Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (778.98 KB, 128 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi cũng xin cam đoan mọi
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn đã
được chỉ rõ nguồn gốc.
tháng 4 năm 2016

Ế

Huế, ngày

́H

U

Tác giả luận văn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



Mai Trang Dung

i


LỜI CẢM ƠN

Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở Nhà trường kết hợp với
sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành đến:
Quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt kiến thức, nhiệt
tình giúp đỡ cho tôi trong 2 năm học vừa qua. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn

Ế

sâu sắc nhất đến Thầy giáo, PGS.TS Nguyễn Tài Phúc - người hướng dẫn khoa

U

học - đã dành nhiều thời gian quý báu để giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên

́H

cứu, thực hiện luận văn.

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban Lãnh đạo, cán bộ Kho bạc nhà nước




tỉnh Thanh Hóa đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn
cũng như trong quá trình học tập và công tác.

H

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ

IN

tôi trong quá trình thực hiện luận văn này.

Huế, ngày

̣I H

O

̣C

K

Xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành cảm ơn!

tháng 4 năm 2016

Đ
A


Tác giả luận văn

Mai Trang Dung

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Ế

Họ và tên học viên: Mai Trang Dung
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Niên khóa: 2014 - 2016
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
từ ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước Thanh Hóa.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với công tác kiểm soát chi NSNN nói chung và kiểm soát vốn đầu từ XDCB
từ ngân sách nhà nước luôn là mối quan tâm lớn của Đảng, Nhà nước và các cấp. Hiện
nay, cơ chế quan lý chi NSNN nói chung và chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
qua kho bạc nhà nước Thanh Hóa nói riêng vẫn còn bị động và chậm chạp, nhiều vấn
đề cấp bách không đáp ứng kịp thời hoặc chưa có quan điểm xử lý thích hợp. Chính vì
vậy, “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân
sách nhà nước qua kho bạc nhà nước Thanh Hóa” là một yêu cầu cấp thiết đối với
KBNN Thanh Hóa.
2. Phương pháp nghiên cứu
2.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu
- Đối với số liệu thứ cấp: Được thu thập từ Phòng kiểm soát chi trực thuộc
KBNN Thanh Hóa, Phòng tổ chức cán bộ, Phòng kế toán Nhà nước và các báo các
tổng kết hàng năm của KBNN Thanh Hóa giai đoạn 2012 – 2014.
- Đối với số liệu sơ cấp: Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn
thuần 150 đối tượng và phỏng vấn thông qua bảng hỏi trực tiếp
2.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu
- Phương pháp phân tích thống kê.
- Tổng hợp, suy luận khoa học.
- Toàn bộ số liệu điều tra được nhập và xử lý bằng phần mềm SPSS 16.0.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
3.1. Kết quả

- Hệ thống hóa và bổ sung cơ sở lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư đầu tư
XDCB từ nguồn vốn NSNN
- Phân tích thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN
giai đoạn 2012-2014.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ
nguồn vốn NSNN giai đoạn 2012-2014.
3.2. Đóng góp về giải pháp
Đề tài đã đề xuất 6 giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ
nguồn vốn NSNN, đó là: Đổi mới mô hình kiểm soát chi; Quy trình kiểm soát chi;
Tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát chi đầu tư
XDCB; Đội ngũ cán bộ; phân cấp kiểm soát chi đầu tư XDCB phù hợp; Tăng
cường áp dụng công nghệ thông tin.

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Ế

DANH MỤC SƠ ĐỒ

U


PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài .................................................................. 2



3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 4

H

5. Kết quả và những đóng góp mới kỳ vọng đạt được của luận văn ............... 4

IN

6. Kết cấu luận văn ......................................................................................... 5

K

CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ KIỂM
SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN NGÂN

O

̣C

SÁCH NHÀ NƯỚC ........................................................................................ 6


̣I H

1.1. Một số vấn đề chung về chi đầu tư xây dựng kho bạc .............................. 6
1.1.1. Các khái niệm liên quan ....................................................................... 6

Đ
A

1.1.2. Nguồn hình thành và phạm vi sử dụng chi đầu tư xây dựng cơ bản....... 8
1.1.3. Nội dung chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước ... 11
1.2. Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
qua kho bạc nhà nước ................................................................................... 17
1.2.1. Một số khái niệm liên quan đến kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản17
1.2.2. Phân loại kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN ................................. 20
1.2.3. Vai trò Kho bạc Nhà nước trong công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nước ....................................................................... 21

iv


1.2.4. Nội dung kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước qua Kho bạc nhà nước .................................................................. 22
1.2.5. Quy trình kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách
nhà nước qua Kho bạc nhà nước ................................................................... 26
1.2.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước.................. 37
1.3. Kinh nghiệm của một số nước kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản

Ế


nguồn vốn ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước ................................ 40

U

1.3.1. Kinh nghiệm trên thế giới ................................................................... 40

́H

1.3.2. Kinh nghiệm trên đối với Việt Nam .................................................... 43
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM SOÁT CHI VỐN ĐẦU TƯ



XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ
NƯỚC TỈNH THANH HÓA......................................................................... 45

H

2.1. Khát quát về Kho bạc nhà nước Thanh Hóa ........................................... 45

IN

2.1.1. Chức năng, nhiệm vụ của Kho bạc nhà nướcThanh Hóa ..................... 45

K

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Kho bạc nhà nước Thanh Hóa
giai đoạn 2012-2014 ..................................................................................... 48


O

̣C

2.2. Thực trạng về công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân

̣I H

sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước Thanh Hóa ......................................... 49
2.2.1. Cơ cấu tổ chức kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại Kho bạc nhà

