Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 145 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đã

Ế

được chỉ rõ nguồn gốc.

U

Huế, tháng 3 năm 2016.



́H

Người cam đoan

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H

Trịnh Thị Chung

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp với
kinh nghiệm trong quá trình công tác thực tiễn, với sự nỗ lực cố gắng của bản thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô
giáo trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc
biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo TS. Hoàng Quang Thành là

Ế

người trực tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình

U

nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

́H

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo; cán bộ Cục thuế tỉnh




Thanh Hóa đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện luận văn cũng như trong công tác.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn đứng bên cạnh

H

tôi động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

IN

Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những
khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo; đồng

K

nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.

O

̣C

Xin chân thành cảm ơn!

Đ
A

̣I H

Tác giả luận văn

Trịnh Thị Chung


ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên:

TRỊNH THỊ CHUNG

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Niên khóa: 2014-2016

Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THANH HÓA

Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài:

U

Nền kinh tế nước ta hiện nay đã và đang hội nhập ngày càng sâu rộng với nền

́H

kinh tế khu vực và thế giới. Trong đó, DNNVV là loại hình DN chiếm đa số và chủ yếu




trong nền kinh tế. Công tác quản lý thuế nói chung, quản lý thuế GTGT đối với DNNVV
hiện tại vẫn còn chưa hoàn thiện, còn nhiều vướng mắc vì vậy hoàn thiện công tác quản

IN

2. Phương pháp nghiên cứu

H

lý thuế GTGT đối với loại hình DN này là một đòi hỏi bức thiết.

- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp:

K

Sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu và phương pháp điều tra chọn mẫu

̣C

- Phương pháp phân tích

O

Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, thống kê so sánh để đánh giá chất

̣I H

lượng công tác quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn.

Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA; Phương pháp phân

Đ
A

tích hồi quy tương quan để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác
quản lý thuế GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá
giai đoạn 2012 - 2014.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thuế GTGT và công tác quản lý thuế
GTGT. Phân tích đánh giá thực trạng, chất lượng công tác quản lý thuế GTGT
đồng thời đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế GTGT đối với
các DNNVV trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá góp phần vào sự nghiệp phát triển kinh tế,
xã hội ở địa phương.

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ ................................ iii
MỤC LỤC..................................................................................................................iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ viii

Ế

DANH MỤC CÁC BẢNG.........................................................................................ix

U


PHẦN 1: MỞ ĐẦU.....................................................................................................1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2



3.Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................4

H

5. Bố cục của Luận văn ...............................................................................................5

IN

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA........................................6

K

1.1.Lý luận chung về thuế và thuế giá trị gia tăng ......................................................6

̣C

1.1.1. Những vấn đề lý luận chung về thuế.................................................................6


O

1.1.1.2 Đặc điểm của thuế ...........................................................................................7

̣I H

1.1.1.3 Vai trò của thuế ...............................................................................................7
1.1.1.4 Bản chất, chức năng của thuế..........................................................................9

Đ
A

1.1.1.5 Chính sách thuế và phân loại thuế ................................................................10
1.1. 2 Thuế giá trị gia tăng ........................................................................................11
1.1.2.1 Khái niệm đặc điểm, vai trò của thuế giá trị gia tăng ...................................11
1.1.2.2 Đối tượng chịu thuế, căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT ...................12
1.1.3 Quản lý thuế giá trị gia tăng .............................................................................13
1.1.3.1 Khái niệm về quản lý thuế giá trị gia tăng: ...................................................13
1.1.3.2. Nội dung quản lý thuế giá trị gia tăng..........................................................13
1.1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế giá trị gia tăng ...............14
1.2 Quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ..........................16
1.2.1 Khái niệm, vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa.............................................16

iv


1.2.1.1 Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa .............................................................16
1.2.1.2 Vai trò doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................................................17
1.2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa..........18
1.2.2 Công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với DNNVV ..................................19

1.2.2.1 Đặc điểm của DNNVV ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế GTGT .............19
1.2.2.3 Sự cần thiết phải tăng cường quản lý thuế GTGT đối với DNNVV ............20
1.2.2.4 Tiêu chí đánh giá chất lượng công tác quản lý thuế GTGT đối với DNNVV.....21
1.3 Một số kinh nghiệm về quản lý thuế GTGT trên thế giới và Việt Nam ............23

Ế

1.3.1 Kinh nghiệm quản lý thuế GTGT của một số nước trên thế giới ....................23

U

1.3.1.1. Thuế GTGT tại Pháp ....................................................................................23

́H

1.3.1.2. Thuế GTGT tại Trung Quốc ........................................................................24



1.3.1.3 Thuế GTGT tại Indonesia ............................................................................24
1.3.1.4 Thuế GTGT tại Thụy Điển...........................................................................25
1.3.2 Thực trạng và những vấn đề đặt ra trong quản lý thuế GTGT ở Việt Nam.....26

H

1.3.3 Kinh nghiệm trong quản lý thuế GTGT đối với DNNVV tại một số địa

IN

phương.......................................................................................................................27


K

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ.29

̣C

2.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.............................................................................29

O

2.1.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên ............................................................................29

̣I H

2.1.2 Đặc điểm điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................29
2.1.3 Giới thiệu về Cục thuế tỉnh Thanh Hóa ...........................................................30

Đ
A

2.1.3.1 Lịch sử hình thành và phát triển....................................................................30
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của Cục thuế tỉnh Thanh Hóa ....................................31
2.1.3.3 Tình hình lao động của Cục thuế tỉnh Thanh Hóa ........................................32
2.1.3.4 Bộ máy tổ chức và chức năng các phòng ban..............................................33
2.1.3.5 Một số kết quả thực hiện thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa giai đoạn 2010-2014 ..........................................................................................35
2.2 Thực trạng quản lý thuế GTGT đối với DNNVV tại tỉnh Thanh Hoá................35
2.2.1 Khái quát tình hình các DNNVV trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá.......................35

