Tải bản đầy đủ (.pdf) (0 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi cục thuế thành phố thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (876.88 KB, 0 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực, chính xác và chưa được dùng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đã được chỉ
rõ nguồn gốc.

Ế

Thanh Hóa, tháng 03 năm 2016



́H

U

NGƯỜI CAM ĐOAN

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H

Trịnh Thị Thanh Hương

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kinh
nghiệp trong quá trình công tác tại Cục thuế Thanh Hóa và với sự nỗ lực cố gắng
của bản thân.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô giáo Trường Đại học
kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi. Đặc biệt tôi xin bày tỏ

Ế

lòng biết ơn sâu sắc nhất đến TS Hoàng Triệu Huy là người trực tiếp hướng dẫn

U

khoa học và dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận

́H

văn.



Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến tập thể Ban lãnh đạo, công chức của Chi
cục Thuế thành phố Thanh Hóa đã giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập và thực hiện


H

luận văn.

IN

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn bên cạnh động
viên, khích lệ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.

K

Mặc dù bản thân đã cố gắng rất nhiều nhưng luân văn không thể tránh khỏi

̣C

những khiếm khuyết, hạn chế. Rất mong được sự góp ý chân thành của Quý thầy,

̣I H

O

cô giáo, đồng nghiệp và bạn đọc để luận văn được hoàn thiện hơn.

Đ
A

TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Trịnh Thị Thanh Hương


ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: Trịnh Thị Thanh Hương
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh

Niên khóa: 2014-2016

Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG TRIỆU HUY
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ

Ế

THANH HÓA.

U

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu.

́H

Luận văn đi sâu phân tích cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu, đánh giá tình



hình thực hiện các Quy trình quản lý thu thuế các DN vừa và nhỏ theo chức năng
như: Đăng ký, kê khai, nộp thuế, hoàn thuế, miễn giảm thuế, kiểm tra, thu nợ... và


H

thực hiện dự toán thu NSNN tại Chi cục Thuế thành phố Thanh Hóa. Đồng thời trên

IN

cơ sở đó để đề xuất, kiến nghị các giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế các DN vừa
và nhỏ để tăng nguồn thu cho NSNN tại Chi cục Thuế thành phố Thanh Hóa.

K

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là Chi cục Thuế thành phố Thanh Hóa và các

̣C

DN vừa và nhỏ đăng ký, kê khai và nộp thuế, phí, lệ phí và các khoản nộp NSNN

O

trên địa bàn thành phố.

̣I H

2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
- Phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch sử

Đ
A


- Các phương pháp cụ thể: Phương pháp thu thập số liệu; tổng hợp và xử lý số
liệu; phân tích; chuyên gia và chuyên khảo.
3. Kết quả nghiên cứu.
Luận văn đã kiến nghị, đề xuất một số giải pháp đồng bộ vừa mang tính tổng
thể, toàn diện và có tính chất cấp bách nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế các doanh
nghiệp thương mại ngoài quốc doanh tại Chi cục Thuế thanh phố Thanh Hóa.

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN .............................................................................................iii
MỤC LỤC......................................................................................................................iv
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................i
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ...........................................................................ii

Ế

DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................................iii

U

PHẦN I: MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1




2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................... 3
3. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................................... 3

H

4. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu........................................................ 4

IN

5. Kết cấu luận văn.......................................................................................................... 6
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .......................................................................... 7

K

Chương I TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU

̣C

THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

O

......................................................................................................................................... 7

̣I H

1.1 Một số vấn đề cơ bản về thuế.................................................................................... 7
1.1.1 Khái niệm về thuế .................................................................................................. 7


Đ
A

1.1.3 Bản chất của thuế ................................................................................................... 9
1.2 Công tác quản lý thu thuế........................................................................................ 13
1.2.1 Khái niệm quản lý thuế ........................................................................................ 13
1.2.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện quản lý thu thuế đối với các doanh nghiệp............. 13
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thuế Doanh nghiệp vừa và
nhỏ................................................................................................................................. 14
1.2.4 Tổ chức bộ máy quản lý thu thuế......................................................................... 19
1.2.5 Chính sách thuế ................................................................................................... 21
1.2.6 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý thu thuế.................................... 26
1.3 Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong việc thực hiện nghĩa vụ nộp NSNN... 27

iv


1.3.1 Khái niệm ............................................................................................................. 27
1.3.2 Vai trò của DN vừa và nhỏ trong việc thực hiện nghĩa vụ nộp NSNN ............... 27
1.3.3 Đặc điểm DN vừa và nhỏ tác động đến quản lý thuế .......................................... 28
Chương II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DN
VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ THANH HÓA GIAI ĐOẠN
2012 - 2014 ................................................................................................................... 33
2.1 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Thanh Hóa ..................................... 33

Ế

2.1.1 Vị trí địa lý và địa hình ........................................................................................ 33


U

2.1.1.1 Vị trí địa lý ........................................................................................................ 33

́H

2.1.1.2 Địa hình ............................................................................................................. 34
2.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội ..................................................................................... 34



2.1.2.1 Tình hình dân số và lao động ............................................................................ 34
2.1.2.2 Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội ........................................................................... 35

