giá chung....................................................................................................36
2.2. KHÁI QUÁT VỀ CHI CỤC THUẾ HUYỆN QUẢNG TRẠCH..........................37
2.2.1. Sự hình thành và phát triển..................................................................................37
2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy ........................................................................................38
2.2.3. Chức năng nhiệm vụ............................................................................................39
2.2.4. Tình hình sử dụng lao động công chức ngành thuế.............................................40
vi
2.2.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật ........................................................................................42
2.2.6. Quy trình quản lý thu thuế theo chức năng đối với các DN ................................42
2.2.7. Đánh giá chung....................................................................................................45
2.3. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT TRÊN
ĐỊA BÀN GIAI ĐOẠN 2014-2016 ..............................................................................45
2.3.1 Qui trình quản lý thuế theo chức năng đối với doanh nghiệp ..............................45
uê
́
2.3.2 Phân tích, đánh giá công tác quản lý thu thuế GTGT giai đoạn 2014 – 2016 .....48
2.4. KHẢO SÁT SỐ LIỆU ĐIỀU TRA VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT
tê
́H
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN QUẢNG TRẠCH ...........................................................................................59
2.4.1. Thông tin chung về đối tượng Doanh nghiệp được khảo sát ..............................59
nh
2.4.2. Kiểm định độ tin cậy với hệ số Cronbach’s Alpha .............................................61
Ki
2.4.3. Phân tích nhân tố khám phá.................................................................................67
2.4.4. Đánh giá của các đối tượng điều tra ....................................................................72
ho
̣c
2.4.5. Sử dụng các phương pháp kiểm định đánh giá doanh nghiệp về các nhân tố giữa
các đối tượng .................................................................................................................75
ại
2.4.6. Phân tích hồi quy .................................................................................................80
2.5. Những vấn đề còn tồn tại trong công tác quản lý thu thuế GTGT đối với DN NQD
Đ
tại chi cục thuế huyện Quảng Trạch ..............................................................................81
̀ng
2.5.1 Công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT......................................................................81
2.5.2. Công tác quản lý đối tượng nộp thuế .................................................................81
ươ
2.5.3. Công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế .........................................................82
Tr
2.5.4 Công tác kiểm tra thuế..........................................................................................82
2.5.5 Công tác tổ chức bộ máy quản lý thu thuế ...........................................................83
2.5.6 Sự phối hợp giữa cơ quan thuế với các ban ngành...............................................83
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC
DOANH TẠI CHI CỤC HUYỆN QUẢNG TRẠCH, TỈNH QUẢNG BÌNH........85
3.1. Định hướng và mục tiêu tăng cường quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp
ngoài quốc doanh...........................................................................................................85
vii
3.1.1. Định hướng ..........................................................................................................85
3.1.2. Mục tiêu...............................................................................................................86
3.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT ĐỐI VỚI CÁC
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ...............................................................86
3.2.1. Tiếp tục hoàn thiện Luật thuế GTGT ..................................................................86
3.2.2. Tăng cường công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế .................................87
uê
́
3.2.3. Quản lý chặt chẽ doanh nghiệp kê khai, đăng ký thuế, nộp thuế ........................89
3.2.4. Tăng cường công tác quản lý hóa đơn, chứng từ ................................................89
tê
́H
3.2.5. Về khấu trừ, hoàn thuế GTGT.............................................................................90
3.2.6. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức thuế đáp ứng yêu cầu cải cách và
hiện đại hóa ngành thuế .................................................................................................90
nh
3.2.7. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra thuế tại doanh nghiệp và kiểm tra nội
Ki
bộ Chi cục ......................................................................................................................91
3.2.8. Tăng cường công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế .............................93
ho
̣c
3.2.9. Triển khai có hiệu quả quy chế phối hợp giữa các ngành ...................................93
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................97
ại
1. Kết luận......................................................................................................................97
2. Kiến nghị ...................................................................................................................98
Đ
2.1. Đối với Tổng cục thuế ............................................................................................98
̀ng
2.2. Đối với Cục thuế và Chi cục thuế...........................................................................99
2.3. Đối với chính quyền địa phương, ban ngành liên quan........................................100
ươ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................101
Tr
PHỤ LỤC ..................................................................................................................103
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LV
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ 2
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LV
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LV
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LV
viii
DANH MỤC BẢNG
Diện tích, dân số, lao động huyện Quảng Trạch giai đoạn 2014-2016 .32
Bảng 2.2.
Vốn đăng ký kinh doanh theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2014-201634
Bảng 2.3.
Số lượng DN, vốn đầu tư theo ngành nghề giai đoạn 2014-2016.........35
Bảng 2.4.
Doanh thu thực hiện của các doanh nghiệp hoạt động năm 2014-201635
Bảng 2.5.
