Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Giao an phu dao vat ly 7 LVT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.18 KB, 43 trang )

Tuần: 1

Tiết: 1
NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ

I. Lý Thuyết.
1. Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ?
- Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
2. Khi nào ta nhìn thấy vật
- Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.
3. Phân biệt nguồn sáng và vật sáng?
- Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng
chiếu vào nó.
II. Bài tập.
Bài tập 1: Trong những trường hợp sau đây, trường hợp nào mắt ta nhận biết được có ánh sáng?
a) Ban ngày, mở mắt nhưng không thấy mặt trời.
b) Ban đêm, trong phòng kín, mở mắt và không bật đèn.
c) Ban đêm, trong phòng có ngọn nến đang cháy, mắt mở.
d) Ban ngày, trời nắng không mở mắt.
Trả lời:
a) Các trường hợp mắt nhận biết được ánh sáng:
+ Ban ngày, mở mắt nhưng không thấy mặt trời. lưu ý không nhìn thấy mặt trời không có nghĩa là
không có ánh sáng.
+ Ban đêm, trong phòng có ngọn nến đang cháy, mắt mở.
b) Các trường hợp mắt không nhận biết được a.s
+ Ban đêm, trong phòng kín, mở mắt và không bật đèn.
+ Ban ngày, trời nắng không mở mắt.
Bài 2: Giải thích vì sao trong phòng có cửa gỗ đóng kín không bật đèn ta không nhìn thấy mảnh
giấy trắng đặt trên bàn?
Trả lời:


- Vì không bật đèn thì không có ánh sáng chiếu vào tờ giấy trắng, do đó tờ giấy không hắt
lại ánh sáng vào mắt ta, nên ta không nhìn thấy tờ giấy để trên bàn.
Bài 3: Ta đã biết vật đen không phát ra ánh sáng và cũng không hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
Nhưng ban ngày ta vẫn nhìn thấy miếng bìa màu đen, vì sao?
Trả lời:
- Sở dĩ ta nhìn thấy được miếng bìa màu đen vào ban ngày là do miếng bìa được đặt gần
những vật sáng khác.


Tuần: 2

Tiết: 2
SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ

I. Lý Thuyết.
1. Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng
- Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, a.s truyền đi theo
đường thẳng.
2. Biểu diễn đường truyền của tia sáng như thế nào?
- Đường truyền của tia sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng.
3. Có mấy loại chùm sáng? Biểu diễn ntn?
- Chùm sáng: Gồm rất nhiều tia sáng hợp thành.
- Có ba loại chùm sáng:
+ Chùm sáng song song ( Hình vẽ a)
+ Chùm sáng hội tụ ( Hình vẽ b)
+ Chùm sáng phân kì ( Hình vẽ c)

Hình a


Hình b

Hình c

II. Bài tập.
A. Bài tập trắc nghiệm:
1: Các câu sau đúng hay sai?
a. ánh sáng bao giờ cũng truyền theo đường thẳng.
b. ánh sáng chỉ truyền theo đường thẳng trong môi trường trong suốt và đồng tính.
c. Các nguồn sáng thông thường trong thực tế tạo ra chùm sáng phân kì.
d. Khi nguồn sáng ở rất xa, chùm sáng tới ta là chùm sáng phân kì.
e. Các thí nghiệm 2.3 và 2.4 trong SGK thực sự tạo ra được một tia sáng.
2: Hình vẽ nào sau đây biểu diễn một tia sáng?
.
a. Hình 1

b. Hình 2

3. Cho các chùm sáng được biểu diễn như sau:

c. Hình 3


Hình 1
Hình 2
Hình 3
Chùm sáng song song, hội tụ, phân kì được biểu diễn lần lựơt là :
a. Hình 1,2,3
b. hình 2,3,1
c. Hình 3,2,1

4. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chổ trống: Ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền đi theo đường
thẳng cho nên dùng ống………….. ta mới quan sát thấy bóng đèn.
A. rỗng và thẳng
B. rỗng và cong
C. thẳng hoặc cong
D. khụng trong suốt
B. Bài tập tự luận
1. Hãy chọn các từ sau điền vào chỗ trống: Nguồn sáng, vật sáng.
Khi xem chiếu phim thì lúc đầu đèn tắt, rạp tối đen. Sau đó máy chiếu chiếu hình ảnh lên màn hình.
Bóng đèn máy chiếu là ………………. Màn ảnh là ………………… ánh sáng từ màn ảnh chiếu lên
ghế, tường. Ghế, tường trở thành ………………… Một khán giả thình lình mở đèn pin để tìm kiếm
một vật bị đánh rơi. Đèn pin là ……………….. còn vật bị đánh rơi là ………………
2. Khi ngồi trước bếp lửa, qua phần không khí bên trên ngọn lửa ta nhìn thấy các vật ở phía sau,
chúng có vẻ lung linh không được rõ nét. Tại sao lại như vậy?
Hướng dẫn
Phần không khí phía trên ngọn lửa, tuy là môi trường trong suốt nhưng lại không đồng đều. Sự
không đồng đều này có được vì nhiều lí do chẳng hạn phần không khí phía trên sát ngọn lửa bị ngọn
lửa “nung nóng” nhiều hơn so với phần không khí ở trên nó. Vì lí do này mà ánh sáng truyền từ vật
phía sau đến mắt ta không còn theo đường thẳng nữa mà là những đường cong, những “tia sáng
cong” này cũng không cố định mà luôn thay đổi, kết quả là vật phía sau mà mắt nhìn thấy có vẻ
“lung linh”
3. Trong một buổi tập đội ngũ, đội trưởng hô to “đằng trước thẳng”. Bạn đội trưởng kiểm tra thẳng
hàng bằng cách nào?
Hướng dẫn
Làm tương tự như việc cắm ba cái kim thẳng hàng. Nếu em không nhìn thấy người thứ hai ở phía
trước em có nghĩa là em đã đứng thẳng hàng. Đội trưởng đứng trước người thứ nhất sẽ không thấy
được những người còn lại trong hàng.
4. Khi mua thước thẳng bằng gỗ, người ta thường đưa thước lên ngang tầm mắt để ngắm. Làm như
vậy có tác dụng gì? Nguyên tắc của cách làm này đã dựa trên kiến thức vật lí nào mà em đã học?
Hướng dẫn

