Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của công ty TNHH ánh sao, thành phố thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 116 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào, mọi sự giúp
đỡ cho việc hoàn thành luận văn này đã được cảm ơn.
Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đã

Ế

được chỉ rõ nguồn gốc.

U

Thanh Hóa, tháng 03 năm 2016

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

Người cam đoan

i

NGUYỄN THỊ THANH HÀ


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu, kết hợp với kinh
nghiệm trong công tác thực tiễn cũng như sự nỗ lực, cố gắng của bản thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến Ban Giám
hiệu, lãnh đạo Phòng Đào tạo Sau đại học, lãnh đạo các Khoa, Phòng chức năng và
quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế; Ban Giám hiệu, lãnh đạo Phòng
Đào tạo, lãnh đạo các Khoa, Phòng chức năng và quý Thầy, Cô giáo Trường Đại

U

Ế

học Hồng Đức, Thanh Hóa đã tận tình giúp đỡ, hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt, tôi xin bày

́H

tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc là người trực
tiếp hướng dẫn khoa học và đã dày công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu




và hoàn thành luận văn.

Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên Công ty

H

TNHH Ánh Sao, TP Thanh Hóa và khách hàng đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi

IN

hoàn thành luận văn này.

K

Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ tôi trong
suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

̣C

Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những

O

hạn chế và thiếu sót. Tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, quý cô

̣I H

giáo; đồng chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!


Đ
A

Tác giả luận văn

NGUYỄN THỊ THANH HÀ

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên:

NGUYỄN THỊ THANH HÀ

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Niên khóa: 2014-2016

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. nguyễn Tài Phúc
Tên đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựng của Công ty
TNHH Ánh Sao, Thành Phố Thanh Hóa

Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài

U

Trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh như hiện nay, đặc biệt là


́H

lĩnh vực xây dựng, để đạt hiệu quả cao và phát triển bền vững, ngoài việc phải xây



dựng định hướng chiến lược, khai thác triệt để nguồn lực thì việc làm sao để có
được khách hàng, có được công trình xây dựng là cực kỳ quan trọng. Để làm được

H

điều đó, công ty phải nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu là yêu cầu cấp

IN

thiết, là đòi hỏi khách quan để công ty tồn tại và phát triển.
Xuất phát từ yêu cầu đó, đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây

K

dựng của Công ty TNHH Ánh Sao,TP Thanh Hóa” có ý nghĩa thiết thực.

̣C

2. Phương pháp nghiên cứu

O

Luận văn sử dụng các phương pháp truyền thống và hiện đại nhằm thu thập


̣I H

số liệu thứ cấp, điều tra thu thập số liệu sơ cấp; phương pháp chuyên khảo, phương
pháp thống kê mô tả, thống kê so sánh; phương pháp phân tích nhân tố, phân tích

Đ
A

hồi quy và kiểm định thống kê...
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
Luận văn đã hệ thống hóa được cơ sở khoa học về cạnh tranh, năng lực

cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng;
Phân tích thực trạng năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của công
ty giai đoạn 2012-2014;
Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu
thầu xây dựng của Công ty TNHH Ánh Sao, TP Thanh Hóa trong thời gian đến.

iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CÁM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
MỤC LỤC................................................................................................................. iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vii

Ế


DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii

U

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ.................................................................x

́H

PHẦN I. MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1



2.Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2

H

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

IN

5. Kết cấu luận văn......................................................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................5

K

CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH


̣C

TRANH ĐẤU THẦU XÂY DỰNG CỦA DOANH NGHIỆP ..................................5

O

1.1.Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh........................................................................5

̣I H

1.1.1. Cạnh tranh và các loại hình cạnh tranh .............................................................5
1.1.2. NLCT và các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT ....................................................8

Đ
A

1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá NLCT của DN ..............................................................16
1.2. Đấu thầu và năng lực cạnh tranh đấu thầu .........................................................19
1.2.1. Khái niệm, nguyên tắc và các loại hình đấu thầu............................................19
1.2.2. Hình thức, phương thức ĐTXD, lựa chọn nhà thầu........................................24
1.2.3. Quy trình ĐT ...................................................................................................26
1.2.4. NLCT trong ĐT của DNXD: ..........................................................................29
1.2.5. Các chỉ tiêu đánh giá NLCTcủa Doanh nghiệp và chỉ tiêu NLTC ĐTXD .....40
1.3. Một số bài học kinh nghiệm nâng cao NLCTĐTXD.........................................42

iv


CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NLCTĐTXD CỦA CÔNG TY TNHH ÁNH
SAO,TP THANH HÓA ............................................................................................46

2.1. Tình hình cơ bản của Công ty TNHH Ánh Sao, TP Thanh Hóa .......................46
2.1.3. Tình hình sử dụng lao động của Công ty ........................................................50
2.2. Tình hình ĐTXD của Công ty TNHH Ánh Sao, TP Thanh Hóa .......................52
2.2.1. Tình hình chuẩn bịĐT .....................................................................................52
2.2.2 Kết quả ĐT của Công ty trong giai đoạn 2012-2014.......................................53
2.3. Thực trạng NLCTĐTXD của Công ty Ánh Sao ................................................54

Ế

2.3.1. Trình độ tổ chức lập hồ sơ và chất lượng HSDT ............................................54

U

2.3.2. Năng lực nhân sự.............................................................................................54

́H

2.3.3. Năng lực tài chính ...........................................................................................57



2.3.4. Năng lực máy móc thiết bị và ứng dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến .............59
2.3.5. Tiến độ thi công và chất lượng công trình đã XD...........................................63
2.3.6. Kinh nghiệm, uy tín và kết quả hoạt động của công ty...................................66