Tình hình sử dụng lao động ở Chi cục Thuế Quảng Trạch giai đoạn
uê
́
Bảng 2.1.
2014 - 2016............................................................................................41
Tài sản và cơ sở vật chất giai đoạn 2014-2016 ....................................42
Bảng 2.7.
Kết quả thực hiện dự toán thu Ngân sách trên địa bàn giai đoạn 2014 -
tê
́H
Bảng 2.6.
2016 .......................................................................................................50
Tình hình DN được phân cấp, kê khai nộp thuế giai đoạn 2014-2016 .52
Bảng 2.9.
Tình hình đăng ký thuế của DNNQD giai đoạn 2014-2016 .................53
Bảng 2.10
Tình hình thực hiện dự toán thu thuế GTGT của Chi cục thuế huyện
Ki
nh
Bảng 2.8
Bảng 2.11.
ho
̣c
Quảng Trạch năm 2014-2016 .................................................................53
Thực hiện dự toán thu thuế GTGT DN NQD trên địa bàn giai đoạn
Bảng 2.12:
ại
2014 - 2016............................................................................................55
Tình hình nợ thuế GTGT của doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi
Tình hình hoàn thuế GTGT của doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi
̀ng
Bảng 2.13:
Đ
cục thuế huyện Quảng Trạch giai đoạn 2014-2016.................................56
cục thuế huyện Quảng Trạch giai đoạn 2014-2016.................................57
Tình hình thanh, kiểm tra thuế GTGT tại trụ sở doanh nghiệp.............58
Bảng 2.15:
Thông tin chung về doanh nghiệp được khảo sát..................................60
Tr
ươ
Bảng 2.14:
Bảng 2.16:
Kiểm định thang đo về công tác tuyên truyền hỗ trợ và kê khai thuế...61
Bảng 2.17:
Kiểm định thang đo về hệ thống chính sách pháp luật về thuế giá trị gia
tăng ........................................................................................................62
Bảng 2.18:
Kiểm định thang đo về công tác thanh tra, kiểm tra về thuế giá trị gia tăng64
Bảng 2.19.
Kiểm định thang đo về văn hóa ứng xử và giải quyết công việc của cán
bộ thu thuế giá trị gia tăng.....................................................................65
Bảng 2.20.
Kiểm định thang đo về công tác hoàn thuế giá trị gia tăng ...................66
ix
Bảng 2.21.
Kiểm định KMO và Barlett’s Test ........................................................67
Bảng 2.22.
Bảng phân tích nhân tố ..........................................................................68
Bảng 2.23:
Ý kiến đánh giá của DN NQD về công tác quản lý thuế GTGT tại chi
cục thuế huyện Quảng Trạch.................................................................72
Đánh giá sự khác biệt của các nhân tố theo giới tính ............................75
Bảng 2.25:
Đánh giá sự khác biệt của các nhân tố theo độ tuổi của chủ DN ..........76
Bảng 2.26:
Đánh giá sự khác biệt của các nhân tố theo Loại hình hoạt động của
uê
́
Bảng 2.24:
doanh nghiệp .........................................................................................77
Đánh giá sự khác biệt của các nhân tố theo ngành nghề kinh doanh
tê
́H
Bảng 2.27
chính của doanh nghiệp .........................................................................78
Bảng 2.28:
Đánh giá sự khác biệt của các nhân tố theo quy mô vốn của doanh
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
nghiệp ......................................................................................... 79
x
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tổ chức bộ máy Chi cục Thuế huyện Quảng Trạch................................38
Sơ đồ 2.2.
Quy trình quản lý thu thuế theo chức năng .............................................43
Tr
ươ
̀ng
Đ
ại
ho
̣c
Ki
nh
tê
́H
uê
́
Sơ đồ 2.1.
xi
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Thuế là khoản thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước, là công cụ quan trọng để
phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân, góp phần đảm
bảo công bằng xã hội và khuyến khích sản xuất phát triển.Ở nước ta, thuế gián thu
uê
́
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu ngân sách nhà nước đặc biệt là thuế giá trị gia tăng.
Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế tiến bộ, điều tiết rộng rãi hầu hết mọi đối tượng
tê
́H
trong nhân dân, những người tiêu dùng hàng hóa và dịch vụ chịu thuế. Do đó, thuế giá
trị gia tăng có vai trò rất to lớn trong mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội. Trong tiến
trình hội nhập thuế lại càng có vị thế lớn trong chiến lược toàn cầu hóa.
nh
Quản lý thu thuế là một trong những chức năng quan trọng trong công tác quản
Ki
lý của Nhà nước. Quản lý Nhà nước về thuế dựa trên hệ thống chính sách thuế đảm
bảo cho Nhà nước có một nguồn thu ổn định, đáp ứng được yêu cầu điều tiết vĩ mô
ho
̣c
của nền kinh tế, tạo môi trường bình đẳng, thúc đẩy sự cạnh tranh, phát triển nền kinh
tế thị trường, đồng thời tháo gỡ khó khăn trong sản xuất kinh đoanh của các doanh
ại
nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế.