2.2.2 Vấn đề phân cấp quản lý doanh nghiệp ...........................................................36

v


2.2.3 Quy trình quản lý thu thuế theo chức năng ......................................................37
2.2.4 Tình hình đăng ký thuế, kê khai nộp thuế GTGT của DNNVV ......................38
2.2.5 Tình hình nộp ngân sách Nhà nước của DNNVV trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2012 - 2014 ...............................................................................................................40
2.2.6 Tình hình nộp thuế GTGT của DNNVV trên địa bàn tỉnh ..............................41
2.2.7 Công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế ..............................................42
2.2.8 Quản lý công tác hoàn thuế GTGT ..................................................................44
2.2.9 Công tác kiểm tra thuế .....................................................................................46

Ế

2.3.2. Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích với hệ số Cronbach’s Alpha .......51

U

2.3.3. Phân tích nhân tố.............................................................................................55

́H

2.3.4. Đánh giá của CBCC về công tác quản lý thuế GTGT của Cục thuế



tỉnh Thanh Hóa..........................................................................................................57
2.3.4.2. Đánh giá của các CBCC về công tác đăng ký, kê khai thuế và nộp thuế GTGT.....59

2.3.4.4. Đánh giá của CBCC về công tác hoàn thuế GTGT ....................................61

H

2.3.5. Xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác quản lý thuế GTGT

IN

đối với DNNVV tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa theo đánh giá của CBCC.................62

K

2.4. Đánh giá của doanh nghiệp về công tác quản lý thuế GTGT của Cục thuế tỉnh
Thanh Hóa .................................................................................................................63

̣C

2.4.1. Thông tin chung về mẫu khảo sát đối với doanh nghiệp ................................63

O

2.4.2. Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích với hệ số Cronbach’s Alpha..........65

̣I H

2.4.3. Phân tích nhân tố.............................................................................................67
2.4.4.1. Đánh giá của các DNNVV về công tác kiểm tra thuế ..................................71

Đ
A


2.4.4.2. Đánh giá của DNNVV về công tác đăng ký, kê khai thuế và nộp thuế.......72
2.4.4.3. Đánh giá của các DNNVV về công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế73
2.4.4.4. Đánh giá của DNNVV về công tác hoàn thuế GTGT .................................74
2.4.5. Xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác quản lý thuế GTGT
đối với DNNVV tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa theo đánh giá của các DN ...............75
2.5 Đánh giá chung về công tác quản lý thuế GTGT đối với các DNNVV .............77
2.5.1 Những kết quả đã đạt được ..............................................................................77
2.5.2 Các hạn chế và nguyên nhân ............................................................................78

vi


CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC QUẢN LÝ THUẾ GTGT ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HOÁ ...................................................................80
3.1 Định hướng hoàn thiện công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá ...................................................................80
3.1.1 Định hướng chung............................................................................................80
3.1.2 Định hướng cụ thể............................................................................................81
3.2 Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thu thuế GTGT đối với các

Ế

DNNVV trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá ......................................................................82

U

3.2.1 Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý đối tượng nộp thuế, quản lý đăng ký, kê


́H

khai thuế ....................................................................................................................82



3.2.2 Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nợ thuế và cưỡng chế nợ thuế ...........84
3.2.3 Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra xử lý vi phạm về thuế đối với doanh
nghiệp ........................................................................................................................85

H

3.2.4 Giải pháp hoàn thiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế................87

IN

3.2.5 Giải pháp về tổ chức và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ làm công tác

K

quản lý thuế ...............................................................................................................89
3.2.6 Một số giải pháp khác ......................................................................................90

̣C

PHẦN 3:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................94

O

1. Kết luận .................................................................................................................94


̣I H

2.Kiến nghị ................................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................98

Đ
A

PHỤ LỤC................................................................................................................100
BIÊN BAN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 VÀ 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

vii


Tên đầy đủ

CQT

Cơ quan thuế

CNTT

Công nghệ thông tin

DN


Doanh nghiệp

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

ĐVT

Đơn vị tính

GTGT

Giá trị gia tăng

HS

Hồ sơ

CBCC

Cán bộ công chức

NNT

Người nộp thuế

QLT

Quản lý thuế


NSNN

Ngân sách nhà nước

SL

Số lượng

O

Tr.đ

Triệu đồng
Sản xuất kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

UBND

Ủy ban nhân dân

̣I H

SXKD

Đ
A


́H



H

IN

K

Kiểm tra

̣C

KT

U

Từ viết tắt

viii

Ế

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1:


Tiêu thức xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ở một số nước và vùng
lãnh thổ .....................................................................................................16

Bảng 1.2:

Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa theo cơ cấu nguồn vốn và
lao động ....................................................................................................17

Bảng 2.1:

Đội ngũ cán bộ công chức của Cục thuế tỉnh Thanh Hoá

Ế

giai đoạn 2011 - 2014...............................................................................33
Tình hình DNNVV đăng ký thuế GTGT giai đoạn 2012-2014 ...............39

Bảng 2.3:

Tình hình DNNVV khai thuế, nộp thuế so với doanh nghiệp đăng ký

́H

U

Bảng 2.2:



thuế giai đoạn 2012-2014.........................................................................39

Tình hình thu ngân sách các DNNVV giai đoạn 2012 – 2014 ................40

Bảng 2.5:

Tình hình nộp thuế GTGT của các DNNVV trên địa bàn tỉnh

H

Bảng 2.4:

Bảng 2.6:

IN

giai đoạn 2012-2014.................................................................................41
Tình hình nợ thuế GTGT của các DNNVV trên địa bàn tỉnh