H

2.3.7. Năng lực Maketing..........................................................................................68

IN


2.4. Đánh giá của các đối tượng điều tra về NLCTĐTXD của Công ty...................69

K

2.4.1. Đặc điểm của các đối tượng điều tra...............................................................69
2.4.2. Kiểm định độ tin cậy của các biến điều tra .....................................................70

̣C

2.4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA....................................................................73

O

2.4.4 Phân tích hồi qui...............................................................................................76

̣I H

2.5. Đánh giá chung về NLCTĐTXD của Công ty...................................................78
2.5.1. Kết quả ............................................................................................................78

Đ
A

2.5.2. Hạn chế............................................................................................................78
2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ...............................................................................79
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, MỤC TIÊU, HỆ THỐNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO
NLCTĐTXD CỦA CÔNG TY .................................................................................84
3.1. Định hướng, mục tiêu ĐTXD của Công ty ........................................................84
3.2. Hệ thống giải pháp nâng cao NLCTĐTXD của Công ty TNHH Ánh Sao:.......84

3.2.1. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ chuẩn bị hồ sơ dự thầu và chuyên môn hóa
công tác ĐT ...............................................................................................................84
3.2.2. Nâng cao chất lượng HSDT và kỹ thuật ĐT...................................................85

v


3.2.2. Nhóm giải pháp nâng cao năng lực nội tại của Công ty .................................87
3.2.3. Nhóm giải pháp phụ trợ khác..........................................................................92
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................96
1. Kết luận .................................................................................................................96
2. Kiến nghị ...............................................................................................................97
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................99
PHỤ LỤC 1.............................................................................................................101
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

Ế

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1

U

NHẬN XÉT PHNR BIỆN 2

́H

BẢN GIẢI TRÌNH

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



XÁC NHẬN HOÀN THIỆN LUẬN VĂN

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Cán bộ nhân viên

CT

Cạnh tranh

DN

Doanh nghiệp


DV

Dịch vụ

ĐT

Đấu thầu

ĐTXD

Đấu thầu xây dựng

HH

Hàng hóa

HSDT

Hồ sơ dự thầu

KD

Kinh doanh

KT

Kinh tế

NLCT


Năng lực cạnh tranh

SX

Sản xuất

XD

Xây dựng

TP

Thành Phố

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




́H

U

Ế

CBNV

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1:

Tình hình sử dụng lao động của Công ty giai đoạn 2011- 2015 ............. 51

Bảng 2.2:

Tình hình tham gia và ĐT độc lập của Công ty giai đoạn 2012-2014 .... 53

Bảng 2.3.

Tình hình nhân lực của Công ty TNHH Ánh Sao và các đối thủ
CT năm 2012 ........................................................................................... 55

Bảng 2.4:

Tình hình nhân lực của Công ty TNHH Ánh Sao và các đối thủ............ 56

CT năm 2013 ........................................................................................... 56
Tình hình nhân lực của Công ty TNHH Ánh Sao và các đối thủ CT

Ế

Bảng 2.5:

Một số chỉ tiêu phản ánh năng lực tài chính của Công ty TNHH Ánh

́H

Bảng 2.6:

U

năm 2014 ................................................................................................. 57



Sao giai đoạn 2012-2014......................................................................... 58
Cơ sở vật chất của Công ty giai đoạn 2011 - 2015 ................................. 60

Bảng 2.8:

Một số máy móc thiết bị chủ yếu của Công ty năm 2014....................... 61

Bảng 2.9:

Tình hình CSVC, máy móc thiết bị của Công ty TNHH Ánh Sao và


IN

H

Bảng 2.7:

các đối thủ CT năm 2012 ........................................................................ 61
Tình hình CSVC, máy móc thiết bị của Công ty TNHH Ánh Sao và

K

Bảng 2.10:

các đối thủ CT năm 2013 ........................................................................ 62
Tình hình CSVC, máy móc thiết bị của Công ty TNHH Ánh Sao và

̣C

Bảng 2.11:

Tình hình thực hiện tiến độ thi công và bàn giao công trình của Công

̣I H

Bảng 2.12:

O

các đối thủ CT năm 2014 ........................................................................ 63
ty giai đoạn 2011-2014............................................................................ 63

Tình hình thực hiện tiến độ thi công và bàn giao công trình của Công

Đ
A

Bảng 2.13:

ty so với các đối thủ CT trên địa bàn Thanh Hóa giai đoạn 2012-2014 . 65

Bảng 2.14:

Số năm kinh nghiệm thi công công trình của Công ty TNHH Ánh Sao
so với một số đối thủ trên địa bàn Thanh Hóa năm 2012 ....................... 66

Bảng 2.15:

Số năm kinh nghiệm thi công công trình của Công ty TNHH Ánh Sao
so với một số đối thủ trên địa bàn Thanh Hóa năm 2013 ....................... 67

viii


Bảng 2.16:

Số năm kinh nghiệm thi công công trình của Công ty TNHH Ánh Sao
so với một số đối thủ trên địa bàn TP Thanh Hóa năm 2014.................. 68

Bảng 2.17:

Đặc điểm cơ bản của các CBNV Công ty điều tra năm 2015................. 69


Bảng 2.18:

Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra ....................................... 71

Bảng 2.19:

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT trong ĐT của công ty ....... 74

Bảng 2.20:

Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực ĐT của
công ty ..................................................................................................... 76

Bảng 2.21:

Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực ĐT của

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

Ế

công ty ..................................................................................................... 77

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ

Sơ đồ 1.1: Quy trình tham gia ĐT ................................................................... 26

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức của Công ty TNHH Ánh Sao, TP Thanh Hoá...... 49

x


PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Toàn cầu hóa đang trở thành một sức ép lớn lên nền kinh tế (KT) nước ta,
nó đòi hỏi sự hội nhập toàn diện, bình đẳng và sáng tạo, đòi hỏi doanh nghiệp (DN)
Việt Nam phải có thế và lực tương xứng để có thể nắm bắt các cơ hội và đương
đầu với những thách thức phát sinh.