Đ
A

nướcThanh Hóa giai đoạn 2012 -2014 .......................................................... 49
2.2.2. Chế độ chính sách về đầu tư xây dựng cơ bản và kiểm soát chi đầu tư
xây dựng cơ bản được áp dụng từ năm 2012 đến nay.................................... 50
2.2.3. Tổ chức thực hiện quy trình kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tư
nguồn ngân sách nhà nước trong nước tại Kho bạc nhà nước Thanh Hóa ..... 52
2.2.4. Áp dụng công nghệ thông tin trong kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng
cơ bản tại Kho bạc nhà nước Thanh Hóa ...................................................... 69

v


2.3. Đánh giá công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước qua Kho bạc nhà nước Thanh Hóa qua ý kiến của đối
tượng điều tra ............................................................................................... 69
2.3.1. Thông tin chung về đối tượng điều tra ................................................ 70
2.3.2. Phân tích kết quả điều tra các đối tượng ............................................. 71

2.3.2.1. Kiểm định mẫu điều tra ................................................................... 71
2.3.2.2. Kiểm định độ tin cậy của các biến số phản ánh chất lượng công tác

Ế

công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN Thanh Hóa . 72

U

2.3.2.3. Đánh giá mức độ của các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác

́H

kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN Thanh Hóa qua ý kiến
của đối tượng điều tra ................................................................................... 74



2.3.2.4. Sự khác biệt giữa đối tượng cán bộ kho bạc NN và các doanh nghiệp
trong đánh giá chất lượng công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN

H

qua KBNN Thanh Hóa.................................................................................. 76

IN

2.4. Đánh giá chung về công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN

K


qua KBNN Thanh Hóa.................................................................................. 81
2.4.1. Kết quả đạt được................................................................................. 81

O

̣C

2.4.2. Hạn chế trong công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN Thanh

̣I H

Hóa giai đoạn 2012-2014.............................................................................. 82
2.4.3. Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong kiểm soát chi đầu tư XDCB

Đ
A

từ nguồn vốn NSNN tại KBNN .................................................................... 83
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XDCB
TỪ NSNN QUA KBNN TỈNH THANH HÓA ............................................. 86
3.1 Chiến lược phát triển KBNN đến năm 2020............................................ 86
3.1.1 Mục tiêu .............................................................................................. 86
3.1.2 Định hướng hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại
KBNN trong khuôn khổ chiến lược phát triển KBNN đến năm 2020 ............ 86
3.2 Giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN
Thanh Hóa .................................................................................................... 87

vi



3.2.1 Đổi mới mô hình kiểm soát chi đầu tư XDCB theo cơ chế “một cửa” .. 87
3.2.2 Hoàn thiện quy trình kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN .............. 90
3.2.3 Tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát
chi đầu tư XDCB đối với KBNN thành phố, huyện ...................................... 95
3.2.4 Hoàn thiện công tác đội ngũ cán bộ ..................................................... 96
3.2.5 Phân cấp kiểm soát chi đầu tư XDCB phù hợp với nguồn nhân lực ..... 96
3.2.6 Tăng cường áp dụng công nghệ thông tin ............................................ 97

Ế

1. Kết luận .................................................................................................... 98

U

2. Kiến nghị.................................................................................................. 99

́H

2.1. Đối với chính quyền địa phương........................................................... 99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 101



PHỤ LỤC ................................................................................................... 103
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

IN

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2


H

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1

K

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA

Đ
A

̣I H

O

̣C

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: Ban quản lý dự án

ĐVSDNS

: Đơn vị sử dụng ngân sách


GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

KBNN

: Kho bạc Nhà nước

KSC

: Kiểm soát chi

NSNN

: Ngân sách nhà nước

ODA

: Hỗ trợ phát triển chính thức

TABMIS

: Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc

UBND


: Uỷ ban nhân dân

WTO

: Tổ chức thương mại thế giới

XDCB

: Xây dựng cơ bản

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Ế

BQLDA

viii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1.

Số lượng, trình độ cán bộ kiểm soát chi đầu tư XDCB tại KBNN tỉnh Thanh
Hóa......................................................................................................................50

Bảng 2. 2.

Kế hoạch vốn đầu tư giai đoạn 2012-2014 ......................................................55

Bảng 2. 3.

Tình hình dự toán, đầu tư, tạm ứng và giải ngân vốn đầu tư xây dựng cơ bản
giai đoạn 2012-2014 ..........................................................................................60
Số tiết kiệm chi cho Ngân sách Nhà nước thông qua kiểm soát chi đầu tư

Ế

Bảng 2. 4.

U


XDCB tại KBNN tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2012-2014 ...............................66
Cơ cấu đối tượng điều tra ..................................................................................70

Bảng 2. 6.

Kiểm định KMO và Bartlett’s Test .................................................................. 72

Bảng 2. 7.

Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích............................................... 72

Bảng 2. 8.

Giá trị trung bình của các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác kiểm

H



́H

Bảng 2. 5

Bảng 2. 9.

IN

soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN Thanh Hóa.......................75
Kết quả kiểm định sự bằng nhau của hai phương sai...................................... 76


K

Bảng 2. 10. Kết quả phân tích sự khác biệt về giá trị trung bình đối với các vấn đề liên

̣C

quan đến chất lượng công tác tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN

Đ
A

̣I H

O

qua KBNN Thanh Hóa......................................................................................78

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2. 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của hệ thống Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa.............. 48
Sơ đồ 2. 2. Qui trình KSC đầu tư XDCB tại KBNN tỉnh Thanh Hóa ................................. 53

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 3. 1. Mô hình kiểm soát chi đầu tư XDCB theo cơ chế “một cửa” ...........................89

x


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kho bạc Nhà nước (KBNN) là cơ quan tài chính công trong hệ thống tài chính
Nhà nước với chức năng: Quản lý nhà nước về quỹ Ngân sách nhà nước (NSNN),
quỹ tài chính nhà nước và các quỹ khác của Nhà nước được giao quản lý; quản lý
ngân quỹ; tổng kế toán nhà nước; thực hiện nghiệp vụ thanh toán và nghiệp vụ tín
dụng nhà nước. Vì vậy cũng như công quyền của Nhà nước trong hoạt động của


Ế

Nhà nước công tác kiểm soát chi NSNN nói chung và kiểm soát chi vốn đầu tu xây

U

dựng cơ bản nói riêng có vị trí hết sức quan trọng, đảm bảo cho KNBB thực hiện tốt

́H

chức năng, nhiệm vụ được giao và ngày càng khẳng định vị thế của mình.