Tuy nhiên công tác quản lý thuế giá trị gia tăng vẫn còn gặp một số khó khăn hạn chế
Đ
do nhiều người chưa hiểu rõ về thuế giá trị gia tăng, ý thức chấp hành nghĩa vụ nộp
̀ng
thuế cũng như ý thức trong việc góp phần tham gia chống thất thu thuế chưa cao.
Khu vực kinh tế tư nhân nói chung và doanh nghiệp tư nhân nói riêng ngày
ươ
càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thị trường ở nước ta. Khu vực này đã tạo
Tr
ra nhiều của cải vật chất cho xã hội, tạo nhiều công ăn việc làm cho người dân và ngày
càng khẳng định vị trí của mình. Đây là nguồn thu lớn cho Ngân sách nhà nước nhưng
việc quản lý thuế giá trị gia tăng đối với khu vực này còn đang gặp phải khó khăn như
tình trạng thất thu, nợ đọng thuế khá phổ biến, công tác quản lý thu thuế vẫn còn kém
hiệu quả.
Trước bối cảnh này, hệ thống thuế nước ta đã có sự tiến triển không ngừng và
ngày càng hoàn thiện đã có đóng góp to lớn cho công cuộc xây dựng đất nước. Tuy
nhiên, cải cách thuế cần được kết hợp chặt chẽ và tương thích giữa chính sách và quản
1
lý thuế vì một hệ thống chính sách dù có tiên tiến đến đâu cũng không phát huy được
tác dụng nếu không phù hợp với trình độ quản lý và ngược lại, cải cách quản lý hành
chính thuế cần dựa trên một hệ thống chính sách thuế ổn định và rõ rành.
Do vậy, công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng sao cho hiệu quả là vô cùng
quan trọng, không những đảm bảo nguồn thu ngân sách nhà nước mà còn mang lại
nhiều lợi ích xã hội. Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản lý thu thuế giá
uê
́
trị gia tăng đối với doanh nghiệp tư nhân và trong thời gian thực tập tại Chi cục thuế
huyện Quảng Trạch, kết hợp những kiến thức đã học ở trường, tôi chọn đề tài: : “
tê
́H
Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp ngoài
quốc doanh tại Chi cục Thuế huyện Quảng Trạch - tỉnh Quảng Bình” làm luận văn
Thạc sỹ, góp phần thiết thực triển khai thực hiện Chiến lược cải cách hệ thống thuế
nh
giai đoạn 2015 - 2020: Xây dựng ngành Thuế Quảng Bình chuyên nghiệp, hiện đại,
Ki
hiệu lực, hiệu quả.
2. Mục tiêu nghiên cứu
ho
̣c
- Mục tiêu chung
Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế GTGT từ đó làm cơ sở
ại
cho việc đề xuất các giải pháp tăng cường hoàn thiện công tác quản lý thu thuế GTGT
các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Quảng Trạch, góp phần tăng
̀ng
- Mục tiêu cụ thể
Đ
nguồn thu ngân sách huyện Quảng Trạch.
+ Khái quát một số vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế giá trị gia
ươ
tăng trong các doanh nghiệp ngoài quốc doanh;
Tr
+ Phân tích đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế GTGT các doanh
nghiệp NQD trên địa bàn huyện Quảng Trạch;
+ Đề xuất giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác quản lý thu thuế GTGT
các doanh nghiệp trên địa bàn huyện Quảng Trạch trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
2
Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thu thuế
giá trị gia tăng đối với DN NQD tại chi cục thuế huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình
đặt trong tổng thể vấn đề quản lý thu thuế trong toàn ngành thuế
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung nghiên cứu: Đánh giá công tác quản lý thu thuế GTGT các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế Huyện Quảng Trạch.
uê
́
- Phạm vi không gian: Chi cục thuế huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình,
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thu thuế GTGT đối
tê
́H
với DN NQD tại chi cục thuế huyện Quảng Trạch trong thời gian từ năm 2014-2016,
đề xuất giải pháp đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
nh
4.1 Phương pháp luận:
Đề tài vận dụng cách tiếp cận theo phương pháp vận dụng quan điểm, đường lối
Ki
của Đảng và Nhà nước trong quá trình đổi mới kinh tế để phân tích thực trạng quản lý
và thực hiện chính sách thuế tại địa phương. Từ đó rút ra một số nhận xét và kiến nghị
các DN tại trên địa bàn.
ho
̣c
đề xuất các giải pháp để góp phần hoàn thiện công tác quản lý thu thuế GTGT đối với
Phương pháp tiếp cận xem xét, nghiên cứu dưới góc độ các quy trình nghiệp vụ,
ại
các văn bản hướng dẫn thực hiện của Nhà nước, trong đó tập trung vào các quy trình
Đ
quản lý thuế hiện hành như quy trình quản lý DN, quy trình thanh tra, kiểm tra …để
̀ng
phân tích, đánh giá nhằm tìm ra những bất cập, mâu thuẫn hoặc những tồn tại để nhằm
đề xuất một số biện pháp có tính khả thi trong tương lai.
