Chủ đề:Trường Mầm Non
Thời gian: 3 tuần (từ ngày …… đến ngày …………… )
6-11-15-23-28-31-35-48-52-54-55-77-78-99-100
Mục tiêu
Mạng nội dung
Mạng hoạt động
1. Phát triển thể chất
-Tô màu kín, không chờm - Cầm bút đúng: bằng
Tập theo lời ca bài
ra ngoài đường viền các ngón trỏ và ngón cái, đỡ
“Trường của chúng cháu
bằng
ngón
giữa.
hình ve (chỉ số 6)
là trường mầm non”
- Tô màu đều
-Đi thăng bằng được trên
- VĐCB: Đi thăng bằng
- Không chờm ra ngoài
được trên ghế thể dục (2m
ghế thể dục (2m x 0,25m
nét ve.
x 0,25m x 0,35m). (Chỉ số
x 0,35m) (chỉ số 11)
- Khi bước lên ghế không
11)
-Rửa tay bằng xà phòng
mất thăng bằng.
-Bò bằng bàn tay cẳng
trước khi ăn, sau khi đi vệ - Khi đi mắt nhìn thẳng.
chân và chui qua cổng
- Giữ được thăng bằng hết - Bò bằng bàn tay, cẳng
sinh và khi tay bẩn
chiều dài của ghế.
Rửa tay bằng xà phòng
chân theo đường zích zắc.
trước khi ăn, sau khi đi vệ
sinh và khi tay bẩn
(chỉ số 15)
-Không chơi ở những nơi
mất vệ sinh, nguy hiểm
(chỉ số 23)
LĐVS: Rửa tay( cs 15 )
- Tự rửa tay bằng xà
Trò chơi: Tìm bạn thân
phòng, Trước khi ăn, sau *Góc dân gian: Kéo co,
khi đi vệ sinh và khi tay
chi chi chành chành
bẩn.
- Rửa không vẩy nước
ra ngoài, không ướt quần
áo
- Rửa sạch tay
không còn mùi xà phòng.
- Phân biệt được nơi bẩn,
nơi sạch.
- Phân biệt được nơi nguy
hiểm (gần hồ / ao / sông /
suối/ vực/ ổ điện...) và
không nguy hiểm.
- Chơi ở nơi sạch và
-1-
an toàn.
2 . Phát triển tình cảm xã hội:
Ứng xử phù hợp với giới
Nhận ra được một số hành Ngày hội đến trường của
vi ứng xử cần có, sở thích bé.
tính của bản thân.
có thể khác nhau giữa bạn Tìm hiểu trường MN(Chỉ
(chỉ số 28)
trai và bạn gái, ví dụ: bạn
số 77-78)
Cố gắng thực hiện công gái cần nhẹ nhàng trong
Tìm hiểu một số ĐD-ĐC
việc đến cùng (chỉ số 31) khi nói, đi đứng, bạn trai
trong lớp
Nhận biết các trạng thái cần phải giúp đỡ các bạn
cảm xúc vui, buồn, ngạc gái bê bàn, xách các đồ -Góc phân vai: Cô
nhiên, sợ hãi, tức giận, nặng…;bạn trai thích chơi giáo.
đá bong, bạn gái thích
xấu hổ của người khác
-Góc Xây dựng: Xây
chơi búp bê…
(chỉ số 35)
trường mầm non.
- Vui vẻ nhận công việc
Lắng nghe ý kiến của được giao mà không
người khác (chỉ số 48)
lưỡng lự hoặc tìm cách từ
Sẵn sàng thực hiện nhiệm chối.
vụ đơn giản cùng người - Nhanh chóng triển khai
công việc, tự tin khi thực
khác (chỉ số 52)
hiện, không chán nản
Có thói quen chào hỏi,
hoặc chờ đợi vào sự giúp
cảm ơn, xin lỗi và xưng đỡ của người khác
hô lễ phép với người lớn; - Hoàn thành công việc
được giao.
(chỉ số 54)
Đề nghị sự giúp đỡ của Nhận ra và nói được trạng
người khác khi cần thiết thái cảm xúc vui, buồn,
ngạc nhiên, sợ hãi, tức
(chỉ số 55)
giận, xấu hổ của người
khác qua nét mặt, cử chỉ,
điệu bộ khi tiếp xúc trực
tiếp, hoặc qua tranh, ảnh.
. Nhìn vào người
khác khi họ đang nói
Không cắt ngang lời khi
người khác đang nói
- Chủ động bắt tay vào
công việc cùng bạn.
- Phối hợp với bạn để thực
hiện và hoàn thành công
việc vui vẻ , không xảy ra
-2-
mâu thuẫn.
Biết và thực hiện các quy
tắc trong sinh hoạt hàng
ngày :Chào hỏi, xưng hô
lễ phép với người lớn mà
không phải nhắc nhở: nói
lời cảm ơn khi được giúp
đở hoặc cho quà; xin lỗi
khi có hành vi không phù
hợp gây ảnh hưởng đến
người khác.
- Biết tìm sự hỗ trợ từ
người khác
- Biết cách trình bày để
người khác giúp đỡ
Sử dụng một số từ chào hỏi
và từ lễ phép phù hợp với
tình huống ( chì số 77)
Không nói tục, chửi bậy
( chì số 78)
Nhận ra giai điệu (vui, êm
dịu, buồn) của bài hát hoặc
bản nhạc ( chỉ số 99)
Hát đúng giai điệu bài hát
trẻ em ( chỉ số 99)
3 . Phát triển ngôn ngữ :
- Sử dụng mọt sô từ trong
câu xã giao đơn giản để
giao tiếp với bạn bè và
người lớn hơn như “tạm
biệt”, “Xin chào”, cám ơn;
cháo chào cô ạ, tạm biệt
bác ạ, con cảm ơn mẹ ạ,
bố có mệt không ạ, cháu
kính chúc ông bà sức
khỏe….
Không nói hoặc bắt chước
lời nói tục trong bất cứ
tình huống nào.
4 . Phát triển nhận thức :
Nghe bản nhạc/ bài hát
gần gủi và nhận ra được
bãn nhạc là vui hay buồn
nhẹ nhàng hay mạnh me,
êm diệu hay hùng tráng,
chậm hay nhanh.
Trẻ hát đúng lời, giai
-3-
-Trò chuyện về ngày hội
đến trường của bé.
-Trò chyện về trường MN
-Trò chuyện về đồ dùng
đồ chơi của lớp
-Làm quen chữ o,ô,ơ
-Thơ: “Bàn tay cô
giáo”(chỉ số 48)
-Truyện món quà cô giáo
Ôn số lượng 1-2.Nhận biết
chữ số 1,2. Ôn so sánh
chiều dài của 2 đối tượng.