Việc nâng thước lên để ngắm mục đích là để kiểm tra xem thước có thẳng hay không. Nguyên
tắc của cách làm này dựa trên định luật truyền thẳng của ánh sáng.
phần không khí phía trên ngọn lửa, tuy là môi trường trong suốt nhưng lại không đồng đều. Sự
không đồng đều này có được vì nhiều lí do chẳng hạn phần không khí phía trên sát ngọn lửa bị ngọn
lửa “nung nóng” nhiều hơn so với phần không khí ở trên nó. Vì lí do này mà ánh sáng truyền từ vật
phía sau đến mắt ta không còn theo đường thẳng nữa mà là những đường cong, những “tia sáng
cong” này cũng không cố định mà luôn thay đổi, kết quả là vật phía sau mà mắt nhìn thấy có vẻ
“lung linh”


Tuần: 3

Tiết: 3
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ

I. Lý Thuyết.
1. Bóng tối là gì ?
- Bóng tối nằm ở phía sau vật cản không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
2. Bóng nửa tối là gì ?
- Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền
tới.
3. Nêu hiện tượng nhật thực?
- Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nửa tối) của
mặt trăng trên mặt đất.
4. Nêu hiện tượng nguyệt thực?
- Nguyệt thực xảy ra khi mặt trăng bị trái đất che khuất không được mặt trời chiếu sáng.
II. Bài tập.
A. Bài tập trắc nghiệm:
1. Các câu sau đúng hay sai?

A. Nguồn sáng rộng tạo ra sau vật cản bóng tối và bóng nửa tối trên màn chắn.
B. Chùm sáng sau khi hội tụ sẽ trở thành chùm sáng phân kì.
C. Tia sáng luôn luôn là đường thẳng.
D. Nhật thực toàn phần quan sát được ở chỗ có bóng tối của trái đất lên mặt trăng.
2. Trong các phòng mổ của bệnh viện người ta thường dùng một hệ thống gồm nhiều đèn.
Theo em mục đích chính của việc này là gì?
A. Để thu được ánh sáng mạnh phát ra từ các bóng đèn.
B. Để tránh các hiện tượng xuất hiện các bóng đen.
C. Cả 2 lí do A và B đều đúng.
D. Cả 2 lí do trên đều sai.
3. Khi có nguyệt thực thì:
A. Trái đất bị Mặt trăng che khuất.
A. Mặt trăng bị Trái đất che khuất.
A. Mặt trăng không phản xạ ánh sáng nữa.
D. Mặt trời không chiếu sáng Mặt trăng che khuất.
4. Trong hai hiện tượng: nhật thực, nguyệt thực, hiện tượng nào dễ quan sát hơn?
A. Hiện tượng nhật thực dễ quan sát hơn
B. Hiện tượng nguyệt thực dễ quan sát hơn
C. Cả hai hiện tượng dễ quan sát như nhau
B. Bài tập tự luận:
Bài tập 1: Giải thích vì sao vào ban đêm nhìn lên bầu trời, ta thấy các vì sao có vẻ lung linh?
Trả lời:
- Các vì sao ở rất xa trái đất, chùm ánh sáng do các vì sao hắt lại trái đất, tuy là môi trường trong
suốt nhưng không còn đồng tính nữa. ánh sáng có thể bị bẻ cong. Tạo cho ta một ảo ảnh là các vì
sao trông “ lung linh, lấp lánh”.


Bài tập 2: Cho 3 cái kim. Hãy cắm chúng thẳng đứng trên một tờ giấy để trên mặt bàn. Dùng mắt
ngắm để điều chỉnh cho chúng đứng thẳng hàng ( không dùng thước thẳng). nói rõ ngắm như thế
nào là được và giải thích tại sao lại làm như vậy?

Trả lời:
- Gọi thứ tự 3 cây kim tính từ mắt ta trở ra là: (1); (2); (3).
- Nếu 3 kim được xếp thẳng hàng thì kim (2) bị kim (1) che khuất; kim (3) bị kim (1) và kim (2) che
khuất. Như vậy khi ngắm, ta chỉ thấy được có kim (1), vì 3 tia sáng từ 3 kim truyền đến mắt ta trùng
nhau.
Bài tập 3: Một học sinh cho rằng, khi xảy ra hiện tượng nhật thực, thì tất cả mọi người đứng trên
trái đất đều có thể quan sát được. Theo em nói như thế có đúng không, tại sao?
Trả lời:
Nói như vậy là không đúng. Trong khi xảy ra hiện tượng nhật thực, chỉ có những người đứng trong
vùng bóng tối của mặt trăng trên trái đất và những người đứng trong vùng lân cận (vùng bóng nửa
tối) mới có thể quan sát được hiện tượng. những người không đứng trong vùng này thì không thể
quan sát được hiện tượng nhật thực.
Bài tâp 4: Giải thích vì sao vào các ngày nắng, một số người dù không đeo đồng hồ mà vẫn biết 12
giờ trưa?
Trả lời:
Vì vào giữa trưa (12 giờ) Mặt Trời lên đến đỉnh đầu, bóng của mình sẽ ngắn nhất (còn gọi là đứng
bóng), một số người đã quan sát hiện tượng này và đoán giờ một cách chính xác.


Tuần: 4

Tiết: 4
ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ

I. Lý Thuyết
? Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến với gương tại điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới (i’ = i)


N

S

R

I
II. Bài tập.
Bài tập 1:

S

Trên hình vẽ 2.2, SI là tia tới, IR là tia phản xạ.

R
i

i’

Biết rằng hai tia SI và IR vuông góc với nhau.

I

Hãy cho biết góc giữa tia tới và pháp tuyến tại điểm
tới là bao nhiêu?

Hình 2.2

Hướng dẫn
Gọi i là góc tới, i’ là góc phản xạ. Vì tia tới và tia phản xạ vuông góc với nhau tức là i + i’ = 90 0

nên góc tới bằng góc phản xạ và bằng 450.
Bài tập 2:
Trên hình vẽ 2.3a,b là các tia tới và gương phẳng. Hãy vẽ tiếp các tia phản xạ.
N
a)

I

b)

I

Hình 2.3
Hướng dẫn
Trong hình vẽ (2.4a), tia phản xạ bật ngược trở lại
Trong hình (2.4b), vì góc phản xạ bằng góc tới nên tia phản xạ đối xứng với tia tới qua pháp
tuyến ở điểm tới .