K

giai đoạn 2012-2014.................................................................................43
Tình hình hoàn thuế GTGT của các DNNVV giai đoạn 2012 – 2014.....45

Bảng 2.8:

Tình hình kiểm tra hồ sơ khai thuế tại CQT đối với DNNVV giai đoạn

O

̣C


Bảng 2.7:

̣I H

2012 – 2014 ..............................................................................................48
Bảng 2.9:

Tình hình kiểm tra thuế tại trụ sở NNT đối với DNNVV giai đoạn

Đ
A

2012 – 2014 ..............................................................................................49

Bảng 2.10:

Cơ cấu mẫu điều tra CBCC thuế ..............................................................50

Bảng 2.11:

Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra lần 1 ...............................51

Bảng 2.12:

Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra lần 2 ...............................53

Bảng 2.13:

Kiểm định KMO.......................................................................................55


Bảng 2.14:

Phân tích nhân tố đối với các biến điều tra ..............................................55

Bảng 2.15:

Đánh giá của các CBCC về công tác công tác kiểm tra thuế thuế GTGT .........58

Bảng 2.16:

Đánh giá của CBCC về công tác đăng ký, kê khai thuế và nộp thuế
GTGT .......................................................................................................59

ix


Đánh giá của CBCC về công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT ...................60

Bảng 2.18:

Đánh giá của các DNNNV về công tác hoàn thuế GTGT .......................61

Bảng 2.19:

Hệ số xác định phù hợp của mô hình .......................................................62

Bảng 2.21:

Cơ cấu mẫu điều tra doanh nghiệp ...........................................................64


Bảng 2.22:

Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra ........................................65

Bảng 2.23:

Kiểm định KMO.......................................................................................67

Bảng 2.25:

Đánh giá của các DNNNV về công tác công tác kiểm tra thuế ...............71

Bảng 2.26:

Đánh giá của DNNNV về công tác đăng ký, kê khai thuế và nộp thuế ...72

Bảng 2.27:

Đánh giá của các DNNNV về công tác tuyên truyền, hỗ trợ NNT..........73

Bảng 2.28:

Đánh giá của DNNNV về công tác hoàn thuế GTGT..............................74

Bảng 2.30:

Mô hình hồi quy bội .................................................................................76

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Bảng 2.17:

x


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Mô hình cơ cấu tổ chức bộ máy tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa ......................34

Đ

A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2.2: Quy trình quản lý thuế theo cơ chế tự kê khai – tự tính – tự nộp................38

xi


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, là một hình thức động

viên bắt buộc của nhà nước theo luật định, thuộc phạm trù phân phối, nhằm tập
trung một bộ phận thu nhập của các thể nhân và pháp nhân vào ngân sách nhà nước
để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của nhà nước và phục vụ lợi ích công cộng.

Ế

Sau một thời gian thực hiện cải cách chính sách và quản lý thuế, ngành thuế

U

đã có những đóng góp đáng kể vào việc phát triển kinh tế xã hội, góp phần thực

́H

hiện và hoàn thành các nhiệm vụ phát triển mà Đảng và Nhà nước ta đã đề ra. Hệ



thống chính sách thuế tương đối hoàn chỉnh, đảm bảo bao quát tương đối đầy đủ các
nguồn thu hiện có và phù hợp với nền kinh tế đang chuyển đổi theo cơ chế thị

H

trường và mở cửa với bên ngoài. Công tác quản lý thuế từng bước được chuyên

IN

môn hoá, phát huy tốt vai trò, trách nhiệm của cá nhân và tập thể trong quản lý thu
nộp thuế, bảo đảm tính công khai, dân chủ.


K

Tuy nhiên vẫn còn tồn tại nhiều vấn đề bất cập đó là tình trạng lợi dụng kẽ

̣C

hở của các chính sách, chế độ, luật thuế hoặc dựa vào tính chất phức tạp trong hoạt

O

động kinh doanh, khó kiểm soát để khai man, trốn lậu thuế, chây ì, chậm nộp

̣I H

thuế… Bên cạnh đó, do tính chất các loại hình kinh doanh ngày càng đa dạng và
phức tạp, là tiền đề để hoạt động gian lận thuế diễn ra, dẫn đến làm hao hụt Ngân

Đ
A

sách Nhà nước. Trong bối cảnh đó, thực hiện chức năng quản lý thuế của ngành
thuế sẽ giữ vai trò vô cùng quan trọng, góp phần phát hiện, truy thu về cho Ngân
sách Nhà nước sồ tiền thuế ẩn lậu. Công tác quản lý thuế nói chung, quản lý thuế
GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng hiện tại vẫn còn chưa hoàn thiện,
còn nhiều vướng mắc, bất cập cả về quy trình quản lý, ứng dụng công nghệ tin học,
bố trí nguồn nhân lực, trình độ quản lý thuế của một số công chức thuế chưa đáp
ứng được yêu cầu công cuộc cải cách hành chính, hiện đại hoá ngành thuế; tình
trạng doanh nghiệp(DN) nợ đọng thuế, gian lận, trốn thuế hay số thuế nộp chưa
phản ảnh đúng quy mô hoạt động SXKD của doanh nghiệp.


1


Để nhằm mục tiêu tăng thu cho ngân sách, nâng cao năng lực quản lý thuế,
góp phần đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực thuế. Đồng thời đáp
ứng được yêu cầu về công bằng trong nghĩa vụ nộp thuế thì việc xây dựng hoàn thiện
chính sách thuế nói chung và quản lý thuế đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng
là một đòi hỏi bức thiết. Xuất phát từ những vấn đề nêu trên tôi chọn đề tài: ”Hoàn
thiện công tác quản lý thuế giá trị gia tăng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên
địa bàn tỉnh Thanh Hóa” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn Thạc sĩ của mình.