So sánh chiều rộng của 3
đối tượng. ôn số lượng và
chữ số 3.
Củng cố so sánh chiều dài
điệu của một sô bài hát 2 đối tượng sắp xếp thứ tự
trẻ em đã được học.
về chiều dài của 3 đối
tượng
-Ngày vui của bé
Bé ve trường Mầm non
Trường chúng cháu là
trường mầm non
Nghệ thuật: Múa hát các
bài hát về trường mầm
non, ve và xé dán về
tường mầm non.
Nhận ra giai điệu (vui, êm
dịu, buồn) của bài hát hoặc
bản nhạc ( chỉ số 99)
Hát đúng giai điệu bài hát
trẻ em ( chỉ số 99)
5 . Phát triển thẫm mĩ:
Nghe bản nhạc/ bài hát
gần gủi và nhận ra được
bãn nhạc là vui hay buồn
nhẹ nhàng hay mạnh me,
êm diệu hay hùng tráng,
chậm hay nhanh.
Trẻ hát đúng lời, giai
điệu của một sô bài hát
trẻ em đã được học.
GIÁO ÁN MẦM NON
Có giáo án mầm non soạn sẳn nếu cô nào cần
liên hệ số điện thoại: 0127 70 9 70 70 gặp Cô
Mai.
Đây là giáo án Mầm non Lớp 5 tuổi, soạn đầy đủ
35 tuần 10 chủ đề trong năm, theo chương trình khung,
và áp dụng chỉ số vào mục tiêu yêu cầu bài dạy, ngoài
ra có kèm theo cho các cô Kế hoạch năm, và Hồ sơ
đánh giá trẻ 5 tuổi theo 120 chỉ số. Nếu chưa phù hợp
với chương trình giảng dạy của địa phương thì cũng dễ
-4-
dàng chỉnh sửa vì đã có đầy đủ các nội dung của lứa
tuổi và bài dạy đúng chương trình khung của từng lứa
tuổi, đây là giáo án thuận lợi cho các cô không có thời
gian soạn giáo án, hoặc mới ra trường giảng dạy lớp 5
tuổi còn lúng túng .
-Giá :500.000đ 1bộ/ cả năm 35 tuần( cho từng lứa
tuổi) có đầy đủ các lứa tuổi từ 18 tháng đến 5 tuổi.Có
nhiều mẫu khác nhau để các cô dễ dàng lựa chọn
mẫu giảng dạy thích hợp với trường mình.
Ngoài ra có nhận soạn theo mẫu và kế hoạch
riêng của từng trường, soan giáo án dạy hè, (giá
soan theo yêu cầu 50.000đ/Tuần), có nhận soạn giáo
án trình chiếu pp phục vụ cho thao giảng, hội giảng,
thi của các cô tại trường.
Nếu các cô liên hệ để xem và chọn mẫu giáo án
của trường mình áp dụng, xin liên hệ ĐT:
C.Mai: 0127 70 9 70 70
Có bài soạn mẫu soạn sẳn để tham khảo phương pháp soạn .
CHỦ ĐỀ BE VA CÁC BẠN LỚP 14-24 THÁNG TUOI
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CHỦ ĐỀ
MỞ CHỦ ĐỀ
TRƯỜNG MẦM NON
Trò chơi đánh trống múa lân mừng năm học mới. Bé trai múa lân, bé hái vẫy cờ hoa
hát bài “Ngày vui của bé”, “Trường của cháu đây là trường mầm non”.
-5-
Giáo viên phát biểu khai mạc ngày hội đến trường, mời các bé làm quen bạn
mới, giới thiệu cùng nhau về các hoạt động, về những người trong trường, lớp, về các
khu vực trong trường, lớp ...
- Trường các bạn tên gì ?, nằm ở đâu ?.
- Bạn học lớp nào ?, bạn có biết tên và công việc của các cô giáo trong trường,
lớp bạn không ?.
Giáo viên có thể giới thiệu sơ nét về ngôi trường Mẫu giáo Bình Minh. Cô cháu
cùng tìm hiểu, khám phá về ngôi trường với các cô giáo thân yêu đã nuôi dạy cháu
trong 2 năm qua.
Giáo viên đề nghị trẻ về nhà xin ba mẹ các nguyên vật liệu như ống bút, que
kem, hộp sữa, hộp thuốc, họa báo ... để thiết kế sơ đồ “Mô hình trường Mầm non của
bé”, tạo môi trường học tập với chủ đề TRƯỜNG MẦM NON.
MỤC TIÊU
1/Phát triển thể chất:
-Phát triển các cơ nhỏ của đôi bàn tay thông qua các họat động đi, tung, ném, bò
-Phát triển các cơ lớn qua các bài tập vận động,các trò chơi vận động: Kéo co, Tìm bạn
thân....
-Phát triển cơ tay chân bụng thông qua các bài tập Đi thăng bằng được trườn ghế
thể dục (2m x 0,25m x 0,35m). (Chỉ số 11)
-Nhận biết và phân biệt được những loại thực phẩm thông thường ở trường mầm
non. Sử dụng thành thạo các đồ dùng trong sinh hoạt ở trường mầm non: khăn, bàn
chải đánh răng, cốc uống nước, bát ăn cơm....
-Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn; (Chỉ số
15).
- Biết ích lợi của việc ăn uống đầy đủ và hợp lý.
-Biết tránh những vật dụng và nơi nguy hiểm trong trường, lớp mầm non
- Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm;( Chỉ số 23)
2/ Phát triển tình cảm xã hội:
- Trẻ nhận biết được mối quan hệ giữa người với người, giữa người với đồ vật, đặt
biệt là mối quan hệ giữa trẻ với các thành viên trong gia đình, với bạn bè và cô giáo
trong trường lớp mầm non.
-6-
- Biết ưng xử phù hợp với giới tính của bản thân(Chỉ số 28)
- Vui thích tham gia vào ngày hội đến trường.
- Thể hiện sự hứng thú tham gia vào các hoạt động chơi phân vai của chủ đề.
- Cố gắng thực hiện công việc đến cùng (Chỉ số 31)
- Dễ hoà đồng với bạn bè trong nhóm chơi (Chỉ số 42)
- Nhận biết các trạng thái cảm xúc vui, buồn, ngạc nhiên, sợ hãi, tức giận, xấu hổ
của người khác(Chỉ số 35)
- Trẻ biết kính trọng, yêu quý cô giáo, các cô bác trong trường, thân thiện, hợp tác
với bạn trong lớp.
- Biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi trong lớp trong trường.
- vệ môi trường: cất đồ chơi gọn gàng sau khi chơi xong , không vứt rác bẻ cây...
- Yêu quí và giữ gìn ĐD-ĐC của lớp, của trường, biết cất ĐD-ĐC đúng chỗ.
- Lắng nghe ý kiến của người khác: Nhìn vào người khác khi họ đang nói,Không
cắt ngang lời khi người khác đang nói (Chỉ số 48)
- Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ đơn giản cùng người khác (Chỉ số 52)
- Có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với người lớn(Chỉ số
54)
- Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết(Chỉ số 55)
3/ Phát triển ngôn ngữ:
- Trò chuyện về lớp, về các bạn, về ĐD, ĐCcủa lớp.
- Mạnh dạn sử dụng một số từ mới và hiểu ý nghĩa về các từ đó, phát âm đúng,
không nói ngọng, mạnh dạn giao tiếp bằng lời nói với những người xung.
- Trẻ biết bày tỏ những suy nghỉ của mình bằng ngôn ngữ một cánh mạch lạc rỏ
ràng.
- Sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình huống(Chỉ số 77)
- Không nói tục, chửi bậy(Chỉ số 78)
- Biết lắng nghe, gọi tên các khu vực và một số dặc điểm rỏ nét. nổi bật của một
số
- đồ dùng đồ chơiNhận biết, phân biệt được các chữ cái qua tên các khu vực, các
đồ dùng đồ chơi trong trường, lớp mầm non. Nhận biết, phân biệt và phát âm
nhóm chữ cái O,Ô,Ơ.
Trẻ kể chuyện đọc thơ về trường, lớp mầm non rõ ràng diển cảm.
- Diễn đạt nhu cầu của bản thân bằng những câu đơn giản.
4/Phát triển nhận thức:
- Giúp trẻ hiểu biết về trường mầm non, tên, địa chỉ của trường, lớp đang học.,
ĐC trong lớp, sân trường
-7-
- Biết được tình cảm bạn bè, cô giáo và ý nghĩa của việc đến trường.
- Biết tên nhóm, tổ, lớp, biết họat động của lớp hàng ngày, biết giới thiệu bản
thân, tên tuổi ,sở thích, biết công việc, mối quan hệ của các thành viên trong
trường.
- Phân biệt các khu vực trong trườngvà công việc của các cô bác trong khu vực
đó.
- Biết tên và một vài đặc điểm nổi bật của các bạn trong lớp.
- Phân loại đồ dùng đồ chơi theo 2-3 dấu hiệu: hình dạng, màu sắc, kích thước,
chất liệu.
5/- Phát triển thẩm mĩ:
- Trẻ biết ve ĐD-ĐC của lớp, biết ve cô giáo, ve đồ chơi tặng bạn.
- Trẻ hào hứng tham gia các hoạt động nghệ thuật trong trường, lớp.
- Thể hiện bài hát về trường mầm non một cách tự nhiên, đúng nhịp, có cảm xúc
- Thể hiện cảm xúc, khả năng sáng tạo trong các sản phẩm tạo hình, về trường
lớp, đồ dùng, đồ chơi, cảnh vật, cô giáo, các bạn trong lớp một cách hài hoà cân
đối.
- Thể hiện cảm xúc phù hợp qua các bài hát, vận động theo nhạc nói về trường
mầm non. Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc(Chỉ số
99) Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em(Chỉ số100)
- Có thể làm ra các sản phẩm tạo hình có bố cục cân đối, màu sắc hài hoà qua ve,
nặn, cắt, xé, dán, xếp hình về trường mầm non qua ý thích.
- Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình ve (Chỉ số 6)
- Có thái độ yêu thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật.
- Gĩư gìn các sản phẩm đẹp, sạch se.
MẠNG NỘI DUNG
NHÁNH 1: Trường mẫu giáo thân yêu
- Trẻ hào hứng tham gia các hoạt động nghệ thuật trong trường, lớp.
- Thể hiện bài hát về trường mầm non một cách tự nhiên, đúng nhịp, có cảm xúc.
- Thể hiện cảm xúc, khả năng sáng tạo trong các sản phẩm tạo hình, về trường lớp, đồ
dùng, đồ chơi, cảnh vật, cô giáo, các bạn trong lớp một cách hài hoà cân đối.
NHÁNH 2: Lớp học của bé
-Trẻ biết được tên lớp, các khu vực trong lớp.
- Các góc chơi của lớp, cô giáo, các bạn trong lớp, tên gọi sở thích đặc điểm riêng.
-8-
- Lớp học là nơi cô giáo dạy dỗ và chăm sóc, được chơi đùa với các bạn
NHÁNH 3: Trung thu với bé
-Biết kể về ngày tết trung thu: Các hoạt động diễn ra trong buổi biểu dĩân văn nghệ,
đêm phá cỗ, rước đèn, các trò chơi...
-Trẻ biết ngày tết trung thu là ngày 15 thánh 8
-Biết một số hoạt động diển ra trong ngày tết trung thu
MẠNG HOẠT ĐỘNG
Phát triển thể chất
Tập theo lời ca bài “Trường
của chúng cháu là trường
mầm non”
- VĐCB: Đi thăng bằng
được trên ghế thể dục (2m x
0,25m x 0,35m). (Chỉ số 11)
-Bò bằng bàn tay cẳng chân
và chui qua cổng
- Bò bằng bàn tay, cẳng chân
theo đường zích zắc.
LĐVS: Rửa tay( cs 15 )
Trò chơi: Tìm bạn thân
*Góc dân gian: Kéo co, chi
chi chành chành
PHÁT TRIỂN TÌNH
CẢM -XÃ HỘI
Ngày hội đến trường của
bé.
Tìm hiểu trường MN(Chỉ
số 77-78)
Tìm hiểu một số ĐD-ĐC
trong lớp
-Góc phân vai: Cô
giáo.
-Góc Xây dựng: Xây
trường mầm non.
Phát triển nhận thức
Ôn số lượng 1-2.Nhận biết chữ số 1,2.
Ôn so sánh chiều dài của 2 đối tượng.
So sánh chiều rộng của 3 TRƯỜNG
đối tượng.
ôn số lượng và chữ số 3.
Củng cố so sánh chiều dài 2 đối tượng
sắp xếp thứ tự về chiều dài của 3 đối
tượng
Phát triển ngôn ngữ
-Trò chuyện về ngày hội
đến trường của bé.