Cách vẽ như sau: Chọn một điểm M nằm trên tia tới, xác định điểm M’ đối xứng với M qua pháp
tuyến IN rồi vẽ tia IM’ chính là tia phản xạ.
M

a)

I

b)

N


M’

I

Hình 2.4
Bài tập 3: Một tia sáng chiếu theo phương nằm ngang. Một HS muốn “bẻ” tia sáng này chiếu
thẳng đứng xuống dưới. Hãy tìm một phương án đơn giản để thực hiện việc đó.
Hướng dẫn
Có thể thực hiện một cách dễ dàng nhờ gương phẳng.
Đặt gương phẳng hợp vớí phương nằm ngang một góc 450.
Khi đó tia sáng nằm ngang đóng vai trò là tia tới với góc tới 450,
Tia này phản xạ trên gương phẳng cho tia phản xạ với góc phản
xạ cũng bằng 450 ( Hình 2.5). khi đó tia tới và tia phản xạ vuông
góc với nhau, tia phản xạ sẽ hướng thẳng đứng xuống dưới.
Hình 2.5


Tuần: 5

Tiết: 5
ẢNH CỦA VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ

I. Lý Thuyết.
1. Thế nào là gương phẳng?
- Gương phẳng là một phần của mặt phẳng, nhẵn bóng có thể soi ảnh của các vật.
2. Thế nào là ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng?
- Hình ảnh cuả một vật soi được trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi gương.
3. Hãy nêu sự tạo thành ảnh trên gương phẳng?

- Khi tia sáng truyền tới gương bị hắt lại theo một hướng xác định. Hiện tượng đó gọi là hiện
tượng phản xạ ánh sáng.
- Tia sáng truyền tới gương gọi là tia tới.
- Tia sáng bị gương hắt lại gọi là tia phản xạ.
II. Bài tập.
A. Bài tập trắc nghiệm
Bài tập 1:
Trong các vật sau đây, vật nào được xem là một gương phẳng?
A. Mặt phẳng của tờ giấy trắng.
B. Mặt nước gợn sóng.
C. Mặt phẳng của một tấm kim loại nhẵn bóng.
D. Mặt đất.
Bài tập 2:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng?
A. Ảnh của một vật qua gương phẳng luôn lớn hơn vật.
B. Ảnh của một vật qua gương phẳng luôn có kích thước bằng vật.
C. Ảnh của một vật qua gương phẳng có thể nhỏ hơn vật, tuỳ thuộc vào vị trí của vật trước
gương.
D. Nếu đặt màn ảnh ở một vị trí thích hợp, ta có thể hứng được ảnh của vật tạo bởi gương phẳng.
Bài tập 3:
Khi đứng trước gương soi, nếu em giơ tay phải lên thì ảnh của em trong gương lại giơ tay trái
lên. Tại sao lại như vậy? Câu giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?
A. Vì ảnh và vật đối xứng nhau qua gương.
B. Vì ảnh và vật có kích thước bằng nhau.
C. Vì ảnh của vật qua gương là ảnh ảo.
D. Vì ảnh và vật không thể giống nhau về hình dạng và kích thước.
Bài tập 4:
Chiếu một chùm sáng song song vào một gương phẳng. Chùm sáng phản xạ sẽ là chùm nào sau
đây?
A. Chùm sáng hội tụ.

B. Chùm sáng phân kì.
C. Chùm sáng song song.
D. Có thể là chùm hội tụ, phân kì hay song song tuỳ vào cách đặt gương phẳng.
B. Bài tập tự luận


1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
Đặt một vật sáng cao 25cm, cách gương 15cm, hợp với mặt gương phẳng một góc 45 0 thì ảnh của
vật sáng đó có chiều cao là …………. , cách vật một khoảng là ………… và hợp với vật một góc là
…………..
2. Trong các hình vẽ dưới đây, hãy vẽ các tia sáng xuất phát từ S đén gặp gương phẳng rồi phản xạ
qua R
.S

.R

.S
.R

.R
.S

3. Hãy vẽ ảnh của vật sáng AB trong các trường hợp sau:

4. Tại các cửa hiệu hớt tóc, để khách có thể quan sát phần sau gáy của mình chủ cửa hiệu cần phải
đặt 2 gương phẳng như thế nào?


Tuần: 6


Tiết: 6

THỰC HÀNH: QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG.
I. Lý Thuyết.
1. Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng?
- SGK (Ảnh ảo, to bằng vật, đối xứng với vật qua gương)
2. Thế nào là vùng nhìn thấy của gương phẳng?
- Vùng nhìn thấy của gương phẳng là một khoảng không gian chứa các vật, mà ảmh của nó được
nhìn thấy trong gương.
3. Nêu cách vẽ ảnh của điểm sáng S, vật sáng AB qua gương?
- Cách hay nhất là dùng phương pháp đối xứng: Hạ SH ⊥ gương và kéo dài một đoạn HS’= HS.
S’ là ảnh ảo của S qua gương; Hoặc hạ AI (BK) ⊥ với gương, kéo dài AI (BK) một đoạn IA’
(KB’) đối xứng nhau qua gương.
II. Bài tập.
Bài tập1: Vùng nhìn thấy của gương phẳng sẽ thay đổi ra sao nếu mắt được đặt gần gương và xa
gương? Vẽ hình minh hoạ?
Trả lời:
Mắt càng đặt gần gương thì vùng nhìn thấy của gương càng lớn, nếu đưa mắt từ từ ra xa gương,
vùng nhìn thấy này sẽ bé dần.

O

O

O’

O’

Bài tập2: Có thể nhìn thấy trong một gương phẳng có kích thước bé mà thấy được ảnh toàn thể của
một toà nhà lớn hay không?

Trả lời:
Muốn nhìn thấy được ảnh của toàn bộ toà nhà lớn, thì toà nhà đó phải nằm trong vùng nhìn thấy
của gương. Muốn vậy mắt phải đặt sát với gương nói trên.