ươ
Mục đích của việc điều tra là để nắm bắt được những khó khăn, vướng mắc,
những kiến nghị đề xuất của DN cũng như cán bộ thuế trong việc thực hiện cơ chế tự
Tr
khai nộp thuế theo luật quản lý thuế nhằm thu nhập các dữ liệu quan trọng về công tác
quản lý thuế GTGT trên địa bàn trong thời gian qua.
4.2 Phương pháp thu nhập số liệu
+ Số liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn: Báo cáo của Chi Cục Thuế huyện
Quảng Trạch, Niên giám thống kê huyện Quảng Trạch, Cục thống kê. Ngoài ra đề tài
còn sử dụng các số liệu từ báo cáo khoa học đã được công bố, các công trình nghiên
cứu khoa học của nhiều tác giả về lĩnh vực liên quan đến đề tài.+ Số liệu sơ cấp: Đề tài
thiết kế bảng hỏi tiến hành điều tra chọn mẫu ngẫu nghiên để thu thập số liệu từ các
3
doanh nghiệp tại địa bàn Huyện Quảng Trạch bao gồm các ngành nghề kinh doanh;
sản xuất, thương mại, dịch vụ, vận tải khác nhau về sự phù hợp của nội dung chính
sách thuế; thủ tục hành chính thuế, mức độ hài lòng của người nộp thuế về công tác
hướng dẫn tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế, công tác hoàn thuế, kiểm tra thuế tại
DN của cơ quan thuế
Kích thước mẫu được xác định dựa trên cơ sở tiêu chuẩn 5:1 của Bollen (1998)
uê
́
và Hair & ctg (1998), tức là để đảm bảo phân tích dữ liệu (phân tích nhân tố khám phá
EFA) tốt thì cần ít nhất 05 quan sát cho 01 biến đo lường và số quan sát không nên
tê
́H
dưới 100. Mô hình khảo sát trong bài luận văn gồm 05 nhân tố độc lập với 26 biến
quan sát. Do đó, số lượng mẫu cần thiết là từ 26 x 5 = 130 trở lên. Tuy nhiên, trong
quá trình thu thập số liệu sẽ có doanh nghiệp không phản hồi hoặc nhiều câu hỏi
nh
không trả lời nên đề tài tiến hành phát ra 140 phiếu.
Đề tài tiến hành chọn mẫu theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên từ các
Ki
doanh nghiệp trên địa bàn huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình.
4.3 Phương pháp phân tích
ho
̣c
- Luận văn sử dụng hệ thống các phương pháp thống kê, được sử dụng để phân
tích số liệu thứ cấp và sơ cấp, gồm lập bảng thống kê, đồ thị, kiểm định thống kê và
các phương pháp phân tích số liệu khác
ại
4.4 Phương pháp phỏng vấn người am hiểu
Đ
Trên cơ sở phân tích thực trạng, một số kết quả phân tích chưa rõ ràng, tác giả
̀ng
tham vấn các nhà quản lý và am hiểu liên quan đến lĩnh vực
Phỏng vấn Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng, các Đội trưởng, Phó đội trưởng và
ươ
những người có chuyên môn kinh nghiệm trong việc quản lý thu thuế GTGT
5. Kết cấu luận văn
Tr
Phần I: Mở đầu
Phần II: Nội dung nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan lý luận về thuế GTGT và quản lý thu thuế GTGT
Chương 2: Quản lý thu thuế GTGT đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
tại chi cục thuế huyện Quảng Trạch, Tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014-2016
Chương 3: Phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế GTGT đối
với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại chi cục thuế huyện Quảng Trạch, Tỉnh Quảng Bình
Phần III: Kết luận và kiến nghị
4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ QUẢN LÝ THU
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1 TỔNG QUAN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng
uê
́
hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng [16].
tê
́H
Giá trị gia tăng = Tổng giá trị hàng hoá, dịch vụ bán ra – Giá trị hàng hoá, dịch
vụ mua vào tương ứng.