-Trò chyện về trường MN
-Trò chuyện về đồ dùng đồ
chơi của lớp
-Làm quen chữ o,ô,ơ
-Thơ: “Bàn tay cô giáo”(chỉ
số 48)
-Truyện món quà cô giáo
Phát triển thẩm mỹ
-Ngày vui của bé
Bé ve trường Mầm non(Chỉ số 6)
MẦM
NON
Trường
chúng cháu là trường mầm
non
Nghệ thuật: Múa hát các bài hát về
trường mầm non, ve và xé dán về
tường mầm non.
-9-
ND HĐ
Đón trẻ
Thể dục
sáng
KẾ HOẠCH TUẦN
CHỦ ĐỀ NHÁNH 1: Trường mẫu giáo thân yêu
Thời gian: Từ ngày
đến ngày
Thứ 2
Thứ 3
Thứ 4
Thứ 5
Thứ 6
- - Trò chuyện về ngày hội đến trường của bé (ý nghĩa, thời điểm diễn ra
ngày hội…)
- Nghe băng đài bài hát về ngày khai trường.
- Quan sát sân trường khi ngày hội đến.
-Tập cho trẻ có thói quen chào hỏi, cảm ơn, xin lỗi và xưng hô lễ phép với
người lớn(Chỉ số 54)
-Đề nghị sự giúp đỡ của người khác khi cần thiết(Chỉ số 55)
- Dạy trẻ sử dụng một số từ chào hỏi và từ lễ phép phù hợp với tình
huống(Chỉ số 77)
-Không nói tục, chửi bậy(Chỉ số 78)
- Tập theo lời ca bài “Trường của chúng cháu là trường mầm non”.
- I. YÊU CẦU:
- Trẻ biết tập theo cô các động tác bài tập phát triển chung và bài tập theo
lời ca.
- Luyện cho trẻ có tính nhanh hoạt bát nhằm phát triển các cơ tay chân
mình.
- Trẻ biết tập thể dục sáng thường xuyên cho cơ thể luôn khỏe mạnh.
II. CHUẨN BỊ:
- Sân tập thoáng, rộng, an toàn.
-10-
- Băng đĩa ghi bài hát : Trường chúng cháu là trường mầm non”.
- Các động tác bài tập phát triển chung.
III. TIẾN HÀNH:
* Tập bài tập phát triển chung
- HĐ1: Khởi động:
+ Trẻ xếp hàng theo tổ khởi động theo hiệu lện của cô đi chạy xung quanh
sân tập, đi nhanh - chạy - đi chậm dần. Sau đó về đội hình 2 hàng ngang
dàn hàng
- HĐ2: Trong động
+ ĐT1: Hô hấp: Gà gáy
+ ĐT2: Tay vai:
+ ĐT3: Chân:
+ ĐT4: Bụng
+ ĐT5: Bật: Bật tại chỗ.
Cô nhận xét bài tập.
+ Trò chơi: Cây cao, cô thấp.
HĐ3: Hồi tĩnh
- Trẻ đi nhẹ nhàng xung quanh sân tập 1 - 2 vòng.
Hoạt động
học
Phát triển
thể chất
- VĐCB: Đi
thăng bằng
được trên
ghế thể dục
PTTC-XH
Ngày hội đến
trường của
bé.
Phát triển
ngôn ngữ
Làm quen
chữ o,ô,ơ
-11-
Phát triển
nhận thức
Ôn số lượng
1-2.Nhận
biết chữ số
1,2. Ôn so
Phát triển
thẩm mỹ
-Ngày vui
của bé
Hoạt động
ngoài trời
Hoạt động
góc
(2m x 0,25m
sánh chiều
x 0,35m).
dài của 2 đối
(Chỉ số 11)
tượng.
Quan sát
Trò chơi: Kéo Trò chơi:
Trò chơi:
Trò chơi:
quang cảnh co
Tiếng hát của Kéo co
Tìm bạn
sân trường
ai
thân
*Góc Phân vai: Chơi đóng vai cô giáo. (chỉ số 31)
*Góc Xây dựng: Xây trường mầm non. (chỉ số 52)
*Góc Nghệ thuật: Múa hát các bài hát về trường mầm non. Ve về
trường mầm non.
* Thiên nhiên: Chăm sóc cây cảnh vườn trường
Hoạt động góc:
− Tuần đầu tập làm quen cách chơi của từng góc chơi.
− Phân vai: Cô giáo
+ Yêu cầu : Trẻ biết công việc của các cô giáo trong trường
+ Chuẩn bị : 1 số đồ dùng để dạy.Tranh ảnh cô bác trong trường
+ Cách chơi: Trẻ chọn nhóm chơi và thỏa thuận vai chơi, một trẻ
làm cô giáo các trẻ còn lại trong nhóm làm học trò. Trẻ phản ánh
lại một số công việc của cô giáo mà cháu thích.
− Xây dựng: Xây trường mầm non.
− +Yêu cầu : Trẻ dùng các khối gỗ, gạch, xốp để xây dựng khuôn
viên trường, lắp ghép các dãy nhà, đồ chơi ngoài trời
Cố gắng thực hiện công việc đến cùng. (chỉ số 31) Sẵn sàng thực hiện
nhiệm vụ đơn giản cùng người khác(chỉ số 52)
+Chuẩn bị :
Khối gỗ, hàng rào, cây xanh, một số đồ chơi ngoài trời…
+ Cách chơi: Sau khi chọn nhóm chơi, trẻ trưởng nhóm phân công
cho mỗi bạn làm một việc và hợp tác với nhau xây trường mầm
non có: dãi trường, cột cờ, sân chơi, cây xanh…
− Nghệ thuật: Chơi biểu diễn văn nghệ “Mừng ngày hội đến
trường của bé”.
+ Yêu cầu : Hát tự nhiên, đúng nhịp theo chủ điểm.
+Chuẩn bị : Đàn gỗ, trống lắc, phách gõ.
-12-
+Cách chơi: . Nhóm hát, vận động với hình thức biểu diễn.
− Thiên nhiên: Chăm sóc cây cảnh vườn trường.
+ Yêu cầu : Trẻ thích lao động, tưới cây, xới đất, chơi với cát, khi
làm nhẹ nhàng.
+Chuẩn bị : Dụng cụ làm vườn, nước tưới, cát, hòn sỏi.
+Cách chơi: Chăm sóc, tưới nước, lau lá ở góc thiên nhiên chơi với
nước: chơi chìm nổi
-Dạy trẻ rửa tay với xà phòng.
vệ sinh ăn -Cô nhắc lại cách rửa tay với xà phòng , sau đó lần luợt cho trẻ ra thực
ngủ
hiện.