H

2.2 Tình hình phát triển DN vừa và nhỏ trên địa bàn thành phố Thanh Hóa ............... 35

IN

2.2.1 Số lượng doanh nghiệp, vốn đăng ký kinh doanh................................................ 36

K

2.2.2 Số lượng doanh nghiệp, vốn đăng ký theo ngành nghề kinh doanh .................... 38
2.2.3 Doanh thu thực hiện của DN vừa và nhỏ giai đoạn 2012 - 2014......................... 39

O

̣C


2.3 Tình hình cơ bản của Chi cục Thuế thành phố Thanh Hóa .................................... 40

̣I H

2.3.1 Cơ cấu tổ chức...................................................................................................... 40
2.3.2 Cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ công tác quản lý thu thuế .................................. 43

Đ
A

2.3.3 Quy trình quản lý thuế.......................................................................................... 44
2.3.3.1 Quy trình một cửa giải quyết các thủ tục hành chính thuế, xử lý tờ khai,
chứng từ nộp thuế và hoàn thuế .................................................................................... 44
2.3.3.2 Quy trình thanh tra, kiểm tra thuế ..................................................................... 45
2.3.3.3 Quy trình quản lý thu nợ thuế ........................................................................... 46
2.3.4 Tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách trên địa bàn ...................................... 46
2.4 Phân tích, đánh giá công tác quản lý thu thuế đối với DN vừa và nhỏ................... 49
2.4.1 Tình hình thực hiện dự toán thu thuế các DN vừa và nhỏ ................................... 49
2.4.2 Tổ chức quản lý thu thuế đối với các DN vừa và nhỏ ......................................... 53
2.4.2.1 Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế ........................................... 53

v


2.4.2.2 Công tác thanh tra, kiểm tra thuế ...................................................................... 56
2.4.2.2 Công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế ....................................................... 59
2.5 Đánh giá của CBCC thuế và DN vừa và nhỏ về công tác quản lý thu thuế của
chi cục thuế thành phố Thanh Hóa thông qua phiếu điều tra........................................ 61
2.5.2 Kiểm định độ tin cậy của các biến điều tra .......................................................... 64

2.5.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis – EFA)............ 67
2.6 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản lý thu thuế các DN

Ế

vừa và nhỏ tại Chi cục Thuế thành phố Thanh Hóa...................................................... 78

U

2.6.1 Những hạn chế của công tác quản lý thu thuế đối với DN vừa và nhỏ ............... 78

́H

2.6.2 Nguyên nhân của hạn chế công tác quản lý thuế đối với DN vừa và nhỏ ........... 80
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU THUẾ



ĐỐI VỚI DN VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI CỤC THUẾ THÀNH PHỐ THANH HÓA
TRONG THỜI GIAN TỚI............................................................................................ 86

H

3.1 Định hướng và mục tiêu tăng cường công tác quản lý thu thuế ............................. 86

IN

3.1.1 Định hướng........................................................................................................... 86

K


3.1.1.1 Định hướng chung............................................................................................. 86
3.1.1.2 Định hướng cụ thể............................................................................................. 87

O

̣C

3.1.2 Mục tiêu ............................................................................................................... 87

̣I H

3.2 Giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế các DN vừa và nhỏ .................................... 87
3.2.1 Đối với hệ thống chính sách pháp luật thuế hiện hành ........................................ 88

Đ
A

3.2.2 Đối với bộ máy quản lý thuế ................................................................................ 89
3.2.2.1 Kiện toàn bộ máy quản lý thuế ......................................................................... 89
3.2.2.2 Nâng cao năng lực cán bộ thuế ......................................................................... 90
3.2.3 Đẩy mạnh công tác tuyên truyền và hỗ trợ NNT ................................................. 91
3.2.4 Tăng cường công tác quản thu nợ và cưỡng chế nợ thuế .................................... 92
3.2.5 Công tác đăng ký, kê khai - kế toán, nộp thuế ..................................................... 94
3.2.6 Công tác thanh tra, kiểm tra thuế ......................................................................... 95
3.2.6.1 Đổi mới toàn diện cơ chế kiểm tra .................................................................... 96
3.2.6.2 Công nghệ kiểm tra ........................................................................................... 96
3.2.6.3 Đổi mới tổ chức và cán bộ kiểm tra thuế .......................................................... 97

vi



3.2.7 Công tác phối hợp với các ban, ngành và tham mưu cho chính quyền địa
phương........................................................................................................................... 97
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 99
I. KẾT LUẬN................................................................................................................ 99
II. KIẾN NGHỊ............................................................................................................ 100
1. Đối với Nhà nước.................................................................................................... 100

Ế

2. Đối với Bộ Tài chính............................................................................................... 101

U

2.1 Nghiên cứu tham mưu cho Quốc Hội sửa đổi, bổ sung Luật Quản lý thuế và các

́H

văn bản hướng dẫn thi hành luật, cụ thể: .................................................................... 101
2.2 Về bộ máy tổ chức thực hiện ................................................................................ 102



3. Đối với UBND thành phố và UBND các xã, phường trực thuộc ........................... 103
4. Đối với Tổng cục Thuế ........................................................................................... 103

H

5. Đối với Chi cục Thuế thành phố Thanh Hóa .......................................................... 103


IN

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................... 105

K

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT CỦA PHẢN BIỆN 1 VÀ 2

O

̣C

BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA

Đ
A

̣I H

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

vii


DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Cán bộ công chức

CCT:


Chi cục Thuế

CNH-HĐH:

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

DN:

Doanh nghiệp

DNNN TW:

Doanh nghiệp Nhà nước Trung ương

DNNN ĐP:

Doang nghiệp Nhà nước địa phương

DNTM:

Doanh nghiệp thương mại

DNTN:

Doanh nghiệp tư nhân

DV:

Dịch vụ


GDP:

Tổng sản phẩm quốc nội

ĐTNT:

Đối tượng nộp thuế

HH:

Hàng hóa

HTX:

Hợp tác xã

KK&KTT:

Kê khai và Kế toán thuế

̣I H

Quản lý thuế

GTGT:

Giá trị gia tăng

TNHH:


Trách nhiệm hữu hạn

Đ
A

TNDN:

Thu nhập doanh nghiệp

TNCN:

Thu nhập cá nhân

TSCĐ:

Tài sản cố định

TTĐB:

Tiêu thụ đặc biệt

TP:

Thành phố

i

U


́H



H

IN

K

Người nộp thuế

O

NNT:
QLT:

Ngân sách Nhà nước

̣C

NSNN:

Ế

CBCC:


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Số hiệu


Tên biểu đồ, sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1:

Hệ thống bộ máy quản lý thuế hiện hành............................................... 21

Sơ đồ 2.1:

Cơ cấu tổ chức Chi cục Thuế thành phố Thanh Hóa. ............................ 41

Biểu đồ 2.1: Trình độ cán bộ công chức Chi cục thuế thành phố Thanh Hóa............. 42
Giới tính đối tượng điều tra..................................................................... 62

Hình 2. 2.

Độ tuổi đối tượng điều tra ....................................................................... 63

Hình 2. 1.

Trình độ đối tượng được điều tra ............................................................ 63

Hình 2. 2.

Về đơn vị công tác của đối tượng được điều tra ..................................... 64

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Hình 2. 1.

ii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Bảng


Trang

Bảng 2.1:

Tình hình dân số và lao động của thành phố Thanh Hóa........................ 34

Bảng 2.2:

Số lượng DN vừa và nhỏ và vốn đầu tư kinh doanh ............................... 36

Bảng 2.3:

DN vừa và nhỏ theo loại hình ................................................................. 37

Bảng 2.4:

Số lượng doanh nghiệp, vốn đầu tư theo ngành nghề kinh doanh giai
đoạn 2012 – 2014 .................................................................................... 38
Doanh thu thực hiện của DN vừa và nhỏ giai đoạn 2012 - 2014............ 40

Bảng 2.6:

Tình hình sử dụng tài sản tại Chi cục Thuế thành phố Thanh Hóa giai

U

Ế

Bảng 2.5:


Kết quả thực hiện dự toán thu NSNN tại Chi cục Thuế thành phố



Bảng 2.7:

́H

đoạn 2012 - 2014..................................................................................... 43

Thanh Hóa ............................................................................................... 47
Kết quả thu thuế doanh nghiệp vừa và nhỏ giai đoạn 2012 - 2014......... 49

Bảng 2.9:

Kết quả thu thuế DN vừa và nhỏ giai đoạn 2012 - 2014......................... 50

Bảng 2.10:

Tình hình thực hiện dự toán thu thuế DN vừa và nhỏ

IN

H

Bảng 2.8:

Tình hình nộp thuế bình quân của DN vừa và nhỏ


̣C

Bảng 2.11:

K

giai đoạn 2012 - 2014.............................................................................. 51

Tình hình kê khai nộp thuế so với doanh thu của DN vừa và nhỏ giai

̣I H

Bảng 2.12:

O

giai đoạn 2012 - 2014.............................................................................. 52

đoạn 2012 - 2014..................................................................................... 53
Tình hình DN vừa và nhỏ đăng ký thuế giai đoạn 2012 - 2014.............. 54

Đ
A

Bảng 2.13:
Bảng 2.14:

Kết quả kê khai, đăng ký và nộp thuế của DN vừa và nhỏ ..................... 55

Bảng 2.15:


Tình hình kiểm tra thuế đối với DN vừa và nhỏ
giai đoạn 2012 - 2014.............................................................................. 59

Bảng 2.16:

Tình hình nợ thuế của DN vừa và nhỏ giai đoạn 2012 - 2014 ................ 61

Bảng 2. 17. Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra ....................................... 65
Bảng 2.18.

Kiểm định KMO và Bartlett’s Test ......................................................... 67

Bảng 2. 19. Phân tích nhân tố đối với các biến điều tra ............................................. 68
Bảng 2.20.

Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về việc kiếm tra thuế .......... 72

Bảng 2. 21. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác hoàn thuế ......... 75

iii


Bảng 2. 22. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác đăng ký thuế,
kê khai thuế, nộp thuế ............................................................................. 76
Bảng 2. 23. Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác tuyên truyền,

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

hỗ trợ người nộp thuế .............................................................................. 77

iv


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Lịch sử phát triển của xã hội loài người đã chứng minh rằng, thuế ra đời là một
tất yếu khách quan, gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển của Nhà nước. Để
duy trì sự tồn tại của mình, Nhà nước cần có những nguồn tài chính để chi tiêu,

trước hết là chi cho việc duy trì và củng cố bộ máy cai trị từ trung ương đến địa

Ế

phương thuộc phạm vi lãnh thổ mà Nhà nước đó đang cai quản; chi cho các công

U

việc thuộc chức năng của Nhà nước như: quốc phòng, an ninh, chi cho xây dựng và

́H

phát triển các cơ sở hạ tầng; chi cho các vấn đề về phúc lợi công cộng, về sự nghiệp,



về xã hội trước mắt và lâu dài.