Ế

Cạnh tranh (CT) KT là sự ganh đua giữa các chủ thể KT (nhà sản xuất

U


(SX), nhà phân phối, bán lẻ, người tiêu dùng, thương nhân…) nhằm giành lấy

́H

những vị thế tạo nên lợi thế tương đối trong SX, tiêu thụ hay tiêu dùng hàng hóa



(HH), dịch vụ (DV) hay các lợi ích về KT, thương mại khác để thu được nhiều lợi
ích nhất cho mình.

H

CT là điều bất khả kháng đối với mỗi DN trong nền KT thị trường. CT có thể

IN

được coi là cuộc chạy đua khốc liệt mà các DN không thể tránh khỏi mà phải tìm mọi
cách vươn nên để chiếm ưu thế và chiến thắng. CT buộc các DN luôn tìm cách nâng

K

cao chất lượng sản phẩm, DV, thay đổi kiểu dáng mẫu mã đáp ứng nhu cầu của khách

̣C

hàng. CT khuyến khích các DN áp dụng các công nghệ mới, hiện đại, tạo sức ép buộc

O


các DN phải sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của mình để giảm giá thành, nâng cao

̣I H

chất lượng, cải tiến mẫu mã, tạo ra các sản phẩm mới khác biệt có sức CT cao.
Chính sự tồn tại khách quan và sự ảnh hưởng của CT đối với nền KT nói

Đ
A

chung và đến từng DN nói riêng nên việc nâng cao năng lực cạnh tranh (NLCT) của
DN là một đòi hỏi tất yếu khách quan trong nền KT thị trường.
CT là qui luật khách quan của KT thị trường, KT thị trường là sự phát triển tất

yếu và Việt Nam đang xây dựng (XD) một nền KT thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa.Dù ở bất kỳ thành phần KT nào thì các DN cũng phải vận hành theo qui luật
khách quan của nền KT thị trường. Nếu DN nằm ngoài quy luật vận động đó thì tất yếu
sẽ bị loại bỏ, không thể tồn tại. Chính vì vậy chấp nhận CT và tìm cách để nâng cao
NLCT của mình chính là DN đang tìm con đường tồn tại và phát triển cho mình.

1


Xét trong một phạm vi DN, như Công ty TNHH Ánh Sao nằm trên địa bàn
tỉnh Thanh Hóa, nơi đang thu hút rất nhiều nguồn đầu tư trong và ngoài tỉnh cho sự
phát triển KT. Ngay từ khi thành lập, DN đã chủ động đầu tư nguồn nhân lực chất
lượng cao, cũng như có chiến lược quy hoạch – phân khúc lựa chọn thị trường ngay
từ khi bước vào và đã đạt được rất nhiều thành tựu không nhỏ.Tuy nhiên, cùng với
sự mở rộng thị trường, Công ty đang vấp phải sự CT ngày càng gay gắt với các

công ty cùng ngành nghề. Hàng loạt câu hỏi đặt ra cho ban quản trị công ty: làm thế

Ế

nào để giữ vững vị thế? Bằng cách nào để mở rộng thị trường? Bước đi nào để công

U

ty phát triển bền vững trong tương lai?

́H

Xuất phát từ tính cấp thiết và vai trò quan trọng của việc nâng cao NLCT,
tôi chọn đề tài nghiên cứu “Nâng cao năng lực cạnh tranh đấu thầu xây dựngcủa



Công ty TNHH Ánh Sao, Thành Phố Thanh Hóa” làm đề tài nghiên cứu cho luận
văn thạc sỹ của mình.

H

2.Mục tiêu nghiên cứu

IN

2.1. Mục tiêu chung

K


Trên cơ sở phân tích thực trạng NLCTtrong đấu thầu xây dựng (ĐTXD) của
Công ty TNHH Ánh Sao, Thanh Hóa giai đoạn 2011-2014, đề xuất hệ thống giải

O

̣C

pháp nhằm nâng cao NLCTtrong ĐTXD của Công ty trong thời gian đến.

̣I H

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về NLCTtrong ĐTXD của DN;

Đ
A

- Phân tích thực trạng NLCTtrong ĐTXDcủa Công ty TNHH Ánh Sao, TP
Thanh Hóa giai đoạn 2011-2014;
- Đề xuất hệ thống giải pháp nhằm nâng cao NLCTtrong ĐTXDcủa Công ty

TNHH Ánh Sao,TP Thanh Hóa đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề liên quan tới
NLCTĐTXDcủa Công ty TNHH Ánh Sao,TP Thanh Hóa.

2



3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: TP Thanh Hóa và không gian hoạt động của công ty.
- Về thời gian:phân tích thực trạng NLCTtrong ĐTXD của Công ty TNHH
Ánh Sao giai đoạn năm 2011 đến năm 2014; điều tra thu thập số liệu năm 2015 và
đề xuất giải pháp đến năm 2020.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu

Ế

- Số liệu thứ cấp: được thu thập từ các cơ quan ban ngành của trung ương,

U

địa phương và công ty giai đoạn 2012-2014.