Ế

2. Mục tiêu nghiên cứu

U

2.1 Mục tiêu chung

́H

Trên cơ sở phân tích, đánh gíá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối



với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa và các nguyên nhân
của thực trạng đó, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế đối

H


với loại hình doanh nghiệp này, góp phần thu đúng, thu đủ và kịp thời tiền thuế vào

IN

ngân sách nhà nước.
2.2 Mục tiêu cụ thể

K

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế GTGT đối

̣C

với các doanh nghiệp nhỏ và vừa.

O

- Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với các

̣I H

doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Cục thuế tỉnh Thanh Hóa, cùng những nguyên nhân
ảnh hưởng đến thực trạng đó.

Đ
A

- Đề xuất định hướng và các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế

GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn trong thời gian tới.

3.Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp thu thập thông tin, dữ liệu
- Nguồn tài liệu thứ cấp: Thu thập từ sách, báo, tạp chí, các văn bản của
Chính phủ và các tài liệu do Cục thuế tỉnh Thanh Hóa, Cục thống kê tỉnh Thanh
Hóa... cung cấp có liên quan đến đề tài như báo cáo tổng kết, các văn bản pháp
quy và các số liệu khác trong giai đoạn năm 2012- 2014.

2


- Nguồn tài liệu sơ cấp: Để tiến hành phân tích đánh giá thực trạng và các
nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ
và vừa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, đề tài sử dụng nguồn số liệu sơ cấp được thu
thập từ các đối tượng gồm các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động tại địa bàn tỉnh
và cán bộ công chức (CBCC) quản lý thu thuế thuộc Cục thuế tỉnh Thanh Hóa.
Cụ thể, đối với nhóm đối tượng là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, Cục thuế
tỉnh Thanh Hóa đang trực tiếp quản lý gần 700 doanh nghiệp, trong đó số lượng

Ế

doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm gần 600 doanh nghiệp. Tiến hành điều tra chọn

U

mẫu ngẫu nhiên với số lượng 150 đơn vị có tính đến tính đại diện về ngành nghề

́H

kinh doanh của doanh nghiệp gồm: sản xuất, thương mại, dịch vụ, vận tải, khác.


doanh nghiệp mà Cục thuế đang quản lý.



Được thu thập bằng cách khảo sát phỏng vấn các doanh nghiệp dựa trên số lượng

Về đối tượng là cán bộ công chức làm việc trong lĩnh vực thuế: Số lượng cán

H

bộ công chức làm việc tại văn phòng Cục thuế tỉnh Thanh Hóa hiện tại là 240

IN

người. Căn cứ vào số năm công tác của cán bộ để quyết định cơ cấu mẫu. Chọn

K

ngẫu nhiên 100 cán bộ công chức để tiến hành điều tra.
Phương pháp điều tra bằng cách phát phiếu khảo sát được thiết kế sẵn, nhằm

O

̣C

thu thập các thông tin về các ý kiến đánh giá đối với các quy định về việc kê khai

̣I H

đăng ký thuế, kế toán thuế, mức độ hài lòng của người nộp thuế, công tác hoàn thuế,

kiểm tra thuế tại doanh nghiệp của cơ quan thuế.

Đ
A

Ngoài ra qua điều tra để nắm bắt được những khó khăn, vướng mắc, những kiến
nghị đề xuất của DN cũng như cán bộ công chức thuế trong việc thực hiện cơ chế tự
khai nộp thuế theo luật quản lý thuế. Bảng hỏi được thiết kế bám sát theo các nội dung
của các quy trình quản lý thuế hiện tại và theo đề cương nghiên cứu, bảng hỏi chủ yếu
sử dụng các câu hỏi chọn lựa mà người được phỏng vấn cho là đúng nhất, có đặt một
số câu hỏi đóng và một số câu hỏi mở phục vụ cho việc lấy ý kiến đề xuất của DN.
Ngoài ra, đề tài còn sử dụng phương pháp chuyên gia nhằm xin ý kiến của các
nhà chuyên môn, các nhà quản lý trong lĩnh vực thuế làm việc tại Văn phòng Cục thuế
tỉnh Thanh Hóa để thu thập thêm các thông tin, các nhận định và đánh giá của các đối
tượng này về các khía cạnh có liên quan đến vấn đề nghiên cứu phục vụ đề tài.

3


3.2. Phương pháp xử lý và phân tích thông tin, số liệu
Các số liệu sau khi thu thập được từ việc phỏng vấn trực tiếp với doanh
nghiệp nhỏ và vừa, với cán bộ bằng bảng hỏi được tổng hợp và xử lý thông qua
phần mềm SPSS, công cụ xử lý là máy vi tính.
Các phương pháp phân tích số liệu gồm:
- Phương pháp phân tích thống kê mô tả: là phương pháp chủ yếu được sử
dụng trong đề tài cụ thể gồm phân tích các chỉ tiêu tương đối, tuyệt đối, số bình

U

thời gian, không gian theo một số tiêu thức nhất định.


Ế

quân để đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu phân tích khi có sự thống nhất về

́H

- Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA: được sử dụng để xác định
các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế giá trị gia tăng của Cục thuế tỉnh



Thanh Hóa đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn.

- Phương pháp thống kê mô tả chi tiết đánh giá của CBCC thuế và các

H

DNNVV về các thuộc tính cấu thành chất lượng công tác quản lý thuế GTGT đối

IN

với DNNVV của Cục thuế Thanh Hóa.

- Phương pháp phân tích hồi quy tương quan: được sử dụng nhằm xác định

K

mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác quản lý thuế giá trị gia tăng của Cục


̣C

thuế tỉnh Thanh Hóa đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn.