NSNN là công cụ tài chính chủ yếu của Nhà nước, là điều kiện vật chất quan
trọng để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước do Hiến pháp quy định

H

đồng thời NSNN là công cụ tài chính để nhà nước điều chỉnh vĩ mô cho nền KT –

IN

XH.

Kiểm soát chặt chẽ các khoản chi NSNN luôn là mối quan tâm lớn của Đảng,

K

Nhà nước và của các cấp, các ngành, góp phần quan trọng trong việc giám sát sự


̣C

phân phối và sử dụng nguồn lực tài chính một cách đúng mục đích, có hiệu quả;

O

đồng thời là biện pháp hữu hiệu để thực hành tiết kiệm, chống lãnh phi. Từ năm

̣I H

2004, thực hiện Luật NSNN (sửa đổi 2012), công tác quản lý, kiểm soát chi NSNN
quan KBNN đã có những chuyển biến tích cực; công tác lập, duyệt, phân bổ sự toán

Đ
A

được chú trọng hợp về chất lượng và thời gian. Việc quản lý và điều hành NSNN
cũng đã có những thay đổi lớn và đạt được thành tựa quan trọng góp phần thúc đẩy
nền kinh tế phát triển, giải quyết những vấn đề xã hội.
Tuy vậy, cơ chế quản lý chi NSNN nơi chung và chi đầu tư XDCB từ nguồn
vốn NSNN nói riêng trong trường hợp còn bị động và chậm chạp, nhiều vấn đề cấp
bách không được đáp ứng kịp thời hoặc chưa có quan điểm xử lý thích hợp, lúng
túng, công tác điều hành NSNN của các cấp chính quyền đôi lúc còn bất cấp, năng
lực kiểm soát chi NSNN của hệ thống KBNN còn chưa đáp ứng thực sự với xu thế
đổi mới. Hàng năm có khoản 4.000 dự án đầu tư bằng ngân sách địa phương được

1



kiểm soát, thanh toán qua hệ thống KBNN với số tiền hàng chục tỷ đồng. Với số
lượng dự án và số tiền lớn như vậy, nếu không quản lý tốt, thất thoát, lãnh phí là
điều khó tránh khỏi. Vì vậy các giải pháp đổi mới công tác kiểm soát chi đầu tư
XDCB từ nguồn vốn NSNN cần được hoàn thiện một cách khoa học, có hệ thống.
Đảng bộ, chính quyền và nhân dân tỉnh Thanh Hóa đang tập trung xây dựng
tỉnh đến năm 2020 thành tỉnh công nghiệp cùng với nhiều chương trình dự án về
công nghiệp, dịch vụ, giao thông, thủy lợi, xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng cho

Ế

nông nghiệp và nông thôn. Điều đó đòi hỏi trong công tác quản lý nói chung và

U

quản lý về tài chính NSNN phải có những giải pháp mạnh mẽ tích cực hơn nhằm

́H

tăng cường công tác quản lý theo hướng đổi mới tiết kiệm, hiệu quả. Vì vậy, tăng
cường công tác kiểm soát chi NSNN vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN là



nhiệm vụ bức thiết của Đảng và của chính quyền các cấp nhằm nâng cao hiệu qua
sử dụng vốn, tiền, tài sản của nhà nước góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế văn hóa

H

và củng cố an ninh quốc phòng đồng thời tạo niệm tin cho nhân dân.


IN

Xuất phát từ tình hình thực tế, vấn đề “Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn

K

đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN Thanh Hóa” đã được lựa chon làm đề tài luận
văn thạc sỹ.

̣I H

O

2.1. Mục tiêu chung

̣C

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài

Đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn

Đ
A

vốn ngân sách nhà nước qua KBNN từ đó làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp
hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN qua KBNN
Thanh hóa.

2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác kiểm soát chi

vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN
- Phân tích đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ
NSNN qua KBNN Thanh Hóa
- Đề xuất các chiến lược và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kiểm soát chi

2


đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN Thanh Hóa trong thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp thu thập số liệu
3.1.1. Số liệu thứ cấp
Được thu thập từ Phòng kiểm soát chi trực thuộc KBNN Thanh Hóa, Phòng
tổ chức cán bộ, Phòng kế toán Nhà nước và các báo các tổng kết hàng năm của
KBNN Thanh Hóa giai đoạn 2012 – 2014 nhằm đánh giá thực trạng công tác kiểm

Ế

soát chi đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN Thanh Hóa.

U

3.1.2. Số liệu sơ cấp

́H

Sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên đơn thuần 150 đối tượng và
phỏng vấn thông qua bảng hỏi trực tiếp




3.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý và phân tích số liệu

- Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng các bảng tần suất để đánh giá những

H

đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra thông qua việc tính toán các tham số thống kê

IN

như: giá trị trung bình (mean), sử dụng các bảng tần suất mô tả sơ bộ các đặc điểm

K

của mẫu nghiên cứu. Đây là phương pháp được sử dụng để mô tả và so sánh các chỉ
tiêu đánh giá công tác kiểm soát chi đối tượng khác, thời gian khác nhau. Qua phân

O

̣C

tích để làm rõ những đặc điểm chung cũng như sự khác biệt về chất lượng công tác

̣I H

kiếm soát chi qua đánh giá của các đối tượng khác nhau
- Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA-Exploratory Factor Analysis).