́H

- Số liệu sơ cấp: được thu thập thông qua điều tra phỏng vấn trực tiếp 159
cán bộ nhân viên (CBNV)của Công tyvà 160 người đại diện cho các Sở ban ngành



liên quan đấu thầu, chấm thầu, đại diện các chủ đầu tư, khách hàng của Công ty
theo bảng hỏi đã được thiết kế sẵn (phụ lục bảng hỏi).

H

Cách thức chọn mẫu phi ngẫu nhiên. Cỡ mẫu được xác định theo công thức:


n: cỡ mẫu

K

Trong đó:

IN

n = (Số biến * 5) + 20%* (số biến* 5)

Số biến: là các biến có ảnh hưởng đến NLCTĐTXD của Công ty TNHH

O

̣C

Ánh Sao, Thanh Hóa được xác định trong mô hình nghiên cứu (24 biến) (phụ lục 1).

̣I H

Sai số: 20% * (số biến*5) ở đây là do kích thước mẫu được dự tính phải
lớn hơn giới hạn tối thiểu là 20% (kể cả số lượng bảng câu hỏi không đạt yêu cầu).

Đ
A

Do vậy, kích thước mẫu dự kiến tính cho nghiên cứu là :
n = (24 * 5) + 20% * (24 * 5) = 144
Vậy số mẫu phải điều tra thu thập tối thiểu là 150 mẫu. Đề tài nghiên cứu


có hai đối tượng đánh giá khác nhau là CBNV Công ty và cán bộ nhà nước quản lý
liên quan đấu thầu, chủ đầu tư, khách hàng… Để đánh giá chính xác NLCT trong
ĐTXD của Công ty, chúng tôi chọn điều tra mỗi đối tượng 160 mẫu. Tổng cộng số
mẫu điều tra là 320 mẫu. Do 1 mẫu của CBNV công ty không hợp lệ nên bị loại, số
mẫu còn lại 319 mẫu, đảm bảo đủ lớn để thực hiện các phân tích phục vụ đề tài.

3


4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích
- Phương pháp chuyên khảo, tổng hợp và khảo cứu tài liệu nhằm hệ thống
cơ sở lý luận vấn đề nghiên cứu;
- Phương pháp thống kê mô tả nhằm tổng hợp, phân tích các dữ liệu được
mô tả theo bỡi các chỉ tiêu qua thời gian, không gian nhất định;
- Phương pháp so sánh nhằm so sánh các chỉ tiêu qua không gian, thời gian
để phân tích số tuyệt đối, tương đối và xu hướng của các chỉ tiêu;

Ế

- Phương pháp phân tổ thống kê nhằm phân các tiêu thức thành các tổ khác

U

nhau để mô tả, so sánh và phân tích qua không gian, thời gian xác định;

́H

- Phương pháp toán KT như kiểm định giả thuyết thống kê nhằm phân tích
kiểm định các giá trị thống kê cụ thể; phương pháp phân tích nhân tố, phân tích hồi




quy được sử dụng để lượng hóa các yếu tố ảnh hưởng đến NLCT trong ĐTXD của
Công ty…

H

4.3. Công cụ xử lý số liệu

IN

Số liệu thứ cấp, sơ cấp được thu thập, làm sạch, tổng hợp và xử lý bằng

K

phần mềm Excel và SPSS.
5. Kết cấu luận văn

O

̣C

Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn được kết cấu thành 3

̣I H

chương nội dung. Cụ thể:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về NLCTĐTXDcủa doanh nghiêp;


Đ
A

Chương 2: NLCTĐTXDcủa Công ty TNHH Ánh Sao, TP Thanh Hóa;
Chương 3: Định hướng, mục tiêu và hệ thống giải pháp nâng cao

NLCTĐTXD của Công ty TNHH Ánh Sao,TP Thanh Hóa.

4


PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC
CẠNH TRANH ĐẤU THẦU XÂY DỰNG CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh
1.1.1. Cạnh tranh và các loại hình cạnh tranh
1.1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh

Ế

Khái niệm về CT đã được đề cập đến từ rất lâu. Theo các học giả trường phái tư

U

sản cổ điển: “CT là một quá trình bao gồm các hành vi phản ứng. Quá trình này tạo ra

́H

cho mỗi thành viên trong thị trường một dư địa hoạt động nhất định và mang lại cho




mỗi thành viên một phần xứng đáng so với khả năng của mình”. Khi nghiên cứu về chủ
nghĩa tư bản, C.Mác đã đưa ra quan niệm về CT như sau: "CT tư bản chủ nghĩa là sự
ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành được những điều kiện

H

thuận lợi trong SX và tiêu thụ hàng hoá để thu được lợi nhuận siêu ngạch" [3].

IN

Như vậy từ việc nghiên cứu xã hội tư bản chủ nghĩa, gắn liền với nó là chế

K

độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu SX, C.Mác đã nhìn nhận CT dưới góc độ là "cá lớn
nuốt cá bé", là lấn át, chèn ép nhau để tồn tại và thu được lợi nhuận cao nhất.

̣C

Xét ở góc độ quốc gia: CT được hiểu là quá trình đương đầu của các quốc

O

gia này với các quốc gia khác trong quá trình hội nhập KT quốc tế.