O

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

̣I H

4.1 Đối tượng nghiên cứu
Luận văn chọn đối tượng nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực tiễn về

Đ
A

quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa và các nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp này tại địa
bàn tỉnh Thanh Hóa.
Đối tượng khảo sát là các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong phạm vi do Cục
thuế tỉnh Thanh Hoá quản lý và các CBCC làm việc tại Cục Thuế tỉnh.
4.2 Phạm vi nghiên cứu
+ Về mặt nội dung: Luận văn nghiên cứu thực trạng và các nhân tố ảnh
hưởng đến chất lượng công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa; định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác này
trong thời gian tới.

4



+ Về không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá, cụ thể là
các doanh nghiệp nhỏ và vừa do Cục thuế tỉnh Thanh Hoá quản lý.
+ Về mặt thời gian: Luận văn giới hạn nghiên cứu thực trạng trong giai đoạn
2012- 2014 và đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2016-2020.
5. Bố cục của Luận văn
Ngoài Phần mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, nội dung chính của luận văn
được thiết kế thành ba chương.

Ế

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế giá trị gia tăng đối với

U

doanh nghiệp nhỏ và vừa

́H

Chương 2: Thực trạng công tác quản lý thuế GTGT đối với các doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá



Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý thuế

Đ
A

̣I H


O

̣C

K

IN

H

GTGT đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ GIÁ TRỊ
GIA TĂNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA

1.1.Lý luận chung về thuế và thuế giá trị gia tăng
1.1.1. Những vấn đề lý luận chung về thuế
1.1.1.1 Khái niệm về thuế

U

Ế

Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã chứng minh rằng, thuế ra đời là

́H


một tất yếu khách quan gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước.
Thuế xuất hiện cùng với sự xuất hiện của Nhà nước, nó là công cụ đảm bảo cung



cấp điều kiện kinh tế và các phương tiện vật chất cần thiết cho sự tồn tại và hoạt
động của bộ máy Nhà nước.

H

Như vậy, thuế luôn gắn chặt với sự ra đời và phát triển của Nhà nước. Bản

IN

chất của Nhà nước quy định bản chất giai cấp của thuế.

K

Một định nghĩa về thuế tương đối hoàn chỉnh được nêu lên trong cuốn
“Economics” của hai nhà kinh tế Mỹ K.P.Makkohhell và C.L.Bryu như sau: “Thuế

O

̣C

là khoản chuyển giao bắt buộc bằng tiền” (hoặc là chuyển giao bằng hàng hóa dịch

̣I H


vụ) của các Công ty và các hộ gia đình cho Chính phủ.
Gần đây trong một số công trình nghiên cứu về thuế trên tạp chí economic của

Đ
A

nước Anh thì các nhà kinh tế cho rằng: nếu xét theo khía cạnh luật pháp thì thuế là
một khoản nộp cho Nhà nước được pháp luật quy định theo mức thu và thời hạn
nhất định.

Kết hợp những các quan niệm về thuế kể trên, có thể nêu lên khái niệm tổng
quát về thuế như sau:
Thuế là một khoản chuyển giao thu nhập bắt buộc từ các thể nhân và pháp
nhân cho Nhà nước theo mức độ và pháp luật quy định. Khoản chuyển giao thu
nhập dưới hình thức thuế để phục vụ cho mục tiêu công cộng. Nguồn thu về thuế
không được sử dụng cho mục tiêu cá nhân.

6


Ở nước ta, thuế luôn luôn là khoản thu bắt buộc, không trực tiếp hoàn trả cho
người nộp thuế nhưng họ được gián tiếp hưởng lợi do chính sách đầu tư, phát triển của
Nhà nước cho các công trình phúc lợi xã hội khác.
1.1.1.2 Đặc điểm của thuế
Thứ nhất, tính cưỡng chế và tính pháp lý cao
Đặc điểm này được thể chế hóa trong hiến pháp của mỗi quốc gia. Trong các
quốc gia, việc đóng thuế cho Nhà nước được coi là một trong những nghĩa vụ bắt buộc

Ế


của các tổ chức kinh tế và công dân cho Nhà nước. Các tổ chức kinh tế và công dân

U

thực hiện nghĩa vụ thuế theo các Luật thuế cụ thể được cơ quan quyền lực tối cao ở

́H

quốc gia đó quy định. Tổ chức hoặc cá nhân nào không thực hiện nghĩa vụ thuế của
mình, tức là họ đã vi phạm Luật pháp của quốc gia đó.



Đặc điểm này phân biệt sự khác nhau giữa thuế và các khoản đóng góp mang
tính tự nguyện cho NSNN và thuế đối với các khoản vay mượn của Chính phủ

H

Thứ hai, thuế là khoản đóng góp không mang tính hoàn trả trực tiếp

IN

Khác với các khoản vay, Nhà nước thu thuế từ các tổ chức kinh tế và các cá
nhân nhưng không phải hoàn trả lại trực tiếp cho người nộp thuế. Số tiền thuế

K

thu được, Nhà nước sẽ sử dụng cho các chi tiêu công cộng, phục vụ cho nhu cầu

̣C


của Nhà nước và mỗi cá nhân trong xã hội. Mọi cá nhân, người nộp thuế nhiều

O

cũng như người nộp thuế ít, đều bình đẳng trong việc nhận được các phúc lợi

lệ phí.