Để có nguồn tài chính đáp ứng nhu cầu chi tiêu, Nhà nước thường sử dụng ba

H

hình thức động viên đó là: quyên góp của dân, vay của dân và dùng quyền lực Nhà

IN

nước bắt buộc dân phải đóng góp. Trong đó hình thức quyên góp tiền và tài sản của
dân và hình thức vay của dân là những hình thức không mang tính ổn định và lâu

K


dài, thường được Nhà nước sử dụng có giới hạn trong một số trường hợp đặc biệt.

̣C

Để đáp ứng nhu cầu chi tiêu thường xuyên, Nhà nước dùng quyền lực chính trị buộc

O

dân phải đóng góp một phần thu nhập của mình cho Ngân sách Nhà nước. Đây

̣I H

chính là hình thức cơ bản nhất để huy động tập trung nguồn tài chính cho Nhà nước.
Hình thức Nhà nước dùng quyền lực chính trị buộc dân đóng góp để đáp ứng

Đ
A

nhu cầu chi tiêu của mình - chính là thuế, đây là một trong những công cụ kinh tế
sắc bén, là một khoản thu ngân sách nhà nước chủ yếu để đảm bảo các nhu cầu chi
tiêu cho các mục đích phát triển kinh tế - xã hội của một quốc gia. Đối với nước ta
hiện nay và trong những năm sau này, thuế phải tiếp tục trở thành công cụ tài
chính quan trọng giúp Nhà nước điều hành quản lý, điều tiết vĩ mô nền kinh tế thị
trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, tạo môi trường thuận lợi cho sản xuất
kinh doanh phát triển, giải quyết các vấn đề kinh tế xã hội của đất nước, góp phần
vào tích luỹ ngân sách, tăng tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân, góp phần
đảm bảo công bằng xã hội và hội nhập quốc tế. Một chính sách thuế đúng đắn,
thống nhất sẽ đảm bảo cạnh tranh lành mạnh giữa các thành phần kinh tế, góp phần


1


xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý. Mặt khác thuế góp phần tích cực vào việc đảm bảo
sự tăng trưởng kinh tế đất nước cũng như đảm bảo công bằng xã hội.
Chính sách thuế đầu tiên ra đời dưới chính quyền cách mạng Việt Nam (1951 1954) trong bối cảnh lịch sử thời kỳ cuối của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp. Trải qua nhiều giai đoạn phát triển gắn với từng thời kỳ của đất nước, Đảng
và Nhà nước ta hết sức quan tâm đến công tác thuế. Từ ngày thống nhất đất nước
đến nay và trước những yêu cầu đổi mới của đất nước, cải cách Thuế bước I và

Ế

bước II đã được thực hiện mà bước đột phá trong công tác quản lý thu thuế đó là

U

Luật Quản lý thuế được Quốc Hội khóa XI thông qua ngày 29/11/2006, có hiệu lực

́H

từ ngày 01/7/2007.

Chi cục Thuế thành phố Thanh Hóa được thành lập từ năm 1990 với nhiệm vụ



quản lý thu ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Thanh Hóa, là một đơn vị có
số thu ngân sách hàng năm lớn và đứng thứ hai trên tổng số các các đơn vị được

H


giao nhiệm vụ thu ngân sách trên địa bàn tỉnh. Thu ngân sách nhà nước đều có sự

IN

tăng trưởng qua các năm, nếu trừ thu tiền sử dụng đất (nguồn thu không bền vững

K

và ổn định) thì thu từ lĩnh vực doanh nghiệp vừa và nhỏ chiếm từ 45%-50% tổng
thu NSNN hàng năm của thành phố. Kết quả trên là nhờ hệ thống chính sách thuế

O

̣C

ngày càng được bổ sung và hoàn thiện; trình độ nhận thức và tuân thủ pháp luật của

̣I H

NNT cũng như trình độ của đội ngũ cán bộ công chức Chi cục Thuế được nâng lên;
bộ máy tổ chức theo mô hình chức năng ngày càng hiện đại, tinh gọn và hoàn thiện.