̣I H


Xét ở góc độ DN: CT là sự ganh đua về lợi ích KT giữa các chủ thể tham gia
thị trường nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong SX, tiêu thụ HH để từ

Đ
A

đó thu được nhiều lợi ích nhất cho mình. Đối với khách hàng bao giờ cũng muốn
mua được HH có chất lượng tốt giá rẻ, còn các DN lại muốn tối đa hóa lợi nhuận
của mình. Với mục tiêu lợi nhuận đòi hỏi các DN phải tìm cách giảm chi phí, giành
giật khách hàng về phía mình.
Trong bối cảnh toàn cầu hoá KT hiện nay, CT còn được xem là môi trường, là
động lực của sự phát triển. Các nhà KT học đã đưa ra quan niệm: CT là cuộc đấu tranh
gay gắt, quyết liệt giữa các nhà SXkinh doanh (KD) với nhau dựa trên chế độ sở hữu
khác nhau về tư liệu SX nhằm đạt được những điều kiện SX và tiêu thụ có lợi nhất,
đồng thời tạo điều kiện cho SX phát triển [1].

5


Tóm lại, từ các quan niệm khác nhau trên có thể đưa ra một khái niệm tổng
quát về CT như sau: CT là quan hệ KT mà ở đó các chủ thể KT (các nhà SX, nhà
KD) ganh đua nhau, tìm mọi biện pháp để đạt được mục tiêu KT của mình, thường
là chiếm lĩnh thị trường, giành lấy khách hàng cũng như các điều kiện SX, tiêu thụ
có lợi nhất nhằm tối đa hoá lợi nhuận [3].
Vì vậy, các DN cần phải nhận thức đúng đắn về CT để từ đó luôn phát huy
nội lực, nâng cao chất lượng sản phẩm, thỏa mãn cao nhất nhu cầu khách hàng. Mặt
khác, CT không lành mạnh sẽ dẫn đến làm tổn hại đến lợi ích KT của cộng đồng

Ế


cũng như làm suy yếu chính DN đó.

+ CT giữa người bán và người mua



Chia CT thành 2 loại:

́H

* Dựa vào chủ thể tham gia thị trường

U

1.1.1.2. Các loại hình cạnh tranh

Đây là cuộc CT diễn ra theo quy luật “mua rẻ, bán đắt”. Người mua muốn

H

mình mua được sản phẩm mình cần với giá thấp còn người bán muốn bán sản phẩm

IN

đó với giá cao, qua quá trình mặc cả để xác định giá của HH [9].
+ CT giữa người bán với nhau

K

Đây là cuộc CT chủ yếu trên thị trường với tính gay go và khốc liệt, CT này


̣C

có ý nghĩa sống còn đối với các DN nhằm chiếm lĩnh thị phần, thu hút khách hàng

O

và kết quả là HH gia tăng với chất lượng, mẫu mã đẹp hơn nhưng giá cả lại thấp

̣I H

hơn và có lợi cho người mua hơn. Những DN dành được thắng lợi trong CT sẽ tăng
được thị phần, tăng doanh thu bán hàng, tạo thêm lợi nhuận và có vốn để mở rộng

Đ
A

đầu tư SX [9].

* Dựa vào phạm vi ngành KT
Theo tiêu thức này, chia CT thành 2 loại: cạnh trong nội bộ ngành và CT

giữa các ngành.
+ CT trong nội bộ ngành
Là hình thức CT giữa các DN trong cùng một ngành, cùng SX một loại HH
nhằm mục đích tiêu thụ HH có lợi hơn để thu lợi nhuận bằng các biện pháp cải tiến
kỹ thuật, nâng cao năng suất lao động, giảm chi phí SX làm cho giá trị HH cá biệt
do DN (DN) SX ra nhỏ hơn giá trị xã hội. Kết quả cuộc CT này làm cho kỹ thuật
SX phát triển hơn.


6


+ CT giữa các ngành
Là hình thức CT giữa các DN hay đồng minh giữa các DN trong các ngành
KT với nhau nhằm giành giật lợi nhuận cao nhất. Trong quá trình này xuất hiện sự
phân bổ vốn đầu tư một cách tự nhiên giữa các ngành khác nhau, kết quả hình thành
tỷ suất lợi nhuận bình quân.
*Dựa vào mức độ, tính chất CT
Căn cứ vào mức độ CT trên thị trường, chia CT thành 2 loại: CT hoàn hảo
và CT không hoàn hảo.

Ế

+ CT hoàn hảo

U

Là loại CT có đặc điểm: có vô số người bán, người mua độc lập với nhau

́H

(mỗi cá nhân đơn lẻ không có tác động tới giá cả trên thị trường); sản phẩm đồng



nhất (người mua không cần phân biệt sản phẩm này là của hãng nào); thông tin đầy
đủ (cả người mua và người bán đều hiểu biết hoàn hảo, liên tục về sản phẩm và trao
đổi sản phẩm); không có rào cản quy định (việc gia nhập và rút lui khỏi thị trường


IN

+ CT không hoàn hảo

H

hoàn toàn tự do, động cơ duy nhất là lợi nhuận) [9].
Bao gồm CT mang tính độc quyền và độc quyền tập đoàn

K

- CT mang tính độc quyền: là thị trường trong đó có nhiều hãng bán những

̣C

sản phẩm tương tự (thay thế được cho nhau) nhưng được phân biệt khác nhau. Đặc

O

điểm của loại hình CT này là sản phẩm đa dạng: các hãng CT với nhau bằng việc

̣I H

bán sản phẩm khác nhau về nhãn hiệu, mẫu mã, bao bì, các điều kiện DV đi kèm,
chất lượng và danh tiếng; mỗi hãng là người SX duy nhất với sản phẩm của mình;

Đ
A

hình thức CT chủ yếu là thông qua nhãn mác [9].