Đ

A

+ Nhằm nhận diện và đánh giá các yếu tố cấu thành chất lượng công tác kiểm soát chi
của đơn vị.

+ Đánh giá độ tin cậy của thang đo: Cho phép người phân tích loại bỏ các biến

không phù hợp và hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu. Qua đó, các biến
quan sát có tương quan biến tổng Item-total correlation < 0,3 thì bị loại và thang đo
được chấp nhận khi hệ số tin cậy Cronbach Alpha > 0,6.
+ Xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố: Sử dụng trị số KMO
Nếu trị số KMO từ 0,5  1: phân tích nhân tố thích hợp với dữ liệu
Nếu trị số KMO < 0,5: phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu.

3


+ Xác định số lượng nhân tố: Sử dụng trị số Eigenvalue - là đại lượng đại diện
cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố, trị số Eigenvalue > 1 thì việc
tóm tắt thông tin mới có ý nghĩa.
+ Hệ số tải nhân tố (factor loading): Là những hệ số tương quan đơn giữa các
biến và các nhân tố. Tiêu chuẩn quan trọng đối với hệ số tải nhân tố là phải lớn hơn
hoặc bằng 0,5, những biến không đủ tiêu chuẩn này sẽ bị loại.
- Phương pháp kiểm định thống kê: kiểm định T-Test...

Ế

+ Kiểm định Independent - Samples T-test

U


Tiến hành kiểm định Independent – samples T-Test về sự khác biệt giá trị

́H

trung bình đối với các vấn đề được hỏi để đánh giá sự khác biệt giữa 2 đối tượng

Kiểm định giả thuyết:
H0 : Phương sai hai nhóm bằng nhau



điều tra: Đối tượng cán bộ kho bạc NN và đối tượng các doanh nghiệp

H

H1: Phương sai hai nhóm khác nhau

K

4.1. Đối tượng nghiên cứu

IN

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Là công tác kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách

̣C


nhà nước qua Kho bạc Nhà nước.

̣I H

O

4.2. Phạm vi nghiên cứu

Nghiên cứu công tác kiểm soát chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn ngân sách

Đ
A

nhà nước trong nước do Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa tổ chức thực hiện giai đoạn
2012- 2014 ( bao gồm nguồn ngân sách trung ương, ngân sách thành phố, ngân sách
huyện ).

5. Kết quả và những đóng góp mới kỳ vọng đạt được của luận văn
Luận văn đã hệ thống hóa một cách đầy đủ và chi tiết các vấn đề lý luận về
công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN
. Trên cơ sở những lý luận đã được khái quát và phương pháp nghiên cứu định
lượng, luận văn đã xác định được các nhân tố chủ yếu tác động đến chất lượng công
tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN

4


Luận văn cũng đã lựa chọn và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công
tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB từ NSNN qua KBNN. Đây là những biện pháp
thực tiễn, phù hợp và có thể vận dụng vào công tác kiểm soát chi vốn đầu tư XDCB

từ NSNN qua KBNN của kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo và

Ế

phụ lục, kết cấu của luận văn gồm 3 chương:

U

Chương 1: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về kiểm soát chi đầu tư xây

́H

dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước.

Chương 2: Thực trạng công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ



ngân sách Nhà nước qua kho bạc nhà nước tỉnh Thanh Hóa

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H

ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước tỉnh Thanh Hóa

5


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Một số vấn đề chung về chi đầu tư xây dựng kho bạc
1.1.1. Các khái niệm liên quan
1.1.1.1. Công trình xây dựng

Ế

Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con

U

người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với


́H

đất có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và



phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm
công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi,

H

năng lượng và công trình khác.

IN

1.1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng công trình

Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc

K

bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình xây dựng nhằm

̣C

mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ

O

trong một thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng công trình bao gồm phần


̣I H

thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
1.1.1.3. Chủ đầu tư xây dựng công trình và Ban Quản lý dự án

Đ
A

Chủ đầu tư xây dựng công trình là người sở hữu vốn hoặc là người được giao
quản lý và sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình.
Ban Quản lý dự án là một tổ chức do chủ đầu tư thành lập để giúp chủ đầu tư

làm đầu mối quản lý dự án. Ban Quản lý dự án phải có năng lực tổ chức thực hiện
nhiệm vụ quản lý dự án theo yêu cầu của chủ đầu tư.
1.1.1.4. Nhà thầu
Nhà thầu trong hoạt động xây dựng là tổ chức, cá nhân có đủ năng lực hoạt
động xây dựng năng lực hành nghề xây dựng khi tham gia quan hệ hợp đồng trong
hoạt động xây dựng.

6


a. Nhà thầu tư vấn là nhà thầu cung cấp các sản phẩm đáp ứng yêu cầu về kiến
thức và kinh nghiệm chuyên môn các dịch vụ tư vấn. Dịch vụ tư vấn bao gồm:
Dịch vụ tư vấn chuẩn bị dự án gồm có lập, đánh giá báo cáo quy hoạch,
tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc, báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên
cứu khả thi.
Dịch vụ tư vấn thực hiện dự án gồm có khảo sát, lập thiết kế, tổng dự toán và
dự toán, lập hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu, giám sát thi công xây dựng và


Ế

lắp đặt thiết bị.