Bài tập 3: Cho một điểm sáng S đặt trước một gương phẳng, cách gương 5cm.
Hãy vẽ ảnh của S tạo bởi gương theo hai cách :
a) Áp dụng tính chất của một vật tạo bởi gương phẳng.
b) Áp dụng định luật phản xạ ánh sáng.
Trả lời:


Tuần: 7

Tiết: 7
GƯƠNG CẤU LỒI

I. Lý Thuyết.
1. Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi?
- SGK (Ảnh ảo, nhỏ hơn vật )
2. So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi vớ vùng nhìn thấy của gương phẳng cùng kích
thước?
- Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn nhiều so với vùng nhìn thấy của gương phẳng cùng
kích thước.
3. Nêu cách vẽ ảnh của điểm sáng S qua gương cầu lồi?
- Mỗi diện tích nhỏ trên gương cầu lồi có thể xem như một gương phẳng nhỏ đặt ở đó. Vì vậy ta
áp dụng định luật phản xạ ánh sáng cho mỗi gương phẳng đó dể xác định ảnh của một điểm sáng
S qua gương cầu lồi.
II. Bài tập.
A. Bài tập trắc nghiệm:

1. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất khi nói về sự phản xạ của ánh sáng khi gặp gương cầu
lồi?
A. Một chùm tia sáng song song khi đến gặp gương cầu lồi bị phản xạ, chùm tia sáng phản xạ cũng
là chùm song song.
B. Một tia sáng khi đến gặp gương cầu lồi sẽ bị phản xạ nhưng không tuân theo định luật phản xạ
ánh sáng vì định luật phản xạ ánh sáng chỉ đúng cho trường hợp gương phẳng mà thôi.
C. Một tia sáng đến gương cầu lồi theo phương vuông góc với mặt gương thì không bị phản xạ, vì
lúc đó ta không nhìn thấy tia sáng phản xạ.
D. Các phát biểu A, B và C đều sai.
2. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự tạo ảnh của một vật qua gương cầu lồi?
A. Ảnh luôn là ảo.
B. Ảnh luôn là thật .
C. Ảnh có thể là thật hay ảo, phụ thuộc vào vị trí đặt vật trước gương.
D. Có thể thu được ảnh này bằng cách đặt một màn ảnh ở một vị trí thích hợp trước gương.
3. Gương cầu lồi được sử dụng để làm kính chiếu hậu ( kính nhìn sau) gắn trên xe ôtô, môtô
vì:
A. Dễ chế tạo.
B. Cho ảnh to và rõ.
C. Vùng quan sát phía sau qua gương rộng.
D. Cả 3 lí do trên.
4. Điều nào sau đây không đúng khi nói về gương cầu lồi:
A. Có tâm mặt cầu nằm phía sau mặt phản xạ.
B. Có tâm mặt cầu nằm phía trước mặt phản xạ.
C. Vật sáng qua gương luôn cho ảnh ảo.
D. Chùm sáng phân kì chiếu đến gương, chùm sáng phản xạ từ gương cũng sẽ phân kì.
5. Gương cầu lồi là:
A. Mặt cầu phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ là mặt lồi.
B. Mặt cầu phản xạ tốt ánh sáng, mặt phản xạ là mặt lõm.
C. Mặt cầu lồi trong suốt.
D. Mặt cầu lồi hấp thụ tốt ánh sáng.

6. Trên hình vẽ, mắt đặt tại M trước gương cầu lồi: Vẽ M' là ảnh do hai tia phản xạ IR và KJ
gặp nhau tại đó. Hỏi mắt có thể quan sát được những vật nằm trong vùng nào bằng cách nhìn
ảnh của vật trong gương?


A. Vùng ngoài hai tia MI và MK.
B. Mọi vật ở trước gương.
C. Trước gương giới hạn bởi góc RM'J.
D. Vùng trong hai tia MI và MK.

B.Bài tập tự luận
Bài 1: Gương cầu lồi cho ảnh như thế nào? Vị trí của ảnh và của vật so với gương ra sao?
Trả lời:
Một vật thật đứng trước gương cầu lồi luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật. khoảng cách từ ảnh tới gương
bao giờ cũng nhỏ hơn khoảng cách từ vật tới gương
Bài 2: Với một gương cầu lồi, nếu ta chiếu một chùm tia tới bất kỳ vào gương thì chùm tia phản xạ
sẽ là chùm tia gì? Tại sao?
Trả lời:
Vì gương cấu lồi luôn cho ảnh ảo. Do vậy chùm tia phản xạ của gương cầu lồi bao giờ cũng là
chùm tia phân kỳ.
Bài 3: Theo em bề rộng vùng nhìn thấy của gương cầu lồi phụ thuộc vào những yếu tố nào? Tại
sao?
Trả lời:
Bề rộng vùng nhìn thấy của gương cầu lồi phụ thuộc vào hai yếu tố sau:
* Kích thước của gương càng lớn thì bề rộng vùng nhìn thấy càng lớn.
* Vị trí đặt mắt càng gần gương thì bề rộng vùng nhìn thấy của gương càng lớn và ngược lại.
Bài 4: Ở những chỗ đường gấp khúc có vật cản che khuất (như những đoạn đường trên đèo chẳng
hạn) người ta thường đặt những gương cầu lồi lớn. Hỏi gương này có tác dụng gì cho người lái xe?
Trả lời: Hai xe đi ngược chiều nhau đến chỗ đường gấp khúc, nếu không nhìn thấy nhau thì rất dễ
xảy ra tai nạn. Gương cầu lồi lớn được đặt chỗ gấp khúc có tác dụng làm cho các lái xe có thể nhìn

thấy nhau và giảm tốc độ, tránh xảy ra tai nạn


Tuần: 8

Tiết: 8
GƯƠNG CẤU LÕM
LUYỆN TẬP-CỦNG CỐ

I. Lý Thuyết.
1. Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm?
- SGK ( Tuỳ theo vị trí của vật đối với gương, nhưng phần lớn là ảnh ảo, lớn hơn vật )
2. Gương cầu lõm có tác dụng gì khi chiếu chùm tia sáng tới song song và phân kỳ tới gương?
- SGK.
3. Khi nào gương cầu lõm cho ảnh thật?
- Di chuyển vật trước gương cầu lõm cho tới khi không nhìn thấy ảnh ảo trên gương nữa, lúc này
gương cầu lõm cho ảnh thật nằm trước gương.
4. Các tia sáng tới đặc biệt cho tia phản xạ qua gương cầu lõm như thế nào?
- Tia sáng song song với trục gương, tia phản xạ đi qua tiêu điểm F.
- Tia sáng qua tiêu điểm F của gương, tia phản xạ song song với trục gương.
- Tia sáng đi qua quang tâm O của gương, tia phản xạ quay đầu về theo chiều cũ.
II. Bài tập.
A. Bài tập trắc nghiệm:
1. Đặt một ngọn nến gần một gương cầu lõm và quan sát ảnh của nó trong gương, nhận định nào sau
đây là đúng?
A. Ảnh lớn hơn vật.
B. Ảnh cùng chiều với vật.
C. Ảnh này không thể hứng được trên màn.
D. Các nhận định A, B, C đều đúng.
2. Tại sao người ta không dùng gương cầu lõm làm gương chiếu hậu cho ôtô, xe máy? Câu giải