* Thuế giá trị gia tăng có đặc điểm sau
nh
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào đối tượng tiêu dùng hàng hoá,
dịch vụ chịu thuế GTGT, là một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hoá và dịch vụ, là
Ki
khoản thu được cộng thêm vào giá bán của người cung cấp.
̣c
Thuế GTGT đánh vào GTGT của hàng hoá, dịch vụ phát sinh ở các giai đoạn từ sản
ho
xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ đó. Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả
các giai đoạn sẽ bằng số thuế GTGT tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng .
ại
Như vậy, về nguyên tắc chỉ cần thu thuế ở khâu bán hàng cuối cùng. Tuy nhiên,
Đ
trên thực tế khó xác định được đâu là khâu bán hàng cuối cùng, đâu là khâu bán hàng
trung gian. Do đó, cứ có hành vi mua hàng là phải tính thuế. Tổng số thuế người tiêu
̀ng
dùng cuối cùng phải trả bằng tổng số thuế phát sinh qua từng giai đoạn của quá trình
ươ
sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ. Đặc điểm này cho thấy thuế GTGT có ính ưu
việt hơn so với các loại thuế gián thu khác, khắc phục được nhược điểm thuế doanh
Tr
thu là “thuế chồng lên thuế”.
* Thuế giá trị gia tăng có vai trò rất quan trọng vì:
Thuế GTGT là một loại thuế có tính trung lập cao. Tính trung lập biểu hiện ở hai
khía cạnh: Thứ nhất, thuế GTGT không chịu ảnh hưởng bởi kết quả kinh doanh của người
nộp thuế, do người nộp thuế chỉ là người “thay mặt” người tiêu dùng nộp hộ khoản thuế
này vào NSNN; Thứ hai, thuế GTGT không bị ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân
chia quá trình sản xuất kinh doanh, bởi tổng số thuế ở tất cả các giai đoạn luôn bằng số
thuế tính trên giá bán ở giai đoạn cuối cùng bất kể số giai đoạn nhiều hay ít.
5
Về phạm vi đánh thuế: Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra trong
phạm vi lãnh thổ, không đánh vào hành vi tiêu dùng ngoài lãnh thổ.
- Thuế GTGT là khoản thu quan trọng , nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho
Ngân sách nhà nước.
Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của tổ chức, cá nhân tiêu dùng hàng
hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT.
uê
́
Thuế GTGT không trùng lắp, do thuế GTGT chỉ tính vào giá trị tăng thêm của
hàng hoá, dịch vụ qua các khâu sản xuất, lưu thông, tiêu dùng, không tính vào phần
tê
́H
giá trị đã chịu thuế GTGT ở các khâu trước, thuế đã nộp ở các khâu trước được tính
khấu trừ ở khâu sau nên khuyến khích các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư phát triển
sản xuất, kinh doanh, khuyến khích chuyên môn hoá, hợp tác hoá sản xuất, nâng cao
nh
hiệu quả kinh tế, phù hợp với phát triển kinh tế thị trường.
Ki
Tóm lại: Thuế GTGT là một sắc thuế tiên tiến; việc áp dụng thuế GTGT khắc
phục nhược điểm của thuế doanh thu trước đây là “thuế chồng lên thuế”; thuế GTGT
ho
̣c
có nhiều ưu điểm, tác dụng tích cực thúc đẩy tốc độ giao dịch, khuyến khích sản xuất
kinh doanh, xuất khẩu, tăng cường đầu tư, tăng thu cho NSNN.
ại
1.1.2 Nội dung cơ bản Luật thuế giá trị gia tăng
Luật thuế GTGT gồm một số nội dung cơ bản như sau:
Đ
a. Phạm vi áp dụng thuế giá trị gia tăng
̀ng
- Đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng
Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh
ươ
doanh và tiêu dùng ở Việt Nam theo quy định cuả Luật thuế giá trị gia tăng và các văn
Tr
bản pháp luật hướng dẫn thi hành [16].
- Người nộp thuế:
Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân
nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu) [16]
- Đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng:
Gồm 25 loại hàng hoá dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Cơ sở
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng không được khấu trừ và
6
hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào, trừ trường hợp áp dụng mức thuế suất 0% quy định
tại Luật Thuế Giá trị gia tăng [16].
b. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế
- Giá tính thuế giá trị gia tăng
+ Giá tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ mà người
mua đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán cho người bán
uê
́
+ Thời điểm để xác định giá tính thuế GTGT là thời điểm cơ sở kinh doanh đã
chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng hàng hoá, dịch vụ (đối với trường hợp xây
tê
́H
dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối
lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành), không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu
được tiền.
nh
- Thuế suất thuế giá trị gia tăng
Ki
Thuế suất hiện nay Việt nam đang áp dụng các mức 0%; 5%; 10%
- Phương pháp tính thuế giá trị gia tăng
ho
̣c
Luật thuế GTGT hiện hành quy định việc tính thuế GTGT phải nộp có thể thực
hiện bằng một trong 2 phương pháp: phương pháp khấu trừ và phương pháp tính trực
ại
tiếp trên GTGT [16]
* Phương pháp khấu trừ thuế: Áp dụng cho các cơ sở SXKD thực hiện tốt chế
Đ
độ kế toán, hoá đơn chứng từ.