U

Dịch vụ tư vấn điều hành quản lý dự án, thu xếp tài chính, đào tạo, chuyển

́H

giao công nghệ và các dịch vụ tư vấn khác.

b. Nhà thầu cung cấp là nhà thầu cung cấp hàng hóa gồm máy móc, thiết bị,



nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng và các dịch vụ không phải là dịch
vụ tư vấn.

H

c. Nhà thầu xây dựng là nhà thầu thực hiện hoạt động xây lắp gồm những công

K

trình, cải tạo, sửa chữa lớn.

IN


việc thuộc quá trình xây dựng và lắp đặt thiết bị các công trình, hạng mục công

d. Nhà thầu EPC là nhà thầu cung cấp toàn bộ các công việc thiết kế, cung cấp

O

̣C

thiết bị, vật tư và xây lắp.

̣I H

1.1.1.5. Chi đầu tư XDCB

Đầu tư được hiểu là việc bỏ vốn vào các hoạt động kinh tế-xã hội để mong

Đ
A

nhận được những lợi ích kinh tế-xã hội lớn hơn trong tương lai.
Đầu tư xây dựng cơ bản là bộ phận cơ bản của đầu tư. Đầu tư xây dựng cơ bản

là loại hình đầu tư có liên quan đến sự tăng trưởng quy mô vốn của nhà đầu tư và
quy mô vốn của toàn xã hội.
Chi đầu tư xây dựng cơ bản là quá trình phân phối và sử dụng một phần vốn
tiền tệ của nền kinh tế để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế-xã hội, phát triển
sản xuất và dự trữ vật tư hàng hóa, nhằm thực hiện mục tiêu ổn định kinh tế vĩ mô,
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và phát triển xã hội.

7



Căn cứ theo hình thức đầu tư, chi đầu tư XDCB gồm chi đầu tư xây dựng mới
và chi đầu tư xây dựng mở rộng, cải tạo, nâng cấp, hiện đại hóa các tài sản cố định
và năng lực sản xuất phục vụ hiện có.
Theo cơ cấu công nghệ của vốn đầu tư thì chi đầu tư xây dựng cơ bản bao
gồm chi xây dựng, chi thiết bị và chi khác
1.1.2. Nguồn hình thành và phạm vi sử dụng chi đầu tư xây dựng cơ bản
Hoạt động đầu tư XDCB được chi từ nhiều nguồn khác nhau. Nghiên cứu các
nguồn hình thành và phạm vi sử dụng của từng nguồn chi đầu tư xây dựng cơ bản

U

Ế

để đưa ra các cơ chế quản lý, kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản phù hợp, có

́H

hiệu quả.
1.1.2.1 Nguồn ngân sách nhà nước



- Tính chất, tác dụng: Nhà nước sử dụng quỹ ngân sách của mình để chi xây
dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội, xây dựng những công trình văn hóa, phúc lợi

H

công cộng không có khả năng thu hồi vốn. Chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn


IN

ngân sách nhà nước là công cụ điều hành chính sách vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế, đây là nguồn quan trọng góp phần công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

K

- Phạm vi sử dụng: Nguồn NSNN chỉ sử dụng để chi cho các dự án xây dựng

̣C

kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, các dự án trồng rừng, các dự án xây dựng công trình

O

văn hóa, xã hội, phúc lợi công cộng, quản lý nhà nước, khoa học kỹ thuật, quốc

̣I H

phòng an ninh và các dự án trọng điểm của nhà nước không có khả năng thu hồi
vốn. Như vậy, nguồn ngân sách nhà nước không đầu tư cho các dự án có khả năng

Đ
A

thu hồi vốn, các dự án thuộc đối tượng của tín dụng đầu tư.
Nguồn ngân sách nhà nước chi cho đầu tư xây dựng cơ bản được phân chia

thành nhiều nguồn khác nhau, rất đa dạng, gồm nguồn XDCB tập trung, nguồn

chương trình mục tiêu, nguồn sự nghiệp có tính chất đầu tư, nguồn trái phiếu chính
phủ, nguồn công trái giáo dục… [1]
1.1.2.2 Nguồn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, nguồn tín dụng đầu tư phát triển của
nhà nước
- Tính chất, tác dụng: Nguồn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, nguồn tín dụng
đầu tư phát triển của nhà nước do nhà nước huy động từ ngân hàng, vay của dân cư

8


và một phần nguồn hỗ trợ phát triển chính thức cho vay lại. Nguồn tín dụng đầu tư
phát triển của nhà nước có tác dụng tích cực trong việc giảm đáng kể sự bao cấp
vốn trực tiếp của nhà nước, các đơn vị sử dụng nguồn này phải đảm bảo nguyên tắc
hoàn trả vốn vay. Đây chính là hình thức quá độ chuyển từ phương thức cấp phát
sang phương thức tín dụng đối với các dự án có khả năng thu hồi vốn trực tiếp, bên
cạnh đó nguồn này còn phục vụ công tác quản lý và điều tiết kinh tế vĩ mô, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế hợp lý và có hiệu quả. Nguồn tín dụng do nhà nước bảo lãnh,
nguồn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước ngày càng tăng về quy mô, đối tượng

U

Ế

chi từ nguồn này được thay đổi theo từng thời kỳ phù hợp với chủ trương phát triển

́H

kinh tế của Đảng và Nhà nước.

Chi đầu tư XDCB từ nguồn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, nguồn tín dụng




đầu tư phát triển của nhà nước đã góp phần thực hiện xóa bỏ bao cấp, nâng cao hiệu
quả chi đầu tư XDCB trong mỗi doanh nghiệp cũng như toàn bộ nền kinh tế, làm

H

tăng đáng kể năng lực sản xuất của các đơn vị sản xuất kinh doanh.