- Cho trẻ ngồi vào ghế kê bàn ăn theo nhóm ,tổ chức cho trẻ ăn trưa.
- Sau khi ngủ dậy , lần lươt cho trẻ vệ sinh.
- Tổ chức cho trẻ ăn xế
Hoạt động Thực - Kể chuyện - Thực hành
- Nêu gương
chiều
GDVS:Rửa hành
tô trẻ nghe
ve và tô màu cuối tuần
tay(CS15) màu
tranh trường
tranh(cs 6)
mầm non
- Cô chải tóc, sửa quần áo cho trẻ gọn gàng, lau mặt sạch se
Hoạt động
- Nếu trẻ nào có biểu hiện không bình thường trong ngày cô thông
trã trẻ
báo với phụ huynh và trao đổi với PH về tình hình của trẻ trong ngày.
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
Thời gian thực hiện: Thứ hai, ngày ……………
Lĩnh vực phát triển: PHÁT TRIỂN THỂ CHẤT
Đề tài: Đi thăng bằng được trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m)
I/Mục đích Yêu cầu:
a/Kiến thức:
-Đi thăng bằng được trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m)( chỉ số 11)
b/Kỷ năng:
-Dạy trẻ kỹ năng đi thăng bằng trên ghế thể dục, trẻ đi trên ghế, mắt nhìn thẳng
đầu không cúi.Khi bước lên ghế không mất thăng bằng. Khi đi mắt nhìn thẳng.
- Giữ được thăng bằng hết chiều dài của ghế. Phát triển tố chất khéo léo thăng
bằng và sự phối hợp giữa chân, mắt và đầu
c/ Thái độ :
- Phát triển tố chất nhanh nhẹn, khéo léo của trẻ.
- Giáo dục trẻ ý thức kỷ luật khi luyện tập.
II/ Chuẩn bị
-13-
a) Chuẩn bị môi trường hoạt động: Trong lớp
b) Đồ dung, phương tiện:
− Cô: Sân tập sạch se,
Băng nhạc, trống lắc, dây (để tập BTPTC).
- Cháu: Ghế thể dục
3/ Tổ chức hoạt động:
* Hoạt động1 : Khởi động:
-Trò chuyện: Trò chuyện cùng trẻ về sức khỏe của con người, muốn có sức khỏe phải
siêng năng tập thể dục, chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ hằng ngày, có sức khỏe thì các con
mới đến trường học đều đặn.
Cho trẻ đi theo nhạc thành vòng tròn kết hợp các kiểu đi: đi thường đi bằng mũi bàn
chân, gót chân, đi khom, đi thường, đi nhanh, chạy chậm, chạy nhanh, chạy chậm, đi
thường.
2. Hoạt động 2 :Trọng động:
a. Bài tập phát triển chung:Tập với bài “ Bài ca đi học”
+ ĐT1: Hô hấp: Gà gáy
+ ĐT2: Tay vai:
+ ĐT3: Chân:
+ ĐT4: Bụng
+ ĐT5: Bật: Bật tại chỗ.
Cô nhận xét bài tập.
b. Vận động cơ bản: Đi thăng bằng được trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m
Cô làm mẫu 2 lần
-14-
Giải thích: TTCB: Cô đứng trên ghế thể dục 2 chân khép, tay chống hông mắt nhìn
thẳng, không cúi đầu xuống. Khi có hiệu lệnh cô bước từng chân đi trên ghế đầu ngẩng
Đến cuối ghế cô dừng lại bước từng chân xuống đất đi về hàng đứng. Bạn kế tiếp lên
thực hiện.
- Hỏi lại tên vận động? Cô vừa thực hiện vận động gì?
- Mời trẻ khá lên thực hiện cho cả lớp xem.
Trẻ tự tập, cô quan sát giúp đỡ những trẻ còn lúng túng
Trẻ hát: Bài “Quả bóng”
c. Trò chơi vận động: Kéo co
Cô cho 2 đội thi đua xem đội nào khỏe nhất qua trò chơi "kéo co".
Cô giải thích cách chơi và luật chơi.
- Bây giờ đội số 1 và 2 se thi đấu trước rồi đến đội 3,4 sau đó 2 đội thắng se chơi với
nhau để chọn đội giỏi nhất. Luật chơi là 2 đội cầm dây khi có hiệu lệnh thì cả 2 cùng
kéo đội nào bị kéo qua vạch coi như thua cuộc.
- Cho trẻ chơi, cô bao quát trẻ chơi.Cho cháu chơi vài lần
* Kết thúc hoạt động:
3. Hoạt động 3 :Hồi tĩnh: Cho trẻ đi hát nhẹ nhàng , hít thở sâu
3) Hoạt động chuyển tiếp
GIÁO DỤC VỆ SINH
BÉ RỬA TAY BẰNG XÀ PHÒNG
1.Yêu cầu
- Trẻ biết lợi ích của việc rửa tay bằng xà phòng và biết 6 bước rửa tay bằng xà phòng.
- Giữ vệ sinh thân thể sạch se, biết những lúc cần rửa tay cho sạch se
-GD trẻ rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn(Cs15):
Tự rửa tay bằng xà phòng, Rửa gọn: không vẩy nước ra ngoài, không ướt áo/quần.Rửa
sạch: tay sạch, không có mùi xà phòng.
2.Chuẩn bị:
- Xà phòng, Nước sạch, khăn lau
3. Tổ chức hoạt động:
Hoạt động 1: ổn định
- Hát bài “giấu tay”
- Các con dùng đôi tay mình để làm những việc gì?
- Đôi tay chúng ta có nhiều vi khuẩn gây bệnh nên cần phải giữ gìn sạch se.
Hoạt động 2: Dạy trẻ
-15-
- Hôm nay cô se dạy cho các bạn rửa tay bằng xà phòng để giúp đôi tay sạch se và
ngăn bệnh cho cơ thể.
- Cô giới thiệu các dụng cụ cần: xà bông, thau nước
- Cô hướng dẫn các bước rửa tay bằng xà phòng gồm 6 bước. Cô thực hiện 6 bước đó
và yêu cầu trẻ thực hiện theo cô:
-
QUY TRÌNH RỬA TAY
- 1. Làm ướt hai bàn tay bằng nước sạch. Xoa xà phòng vào lòng bàn tay. Chà
xát hai lòng bàn tay vào nhau.
- 2. Dùng ngón tay và lòng bàn tay này cuốn và xoay lần lượt từng ngón tay
của bàn tay kia và ngược lại.
- 3. Dùng lòng bàn tay này chà xát chéo lên cổ tay, mu bàn tay kia và ngược
lại.