Đ
A

Trong điều kiện hội nhập Kinh tế quốc tế và thực hiện CNH - HĐH đất nước
hiện nay, chính sách thuế ở nước ta nói chung và thành phố Thanh Hóa nói riêng
còn bộc lộ nhiều vấn đề bất cập, chính sách thuế chưa hoàn thiện và bao quát hết
nguồn thu, còn nhiều vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện; tình trạng

thanh toán tiền mặt còn phổ biến; chưa ứng dụng nhiều những tiến bộ của công
nghệ thông tin trong công tác quản lý thuế; trình độ của cán bộ thuế chưa đáp ứng
yêu cầu của công cuộc cải cách và hiện đại hóa ngành Thuế dẫn đến thất thu thuế; ý
thức chấp hành và tuân thủ của NNT trong thực hiện nghĩa vụ NSNN còn kém;
trình độ đội ngũ làm công tác kế toán khu vực doanh nghiệp vừa và nhỏ hạn chế và
thường xuyên thay đổi, trong đó có vấn đề quản lý thuế đối với các doanh nghiệp

2


này, dẫn đến hành vi trốn thuế, gian lận thuế. Điều này tạo nên sự bất hợp lý, mất
công bằng trong môi trường kinh doanh giữa các doanh nghiệp, đồng thời gây thất
thoát nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước.
Nhận thức được tầm quan trọng về mặt lý luận và thực tiễn của công tác quản
lý thuế, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục thuế thành phố Thanh Hóa” để làm luận văn thạc
sỹ ngành Quản trị kinh doanh. Thông qua đề tài luận văn này, hy vọng sẽ đóng

Ế

góp một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý thu thuế đối với các DN vừa và

U

nhỏ trên địa bàn thành phố Thanh Hóa.

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu


Mục tiêu tổng quát của luận văn là phân tích, đánh giá thực trạng công tác



quản lý thu thuế các DN vừa và nhỏ đăng ký, kê khai và nộp thuế tại Chi cục Thuế
thành phố Thanh Hóa. Đồng thời trên cơ sở đó để đề xuất, kiến nghị các giải pháp

IN

Chi cục Thuế thành phố Thanh Hóa.

H

hoàn thiện quản lý thu thuế các DN vừa và nhỏ để tăng nguồn thu cho NSNN tại

K

Mục tiêu cụ thể:

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thu thuế

O

̣C

các doanh nghiệp vừa và nhỏ.

̣I H

Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế đối với các doanh

nghiệp ngoài thương mại vừa và nhỏ ở Chi cục Thuế thành phố Thanh Hóa.

Đ
A

Kiến nghị, đề xuất các giải pháp để hoàn thiện quản lý thu thuế các DN vừa và
nhỏ trên địa bàn thành phố Thanh Hóa.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu, yêu cầu của quản lý thu thuế các DN vừa và nhỏ tại Chi cục Thuế
thành phố Thanh Hóa ?
Nội dung, chỉ tiêu nào đánh giá hiệu quả công tác quản lý thu thuế các DN vừa
và nhỏ ?
Công tác tổ chức, quản lý thu thuế, những vấn đề còn tồn tại, hạn chế và
nguyên nhân?
Giải pháp hoàn thiện quản lý thu thuế các DN vừa và nhỏ?

3


4. Đối tượng, phạm vi và phương pháp nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan đến công tác quản
lý thu thuế và hoàn thiện công tác quản lý thu thuế các DN vừa và nhỏ

4.2 Phạm vi
Địa bàn thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa.

Ế

Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý thu thuế các DN vừa và nhỏ - đề xuất


U

giải pháp đến năm 2020

́H

4.3 Phương pháp nghiên cứu

Nhằm đánh giá thực trạng công tác quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế thành



phố Thanh Hóa một cách toàn diện và có hệ thống, luận văn sử dụng các phương
pháp sau:

H

4.3.1 Phương pháp luận

IN

Luận văn sử dụng cách tiếp cận theo phương pháp duy vật biện chứng, duy

K

vật lịch sử; vận dụng quan điểm, mục tiêu xây dựng chính sách thuế của Đảng và
Nhà nước ta để phân tích thực trạng quản lý thu thuế khu vực DN vừa và nhỏ tại địa

̣C


bàn nghiên cứu, từ đó rút ra một số nhận xét và kiến nghị đề xuất các giải pháp hoàn

O

thiện quản thuế thu thuế các DN vừa và nhỏ tại địa bàn thành phố Thanh Hóa.

̣I H

Phương pháp cụ thể: Xem xét cụ thể các quy trình quản lý thu thuế, các chính
sách thuế hiện hành nhằm tìm ra những tồn tại, hạn chế để đề xuất một số biện pháp

Đ
A

có tính khả thi áp dụng thực tế trong thời gian tới.
4.3.2 Phương pháp nghiên cứu cụ thể
* Phương pháp thu thập số liệu.
- Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ Chi cục Thuế thành phố Thanh Hóa, Phòng
Thống kê thành phố Thanh Hóa, UBND thành phố Thanh Hóa và sử dụng một số đề
tài, báo cáo khoa học, công trình nghiên cứu của các tác giả liên quan đến đề tài
nghiên cứu.
- Số liệu sơ cấp: Sử dụng mẫu phiếu điều tra đã chuẩn bị sẵn để thu thập thông
tin qua điều tra các DN vừa và nhỏ trên địa bàn, điều tra CBCC Chi cục Thuế thành
phố Thanh Hóa.

4


+ Phiếu điều tra thu thập số liệu dùng cho doanh nghiệp với mục đích khảo sát

đánh giá của DN vừa và nhỏ tại Chi cục Thuế thành phố Thanh Hóa trong quá trình
quản lý thu thuế.
Phỏng vấn trực tiếp 35 cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra tại Chi cục
Thuế TP.Thanh Hoá để lấy ý kiến đánh giá của họ về chất lượng công tác quản lý
thu thuế tại Chi cục thuế TP Thanh Hoá.