̀ng
Số thuế GTGT
phải nộp
=
Thuế GTGT
đầu ra
-
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
ươ
Trong đó: + Thuế GTGT đầu ra bằng (=) Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ nhân
Tr
(x) Thuế suất thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ đó.
+ Thuế GTGT đầu vào bằng (=) tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn
GTGT mua hàng dùng cho SXKD hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT
ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hoá nhập khẩu.
* Phương pháp tính trực tiếp trên GTGT: Áp dụng cho các cơ sở SXKD chưa
đáp ứng được đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ; Cơ sở kinh doanh mua, bán
vàng, bạc, đá quý.
7
Số thuế GTGT
GTGT của hàng hóa, dịch
=
phải nộp
Thuế suất thuế GTGT của
×
vụ chịu thuế
hàng hóa, dịch vụ đó
c. Có 3 cách xác định GTGT của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
- Đối với cơ sở kinh doanh đã thực hiện đầy đủ việc mua, bán hàng hoá, dịch vụ
có hoá đơn, chứng từ, ghi chép sổ sách kế toán:
Doanh số của hàng
=
dịch vụ bán ra
Giá vốn của hàng hoá,
-
hoá, dịch vụ bán ra
dịch vụ bán ra
uê
́
GTGT của hàng hoá,
Giá vốn hàng
bán ra
Doanh số tồn
=
+
đầu kỳ
tê
́H
Trường hợp cơ sở SXKD không hạch toán được doanh số mua vào:
Doanh số mua
trong kỳ
-
Doanh số tồn
cuối kỳ
nh
- Đối với CSKD đã thực hiện đầy đủ hoá đơn, chứng từ bán hàng hóa, dịch vụ,
xác định được đúng doanh số bán, không có đủ hoá đơn mua hàng:
dịch vụ
=
Ki
GTGT của hàng hoá,
Doanh số
Tỷ lệ (%) GTGT
tính trên doanh số
ho
̣c
- Đối với cá nhân KD chưa thực hiện hoặc thực hiện chưa đầy đủ hoá đơn mua,
bán hàng hoá, dịch vụ thì cơ quan thuế ấn định mức doanh số tính thuế:
hoá, dịch vụ
=
Doanh số do cơ quan
ại
GTGT của hàng
thuế ấn định
Tỷ lệ (%) GTGT tính
trên doanh số
Đ
d. Hóa đơn chứng từ mua bán hàng hóa, dịch vụ
̀ng
Cơ sở kinh doanh khi mua, bán hàng hoá, dịch vụ phải thực hiện chế độ hoá
ươ
đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
- Cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Tr
thuế khi bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT phải sử dụng hoá đơn
GTGT (trừ trường hợp được dùng hoá đơn, chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán là giá
đã có thuế GTGT).
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên GTGT khi bán
hàng hoá, dịch vụ phải sử dụng hoá đơn bán hàng.
- Khi lập hoá đơn, cơ sở kinh doanh phải ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định
trên hoá đơn. Đối với hoá đơn GTGT phải ghi rõ giá bán chưa có thuế GTGT, phụ thu
và phí tính ngoài giá bán (nếu có), thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuế; nếu
8
không ghi tách riêng giá bán chưa có thuế và thuế GTGT, chỉ ghi chung giá thanh toán
thì thuế GTGT đầu ra phải tính trên giá thanh toán.
1.2. QUẢN LÝ THU THUẾ GTGT
1.2.1. Khái niệm
. Quản lý thuế là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của cơ quan thuế
nhằm đảm bảo người nộp thuế chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào ngân sách nhà nước
uê
́
theo qui định của pháp luật [17]
Quản lý thuế chính là quản lý Nhà nước trong lĩnh vực hành pháp - được thực hiện
tê
́H
bởi ít nhất một bên có thẩm quyền hành chính Nhà nước trong quan hệ chấp hành, điều
hành. Quản lý thuế là hoạt động đảm bảo thực thi chính sách thuế trong thực tế, trong đó
vai trò của cơ quan thuế rất quan trọng khi tác động lên người nộp thuế (NNT) để đảm
nh
bảo tính hiệu lực – đáp ứng mục đích thu cho NSNN. Quản lý thuế chủ yếu được thực
Ki
hiện bởi hệ thống cơ quan thuế Nhà nước: Tổng cục Thuế ở Trung ương, Cục thuế, Chi
cục thuế ở các địa phương.
ho
̣c
Quản lý thu thuế là vấn đề đã được nhiều nhà khoa học nghiên cứu và
có nhiều quan niệm khác nhau. Mỗi quan niệm đều nhìn nhận quản lý thu
ại
thuế ở một góc độ, phạm vi khác nhau và với mục đích ý nghĩa thực tiễn khác
nhau:“Quản lý thu thuế là quản lý việc thực thi và đảm bảo thực thi các chính
Đ
sách thuế hay là việc thực hiện quyền hành pháp và tư pháp của Nhà nước
̀ng
trong lĩnh vực thuế [9].