̣I H

công cộng từ phía Nhà nước. Đặc điểm này cũng phân biệt giữa thuế với phí và

Đ
A

1.1.1.3 Vai trò của thuế
Vai trò của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những

điều kiện kinh tế, xã hội nhất định. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường thuế đóng
vai trò hết sức quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò của
thuế được thể hiện trên các khía cạnh sau đây:
a. Thuế là công cụ tập trung chủ yếu nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước
Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu từ nội
bộ kinh tế quốc dân. Thuế là công cụ quan trọng nhất để phân phối lại các thu nhập
theo đường lối xây dựng xã hội chủ nghĩa ở nước ta. Đặc biệt trong tình hình hiện

7



nay, nguồn thu từ nước ngoài đã giảm nhiều, kinh tế đối ngoại chịu sức ép của quan
hệ “mua bán sòng phẳng”, “có vay có trả”, thuế phải là công cụ quan trọng góp
phần tích cực giảm bội chi ngân sách, giảm lạm phát, ổn định kinh tế - xã hội và là
tiền đề để cho việc phát triển đất nước lâu dài. Thuế phải trở thành nguồn thu chủ
yếu. Nhà nước ta luôn coi thuế là nguồn thu chủ yếu và quan trọng nhất của Ngân
sách Nhà nước.
b. Thuế tham gia vào việc điều tiết kinh tế vĩ mô

Ế

Thuế là công cụ điều tiết đối với thu nhập của các tầng lớp xã hội thể hiện trên

U

hai mặt: Khuyến khích, nâng đỡ những hoạt động kinh doanh cần thiết làm ăn có

́H

hiệu quả; đồng thời thu hẹp, kìm hãm những ngành nghề, mặt hàng cần hạn chế sản
xuất, hạn chế tiêu dùng theo hướng tiết kiệm, chống lãng phí. Thuế còn khuyến



khích việc bỏ vốn đầu tư phát triển sản xuất, khuyến khích các cơ sở kinh doanh
thuộc mọi thành phần kinh tế cạnh tranh bình đẳng trước pháp luật. Thuế thúc đẩy

H

mở rộng thị trường một cách lành mạnh, vừa khuyến khích giao lưu văn hóa, vừa


IN

đấu tranh hạn chế mua bán lòng vòng qua nhiều khâu trung gian, đầu cơ tích trữ để

K

hưởng chênh lệch giá.

O

trong phân phối

̣C

c. Thuế là công cụ để điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội

Hệ thống thuế được áp dụng thống nhất giữa các ngành nghề, các thành phần

̣I H

kinh tế, các tầng lớp dân cư theo nguyên tắc đảm bảo công bằng và bình đẳng trong

Đ
A

làm nghĩa vụ và quyền lợi. Sự bình đẳng và công bằng được thể hiện thông qua
chính sách động viên giống nhau (thuế suất) giữa các tổ chức và cá nhân thuộc mọi
thành phần kinh tế cùng hoạt động trong một lĩnh vực, bảo đảm sự công bằng và
bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ với công dân, không có những đặc quyền, đặc
lợi cho bất cứ đối tượng nào.

d. Thuế còn là công cụ để kiểm tra, kiểm soát các họat động sản xuất
kinh doanh
Để thu được thuế và thực hiện đúng các Luật thuế đã được ban hành, cơ quan
thuế và các cơ quan liên quan phải bằng mọi biên pháp nắm vững số lượng, quy mô
các cơ sở sản xuất kinh doanh, ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh, mặt hàng họ

8


được phép kinh doanh. Từ công tác thu thuế mà cơ quan thuế sẽ phát hiện những
việc làm sai trái, vi phạm Luật của các cá nhân, các đơn vị sản xuất kinh doanh,
hoặc phát hiện ra những khó khăn mà họ gặp phải để giúp đỡ họ tìm biện pháp tháo
gỡ. Như vậy, do công tác quản lý thuế mà có thể kết hợp kiểm tra, kiểm soát toàn
diện các mặt hàng, hoạt động của các cơ sở kinh tế đảm bảo thực hiện tốt quản lý
Nhà nước về mọi mặt của đời sống kinh tế – xã hội.
1.1.1.4 Bản chất, chức năng của thuế

Ế

a. Bản chất của thuế

U

Bản chất của thuế được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong vốn có của thuế

́H

Những đặc điểm đó là:

Thuế luôn luôn gắn liền với quyền lực Nhà nước. Thuế là nghĩa vụ cơ bản của




công dân đã được quy định trong Hiến pháp; thuế là một phần thu nhập của các tầng
lớp dân cư bắt buộc phải nộp cho Nhà nước; thuế là một hình thức chuyển giao thu

H

nhận không mang tính chất hoán trả trực tiếp.

IN

b. Chức năng của thuế

Căn cứ vào nội dung cùng với quá trình ra đời, tồn tại phát triển của thuế,

K

chúng ta thấy rằng thuế thực hiện các chức năng sau đây:

̣C

Chức năng phân phối và phân phối lại: Là chức năng cơ bản, đặc thù của

O

thuế. Bằng chính chức năng này, nhà nước tiến hành tham gia phân phối lại tổng

̣I H


sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân trong xã hội. Phần lớn thuế đánh trên hàng
hóa thu nhập. Người có nhu cầu và sử dụng nhiều hàng hóa, dịch vụ là người nộp

Đ
A

thuế nhiều hơn. Số tiền này sau đó lại được Nhà nước chi nhằm thực hiện chính
sách kinh tế – xã hội, tạo ra tính công bằng tương đối cho xã hội.
Chức năng điều tiết đối với nền kinh tế: Chức năng điều tiết của thuế được sử

dụng rộng rãi từ những năm đầu của thế kỷ XX và gắn liền với vai trò điều chỉnh
của Nhà nước đối với nền kinh tế. Thực hiện chức năng điều chỉnh của thuế thông
qua việc quy định các hình thức thu thuế khác nhau, xác định đúng đắn đối tượng
chịu thuế và đối tượng nộp thuế; xây dựng chính xác, hợp lý các mức thuế phải nộp
có tính đến khả năng của người nộp thuế. Trên cơ sở đó Nhà nước kích thích các hoạt