- 4. Dùng đầu ngón tay của bàn tay này miết vào ke giữa các ngón của bàn tay
kia và ngược lại.
- 5. Chụm 5 đầu ngón tay của tay này cọ vào lòng bàn tay kia bằng cách xoay
đi, xoay lại.
- 6. Xả cho tay sạch hết xà phòng dưới nguồn nước sạch. Lau khô tay bằng
khăn hoặc giấy sạch.
- GD trẻ rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn: Tự
rửa tay bằng xà phòng, Rửa gọn: không vẩy nước ra ngoài, không ướt áo/quần.Rửa
sạch: tay sạch, không có mùi xà phòng.
Hoạt động 3: Trẻ thực hiện
- Cô gợi câu hỏi để trẻ nhớ lại cách thực hiện
- Mời 1 trẻ khá lên thực hiện
- Cô 2 trẻ lên thực hiện
- Cô nhận xét.
HĐ 4: Kết thúc
Giáo dục trẻ giữ gìn bàn tay sạch se, rửa tay trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay
bẩn.
-
Hoạt động ngoài trời: TC “ kéo cưa lừa xẻ”
+ Yêu cầu:
Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi.
-16-
- Phát triển vận động và ngôn ngữ. Tạo cho trẻ cảm giác vui, thích thú.
+ Chuẩn bị: lời thơ
+ HĐ: * Cách chơi: Trẻ ngồi đối diện nhau, nắm tay từ từ kéo bạn về phía mình
rồi lại từ từ đẩy bạn ra xa theo nhịp đọc lời thơ:
“ Kéo cưa lừa xẻ
ông thợ nào khoẻ
Về ăn cơm vua
ông thợ nào thua
Về bú tí mẹ”
HOẠT ĐỘNG HỌC
Thời gian thực hiện:
Thứ ba, ngày tháng năm
Lĩnh vực phát triển:PHÁT TRIỂN TÌNH CẢM XÃ HỘI
Đề tài: Trò chuyện về ngày hội đến trường của bé
I.Mục đích yêu cầu:
a/ Trẻ biết ngày 5-9 là ngày khai giảng năm học mới, và biết ý nghĩa của ngày hội đến
trường của bé.
b/ Kĩ năng
-Trẻ ham thích đến trường ,đến lớp.
c/ Thái độ
-GD trẻ biết chào hỏi, kính trọng cô giáo, các cô bác trong trường và yêu thương bạn
bè.
II.CHUẨN BỊ:
-17-
a) Chuẩn bị môi trường hoạt động: Trong lớp
b) Đồ dung, phương tiện:
− Cô:Tranh ảnh về ngày khai giảng, ngày hội đến trường
− Cháu:
+ Mỗi cháu 2 bông hoa (hoa đỏ, hoặc hoa xanh BDVN)
+ Một số tiết mục văn nghệ đơn giản.
III.Tổ chức hoạt động:
1.Hoạt động 1:ổn định
Cô cùng trẻ hát và vận động theo nhạc bài “Ngày vui của bé”
2.Hoạt động 2: Cô cho trẻ thành 4 nhóm ngồi xem tranh, quan sát, thảo luận về nội
dung bức tranh
-Sáng nay ai đưa con đến trường? Cô hỏi 1 vài trẻ.
-Các con có biết hôm nay là ngày gì không?
-Thế ngày khai giảng là ngày mấy nào?
-Năm nay chúng ta đi học sớm và trước ngày khai giảng
-Các con a! Ngày 5/9 là ngày khai giảng năm học mới đó!Chúng ta lại bắt đầu một
năm học mới, cô mong muốn rằng các con phải biết chăm ngoan, học giỏi, biết vâng
lời cô giáo, biết đoàn kết giúp đỡ các bạn trong học tập cũng như trong vui chơi. Được
như thế các con mới trở thành con ngoan, trò giỏi. Các con nhớ chưa?
-Ngày đầu của năm học mới các con có thấy vui không? Vì sao con cảm thấy vui ?
-Cô thấy sáng hôm nay lớp mình có bạn đi học còn khóc nhòe đấy, vì ngày đầu tiên
đến trường bạn còn bỡ ngỡ chưa quen cô, chưa quen các bạn. Vậy các con làm gì để
giúp đỡ bạn nào?Bạn nào có ý kiến khác?
-Cô thấy các con rất giỏi biết đoàn kết, yêu thương, giúp đỡ bạn. Đó thật là một điều
tốt, cô biểu dương tất cả lớp mình nào!
-Cô giáo dục cho trẻ biết kính trọng cô giáo, yêu thương bạn bè, ham thích đến lớp
3. Hoạt động 3: Mừng ngày hội
-Hát một số bài hát về trường mầm non với hình thức biểu diễn văn nghệ “Mừng ngày
hội đến trường của bé”
4.Hoạt động 4: Cuối hoạt động cả lớp hát và vỗ tay theo nhịp bài: Trường chúng cháu
là trường mầm non, ra ngoài kết thúc hoạt động.
II . Hoạt động ngoài trời: TC “kéo co
Yêu cầu:
Trẻ biêt tham gia phối hợp chơi cùng bạn
-18-
Chuẩn bị:
+ Một sợi dây thừng dài 6m
+ Ve 1 vạch thẳng làm ranh giới giữa hai đội
Hướng dẫn:
ϖ Luật chơi:
Bên nào giẫm vào vạch chuẩn trước là thua cuộc
ϖ Cách chơi:
Chia trẻ thành hai nhóm bằng nhau, tương đương sức nhau, xếp thành hai hàng dọc đối
diện nhau. Mỗi nhóm chọn một cháu khoẻ nhất đứng đầu hàng ở vạch chuẩn, cầm vào
sợi dây thừng và các bạn khác cũng cầm vào dây. Khi có hiệu lệnh của cô thì tất cả kéo
mạnh dây về phía mình. Nếu người đứng đầu hàng nhóm nào dẫm chân vào vạch
chuẩn trước là thua cuộc
III . Hoạt động chiều : Thực hành tô màu tranh(cs 6)
+ Yêu cầu:
Tô màu kính không chòm ra ngoài đường viền các hình ve : Cầm bút đúng: bằng
ngón trỏ và ngón cái, đỡ bằng ngón giữa.Tô màu đều. Không chờm ra ngoài nét ve.
+ Chuẩn bị:
Tranh trường MN đủ cho trẻ tô màu
+ HĐ: Hát “Trường … Mầm non”
- Mỗi sáng khi ông mặt trời thức dậy các con làm gì? Và đi đâu ?
- Ai chở con đến trường ?