IN

- Phạm vi sử dụng: nguồn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, nguồn tín dụng đầu tư
phát triển của nhà nước đầu tư cho các dự án, công trình thuộc các ngành kinh tế có

K

khả năng thu hồi vốn như cấp nước sạch, đánh bắt xa bờ, đóng tàu, sản xuất xi măng,

̣C

sắt thép, dệt may, da giày, các dự án sản xuất hàng xuất khẩu, nuôi trồng thủy sản …

O

1.1.2.3 Nguồn của các doanh nghiệp

̣I H

Doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, quy mô và tốc độ tăng

đầu tư của doanh nghiệp phụ thuộc vào quy mô và hiệu quả hoạt động kinh doanh

Đ
A

của doanh nghiệp, phụ thuộc vào chính sách của nhà nước đối với doanh nghiệp
(chính sách thuế) và phụ thuộc vào chính sách khuyến khích đầu tư.
- Tính chất, tác dụng: Nguồn chi đầu tư XDCB của các doanh nghiệp được

hình thành từ vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ( quỹ đầu tư phát triển, khấu hao tài
sản cố định,…). Nguồn chi đầu tư XDCB của doanh nghiệp là nguồn quan trọng để
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phạm vi sử dụng: nguồn này chủ yếu đầu tư cho các dự án, công trình mở
rộng sản xuất, đổi mới tài sản cố định, thiết bị, hiện đại hóa dây chuyền công nghệ
của doanh nghiệp.

9


1.1.2.4 Nguồn của dân cư và tư nhân
- Tính chất, tác dụng: nguồn chi đầu tư XDCB của dân cư phụ thuộc vào thu
nhập và chi tiêu của hộ gia đình. Mức độ động viên của nhà nước thông qua các
chính sách tiền tệ, tài chính khác cũng ảnh hưởng không nhỏ đến nguồn chi đầu tư
XDCB của dân cư.
- Phạm vi sử dụng: chi đầu tư XDCB của dân cư và tư nhân chủ yếu cho
hoạt động sản xuất kinh doanh như phát triển nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp,

Ế

thương nghiệp… [1]


U

1.1.2.5 Nguồn nước ngoài

́H

- Nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)

+ Tính chất, tác dụng: đây là nguồn vốn do các tổ chức của chính phủ một số



nước hoặc của các tổ chức quốc tế viện trợ cho nước ta nhằm thúc đẩy, hỗ trợ quá
trình phát triển kinh tế - xã hội. Nguồn hỗ trợ phát triển chính thức có nhiều loại,

H

theo phương thức hoàn trả thì có viện trợ không hoàn lại, viện trợ có hoàn lại và

IN

viện trợ hỗn hợp; theo nguồn cung cấp thì có viện trợ song phương và viện trợ đa

K

phương; theo hình thức cung cấp viện trợ có bốn loại gồm hỗ trợ cán cân thanh
toán, hỗ trợ theo chương trình, hỗ trợ theo dự án và hỗ trợ kỹ thuật.

O


̣C

+ Phạm vi sử dụng: Đối với Việt Nam, nguồn hỗ trợ phát triển chính thức là

̣I H

một trong những nguồn quan trọng dành cho chi đầu tư XDCB. Những năm gần
đây, nguồn hỗ trợ phát triển chính thức chủ yếu để đầu tư cho các dự án, công trình

Đ
A

giao thông, thủy lợi, bệnh viện, trường học.
- Nguồn đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI)
+ Tính chất, tác dụng: Nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài thật sự chiếm vị

trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, thúc đẩy tăng trưởng của nền kinh tế
nước ta. Nguồn đầu tư trực tiếp nước ngoài là nguồn rất năng động và dễ bị tổn
thương nên nếu nền kinh tế của chúng ta dựa hẳn vào nguồn này thì sự phát triển
kinh tế mang nhiều tính rủi ro, bấp bênh, không chủ động do ảnh hưởng rất lớn
vào các điều kiện kinh tế bên ngoài. Do vậy việc hướng trọng tâm vào việc huy
động và sử dụng có hiệu quả các nguồn trong nước, đặc biệt là nguồn ngân sách

10


nhà nước cho đầu tư XDCB vẫn là hướng ưu tiên cơ bản, đảm bảo cho nền kinh
tế phát triển bền vững.
1.1.3. Nội dung chi đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước

1.1.3.1 Đặc điểm
Từ các đặc điểm cơ bản là đặc thù của hoạt động đầu tư XDCB dẫn đến các
đặc điểm của chi đầu tư XDCB đSản phẩm đầu tư XDCB chịu ảnh hưởng trực tiếp
của khí hậu, thời tiết, tạo nên tính mùa vụ trong hoạt động đầu tư XDCB. Chính vì

Ế

vậy khối lượng chi xây dựng cơ bản thường dồn vào những ngày, tháng cuối năm,

́H

cũng như ảnh hưởng đến tiến độ thi công công trình.

U

cầu về vật tư, vật liệu, nhân công nhiều khi vượt quá cung gây biến động về giá cả

Sản phẩm xây dựng được tạo ra trong một thời gian dài, trong quá trình đó vốn



đầu tư được cấp ra liên tục. Do đó quá trình cấp vốn và giám sát việc sử dụng vốn
phải được thực hiện theo những nguyên tắc chặt chẽ, đảm bảo tiết kiệm, đẩy mạnh

H

tiến độ thi công, đưa công trình vào sản xuất, sử dụng đúng thời hạn.