thích nào sau đây là đúng?
A. Vì ảnh của các vật ở xa gương thường không nhìn thấy trên gương và gương có phạm vi quan
sát hẹp.
B. Vì ảnh của các vật qua gương lớn hơn vật.
C. Vì ảnh của các vật qua gương không đối xứng với vật qua gương.
D. Vì Gương cầu lõm không đẹp bằng gương cầu lồi.
3. Gương cầu lõm thường được ứng dụng :
A.
Làm chóa đèn pha xe ôtô, môtô đèn pin.
B.
Tập trung năng lượng mặt trời.
C.
Đèn chiếu dùng để khám bệnh tai, mũi, họng.
D.
Cả ba ứng dụng trên.
4. Một chùm tia song song chiếu đến một gương, chùm phản xạ sẽ hội tụ tại một điểm và ngược lại,
một chùm tia phân kì thích hợp chiếu đến gương sẽ cho chùm tia phản xạ song song. Gương ấy là
loại gương:
A.
Gương phẳng
B. Gương cầu lõm
C.
Gương cầu lồi
D. Cả ba loại gương trên
5. Vật sáng qua gương nào sau đây không thể cho ảnh thật?
A.
Gương phẳng
B. Gương cầu lõm
C. Gương cầu lồi
D. Gương phẳng và gương cầu lõm.

B.Bài tập tự luận


Bài 1: Cho một gương cầu lõm và một vật sáng. Ban đầu vật sáng được đặt tại vị trí sao cho ta bắt
đầu quan sát được ảnh ảo trong gương. Từ từ đưa vật vào sát gương thì độ lớn của ảnh thay đổi như
thế nào? Quan sát trực tiếp trên gương và kiểm tra bằng hình vẽ?
Trả lời:
* quan sát trực tiếp trên gương cầu lõm ta sẽ thấy ảnh ban đầu rất lớn, sau đó sẽ giảm dần theo
khoảng cách từ vật đến gương.
* Kiểm tra bằng hình vẽ:

B’

B

B’

B

B

Bài 2: So sánh sự tạo ảnh của gương cầu lồi và gương cầu lõm?
Trả lời:
* Giống nhau: Ảnh ảo cùng chiều với vật
* Khác nhau:
+ Gương cầu lồi:
-Ảnh ảo luôn nhỏ hơn vật.
+ Gương cầu lõm:
-Ảnh ảo luôn lớn hơn vật.
-Ngoài ảnh ảo, gương cầu lõm còn cho ảnh thật ngược chiều với vật. Độ lớn của ảnh tuỳ thuộc vào

vị trí của vật đối với gương.
Bài 3: Để bảo vệ môi trường, người ta sử dụng bếp năng lượng mặt trời để nấu nướng, cấu tạo của
bếp gồm 1 gương cầu lõm hứng ánh sáng mặt trời để đun, nấu. Dựa vào kiến thức về gương cầu lõm
đã học, em hãy giải thích tại sao nhờ có gương cầu lõm mà ta có thể nấu nướng được?
Trả lời:
Vì mặt trời ở rất xa nên ánh sáng mặt trời chiếu vào gương cầu lõm là một chùm sáng song song sẽ
cho chùm tia phản xạ hội tụ vào một điểm trước gương, tại đó toàn bộ năng lượng của chùm sáng
tập trung mạnh nhất, nhờ đó có thể nấu nướng được.


Tuần: 9

Tiết: 9
BÀI TẬP ỨNG DỤNG GƯƠNG CẦU

Dạng 1: Câu hỏi vận dụng lí thuyết
Ví dụ 1: Phát biểu nào sai khi nói về sự phản xạ của ánh sáng khi gặp gương cầu lồi ?
A. Một chùm tia sáng song song gặp gương cầu lồi bị phản xạ thành chùm sáng song song.
B. Một tia sáng gặp gương cầu lồi bị phản xạ nhưng không tuân theo định luận phản xạ ánh sáng.
C. Một tia sáng đến gương cầu lồi theo phương vuông góc với gương thì không bị phản xạ vì ta
không thấy tia phản xạ.
D. Cả A,B,C đều sai.
Ví dụ 2: Chọn ý kiến đúng ? Giải thích ?
a. Lắp gương chiếu hậu thì gương phẳng hay gương cầu lồi đều có tác dụng như nhau.
b. Lắp gương chiếu hậu thì gương cầu lồi lợi hơn.
c. Lắp gương chiếu hậu, gương phẳng lợi hơn.
- Ý kiến b) đúng
- Vì gương cầu lồi cho vùng nhìn thấy phía sau xe rộng hơn → phù hợp với mục đích của gương
chiếu hậu.
Ví dụ 3: Chọn ý kiến sai ? Chữa lại ?

a) Ảnh của 1 điểm sáng cũng là 1 điểm sáng và hứng được trên màn chắn.
b) Ảnh của một điểm sáng không bao giờ nằm cùng một phía với điểm sáng đó đối với gương.
c) Ảnh của một điểm sáng luôn nằm gần trục chính hơn so với điểm sáng đó.
Qua gương cầu lồi, ảnh của 1 điểm sáng luôn là ảnh ảo, không hứng được trên màn chắn.
Ví dụ 4: Ở những chỗ đường gấp khúc có vật cản che khuất, người ta thường đặt những gương cầu
lồi lớn hơn. Tác dụng của gương này là gì ?
- Gương cầu lồi lớn để chỗ gấp khúc có tác dụng làm cho các tài xế đi ngược chiều nhau có nhìn
thấy nhau và giảm tốc độ, tránh xảy ra tai nạn.
Dạng 2: Vẽ ảnh, tia sáng qua gương cầu lồi
Phương pháp:
- Nắm vững tính chất của tia sáng qua gương cầu lồi (chùm sáng phân kì).
- Vận dụng thành thạo định luật phản xạ ánh sáng (vẽ tia phản xạ).
- Hình dạng mô phỏng gương cầu lồi:

Ví dụ 1: Một tia sáng khi đến gặp gương cầu lồi sẽ bị phản xạ trở lại và tuân theo định luật phản xạ
ánh sáng. Vẽ tia phản xạ và trình bày cách vẽ.
N
R2
Hướng dẫn:
O: tâm của gương
SI1, SI2: các tia tới

S
I1R1, I2R2: các tia phản xạ
* Cách vẽ:
Từ O kẻ đường thẳng OI1 kéo dài được pháp tuyến I1N.