Ế

Phỏng vấn trực tiếp 115 doanh nghiệp thuộc quản lý của Chi cục thuế TP

thuế TP Thanh Hoá.



* Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu.

́H

U

Thanh Hoá để lấy ý kiến đánh giá của họ về công tác quản lý thu thuế tại Chi cục

- Dùng phương pháp phân tổ thống kê để hệ thống hóa và tổng hợp số liệu

H

theo các tiêu thức để phục vụ mục đích nghiên cứu.

IN


Xử lý, tính toán các số liệu, chỉ tiêu nghiên cứu được tiến hành trên máy tính
bằng các phần mềm ứng dụng Excel, SPSS.

K

* Phương pháp phân tích.

̣C

- Từ các số liệu đã thu thập, tổng hợp, tiến hành xử lý, phân tích theo các

O

phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh tế để đánh giá thực trạng quản lý

̣I H

thu thuế các DN vừa và nhỏ của Chi cục Thuế; phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
công tác quản lý thu thuế.

Đ
A

- Phương pháp phân tích mô tả, kiểm định sự khác biệt kết quả một số nội
dụng khảo sát về một đối tượng khảo sát để phân tích, so sánh và đánh giá công tác
quản lý thu thuế của cơ quan Thuế và NNT.
* Phương pháp chuyên gia và chuyên khảo.
Luận văn sử dụng các phương pháp thu thập thông tin từ các chuyên viên
thuộc Cục thuế Thanh Hóa, Chi cục Thuế thành phố Thanh Hóa làm công tác
nghiệp vụ, các bộ phận kiểm tra trực tiếp quản lý doanh nghiệp tại Chi cục Thuế để

rút ra kết luận có căn cứ khoa học và thực tiễn.

5


5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần Mở đầu và phần Kết luận, Nội dung của luận văn được chia thành
3 Chương như sau:
Chương I: Tổng quan lý luận về thuế và công tác quản lý thu thuế đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Chương II: Thực trạng công tác quản lý thu thuế đối với DN vừa và nhỏ tại
Chi cục Thuế thành phố Thanh Hóa giai đoạn 2012 - 2014.

Ế

Chương III: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thu thuế đối với DN vừa

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

và nhỏ tại Chi cục Thuế thành phố Thanh Hóa trong thời gian tới.

6


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương I
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1 Một số vấn đề cơ bản về thuế
1.1.1 Khái niệm về thuế

Ế

Cho đến nay, trong giới các học giả và trên các sách báo kinh tế thế giới vẫn

U

chưa có quan điểm thống nhất về khái niệm thuế. Nhìn chung các quan điểm của

́H


các nhà kinh tế khi đưa ra khái niệm về thuế mới chỉ nhìn nhận từ những khía cạnh



khác nhau của thuế, chưa phản ánh đầy đủ bản chất chung của phạm trù thuế.
Chẳng hạn theo các nhà kinh điển thì thuế được quan niệm rất đơn giản: "Để duy trì

IN

của Nhà nước đó là thuế khoá” [33].

H

quyền lực công cộng, cần phải có những sự đóng góp của những người công dân

Càng về sau này, khái niệm về thuế càng được bổ sung hoàn thiện hơn. Trong

K

cuốn từ điển kinh tế của hai tác giả người Anh Chrisopher Pass và Bryan Lowes cho

̣C

rằng : "Thuế là một biện pháp của chính phủ đánh trên thu nhập của cải và vốn nhận

O

được của các cá nhân hay doanh nghiệp (thuế trực thu), trên việc chi tiêu về hàng

̣I H


hoá và dịch vụ (thuế gián thu) và trên tài sản". Một khái niệm khác về thuế tương
đối hoàn thiện được nêu lên trong cuốn sách "Economics" của hai nhà kinh tế Mỹ

Đ
A

như sau: "Thuế là một khoản chuyển giao bắt buộc bằng tiền (hoặc chuyển giao
bằng hàng hoá, dịch vụ) của các công ty và các hộ gia đình cho chính phủ, mà trong
sự trao đổi đó họ không nhận được trực tiếp hàng hoá, dịch vụ nào cả, khoản nộp đó
không phải là tiền phạt mà toà án tuyên phạt do hành vi vi phạm pháp luật" [33].
Ở nước ta, đến nay cũng chưa có một khái niệm thống nhất về thuế. Theo từ
điển tiếng Việt - Trung tâm từ điển học (1998) thì thuế là khoản tiền hay hiện vật
mà người dân hoặc các tổ chức kinh doanh, tuỳ theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp
v.v buộc phải nộp cho Nhà nước theo mức quy định .
Những khái niệm về thuế nêu trên mới nhấn mạnh một chiều theo quan niệm

7


của từng góc độ khác nhau, nên chưa thật đầy đủ và chính xác được bản chất của
thuế. Đến nay, tuy chưa có một định nghĩa về thuế thống nhất, nhưng các nhà kinh
tế đều nhất trí cho rằng, để làm rõ được bản chất của thuế thì định nghĩa về thuế
phải nêu bật được các khía cạnh sau đây:
- Nội dung kinh tế của thuế được đặc trưng bởi các quan hệ tiền tệ giữa Nhà
nước với các pháp nhân và các thể nhân, không mang tính hoàn trả tực tiếp;
- Những mối quan hệ dưới dạng tiền tệ này được nảy sinh một cách khách

Ế


quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt- việc chuyển giao thu nhập có tính chất bắt buộc

U

theo mệnh lệnh của Nhà nước;

́H

- Các pháp nhân và thể nhân chỉ phải nộp cho Nhà nước các khoản thuế đã
được pháp luật quy định.