IN


Sản phẩm xây dựng cơ bản có thời gian xây dựng dài, giá trị công trình lớn, chu

K

kỳ sản xuất không lặp lại. Người sử dụng không thể mua ngay công trình một lần mà
phải mua từng phần theo từng hạng mục hay bộ phận công trình hoàn thành có thể đưa

O

̣C

vào sử dụng. Do đó việc cấp vốn thanh toán phải phù hợp với đặc điểm này đảm bảo

̣I H

sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả.
Sản phẩm xây dựng cơ bản mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ. Mỗi sản phẩm đều

Đ
A

có thiết kế riêng theo yêu cầu nhiệm vụ của thiết kế. Mỗi công trình có yêu cầu riêng
về công nghệ, về quy phạm, về tiện nghi, mỹ quan và an toàn, khối lượng và chất
lượng, chi phí xây dựng công trình đều khác nhau, mặc dù về hình thức có thể giống
nhau khi xây dựng trên những địa điểm khác nhau. Giá cả công trình xây dựng cơ bản
không thể xác định một cách đơn giản mà phải xây dựng giá dự toán riêng cho từng
công trình với sự cấu thành của nhiều yếu tố phức tạp tùy theo kết cấu công trình và
theo từng khu vực, địa phương. Do vậy, khi công trình hay hạng mục công trình, bộ
phận công trình hoàn thành, chi đầu tư XDCB phải được thực hiện sát với khối lượng
thực tế hoàn thành và đúng giá dự toán của khối lượng thực tế hoàn thành.


11


Sản phẩm xây dựng cơ bản không qua thị trường tiêu thụ, nó chỉ được kiểm nhận
bàn giao giữa chủ đầu tư và đơn vị thi công xây dựng công trình tại địa điểm xây dựng.
Đặc điểm này đòi hỏi khi cấp vốn trong mỗi lần chi trả (khi có khối lượng hoàn thành
thanh toán) phải theo đúng thiết kế của công trình, để đảm bảo chất lượng và tránh lãng
phí vốn của Nhà nước.
Đặc điểm của sản xuất xây dựng là sản phẩm xây dựng cố định tại chỗ và chỉ có
thể sử dụng tại nơi làm ra nó. Đặc điểm này ảnh hưởng đến hình thức tổ chức quản lý

U

bớt lãng phí về thời gian, giảm bớt dự trữ vật tư tiền vốn.

Ế

xây dựng cơ bản, đòi hỏi phải có sự phân bổ hợp lý các tổ chức xây dựng, nhằm giảm

́H

Chi cho hoạt động đầu tư XDCB lớn, do sản phẩm có khối lượng lớn, thời
gian xây dựng và tồn tại của sản phẩm XDCB dài. Theo thống kê chi phí cho đầu tư



XDCB chiếm từ 20-25% GDP, nên nếu việc quản lý chi đầu tư XDCB không chặt
chẽ và hiệu quả sẽ gây ra thiệt hại lớn cho nền kinh tế.


H

Từ những đặc điểm đặc thù của chi đầu tư XDCB do đó công tác quản lý chi

IN

đầu tư xây dựng cơ bản cần phải có các nguyên tắc quản lý riêng nhằm đảm bảo

K

nâng cao hiệu quả vốn đầu tư. [1]
1.1.3.2 Nguyên tắc

O

̣C

a. Đúng đối tượng

̣I H

Chi đầu tư XDCB từ nguồn NSNN được thực hiện theo phương thức cấp phát
không hoàn trả nhằm đảm bảo vốn để đầu tư các dự án cần thiết phải đầu tư thuộc kết

Đ
A

cấu hạ tầng kinh tế-xã hội, quốc phòng, an ninh…từ đó tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật
cần thiết cho sự phát triển toàn diện và cân đối của nền kinh tế quốc dân.
Nguồn chi đầu tư XDCB từ NSNN bao gồm vốn trong nước của các cấp


NSNN, vốn vay nợ nước ngoài của Chính phủ và vốn viện trợ của nước ngoài
cho Chính phủ, các cấp chính quyền và các cơ quan nhà nước. Nguồn chi đầu tư
XDCB từ NSNN chỉ được sử dụng để cấp phát thanh toán cho các dự án thuộc
đối tượng sử dụng vốn NSNN theo quy định của Luật NSNN và Quy chế quản lý
đầu tư xây dựng.

12


b. Thực hiện nghiêm chỉnh trình tự đầu tư và xây dựng, có đủ hồ sơ dự án
công trình theo quy định phù hợp với từng giai đoạn đầu tư:
Trình tự đầu tư và xây dựng là trật tự các giai đoạn, các bước công việc trong
từng giai đoạn của quá trình đầu tư và xây dựng từng công trình. Các dự án đầu tư
không phân biệt quy mô và mức vốn đầu tư đều phải thực hiện nghiêm chỉnh trình
tự đầu tư và xây dựng gồm 3 giai đoạn là chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, kết thúc
xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng. Các công việc trong giai đoạn thực hiện

Ế

đầu tư và kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác sử dụng có thể thực hiện

U

tuần tự hoặc gối đầu, xen kẽ tùy theo điều kiện cụ thể của từng dự án đầu tư.

́H

c. Đúng mục đích, đúng kế hoạch


Nguồn NSNN đầu tư cho các công trình, dự án được xác định trong kế hoạch



NSNN hàng năm dựa trên kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của toàn bộ nền kinh tế
quốc dân, kế hoạch xây dựng cơ bản của từng bộ, ngành, địa phương, từng đơn vị

H

cơ sở và khả năng nguồn vốn của NSNN. Vì vậy, cấp phát vốn đầu tư XDCB của

IN

NSNN đúng mục đích, đúng kế hoạch nhằm tuân thủ nguyên tắc quản lý NSNN và

K

đảm bảo tính kế hoạch, cân đối của toàn bộ nền kinh tế quốc dân, của từng ngành,
từng lĩnh vực và từng địa phương.