- CT mang tính độc quyền tập đoàn: khi đó có thị trường chỉ có vài hãng bán sản

phẩm đồng nhất (độc quyền tập đoàn thuần túy) hoặc phân biệt (độc quyền tập đoàn
phân biệt). Đặc điểm của độc quyền tập đoàn là chỉ có ít hãng CT trực tiếp; các hãng
phụ thuộc chặt chẽ (mỗi hãng khi ra quyết định phải cân nhắc cẩn thận xem hành động
của mình ảnh hưởng như thế nào tới đối thủ CT và sẽ phải ứng xử như thế nào); tốc độ
phản ứng của thị trường rất nhanh (thay đổi giá) hoặc đòi hỏi thời gian (trường hợp cải
tiến sản phẩm); việc gia nhập vào thị trường của các hãng mới là rất khó khăn (rào
chắn cao) vì những trở ngại đầu tiên như nền KT theo quy mô, đang phải chi nhiều tiền
cho bản quyền để tạo lập vị thế và danh tiếng trên thị trường[9].

7


*Dựa vào tính chất của CT
Chia CT thành 2 loại: CT lành mạnh và CT không lành mạnh.
+ CT lành mạnh
Là cuộc CT mà các chủ thể tham gia KD trên thị trường dùng chính tiềm
năng, nội lực của mình để CT với các đối thủ. Những nội lực đó là khả năng về tài
chính, về nguồn lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, về uy tín, hình ảnh của công
ty… trên thị trường hay của tất cả những gì tựu trung trong HH bao gồm cả HH
cứng (HH hiện vật) và HH mềm (DV).

Ế

+ CT không lành mạnh

U

Là CT không bằng chính nội lực, thực sự của DN mà dùng những thủ đoạn, mưu


́H

mẹo nhằm CT một cách không công khai thông qua việc trốn tránh các nghĩa vụ đối với



nhà nước và luồn lách qua những kẻ hở của pháp luật.

1.1.2. NLCT và các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT

H

1.1.2.1. Khái niệm NLCT

IN

Michael E. Porter cho rằng: “NLCT là khả năng sáng tạo ra những sản phẩm có
quy trình công nghệ độc đáo để tạo ra giá trị gia tăng cao, phù hợp với nhu cầu khách

K

hàng, chi phí thấp, năng suất cao nhằm tăng lợi nhuận”[7].
Tác giả Nguyễn Hữu Thắng định nghĩa: “NLCT của DN là khả năng duy trì và

̣C

nâng cao lợi thế CT trong việc tiêu thụ sản phẩm, mở rộng mạng lưới tiêu thụ, thu hút

O


và sử dụng có hiệu quả các yếu tố SX nhằm đạt lợi ích KT cao và bền vững” [8].

̣I H

Tác giả Vũ Tự Lâm cho rằng: “NLCT của DN là khả năng tạo dựng, duy trì, sử
dụng và sáng tạo mới các lợi thế CT của DN” [4].

Đ
A

Diễn đàn cao cấp về CT công nghiệp của Tổ chức Hợp tác và Phát triển KT

(OECD) đã định nghĩa về NLCT cho cả DN, ngành và quốc gia như sau: “NLCT là
khả năng của các DN, ngành, quốc gia, khu vực trong việc tạo ra việc làm và thu
nhập cao hơn trong điều kiện CT quốc tế”
NLCT của DN là sự thể hiện thực lực và lợi thế của DN so với đối thủ CT
trong việc thõa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi nhuận ngày càng
cao, bằng việc khai thác, sử dụng thực lực và lợi thế bên trong, bên ngoài nhằm tạo
ra những sản phẩm, DV hấp dẫn người tiêu dùng để tồn tại và phát triển, thu được
lợi nhuận ngày càng cao và cải tiến vị trí so với các đối thủ CT trên thị trường.

8


Năng lực canh tranh của DN được tạo ra từ thực lực của DN và là các yếu
tố nội hàm của mỗi DN. NLCT không chỉ được tính bằng các tiêu chí về công nghệ,
tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị DN… mà NLCT của DN gắn liền với ưu thế
của sản phẩm mà DN đưa ra thị trường. NLCT của DN gắn với với thị phần mà nó
nắm giữ, cũng có quan điểm đồng nhất NLCT của DN với hiệu quả SXKD.

NLCT còn có thể được hiểu là khả năng tồn tại trong KD và đạt được một
số kết quả mong muốn dưới dạng lợi nhuận, giá cả, lợi tức hoặc chất lượng các sản
phẩm cũng như năng lực của nó để khai thác các cơ hội thị trường hiện tại và làm

Ế

nảy sinh thị trường mới.

U

Tóm lại, NLCT của DN là sự thể hiện thực lực và lợi thế của DN về công

́H

nghệ, tài chính, nhân lực… so với các đối thủ CT nhằm mục đích: thõa mãn tốt nhất



nhu cầu của khách hàng, thu được lợi nhuận cao đồng thời chiếm lĩnh được thị
phần trong thị trường cũng như là phương thức để DN tồn tại và phát triển môi
trường KD.