Quan niệm về thuế của thế giới và trong nước dù khác nhau ở các giai đoạn
phát triển của đất nước ta, kết hợp với hạt nhân quan niệm về thuế của các nhà kinh

H

tế, có thể nêu lên khái niệm tổng quát về thuế như sau:

IN

Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các tổ chức, cá nhân cho Nhà nước

K

theo mức độ và thời hạn được pháp luật quy định, không mang tính chất hoàn trả
trực tiếp, nhằm sử dụng cho mục đích chung toàn xã hội [33].

̣C


1.1.2 Đặc điểm của thuế

O

Qua phân tích nguồn gốc của sự ra đời của thuế và khái niệm chung về thuế

̣I H

nêu trên, có thể khẳng định rằng: Thuế là một công cụ tài chính của Nhà nước, được
sử dụng để hình thành nên quỹ tiền tệ tập trung nhằm sử dụng cho mục đích công

Đ
A

cộng. Tuy nhiên, về bản chất, thuế khác với các công cụ tài chính khác như phí, lệ
phí, giá cả.v.v. Điều này thể hiện qua các đặc điểm cơ bản sau của thuế [2], [33]:
(1) Thuế luôn luôn gắn liền với quyền lực Nhà nước:
Đặc điểm này thể hiện tính pháp lý tối cao của thuế. Thuế là nghĩa vụ cơ bản
của công dân đã được quy định trong Hiến Pháp - Đạo luật gốc của một quốc gia.
Việc ban hành, sửa đổi, bổ sung, hay bãi bỏ bất kỳ một thứ thuế nào cũng chỉ có
một cơ quan duy nhất có thẩm quyền, đó là Quốc Hội - Cơ quan quyền lực Nhà
nước tối cao. Mặt khác tính quyền lực Nhà nước cũng thể hiện ở chỗ Nhà nước
không thể thực hiện thu thuế một cách tuỳ tiện mà phải dựa trên những cơ sở pháp

8


luật nhất định đã được xác định trong các văn bản pháp luật do các cơ quan quyền
lực Nhà nước ban hành.

Đây là đặc trưng cơ bản nhất của thuế nhằm phân biệt với tất cả các hình thức
động viên tài chính cho Ngân sách Nhà nước khác.
(2) Thuế là một phần thu nhập của các tầng lớp dân cư bắt buộc phải nộp cho
Nhà nước:
Đặc điểm này thể hiện rõ nội dung kinh tế của thuế. Nhà nước thực hiện

Ế

phương thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân

U

dưới hình thức thuế, mà kết quả của nó là một bộ phận thu nhập của người nộp thuế

́H

được chuyển giao bắt buộc cho Nhà nước mà không kèm theo bất kỳ một sự cấp
phát hoặc những quyền lợi nào khác cho người nộp thuế.



Với đặc điểm này, thuế không giống như các hình thức huy động tài chính tự
nguyện hoặc hình thức phạt tiền tuy có tính chất bắt buộc, nhưng chỉ áp dụng đối

H

với những tổ chức cá nhân có hành vi vi phạm pháp luật.

IN


(3) Thuế là hình thức chuyển giao thu nhập không mang tính chất hoàn trả

K

trực tiếp. Còn phí, lệ phí mang tính chất hoàn trả trực tiếp cho người thụ hưởng
dịch vụ này.

̣C

Tính chất không hoàn trả trực tiếp của thuế được thể hiện trên các khía cạnh:

O

Thứ nhất, Sự chuyển giao thu nhập thông qua thuế không mang tính chất đối

̣I H

giá, nghĩa là mức thuế mà các tầng lớp trong xã hội chuyển giao cho Nhà nước

Đ
A

không hoàn toàn dựa trên mức độ người nộp thuế thừa hưởng những dịch vụ và
hàng hoá công cộng do Nhà nước cung cấp. Người nộp thuế không có quyền đòi hỏi
Nhà nước cung cấp hàng hoá, dịch vụ công cộng trực tiếp cho mình mới nộp thuế
cho Nhà nước.
Thứ hai, Các khoản thuế đã nộp cho Nhà nước sẽ không được hoàn trả trực
tiếp cho người nộp thuế. Người nộp thuế sẽ nhận được một phần các hàng hoá, dịch
vụ công cộng mà Nhà nước đã cung cấp cho cả cộng đồng, phần giá trị mà người
nộp thuế được hưởng thụ không nhất thiết tương đồng với khoản thuế mà họ đã nộp

cho Nhà nước.
1.1.3 Bản chất của thuế

9


Thuế có bản chất kinh tế - chính trị - xã hội rất sâu sắc, bản chất của thuế được
thể hiện bởi các thuộc tính bên trong vốn có của thuế. Những thuộc tính đó có tính ổn
định tương đối qua tưng giai đoạn phát triển. Nghiên cứu về thuế, người ta nhận thấy
thuế có những đặc điểm riêng để phân biệt với các công cụ tài chính khác như sau[2]:
Thứ nhất: Thuế là một khoản chuyển giao thu nhập của các tầng lớp trong xã
hội cho Nhà nước mang tính bắt buộc phi hình sự. Tính bắt buộc phi hình sự là
thuộc tính cơ bản vốn có của thuế, nó phân biệt thuế với các hình thức huy động tài

Ế

chính khác của ngân sách nhà nước.