O

̣C

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản chỉ được sử dụng cho mục đích đầu tư xây dựng

̣I H

cơ bản theo kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, không được sử dụng
cho các mục đích khác như dùng để trang trải nhu cầu chi thường xuyên của đơn


Đ
A

vị…Cấp phát vốn đầu tư XDCB phải tuân thủ theo đúng kế hoạch vốn đã được
duyệt cho từng công trình; tổng số cấp vốn thanh toán trong năm kế hoạch cho từng
dự án đầu tư không được vượt kế hoạch vốn năm của dự án được duyệt; không
được điều chuyển vốn từ công trình này sang công trình khác nếu không có quyết
định của cấp có thẩm quyền, đặc biệt là điều chuyển vốn từ công trình trung ương
sang công trình địa phương.
Nguyên tắc cấp vốn đầu tư xây dựng cơ bản đúng mục đích và đúng kế
hoạch đòi hỏi phải không ngừng hoàn thiện phương pháp cấp vốn thanh toán theo
hướng khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành được cấp phát vốn thanh toán là sản

13


phẩm hàng hóa vừa có giá trị và vừa có giá trị sử dụng. Nâng cao hiệu quả đầu tư
xây dựng cơ bản của nền kinh tế quốc dân nói chung và hiệu quả đầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn vốn NSNN nói riêng đòi hỏi công tác quy hoạch phải đi trước một
bước, không ngừng nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, lập và phê duyệt kế
hoạch xây dựng cơ bản.
d. Cấp phát theo khối lượng thực tế hoàn thành và trong phạm vi thiết kế, dự
toán được duyệt

Ế

Sản phẩm xây dựng cơ bản có vốn đầu tư lớn, thời gian xây dựng dài, kết cấu

U


kỹ thuật phức tạp. Quản lý và cấp vốn theo mức độ khối lượng thực tế hoàn thành

́H

kế hoạch nhằm đảm bảo vốn cho quá trình đầu tư xây dựng cơ bản được tiến hành
liên tục đúng kế hoạch tiến độ, kiểm tra chặt chẽ được chất lượng từng khối lượng



xây dựng cơ bản và chất lượng của công trình hoàn thành, đảm bảo vốn đầu tư được
sử dụng đúng mục đích và có vật tư đảm bảo, tránh ứ đọng và gây thất thoát, lãng

H

phí vốn đầu tư.

IN

Sản phẩm xây dựng cơ bản có tính đơn chiếc, mỗi công trình có thiết kế và

K

dự toán riêng. Dự toán công trình xây dựng phản ánh những chi phí cần thiết là giới
hạn mức vốn tối đa được phép đầu tư xây dựng công trình được xác định dựa trên

O

̣C


cơ sở các tiêu chuẩn định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá xây dựng cơ bản và các

̣I H

chính sách chế độ của Nhà nước quy định. Hơn nữa, một trong những nguyên tắc
quan trọng trong quản lý chi NSNN theo dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê

Đ
A

duyệt. Vì vậy, quản lý và cấp phát vốn đầu tư XDCB phải dựa vào dự toán đã được
duyệt và chỉ trong phạm vi dự toán đã được duyệt.
Khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành được cấp vốn thanh toán phải là khối

lượng đã thực hiện, đúng thiết kế, thực hiện đúng trình tự đầu tư xây dựng, có trong
dự toán, có trong kế hoạch xây dựng cơ bản năm và đã được nghiệm thu bàn giao
theo đúng chế độ quy định của Nhà nước. Khối lượng thực hiện ở thời điểm nào thì
áp dụng cơ chế chính sách ở thời điểm đó.

14


Giá thanh toán là giá trúng thầu hoặc giá chỉ định thầu theo đúng hình thức lựa
chọn nhà thầu quy định tại Luật Đấu thầu và các điều khoản trong hợp đồng xây
dựng ký kết.
đ. Giám đốc bằng đồng tiền
Kiểm tra bằng đồng tiền đối với việc sử dụng tiền vốn đúng mục đích, đúng
kế hoạch, có hiệu quả là sự thể hiện chức năng của tài chính. Thực hiện công tác
giám đốc trong quá trình cấp phát vốn đầu tư có tác dụng đảm bảo sử dụng tiền vốn


Ế

tiết kiệm, đúng mục đích, đúng kế hoạch và thúc đẩy các đơn vị thực hiện tốt trình

U

tự đầu tư và xây dựng, kế hoạch tiến độ thi công, đảm bảo chất lượng công trình và

́H

hoàn thành công trình đúng thời hạn để đưa vào sản xuất sử dụng.

Giám đốc bằng đồng tiền được thực hiện đối với mọi dự án đầu tư, trong tất



cả các giai đoạn của quá trình đầu tư và xây dựng, bao gồm giám đốc trước, trong
và sau khi cấp phát vốn.

H

Các nguyên tắc quản lý và cấp phát vốn đầu tư XDCB của NSNN là một thể

IN

thống nhất, chi phối toàn bộ công tác quản lý và cấp phát vốn đầu tư XDCB. Chúng

K

có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và là điều kiện tiền đề để thực hiện lẫn nhau.

1.1.3.3 Nội dung chi đầu tư xây dựng cơ bản

O

̣C

Chi đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN bao gồm nhiều khoản chi khác nhau,

̣I H

có tính chất và đặc điểm khác nhau. Để phục vụ cho công tác quản lý, người ta có
thể dựa vào những tiêu thức nhất định để xác định nội dung chi đầu tư XDCB theo

Đ
A

một số cách sau:

Căn cứ cơ cấu công nghệ của vốn đầu tư thì nội dung chi đầu tư xây dựng cơ

bản từ NSNN bao gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác
và chi phí dự phòng.
a) Chi phí xây dựng bao gồm: chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công
trình; chi phí phá dỡ các công trình xây dựng; chi phí san lấp mặt bằng xây dựng;
chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; nhà tạm tại
hiện trường để ở và điều hành thi công;

15



×