Vẽ tia phản xạ I1R1 sao cho i = i’.
Tia phản xạ I2R2 cùng phương, ngược hướng với tia tới SI2.


I1

R1

I2


BÀI TẬP TỰ GIẢI

1. Quan sát một viên phấn đặt trước gương cầu lồi
a. Anh của viên phấn là ảnh thật hay ảnh ảo? Độ lớn của ảnh như thế nào so với độ lớn của viên
phấn? Khoảng cách từ ảnh của viên phấn đến gương gần hơn hay xa hơn khoảng cách từ viên phấn
đến gương?
b. Nếu xê dịch viên phấn đến gần gương thì ảnh của nó xê dịch như thế nào?
c. Nếu xê dịch viên phấn ra xa gương thì ảnh của nó xê dịch như thế nào?
2. Dựa vào định luật phản xạ ánh sáng em hãy vẽ ảnh
A
của vật AB qua gương cầu lồi trong trường hợp sau.
Biết O là tâm của phần mặt cầu.

B

O

3. Quan sát một viên phấn đặt sát gương cầu lõm
a. Anh của viên phấn là ảnh thật hay ảnh ảo? Độ lớn của ảnh như thế nào so với độ lớn của viên
phấn? Khoảng cách từ ảnh của viên phấn đến gương gần hơn hay xa hơn khoảng cách từ viên phấn
đến gương?
b. Nếu xê dịch viên phấn đến gần gương thì ảnh của nó xê dịch như thế nào?
c. Nếu xê dịch viên phấn ra xa gương thì ảnh của nó xê dịch như thế nào?

4. Trên hình vẽ, biết O và C lần lượt là
đỉnh và tâm của gương cầu lồi, S là
điểm sáng, CI, CK là các pháp tuyến.
Hãy vẽ ảnh của điểm sáng S và nêu
nhận xét về tính chất của ảnh.


Tuần: 10

Tiết: 10
ÔN TẬP CHƯƠNG: QUANG HỌC

I. Lý thuyết.
+ Ta nhận biết được ánh sáng khi nào?
-> Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
+ Ta nhìn thấy được một vật khi nào?
-> Khi ánh sáng truyền từ vật đó vào mắt ta.
+ Nguồn sáng là gì? Thế nào là vật sáng, lấy ví dụ?
-> -- Nguồn sáng là vật tự phát ra ánh sáng; ví dụ: Mặt trời, Đom đóm, ngọn nến...
-- Vật sáng bao gồm nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó; ví dụ: mọi vật đưới ánh
sáng ban ngày…
+ Phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
-> Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
+ Nêu cách biểu diễn đường truyền của ánh sáng?
-> Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng.
+ Thế nào là vùng bóng tối bóng nửa tối?
-> -- Vùng bóng tối nằm ở phía sau vật cản và không
nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới, cón gọi là bóng đen.
-- Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản và nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền
tới, cón gọi là bóng mờ hay bán dạ.

+ Khi nào có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực xảy ra? Nhật thực, nguyệt thực là gì?
-> --Mặt Trời -> Mặt Trăng -> Trái Đất thẳng hàng nhau.
-- Nhật thực là hiện tượng Trái Đất đi vào vùng bóng tối của Mặt Trăng. (Mặt Trời -> Mặt Trăng ->
Trái Đất)
-- Nguyệt thực là hiện tượng Mặt Trăng đi vào vùng bóng tối của Trái Đất ( Mặt Trời -> Trái Đất ->
Mặt Trăng).
+ Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
-> -- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm tới
-- Góc phản xạ bằng góc tới.( i’ = i )
+ Nêu tính chất tạo ảnh bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm và ứng dụng của chúng?
-> * Tính chất tạo ảnh:
-- Gương phẳng: Ảnh ảo, ở sau gương và bằng vật; ảnh và vật đối xứng nhau qua gương.
-- Gương cầu lồi: luôn cho ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật.
-- Gương cầu lõm: vật ở gần gương cho ảnh ảo cùng chiều và lớn hơn vật; di chuyển vật ra xa
gương, đến một vị trí nào đó cho ảnh thật ở trước gương, ngược chiều với vật, độ lớn của ảnh tuỳ
thuộc vào vị trí của vật.
* Ứng dụng: -- Guơng phẳng: gương soi, kính tiềm vọng, thay đổi đường truyền của ánh sáng.
-- Gương cầu lồi: kính chiếu hậu.
II. Bài tập.
Câu 1: Chiếu một tia sáng tới đến một gương phẳng. Biết tia tới có góc tới là i = 60 o. hãy tính góc
hợp bởi tia tới và tia phản xạ?
Hướng dẫn:
- Góc tới là 60o thì góc phản xạ cũng là 60o vì theo định luật phản xạ ánh sáng thì:
i’= i = 60o. Vậy góc hợp bởi tia tới và tia phản xạ là: i’+ i = 60o + 60o = 120o.


Câu 2: Chiếu một tia sáng SI lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo với tia tới một
góc 120o. Hãy vẽ hình và tính góc phản xạ ?
Câu 3: Đèn ống trong lớp học đang sáng và trang sách em đang đọc giống nhau và khác nhau về điểm
gì theo Quang học ?

Câu 4: Trong thực tế có những trường hợp nào ta không thể nhìn thấy một vật đặt trước mặt? Nguyên
nhân chung của các trường hợp đó là gì?
Câu 5: Tìm một ví dụ thực tế chứng tỏ: Nếu từ vật không có ánh sáng phát ra thì mắt không nhìn
thấy vật ? Tìm một ví dụ thực tế chứng tỏ: Từ vật có ánh sáng phát ra, nhưng ánh sáng đó không đến
được mắt, thì mắt không nhìn thấy vật ?
Câu 6: Cột điện và tòa nhà ở trước mắt ta. Cột điện ở gần mắt ta còn tòa nhà ở cuối con đường. Nếu ta
đang nhắm mắt và sau đó mở mắt ra ta sẽ thấy vật nào trước, tại sao ?
Câu 7: Vẽ ảnh của vật AB cao 5cm, cách
gương 10cm qua gương phẳng G1:
(Nêu cách vẽ)
Ảnh của vật cao bao nhiêu cm? Cách gương
bao nhiêu cm?