H

Như vậy, NLCT của DN là thể hiện thực lực và lợi thế của DN so với các

IN

đối thủ CT trong việc thỏa mãn tốt nhất các đòi hỏi của khách hàng để thu lợi ngày


K

càng cao hơn. NLCT không phải là một chỉ tiêu đơn nhất mà mang tính tổng hợp,
bao gồm nhiều tiêu chí cấu thành. Đây là yếu tố nội hàm của DN, không chỉ được

̣C

tính bằng các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân lực, tổ chức quản trị DN, chiến

O

lược KD, marketing... một cách riêng biệt mà cần phải đánh giá, so sánh những

̣I H

điểm mạnh và điểm yếu bên trong DN với các đối thủ CT hoạt động trên cùng một
lĩnh vực, cùng một thị trường. Trên cơ sở các so sánh đó, muốn tạo nên NLCT, đòi

Đ
A

hỏi DN phải tạo lập được lợi thế so sánh với các đối thủ của mình. Nhờ lợi thế này,
DN có thể thỏa mãn tốt hơn các đòi hỏi của khách hàng mục tiêu cũng như lôi kéo
được khách hàng của đối thủ CT về mình, mở rộng được thị trường tiêu thụ nhằm
thu lợi nhuận cao và bền vững [5].
- Lợi thế CT
Để nâng cao NLCT của một DN, trước hết cần xác định những lợi thế CT
của DN đó. Lợi thế CT là những gì làm cho DN nổi bật hay khác biệt trên thương
trường và chiếm ưu thế so với đối thủ CT. Đó là những thế mạnh mà DN có hoặc


9


khai thác tốt hơn đối thủ CT. Việc tạo dựng và duy trì lợi thế CT đóng một vai trò
rất lớn trong sự thành công của DN.
Theo quan điểm cổ điển, các nhân tố SX như: đất đai, vốn, lao động là những
yếu tố thuộc về tài sản hữu hình được coi là những nhân tố để tạo ra lợi thế CT.
Michael E. Porter cho rằng: Kiên trì quan điểm cho rằng nếu một công ty
chỉ tập trung vào hai mục tiêu tăng trưởng và đa dạng hóa sản phẩm, chiến lược đó
không đảm bảo sự thành công lâu dài của công ty. Điều quan trọng nhất đối với bất
kỳ một tổ chức KD nào, theo Michael E.Porter, là XD được một lợi thế CT bền

Ế

vững. Lợi thế CT bền vững có nghĩa là công ty phải liên tục cung cấp cho thị trường

U

một giá trị đặc biệt mà không có đối thủ CT nào có thể cung cấp được[2].

́H

Một cách chung nhất, có thể chia lợi thế CT thành hai nhóm cơ bản:



- Lợi thế về chi phí: Khi tính ưu việt của nó thể hiện trong việc tạo ra sản
phẩm có chi phí thấp hơn đối thủ CT. Lợi thế CT này mang lại cho DN hiệu quả cao
hơn và khả năng tốt hơn để chống lại việc giảm giá bán sản phẩm.


H

- Lợi thế về sự khác biệt hóa: Khi tính ưu việt của nó dựa vào sự khác biệt

IN

của sản phẩm, làm tăng giá trị cho người tiêu dùng hoặc giảm chi phí sử dụng sản

K

phẩm hoặc nâng cao tính hoàn thiện khi sử dụng sản phẩm. Lợi thế này cho phép
DN có khả năng buộc thị trường chấp nhận mức giá cao hơn mức giá của đối thủ.

̣C

1.1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến NLCT của DN

O

Cũng như bản thân DN, NLCT của DN chịu tác động của rất nhiều nhân tố

̣I H

khác nhau. Theo mô hình Kim cương của M. Porter có thể thấy, có ít nhất 6 nhóm
yếu tố tác động tới NLCT của DN, điều kiện cầu (thị trường), điều kiện yếu tố

Đ
A

(nguồn lực đầu vào), các ngành cung ứng và liên quan (CT ngành), các yếu tố ngẫu

nhiên và yếu tố nhà nước. Tuy nhiên, có thể chia các nhân tố tác động đến NLCT
của DN làm hai nhóm: các yếu tố bên trong DN và các yếu tố bên ngoài DN.
1.1.2.2.1. Các nhân tố bên trong DN
Có nhiều yếu tố bên trong DN tác động tới NLCT của DN. Diễn đàn KT thế
giới (WEF) đang sử dụng các chỉ tiêu thuộc 5 nhóm yếu tố bên trong DN trong việc
xác định NLCT gồm: năng lực quản lý (triết lý KD, sự tin tưởng vào quản lý nghiệp
vụ, sự hiện diện chuỗi giá trị), chất lượng nhân lực (mở rộng đào tạo nhân viên),
năng lực marketing (định hướng khách hàng, đổi mới mẫu mã, tăng cường tiếp thị,

10


mở rộng thị trường quốc tế, kiểm soát hoạt động phân phối ở nước ngoài, mở rộng
mạng lưới bán lẻ), khả năng đổi mới, năng lực nghiên cứu và phát triển (chỉ tiêu cho
nghiên cứu và phát triển).
Theo cách tiếp cận truyền thống, các yếu tố bên trong của DN ảnh hưởng
đến NLCT gồm: năng lực tổ chức quản lý của DN, trình độ công nghệ, năng lực tài
chính, trình độ tay nghề của người lao động… Có thể phân bổ thành 4 nhóm yếu tố
bên trong tác động đến NLCT của DN như sau:
*Trình độ và năng lực tổ chức, quản lý DN

Ế

Năng lực tổ chức, quản lý DN được coi là yếu tố quyết định sự tồn tại và

U

phát triển của DN nói chung cũng như NLCTDN nói riêng. Trình độ tổ chức, quản

́H


lý DN được thể hiện ở các mặt sau:



- Trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý: Trình độ của đội ngũ này không chỉ
đơn thuần là trình độ học vấn mà còn thể hiện những kiến thức rộng lớn và phức tạp
thuộc rất nhiều lĩnh vực liên quan tới hoạt động KD của DN, từ pháp luật trong

H

nước và quốc tế, thị trường, ngành hàng, … đến kiến thức về xã hội, nhân văn.