9


động kinh tế đi vào quỹ đạo chung của nền kinh tế quốc dân, phù hợp với lợi ích của
toàn xã hội.
1.1.1.5 Chính sách thuế và phân loại thuế
a. Chính sách thuế
Chính sách thuế là tổng hòa phương hướng của Nhà nước trong lĩnh vực thuế
và các biện pháp để đạt được những mục tiêu đã định.
Chính sách thuế thể hiện đường lối và phương hướng động viên thu nhập

Ế

dưới hình thức thuế trong nền kinh tế quốc dân. Chính sách thuế được thực hiện


U

bằng cách thiết lập các văn bản pháp luật trong lĩnh vực nộp thuế, ban hành các loại

́H

thuế và các ưu đãi về thuế trong từng giai đoạn phát triển nhất định. Điều đó có



nghĩa là chính sách thuế được thực hiện bằng cách thiết lập hệ thống thuế, cải cách
thuế và củng cố hệ thống thuế.

H

b. Phân loại thuế

IN

Phân loại thuế là việc sắp xếp các loại thuế trong hệ thống pháp luật thuế
thành những nhóm khác nhau theo những tiêu thức nhất định. Tùy thuộc vào mục

K

tiêu, yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế – xã hội mà cơ cấu và nội dung

̣C

của luật thuế có khác nhau. Cũng tùy thuộc vào cơ sở, mục đích phân định, thông


O

thường thuế được phân loại theo các tiêu thức sau:

̣I H

+ Căn cứ vào tính chất của nguồn tài chính động viên vào Ngân sách Nhà
nước, thuế được phân làm hai loại : Thuế trực thu và thuế gián thu.

Đ
A

Thuế gián thu là loại thuế mà Nhà nước sử dụng nhằm động viên một phần

thu nhập của người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ.
Thuế trực thu là loại thuế mà Nhà nước thu trực tiếp vào phần thu nhập của

các pháp nhân hoặc thể nhân.
+ Căn cứ vào đối tượng đánh thuế. Theo cách phân loại này thì được chia
thành: thuế GTGT, thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập doanh
nghiệp, thuế TNCN, thuế nhà đất, thuế tài nguyên, thuế sử dụng đất...

10


1.1. 2 Thuế giá trị gia tăng
1.1.2.1 Khái niệm đặc điểm, vai trò của thuế giá trị gia tăng
a. Khái niệm thuế giá trị gia tăng
Thuế giá trị gia tăng có nguồn gốc từ thuế doanh thu và Pháp là nước đầu

tiên trên thế giới ban hành Luật thuế giá trị gia tăng (năm 1954). Tính đến nay đã có
khoảng 130 quốc gia áp dụng thuế giá trị gia tăng.
Ở nước ta, tại kỳ họp lần thứ 11 Quốc hội khoá IX, Quốc hội nước ta đã

Ế

thông qua Luật thuế giá trị gia tăng và có hiệu lực thi hành kề từ ngày 01-01-1999.

U

Theo Điều 2 – Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 thì: Thuế giá trị gia tăng là

́H

thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ
sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.



Giá trị gia tăng = Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra - Giá trị hàng hóa, dịch
vụ mua vào tương ứng.

H

b. Đặc điểm của thuế giá trị gia tăng

IN

Thuế GTGT có các đặc điểm sau:


K

- Thuế GTGT là một sắc thuế thuộc thuế gián thu, một yếu tố cấu thành
trong giá cả hàng hoá, dịch vụ và người tiêu dùng cuối cùng là người chịu thuế.

O

̣C

- Thuế GTGT là một sắc thuế duy nhất thu theo phân đoạn chia nhỏ của quá

̣I H

trình sản xuất vì đây là một loại thuế đánh vào GTGT ở tất cả các giai đoạn từ sản
xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Đặc điểm này cho thấy thuế GTGT có tính ưu việt

Đ
A

hơn so với các loại thuế gián thu khác và nó khắc phục được nhược điểm của thuế
doanh thu trước đây là “Thuế chồng lên thuế”.
- Thuế GTGT có tính trung lập cao.

- Thuế GTGT chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng diễn ra trong phạm vi lãnh thổ.
c. Vai trò của thuế giá trị gia tăng
Thứ nhất, thuế GTGT là khoản thu quan trọng của NSNN. Thuế GTGT tạo
được nguồn thu lớn và tương đối ổn định cho ngân sách nhà nước.
Thứ hai, thuế GTGT khuyến khích các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư phát
triển sản xuất, kinh doanh, khuyến khích chuyên môn hoá, hợp tác hoá sản xuất,
phù hợp với định hướng phát triển kinh tế của nước ta trong thời gian tới.


11


Thứ ba, khuyến khích xuất khẩu hàng hoá, dịch vụ, tạo điều kiện cho hàng xuất
khẩu có thể cạnh tranh thuận lợi trên thị trường quốc tế.
Thứ tư, thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng hoá đơn, chứng
từ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chống thất thu thuế đạt hiệu quả cao
Tóm lại: Thuế GTGT là một sắc thuế tiên tiến; việc áp dụng thuế GTGT khắc
phục nhược điểm của thuế doanh thu là “thuế chồng lên thuế”. Thuế GTGT đã đem
lại rất nhiều lợi ích cho quốc gia áp dụng nó thông qua việc khuyến khích sản xuất

Ế

kinh doanh, xuất khẩu, tăng cường đầu tư, tăng thu cho NSNN.

U

1.1.2.2 Đối tượng chịu thuế, căn cứ và phương pháp tính thuế GTGT

́H

Theo luật Thuế giá trị gia tăng thì đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa,



dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng
hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài).

H


Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất.

IN

Giá tính thuế là giá bán chưa có thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ mà người
mua đã thanh toán hay sẽ phải thanh toán cho người bán.