“Quản lý thu thuế là quá trình tổ chức thực thi các luật thuế là việc định
ươ
ra một hệ thống các tổ chức, phân công các chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
Tr
và trách nhiệm cho các tổ chức này, xác lập mối quan hệ hữu hiệu trong việc
thực thi Luật thuế nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong điều kiện môi
trường luôn biến động” [14]
Quản lý thu thuế liên quan đến các cách thức mà các luật thuế được
thực thi, liên quan đến sự tác động qua lại giữa cơ quan quản lý thu thuế và
doanh nghiệp, là cách thức mà ở đó sự tuân thủ được thúc đẩy và cưỡng chế
bởi cơ quan thuế [27]
9
Từ các khái niệm trên có thể định nghĩa quản lý thu thuế là một quá
trình tổ chức thực thi chính sách thuế, thông qua quá trình tác động của các
cơ quan thuế lên các tổ chức và công dân nhằm đảm bảo và tăng cường sự
tuân thủ nghĩa vụ thuế một cách đầy đủ, tự nguyện và đúng thời gian trong
điều kiện môi trường quản lý thu thuế luôn biến động. Quá trình tác động của
cơ quan thuế lên đối tượng nộp thuế là quá trình thực thi các chức năng của
uê
́
quản lý thu thuế
1.2.2. Nội dung công tác quản lý thu thuế GTGT
tê
́H
Để huy động các khoản thu vào NS, đáp ứng nhu cầu chi tiêu cần thiết, Nhà
nước cần ban hành các chính sách thuế và hệ thống quản lý thuế để tổ chức thực thi
chính sách thuế. Giữa hai nội dung này có mối quan hệ hữu cơ với nhau, hệ thống
nh
chính sách thuế là cơ sở tiền đề để hình thành hệ thống quản lý thuế và ngược lại hệ
Ki
thống QLT là nơi tổ chức thực hiện chính sách thuế.
Theo Điều 3, Luật quản lý thuế được Quốc hội nước CHXHCNVN thông qua
ho
̣c
tại kỳ họp thứ 10, khoá XI, nội dung quản lý thuế gồm :
- Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế.
ại
- Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế.
- Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt.
Đ
- Quản lý thông tin về người nộp thuế.
̀ng
- Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
- Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
ươ
- Xử lý vi phạm pháp luật về thuế.
Tr
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế. [15]
Các quy định của Luật QLT đảm bảo tính pháp lý cho việc thực hiện cơ chế
QLT mới, cơ chế tự khai, tự tính, tự nộp thuế và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật
của NNT. Cơ quan thuế chuyển sang thực hiện chức năng tuyên truyền, hổ trợ người
nộp thuế. Cơ quan thuế chuyển sang thực hiện chức năng tuyên truyền, hỗ trợ người
nộp thuế, kiểm tra thuế, thanh tra thuế.
Các nội dung trên được cụ thể hoá bằng các quy trình cụ thể để quản lý thu thuế theo
chức năng.
10
Việc quy định rõ vai trò, nhiệm vụ, chức năng của cán bộ thuế trong công tác
QLT thuế đối với các DN nhằm hạn chế các tiêu cực cũng như tạo điều kiện thuận lợi
nhất cho DN thực hiện đúng chính sách pháp luật thuế. Tuy nhiên, "Hệ thống mẫu
biểu, văn bản, các quy trình hướng dẫn chưa đồng nhất, chưa kịp thời dẫn đến khó
khăn trong việc hướng dẫn, hổ trợ NNT thực hiện tốt nghĩa vụ với NSNN".
1.2.2.1 Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế
uê
́
a.Đăng ký nộp thuế
- Cơ sở kinh doanh, kể cả các công ty, nhà máy, xí nghiệp, chi nhánh, cửa hàng
tê
́H
trực thuộc cơ sở kinh doanh chính phải đăng ký nộp thuế với Cục thuế hoặc Chi cục
thuế nếu là cá nhân kinh doanh về địa điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, lao
động, tiền vốn, nơi nộp thuế và các chỉ tiêu liên quan khác theo mẫu đăng ký nộp thuế
nh
và hướng dẫn của cơ quan thuế.