Câu 8: Cho hình vẽ bên:
a) Vẽ tia phản xạ.
b) Tính số đo góc phản xạ.

Câu 9: Chiếu một tia sáng lên một gương phẳng ta thu được một tia phản xạ tạo bởi tia tới một góc
130o. Vẽ hình và tính góc tới i’.
Câu 10: Chiếu một tia tới SI tới một gương phẳng hợp với gương một góc 30 0 . Vẽ hình xác định tia
phản xạ và tính góc phản xạ bằng bao nhiêu ? ( Nêu cách vẽ )
Câu 11: Hãy vẽ tia phản xạ và xác định góc phản xạ của vật sau:

400

Câu 12: Trên hình vẽ là hai điểm M, N đặt trước 1 gương phẳng. Hãy tìm cách vẽ tia tới và tia phản
xạ của nó sao cho tia tới đi qua điểm M và tia phản xạ đi qua điểm N.
M.
N.


Câu 13 Một vật hình mũi tên AB đặt trước gương phẳng như hình vẽ. Hãy tìm cách vẽ ảnh của nó
qua gương.
B
A


Câu 14: Một điểm sáng S đặt trước và chiếu một chùm sáng phân kỳ lên một gương phẳng như hình
vẽ. Hãy xác định chùm tia phản xạ.
S

Câu 15: Cho một gương phẳng và vật AB.
a. Phải đặt vật AB như thế nào để ảnh A’B’ cùng chiều với vật? (vẽ hình)
b. Phải đặt vật như thế nào để ảnh A’B’ ngược chiều với vật? (vẽ hình)
Câu 16: Cho 3 cái kim. Hãy nêu rõ cách ngắm như thế nào để chúng thẳng hàng? Giải thích vì sao
phải làm như thế?
Câu 17: Trên hình vẽ 1 tia tới SI chiếu lên một GP.
a)Hãy vẽ tia phản xạ?
b)Giữ nguyên tia tới SI, muốn thu được 1 tia phản xạ có hướng thẳng đứng từ dưới lên trên thì phải
đặt gương như thế nào?Vẽ hình?

S

Câu 18: Vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng trong các trường hợp sau:

Câu 19: Cho 1 điểm sáng S đặt trước gương phẳng (Hình 1)
a) vẽ ảnh S’ của S tạo bởi gương (Dựa vào tính chất của ảnh)
b) Vẽ tia sáng SI cho tia phản xạ đi qua điểm A

.A


.S
Hình 1


Tuần: 11

Tiết: 11
NGUỒN ÂM
LUYỆN TẬP-CỦNG CỐ

I. Lý thuyết.
+ Nêu đặc điểm của nguồn âm?
-> Những vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
+ Nguồn âm có đặc điểm gì khi hoạt động?
-> Các vật phát ra âm đều dao động.
+ Thế nào gọi là dao động?
-> Sự di chuyển của một vật quanh một vị trí được gọi là dao động.
II. Bài tập.
Bài 1: Khi bay, hầu như côn trùng nào cũng phát ra âm thanh? Tại sao lại như thế? Cái gì đã tạo ra
âm đó?
Trả lời:
Khi bay, tác động vẫy cánh là hiển nhiên có ở mỗi côn trùng. Chính sự dao động của màng cánh này
đã phát ra âm thanh.
Bài 2: Khi kiểm tra những chi tiết máy vừa mới sản xuất xong, người thợ cơ khí thường hay dùng
búa gõ vào những chi tiết máy này? Tại sao họ phải làm như vậy?
Trả lời:
Khi gõ búa vào các chi tiết máy vừa mới sản xuất, các chi tiết này dao động và phát ra âm. Nếu chi
tiết tốt thì phát ra âm thanh trong, còn nếu như bị rạn nứt thì âm thanh phát ra sẽ bị rè. Chính vì vậy,
người thợ cơ khí mới dùng phương pháp này để kiểm tra bước đầu.
Bài 3:

Khi huýt gió, cái gì đã phát ra âm thanh?
Trả lời:
Khi huýt gió không khí ở gần miệng dao động và phát ra âm thanh.


Tuần: 12

Tiết: 12
ĐỘ CAO CỦA ÂM
LUYỆN TẬP-CỦNG CỐ

I. Lý thuyết.
+ Thế nào là 1 dao động?
-> Sự di chuyển của một vật quanh một vị trí cố định sau 1 lần qua, lại được gọi là 1 dao động.
+ Tần số là gì?
-> Số dao động trong 1 giây gọi là tần số của dao động đó.
+ Âm phát ra cao hay thấp phụ thuộc như thế nào vào tần số dao động?
->Âm phát ra càng cao khi tần số dao động càng lớn và ngược lại .
+ Thế nào hạ âm, siêu âm?
-> + Các âm có tần số < 20Hz gọi là hạ âm
+ Các âm có tần số >20000 Hz gọi là siêu âm.
II. Bài tập.
Bài 1: Trong ký xướng âm có 7 nốt nhạc: đồ, rê, mi, pha, son, la, si. Hãy so sánh tần số dao động
của chúng. Nốt nhạc nào cao nhất, thấp nhất?
Trả lời:
Bảy nốt nhạc: đồ, rê, mi, pha, son, la, si, đã được sắp xếp theo thứ tự từ âm thấp nhất đến âm cao
nhất. Như vậy tần số dao động của chúng cũng được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 2: Một vật dao động phát ra âm có tần số dao động 50Hz, một khác dao động phát ra âm có tần
số 70Hz, hỏi vật nào dao động hanh hơn?
Trả lời:

- Vật dao động với tần số 70Hz, tức là nó thực hiện được 70 dao động trong 1 giây.
- Vật dao động với tần số 50Hz, tức là nó thực hiện được 50 dao động trong 1 giây.
* Vậy vật dao động với tần số 70Hz, dao động nhanh hơn vật dao động với tần số 50Hz.
Bài 3:
Khi bay, nhiều con vật vỗ cánh phát ra âm. Con muỗi thường phát ra âm cao hơn con ong đất,
trong hai côn trùng này con nào vỗ cánh nhiều hơn?
Trả lời:
Âm phát ra từ muỗi cao hơn từ ong đất. Như vậy tần số vỗ cánh của muỗi sẽ cao hơn của ong đất.
Do vậy khi bay, muỗi đã vỗ cánh nhiều hơn ong đất.