- Đến trường để làm gì?
- Con thích học môn nào ?
- Hôm nay mình se tô màu về trường Mầm non nhé !
- Cô cho trẻ quan sát tranh và đàm thoại .
Khi tô con nhớ Tô màu kính không chòm ra ngoài đường viền các hình ve : Cầm
bút đúng: bằng ngón trỏ và ngón cái, đỡ bằng ngón giữa.Tô màu đều. Không chờm ra
ngoài nét ve.
Trẻ thực hiện.
- Cô bao quát lớp , gợi ý những trẻ ve lúng túng , khuyến khích để trẻ hoàn thành sản
phẩm .
Trưng bày và nhận xét sản phẩm .
-19-
HOẠT ĐỘNG HỌC
Thời gian thực hiện: Thứ tư, ngày
…………………
Lĩnh vực phát triển:
Phát triễn ngôn ngữ
Đề tài: LÀM QUEN CHỮ O, Ô, Ơ.
I/- MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
a/ Kiến thức:
-Nhận biết và phát âm đúng chữ cái o, ô, ơ trong tiếng, từ, câu trọn vẹn thể hiện
trong nội dungchủ đề trường mầm non.
b/ Kỷ năng :
- Trẻ nhận biết chữ cái o, ô, ơ qua từ tiếng, các bài ca dao, đồng dao có am o, ô, ơ
- Trẻ biết viết trùng khít và tô màu chữ in rổng.
c/ Thái độ:
− Biết vâng lời cô dạy và phản ứng nhanh theo yêu cầu của cô.
II.CHUẨN BỊ:
a) Chuẩn bị môi trường hoạt động: Trong lớp
b) Đồ dung, phương tiện:
− Cô:
+ Một số tranh ảnh cô giáo chăm sóc trẻ.
-20-
+ Băng câu trọn vẹn và câu ghép bằng thẻ chữ cái câu: “cô giáo ở trong lớp”
+ Thẻ chữ cái in thường, viết thường.
+ Một bài thơ “Bàn tay cô giáo” bằng chữ in thường khổ to.
− Cháu:
+ Mỗi trẻ 1 chữ cái( o, ô, ơ).
+ 2 Bảng tranh có chứa hình ảnh, từ trọn vẹn, từ thiếu chữ cái và một số
chữ cái rời o, ô, ơ.
III/ Tổ chức hoạt động:
*Họat động 1:ổn định
− Cho trẻ hát cùng cô bài: “Trường của cháu là trường mầm non”.
− Trò chuyện: Cô lần lược cho trẻ quan sát một số tranh ảnh cô giáo chăm sóc
trẻ, nêu một số công việc của cô giáo ở lớp.
− Giáo dục trẻ biết nghe lời cô dạy bảo. và biết giúp đở bạn nhỏ.
*Họat động 2: Làm quen chữ cái o, ô, ơ thông qua các giác quan:
− Cô giới thiệu băng câu: “ Cô giáo ở trong lớp”. cho trẻ đọc câu đếm tiếng.rồi
cô cho trẻ quan sát băng câu ghép bằng thẻ chữ cái, tìm chữ cái có 1 nét cong
tròn khép kín.
− Dạy trẻ làm quen từng chữ cái một theo trình tự:
+ Cô phát âm mẫu cho trẻ nghe.
+ Cho cả lớp, tổ, cá nhân phát âm theo yêu cầu của cô.
+ Chú ý sữa sai cho cháu.
+ Phân tích nét của mỗi chữ cái.
+ Giới thiệu chữ viết thường cho trẻ phát âm lại chữ cái.
− So sánh 3 chữ cái o, ô, ơ ; nêu điểm giống nhau và khác nhau
*Họat động 3: Trò chơi nhận biết và phát âm chữ o,ô,ơ:
− Tìm bạn thân.
+ Cô phát cho mỗi trẻ một chữ cái, yêu cầu trẻ tìm bạn thân có chữ cái giống
mình.
+ Cho cả lớp đi vòng tròn tự nhiên hát bài hát “ tìm bạn thân”.khi nghe hiệu
lệnh “tìm bạn” trẻ nhanh chống tìm nhanh một bạn cầm giống chữ cái của
mình, trẻ nào tìm nhanh nhất được khen.
− Dán chữ cái thích hợp vào từ thiếu chữ cái.
+ Cô giới thiệu 2 bảng tranh có nhiều, tranh hình ảnh từ trọn vẹn, từ còn thiếu
chữ cái, cho trẻ đọc từ trọn vẹn dưới tranh.
+ Cô chia lớp thành 2 nhóm chơi, phát cho mỗi nhóm 1 bảng, yêu cầu mỗi nhóm
có nhiệm vụ so sánh từ trọn vẹn, từ còn thiếu chữ cái, dán chữ cái thích hợp
vào chổ thiếu, nhóm nào dán đúng nhiều được khen.
-21-
− Nói câu có từ.
+ Cho trẻ lên chọn từ trẻ thích trong bảng tranh, yêu cầu trẻ nói 1 câu có từ đó,
trẻ nào nói được cô khen.
+ Cô gợi ý cho trẻ nói nhiều mẫu câu khác nhau.
*Họat động 4: Bé tập tô
- Cô hường dẫn cháu đọc chữ o,ô,ơ tô màu chữ o, ô, ơ in rỗng và đồ trùng khích nét mờ
và viết chữ o, ô, ơ.
- Chọn tập đúng đẹp .
- Hôm nay cô dạy các con chữ gì?
- Nhận xét tập của trẻ vừa chọn.
Nhận xét tiết học
Hoạt động ngoài trời: Quan sát tranh ảnh trường MN
I,MUC ĐÍCH YÊU CẦU .
1 Kiến thức .
- Trẻ quan sát các tranh ảnh về trường :MN
-Trẻ chơi đươc trò chơi tiếng hát của ai, kéo co
2 , Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát và phát triển ngôn ngữ cho trẻ
-85-90% trẻ nắm được bài
3 , Thái độ
- Trẻ yêu quý trường lớp và có ý thức giữ gìn đồ dùng đồ chơi của lớp
- Trẻ tích cực hứng thú hoạt động
II , CHUẨN BỊ
Một số tranh ảnh về Trường MN
III , TIẾN HÀNH
Cô cho trẻ hát :Ngày vui của bé-Hoàng Văn Yến
+Bài hát có tên là gì
+Bài hát nói về ai
+Bé đi khai giảng với tình cảm ntn
+Con đi khai giảng với tình cảm ra sao
-22-
* Quan sát :tranh trường MN và vài tranh khác cô dát cháu ra sân quan sát trường của
mình
-Cô cho trẻ ra sân trường chơi
-Cô và trẻ QS lần lượt từng nơi
Cô gợi ý cho cháu quan sát từ ngoài vào trong , từng khu: sân trường nhà xe, lớp
hoc, nơi làm việc………
-Cô gợi ý cho cháu quan sát và nói lên các nơi của khu vực trường
-Trẻ quan sát xong xô dát trẻ vào lớp và gợi ý cho trẻ kể lại các nội dung mà trẻ
vừa được quan sát và nhân biết được.