Ki
- Đối với cơ sở mới thành lập, thời gian đăng ký nộp thuế chậm nhất là 10 ngày
kể từ ngày cấp giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và cấp con
ho
̣c
dấu; trường hợp cơ sở chưa được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nhưng có
hoạt động kinh doanh, cơ sở phải đăng ký nộp thuế trước khi kinh doanh.
ại
- Các cơ sở đã đăng ký nộp thuế nếu có thay đổi ngành nghề kinh doanh, chuyển
trụ sở kinh doanh sang các địa điểm khác, sáp nhập, giải thể, phá sản, hợp nhất, chia, tách
Đ
hay thành lập các Công ty, nhà máy, xí nghiệp, chi nhánh, cửa hàng mới... phải đăng ký
̀ng
bổ sung với cơ quan thuế chậm nhất là 5 ngày trước khi có sự thay đổi đó.
- Cơ sở hoạt động sản xuất, kinh doanh có trụ sở chính ở một địa phương (tỉnh,
ươ
thành phố trực thuộc Trung ương) nhưng có cơ sở hạch toán phụ thuộc, như Công ty,
Tr
nhà máy, xí nghiệp, chi nhánh, cửa hàng trực tiếp bán hàng ở một địa phương khác thì
cơ sở kinh doanh phải đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế nơi đóng trụ sở, các cơ sở
hạch toán phụ thuộc cũng phải đăng ký nộp thuế GTGT với cơ quan thuế địa phương
nơi cơ sở phụ thuộc đóng trụ sở. Riêng các tổ chức, cá nhân thực hiện dịch vụ tư vấn,
khảo sát, thiết kế hoặc các hợp đồng tư vấn, dịch vụ đăng ký, kê khai, nộp thuế với cơ
quan thuế địa phương nơi đóng trụ sở.
- Cơ sở xây dựng, lắp đặt phải đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế địa
phương nơi đóng trụ sở. Trường hợp xây dựng, lắp đặt các công trình ở địa
11
phương khác (tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) do các cơ sở phụ thuộc
không có tư cách pháp nhân như tổ, đội, ban quản lý công trình thực hiện... thì cơ
sở xây dựng đồng thời phải đăng ký, kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế địa
phương nơi xây dựng công trình.
- Cấp mã số thuế cho đối tượng nộp thuế: Các cơ sở kinh doanh đã thực hiện
đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm cấp mã số thuế và
uê
́
giấy chứng nhận đăng ký thuế cho cơ sở kinh doanh. Đối với các chủ dự án (hoặc đại
diện được uỷ quyền như ban quản lý công trình), nhà thầu chính nước ngoài là đối
tê
́H
tượng được hoàn thuế GTGT chưa có mã số thuế phải làm thủ tục với Cục thuế nơi
đóng trụ sở để được cấp mã số thuế.
b. Kê khai thuế giá trị gia tăng phải nộp Ngân sách nhà nước
nh
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh và người nhập khẩu hàng hoá phải kê khai thuế
Ki
GTGT phải nộp theo quy định như sau:
- Cơ sở kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT phải lập và gửi cho
ho
̣c
cơ quan thuế tờ khai tính thuế GTGT từng tháng, quý theo mẫu quy định. Thời
gian gửi tờ khai của tháng cho cơ quan thuế chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp
ại
theo, tờ khai của quý cho cơ quan thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng tiếp theo.
Cơ sở phải kê khai đầy đủ, đúng mẫu tờ khai thuế và chịu trách nhiệm về tính
Đ
chính xác của việc kê khai. Trường hợp cơ sở kinh doanh đã gửi tờ khai cho cơ
̀ng
quan thuế, sau đó phát hiện có sự sai sót về số liệu kê khai trước thời hạn nộp
thuế, cơ sở phải thông báo cho cơ quan thuế biết đồng thời lập lại tờ khai thay cho
ươ
tờ khai không đúng. Trường hợp phát hiện sai sót sau thời hạn nộp thuế thì cơ sở
điều chỉnh vào tờ khai của tháng tiếp sau.
Tr
c. Nộp thuế, quyết toán thuế giá trị gia tăng
Đối tượng nộp thuế GTGT có trách nhiệm nộp thuế GTGT đầy đủ, đúng hạn vào
Ngân sách nhà nước (NSNN). Trình tự, thủ tục nộp thuế thực hiện như sau:
- Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế sau khi nộp tờ khai
thuế giá trị gia tăng cho cơ quan Thuế phải nộp thuế giá trị gia tăng vào NSNN. Thời hạn
nộp thuế của tháng chậm nhất không quá ngày 20 của tháng tiếp theo, quý cho cơ quan thuế
chậm nhất là ngày 30 của tháng tiếp theo.
12