K

Thuế suất hiện nay Việt Nam đang áp dụng các mức 0%; 5%; 10%.

̣C

Có hai phương pháp tính thuế GTGT:

O

* Phương pháp khấu trừ thuế: Đối tượng áp dụng là cơ sở kinh doanh thực

̣I H

hiện đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật và đăng
ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, trừ các đối tượng áp dụng phương

Đ
A

pháp trực tiếp trên GTGT để tính thuế.
* Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng: Đối tượng áp dụng là cá


nhân, hộ kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán,
hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật; tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh
doanh không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện
không đầy đủ chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ
các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp HHDV để tiến hành hoạt động tìm kiếm,
thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí; hoạt động kinh doanh mua bán vàng, bạc,
đá quý.

12


1.1.3 Quản lý thuế giá trị gia tăng
1.1.3.1 Khái niệm về quản lý thuế giá trị gia tăng:
Quản lý thuế là quá trình tổ chức, quản lý và kiểm tra việc thực hiện những
quy định trong Luật thuế nhằm huy động đầy đủ những khoản thuế vào ngân sách
Nhà nước theo luật định.
Thuế GTGT là một loại thuế tiến bộ, có vai trò rất lớn trong việc huy động
ngân sách Nhà nước, nó đảm bảo cho sự tồn tại và phát huy vai trò quản lý của bộ

Ế

máy Nhà nước, do đó công tác quản lý thuế GTGT là một công tác quan trọng cần

U

phải được hoàn thiện để nâng cao hiệu quả.

́H


Công tác quản lý thuế GTGT là hoạt động của cơ quan thuế nhằm mục đích

huy tốt hơn vai trò của luật thuế GTGT.



chủ yếu là đảm bảo nguồn thu thuế GTGT cho Ngân sách Nhà nước, góp phần phát

1.1.3.2. Nội dung quản lý thuế giá trị gia tăng

IN

a) Quản lý kê khai, nộp thuế;

H

Nội dung quản lý thuế GTGT gồm:

K

b) Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế;
c) Kiểm tra thuế, thanh tra thuế;

O

̣C

d) Quản lý hoàn thuế;

̣I H


Các quy định của Luật QLT, nhằm đảm bảo tính pháp lý cho việc thực hiện
cơ chế tự khai tự tính, tự nộp thuế và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật của NNT.

Đ
A

Các nội dung trên được cụ thể hóa bằng các quy định cụ thể để quản lý thuế
nói chung và thuế GTGT nói riêng. Hiện nay Tổng cục thuế đang triển khai thực
hiện các quy trình quản lý thuế:
- Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế được quy định tại QĐ
879/QĐ-TCT ngày 15/5/2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế theo đó quy
trình Quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế nhằm đảm bảo theo dõi, quản lý
người nộp thuế thực hiện các thủ tục hành chính thuế về khai thuế, nộp thuế, kế toán
thuế, hoàn thành nghĩa vụ thuế đầy đủ, đúng quy định và đảm bảo công chức thuế,
cơ quan thuế thực thi đúng nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Quản lý
thuế, các Luật thuế hiện hành và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

13


- Quy trình quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế được thực hiện theo QĐ số
751/QĐ-TCT ngày 20 tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế theo
đó quy định trách nhiệm, nội dung, trình tự, thủ tục, thời gian để triển khai thực
hiện thống nhất trong cơ quan thuế các cấp trong việc xây dựng và thực hiện chỉ
tiêu, đôn đốc thu hồi và xử lý các khoản tiền thuế nợ của người nộp thuế có nghĩa
vụ nộp thuế vào NSNN đã được quy định tại Luật quản lý thuế và các văn bản
hướng dẫn về thuế.

Ế


- Quy trình kiểm tra thuế được thực hiện theo QĐ số 746/QĐ-TCT ngày 20

U

tháng 4 năm 2015 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế theo đó tăng cường kiểm

́H

tra, giám sát hồ sơ khai thuế của người nộp thuế nhằm chống thất thu thuế qua việc
kê khai thuế; ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi phạm về thuế.



- Quy trình hoàn thuế được thực hiện theo QĐ số 905/QĐ-TCT ngày 01 tháng
7 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế theo đó xác định cụ thể nội dung

H

và trình tự công việc của cơ quan thuế, công chức thuế thực hiện giải quyết hoàn

IN

thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.

K

1.1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế giá trị gia tăng
a. Hệ thống chính sách, pháp luật thuế giá trị gia tăng


O

̣C

Hệ thống pháp luật về thuế là nền tảng cho hoạt động quản lý thuế của CQT

̣I H

và thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT. Nếu nội dung của sắc thuế GTGT quá phức
tạp, quy định không rõ ràng, thủ tục hành chính về thuế rườm rà sẽ khó khăn cho cả

Đ
A

cán bộ thuế và NNT đặc biệt NNT là các DN có yếu tố nước ngoài.
Bên cạnh đó, tính ổn định của hệ thống văn bản pháp luật về thuế cũng tác

động rất lớn đến việc chấp hành pháp luật thuế của cả CQT và NNT. Hệ thống văn
bản liên tục thay đổi, sửa đổi, bổ sung có thể phù hợp với tình hình kinh tế xã hội,
với các chính sách vĩ mô của Nhà nước nhưng lại có mặt trái là dễ gây chồng chéo,
phức tạp, khó nắm bắt. Điều này ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng tuân thủ của
NNT và gây khó khăn cho công tác quản lý thuế.
b. Công nghệ tin học
Khối lượng công việc quản lý thuế GTGT là rất lớn nên chi phí rất cao và ảnh
hưởng trực tiếp đến kết quả thu ngân sách Nhà nước. Phương pháp càng tiến bộ thì kết

14



×