III . Hoạt động chiều : Kể chuyện trẻ nghe
+ Yêu cầu: trẻ lắng nghe cô kể chuyện, nắm nội dung câu chuyện
+ Chuẩn bị: tranh theo câu chuyện
+ HĐ: cô chọn câu chuyện món quà cô giáo và kể cho trẻ nghe
HOẠT ĐỘNG HỌC
Thời gian thực hiện: Thứ năm, ngày …………..
Lĩnh vực phát triển:
Phát triển nhận thức
Đề tài: Ôn số lượng 1-2.Nhận biết chữ số 1,2.
Ôn so sánh chiều dài của 2 đối tượng.
I/- MỤC ĐÍCH-YÊU CẦU:
a/ Kiến thức .
Trẻ nhận biết số lượng 1,2,nhận biết chữ số 1,2.
Trẻ biết so sánh chiều dài của 2 đối tượng.
b/ Kĩ năng
- Rèn kĩ năng tư duy quan sát và phát triển nhận thức cho trẻ
-85-90% trẻ nắm được bài
c/ Thái độ
-Trẻ tích cực hứng thú tham gia hoạt động
II/CHUẨN BỊ:
a) Chuẩn bị môi trường hoạt động: Trong lớp
b) Đồ dung, phương tiện:
− Cô:
+ 3 Băng giấy, viết, thước trong đó có 2 chiều dài bằng nhau, màu sắc khác
nhau, chữ số 1-2.
-23-
+ Một số đồ dùng có dạng dài xung quanh lớp ( Băng ghế, thước, viết..)
− Cháu:
+ Mỗi cháu 3 Dây nơ có dạng kính thước giống như cô, màu sắc khác nhau,
chữ số 1-2.
+ Túi cát cho mỗi nhóm chơi.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
*Hoạt động 1: ổn định
− - Cho trẻ hát cùng cô bài: Trường của cháu là trường mầm non.
− Trò chuyện kể tên đồ dùng đồ chơi của trường, lớp.
− Giáo dục giữ gìn đồ dùng đồ chơi của trường, lớp.
*Hoạt động 2:Ôn số lượng 1,2.nhận biết chữ số 1,2.
- Trong lớp ta có nhưng ĐDĐC nào?
- ĐDĐC nào có số lượng 1,2, nhiều hơn?
- Các con vừa tìm những đdđc có số lượng một hai,vậy hôm nay cô se cho các
con nhận biết chữ số 1,2.
- Cô giơ chữ số 1, 2
+ Ôn so sánh chiều dài :
- Cô có gì đây?
- Có mấy cây thước xanh dài bằng nhau?
- Cô còn có gì đây?
- Cây thước màu đỏ như thế nào so với cây thước màu xanh?
- Vậy có mấy cây thước dài bằng nhau? đặt chữ số mấy vào cho tương ứng?
- Muốn cho lớp đẹp ta phải làm gì?
- Các con trang trí bằng gì?
- Cho trẻ so hai băng giấy của trẻ bằng cách chồng lên nhau và xếp trùng một
đầu của hai băng giấy.
+ Trò chơi: tung bóng và bắt bóng.
- Cô có mấy quả bóng?
- Vỗ tay theo chữ số: cô gắn chữ số 1,2 trên bảng, cô vỗ tay 1,2.
- Trò chơi về đúng nhóm: cô yêu cầu bạn trai về ô chữ số 1, bạn gái về ô có chữ
số 2.
*Hoạt động 3: Bé làm quen với toán
- Cô hướng dẫn, cả lớp đồng thanh trên từng đồ dùng trang số 1,2 và nói công dụng
- Tô màu và gọi tên con vật, động vật quả có số lượng 1 trong bức tranh số 1, trẻ nói
số lượng đồ dùng tương ứng với chữ số trang số 2.
-24-
Hoạt động 4: Trẻ luyện tập
Trẻ thực hiện tô màu con vật, động vật quả có số lượng 1 trong bức tranh số 1,2 : cô
bao quát lớp.
+ Cô chọn 2,3 tập trẻ thực hiện đúng đẹp, tuyên đương.
Nhận xét tiết học kết thúc
Hoạt động ngoài trời: TC “Bịt mắt bắt dê”.
I.Mục đích yêu cầu:
- Trẻ biết tên trò chơi, cách chơi của trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
+ Biết chơi trò chơi cùng cô.
+ Biết đóng vai chơi cùng cô.
- Rèn phản xạ nhanh cho trẻ.
+ Phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
- Giáo dục trẻ ý thức trong khi học.
II. Chuẩn bị:
- Mũ dê, Khăn bịt mắt.
- Trang phục cô và trẻ gọn ngàng.
III. Tổ chức hoạt động
Hoạt động 1: Trò chuyện
+Các cháu đang học ở chủ đề nào?
+ Nhà các cháu nuôi những con vật nào?
+ Đến lớp các cháu được chơi những trò chơi gì?
=> Hôm nay cô cho các cháu chơi một trò chơi mơi: Bịt mắt bắt dê.
* Hoạt động 2: Cách chơi.
- Cô đóng người bịt mắt bắt dê, Các cháu chạy xung quanh làm những chú dê. Cô đi
bắt dê tay quờ quạng về phía trước và đọc lời thơ:
Đâu nào dê con
Đâu nào dê bé
Cô đi tìm nhé
Bắt bắt dê nào.
- Các cháu làm những chú dê chạy xung quanh miệng kêu be be,chạy thật nhanh
không để người bắt dê bắt được. Nếu cô bắt được chú dê nào thì phải sờ và đoán tên,
chú dê nào bị bắt thì phải làm người bắt dê.
* Hoạt động 3: Cô chơi mẫu.
- Cô cho trẻ đọc lời thơ cùng cô.
- Cô chơi mẫu cùng vài trẻ 2 lần cho cả lớp quan sát.
* Hoạt động 4: Trẻ thực hiện
- Cô tổ chức cho trẻ chơi theo nhóm 2- 3 lần
- Cho cả lớp chơi cùng cô 3 lần.
- Hỏi lại tên trò chơi.
-25-