Tuần: 13

Tiết: 13
ĐỘ TO CỦA ÂM
LUYỆN TẬP-CỦNG CỐ

I. Lý thuyết.
+ So sánh âm phát ra khi vật dao động mạnh, yếu?
-> Khi vật dao động mạnh thì âm phát ra to hơn, khi vật dao động yếu thì âm phát ra nhỏ hơn.
+ Biên độ dao động là gì?
-> Độ lệch lớn nhất so với vị trí cân bằng được gọi là biên độ dao động của vật.
+ Độ to của âm được tính bằng đơn vị gì?
->Đêxiben ( kí hiệu là dB) .
+ Tai ta nghe được âm ở mức độ trung bình là bao nhiêu dB? Thế nào là ngưỡng đau?
-> + Tai ta nghe được âm ở mức độ trung bình là 70dB.
+ Khi độ to của âm ở mức độ 130 dB tai nghe bắt đầu bị đau - mức độ đó được gọi là ngưỡng đau.
II. Bài tập.
Bài 1: Khi gẩy mạnh một dây đàn, tiếng đàn sẽ phát ra to hay nhỏ? Tại sao?
Trả lời:

Khi ta gẩy mạnh một dây đàn, biên độ dao động của dây sẽ lớn, do đó tiếng đàn phát ra sẽ to.
Bài 2: Khi thổi kèn, muốn cho kèn kêu to ta phải làm gì? Tại sao lại như vậy?
Trả lời:
+ Khi thổi kèn, muốn cho kèn kêu to ta phải thổi thật mạnh.
+ Thổi mạnh, không khí trong kèn sẽ dao động mạnh, biên độ dao động của nó sẽ lớn nên âm phát
ra to.
Bài 3: Tại sao người ta nói “ giọng nam thì ồ ồ khó nghe, còn giọng nữ thì nhỏ nhẹ dễ nghe”?
Trả lời:
Giọng nam thì trầm còn giọng nữ thì bổng, mà tai ta thì có đặc điểm nghe âm cao thích hơn nghe âm
thấp. Chính vì vậy mà ở cùng một mức độ âm như nhau thì giọng nữ nghe dễ hơn giọng nam. Đó
cũng là nguyên do các đài phát thanh, truyền hình thường chọn phát thanh viên là nữ.


Tuần: 14

Tiết: 14

MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
LUYỆN TẬP-CỦNG CỐ
I. Lý thuyết.
+ Sắp xếp môi trường truyền âm theo thứ tự từ giảm dần trở xuống?
-> Môi trường truyền âm tốt nhất là chất rắn> lỏng> khí.
+ Môi trường nào không truyền được âm? Vì sao?
-> Môi trường chân không không truyền được âm. Vì môi trường chân không không có hạt dao
động, nên âm không thể truyền được trong môi trường này.
II. Bài tập.
Bài 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống?
1. Môi trường chân không là môi trường mà trong đó … không khí nữa?
2. Âm thanh truyền tốt trong các môi trường theo thứ tự ………. Như sau: chất khí, chất lỏng,
chất rắn?

3. Âm truyền đi có mang theo năng lượng, chính vì vậy mà âm được hấp thụ dần. ở các vị trí
càng … nguồn âm, thì âm nghe càng…. Và từ từ …
Trả lời:
-> Không có.
-> Tăng dần
-> Xa; nhỏ; tắt dần.
Bài 2: Vận tốc của viên đạn súng trường là 900m/s. Nếu ở ngoài mặt trận, các chiến sĩ thấy tiếng
đạn nổ thì đã “an toàn” chưa?
Trả lời:
Vận tốc viên đạn là 900m/s, vận tốc âm thanh trong không khí là 340m/s. Như vây viên đạn đã bay
trước âm thanh. Do đó, nếu ngoài mặt trận, ta nghe thấy tiếng đạn nổ thì đạn đã “bay qua” ta rồi!
Tức là ta đã “an toàn”
Bài 3: Tại sao một máy bay chiến đấu phản lực bay ngang qua bầu trời, ta nghe thấy tiếng rít?
Trả lời:
Máy bay chiến đấu phản lực chuyển động với vận tốc lớn hơn vận tốc âm thanh trong không khí
(vượt tường âm thanh), khi bay nó làm không khí dao động với tần số lớn ( âm cao), tạo ra tiếng rít


Tuần: 15

Tiết: 15
PHẢN XẠ ÂM - TIẾNG VANG
LUYỆN TẬP-CỦNG CỐ

I. Lý thuyết.
+ Khi nào có sự phản xạ âm?
-> Khi trên đường truyền âm gặp mặt chắn bị dội lại gọi là âm phản xạ.
+ Khi nào có tiếng vang?
-> Âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây gọi là tiếng vang.
+ Những vật như thế nào thì phản xạ âm tốt, kém, hấp thụ âm tốt, kém?

-> - Những vật cứng, có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt, hấp thụ âm kém.
- Những vật mềm, xốp, có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém, hấp thụ âm tốt.
II. Bài tập.
Bài 1:
Tại sao khi nói chuyện với nhau ở gần mặt ao, hồ, tiếng nói nghe rất rõ?
Trả lời: Mặt nước cũng là vật phản xạ âm tốt. Chính vì thế khi ta nói chyện ở gần mặt ao hồ, âm
phản xạ kết hợp với âm nghe trực tiếp làm độ to của âm được tăng lên, nên nghe rất rõ.
Bài 2:
Tại sao ở độ cao 3000m so với mặt đất không thể nghe được một âm nào phát ra từ dưới mặt đất?
Trả lời:
Ở độ cao 3000m, không khí bắt đầu bị loãng, âm bị phản xạ và quay trở về mặt đất.
Bài 3:
Em hãy tính khoảng cách ngắn nhất từ em đến bức tường để khi nói thì thu được tiếng vang?
Trả lời:
Gọi l là khoảng cách từ người đến bức tường. Âm đi từ ta đến bức tường rồi lại phản xạ về ta, tức là
âm đã đi được quãng đường là 2l. Thời gian giữa âm nghe trực tiếp và âm nghe phản xạ để có tiếng
vang là

1
340
1
⇒l =
s . Ta có 2.l = 340 .
15
30
15

= 11,3 (m). Vậy muốn có tiếng vang, ta phải đứng cách tường 11,3m.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×