U

Thứ hai: Thuế là một khoản đóng góp không mang tính hoàn trả trực tiếp. Nghĩa là

́H

khoản đóng góp của công dân bằng hình thức thuế không đòi hỏi phải hoàn đúng số
lượng và khoản thu mà nhà nước thu từ công dân đó, như là khoản vay mượn. Nó sẽ



được hoàn trả lại cho người nộp thuế thông qua cơ chế đầu tư của NSNN.

Thứ ba: Các khoản chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế chỉ được giới

H

hạn trong phạm vi biên giới quốc gia với quyền lực pháp lý của Nhà nước đối với

IN

con người và tài sản.

K

1.1.4 Chức năng, vai trò của thuế
1.1.4.1 Chức năng của thuế

O

̣C

Thuế là một phạm trù tài chính, nó biểu hiện những thuộc tính chung vốn có

̣I H

của các quan hệ tài chính. Tuy nhiên thuế cũng có những đặc trưng, hình thức vận
động và các chức năng riêng bắt nguồn từ tổng thể các mối quan hệ tài chính.

Đ
A

Căn cứ vào nội dung cùng với quá trình ra đời, tồn tại và phát triển của thuế,

chúng ta thấy rằng thuế thực hiện các chức năng sau đây [20], [33]:
Chức năng phân phối và phân phối lại: Là chức năng cơ bản, đặc thù của thuế.
Chức năng phân phối và phân phối lại thu nhập của thuế là sự huy động một bộ
phận thu nhập quốc dân dưới hình thức tiền tệ vào ngân sách Nhà nước. Phần lớn thuế
đánh trên hàng hóa và thu nhập. Người có thu nhập cao và sử dụng nhiều hàng hóa,
dịch vụ là người nộp thuế nhiều hơn. Số tiền này sau đó được Nhà nước chi nhằm thực
hiện chính sách kinh tế - xã hội, tạo ra tính công bằng tương đối cho xã hội.
- Chức năng điều tiết đối với nền kinh tế.
Chức năng điều tiết của thuế được nhận thức và sử dụng rộng rãi từ những

10


năm đầu của thế kỷ XX và gắn liền với vai trò điều chỉnh của Nhà nước đối với nền
kinh tế. Việc tăng cường vai trò kinh tế - xã hội của Nhà nước dẫn đến tốc độ chi
tiêu của Nhà nước ngày càng tăng lên và hậu quả tất yếu là đòi hỏi Nhà nước phải
mở rộng qũy tài chính Nhà nước, hình thành chủ yếu từ việc thu thuế. Nhu cầu về
nguồn tài chính càng lớn thì Nhà nước cần phải tăng cường các chức năng của thuế
để tác động một cách có hiệu qủa đến nền kinh tế quốc dân. Chính trong quá trình
đó chức năng phân phối và phân phối lại và chức năng điều chỉnh của thuế đã được

Ế

sử dụng một cách hiện thực.

U

Giữa hai chức năng trên của thuế có mối quan hệ gắn bó mật thiết với nhau.

́H


Chức năng phân phối và phân phối lại của thuế là nguyên nhân ảnh hưởng đến sự
vận động và phát triển của chức năng điểu tiết. Nhưng chức năng điều tiết của thuế



cũng có tác động ngược lại đến chức năng phân phối và phân phối lại thu nhập.
1.1.4.2 Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường

H

Các nhà kinh tế học thường đề cập vai trò của thuế đối với ngân sách Nhà

IN

nước và đời sống xã hội. Bởi vì trên thực tế, thông qua hoạt động thu thuế, Nhà

K

nước tập trung được một bộ phận của cải của xã hội từ đó hình thành nên qũy ngân
sách Nhà nước và thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội.

O

̣C

Vai trò của thuế là sự biểu hiện cụ thể các chức năng của thuế trong những

̣I H


điều kiện kinh tế, xã hội nhất định. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, với sự
thay đổi phương thức can thiệp của Nhà nước vào hoạt động kinh tế, thuế đóng vai

Đ
A

trò hết sức quan trọng đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò của thuế
được thể hiện trên các khía cạnh sau đây [2], [33]:
- Pháp luật thuế là công cụ chủ yếu của Nhà nước nhằm huy động tập trung

một phần của cải vật chất trong xã hội vào ngân sách Nhà nước.
Nhà nước ban hành pháp luật thuế và ấn định các loại thuế áp dụng đối với các
pháp nhân và thể nhân trong xã hội.Việc các chủ thể nộp thuế - thực hiện nghĩa vụ
nộp thuế theo quy định của pháp luật thuế đã tạo ra nguồn tài chính quan trọng,
chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu nguồn thu ngân sách Nhà nước.
Một nền tài chính quốc gia lành mạnh phải dựa chủ yếu vào nguồn thu nội bộ
của nền kinh tế quốc dân. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, xuất phát từ phạm

11



×