IN

- Trình độ tổ chức, quản lý DN: thể hiện ở việc sắp xếp, bố trí cơ cấu tổ

K

chức bộ máy quản lý và phân định rõ chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận. Việc
hình thành tổ chức bộ máy quản lý DN theo hướng tinh, gọn, nhẹ và hiệu quả cao

̣C

có ý nghĩa quan trọng không chỉ bảo đảm hiệu quả quản lý cao, ra quyết định nhanh

O

chóng, chính xác, mà còn làm giảm tương đối chi phí quản lý của DN. Nhờ đó nâng


̣I H

cao NLCT của DN.

- Trình độ, năng lực quản lý của DN còn thể hiện trong việc hoạch định

Đ
A

chiến lược KD, lập kế hoạch, điều hành tác nghiệp… Điều này có ý nghĩa lớn trong
việc nâng cao hiệu quả hoạt động của DN trong ngắn hạn và dài hạn và do đó có tác
động mạnh tới việc nâng cao NLCT của DN.
*Trình độ thiết bị, công nghệ
Thiết bị, công nghệ SX là yếu tố rất quan trọng, ảnh hưởng rất lớn đến
NLCT của DN. Công nghệ phù hợp cho phép rút ngắn thời gian SX, giảm mức tiêu
hao năng lượng, tăng năng suất, hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng sản
phẩm, tạo ra lợi thế CT đối với sản phẩm của DN. Công nghệ còn tác động đến tổ
chức SX của DN, nâng cao trình độ cơ khí hóa, tự động hóa của DN.

11


* Trình độ lao động trong DN
Trong DN, lao động vừa là yếu tố đầu vào vừa là lực lượng trực tiếp sử dụng
phương tiện, thiết bị để SX ra sản phẩm HH và DV. Lao động còn là lực lượng tham
gia tích cực vào quá trình cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa quá trình SX và thậm chí góp
sức vào những phát kiến và sáng chế… Do vậy, trình độ của lực lượng lao động tác
động rất lớn đến chất lượng và độ tinh xảo của sản phẩm, ảnh hưởng lớn đến năng suất
và chi phí của DN. Đây là một yếu tố tác động trực tiếp tới NLCT của DN. Để nâng
cao sức CT, DN cần chú trọng bảo đảm cả chất lượng và số lượng lao động, nâng cao


Ế

tay nghề của người lao độngdưới nhiều hình thức, đầu tư kinh phí thỏa đáng, khuyến

U

khích người lao động tham gia vào quá trình quản lý, sáng chế, cải tiến…

́H

*Năng lực tài chính của DN



Năng lực tài chính của DN được thể hiện ở quy mô vốn, khả năng huy động
và sử dụng vốn, năng lực quản lý tài chính… trong DN. Trước hết, năng lực tài

H

chính gắn với vốn – là một yếu tố SX cơ bản và là một đầu vào của DN. Do đó, sử

IN

dụng vốn có hiệu quả, quay vòng vốn nhanh… có ý nghĩa rất lớn trong việc làm
giảm chi phí vốn, giảm giá thành sản phẩm. Đồng thời, vốn còn là tiền đề đối với

K

các yếu tố SX khác.


̣C

Việc huy động vốn kịp thời nhằm đáp ứng vật tư, nguyên liệu, thuê nhân

O

công, mua sắm thiết bị, công nghệ, tổ chức hệ thống bán lẻ… Như vậy, năng lực tài
chính phản ánh sức mạnh KT của DN, là yêu cầu đầu tiên, bắt buộc phải có nếu

̣I H

muốn DN thành công trong KD và nâng cao năng lục CT.
Để nâng cao năng lực tài chính, DN phải củng cố và phát triển nguồn vốn,

Đ
A

tăng vốn tự có, mở rộng vốn vay dưới nhiều hình thức. Đồng thời, điều quan trọng
là DN phải sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn, hoạt động KD có hiệu quả để tạo uy
tín đối với khách hàng, với ngân hàng và những người cho vay vốn.
*Năng lực marketing và khả năng xác định lượng cầu
Năng lực marketing của DN là khả năng nắm bắt nhu cầu thị trường, khả
năng thực hiện chiến lược 4P (Product, Place, Price, Promotion) trong hoạt động
marketing. Khả năng marketing tác động trực tiếp tới SX và tiêu thụ sản phẩm, đáp
ứng nhu cầu khách hàng, góp phần làm tăng doanh thu, tăng thị phần tiêu thụ sản
phẩm, nâng cao vị thế của DN. Đây là nhóm nhân tố rất quan trọng tác động tới

12



NLCT của DN. Vì vậy, điều tra cầu thị trường và dựa trên khả năng sẵn có của DN
để lựa chọn lĩnh vực KD phù hợp, tạo ra sản phẩm có thương hiệu được người sử
dụng chấp nhận.
* Năng lực nghiên cứu và phát triển của DN
Năng lực nghiên cứu và phát triển của DN là yếu tố tổng hợp gồm nhiều yếu tố
cấu thành như nhân lực nghiên cứu, thiết bị, tài chính cho hoạt động nghiên cứu và phát
triển (R&D), khả năng đổi mới sản phẩm của DN. Năng lực nghiên cứu và phát triển
có vai trò quan trọng trong cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, thay đổi

Ế

mẫu mã, nâng cao năng suất, hợp lý hóa SX.

U

*Yếu tố liên quan đến mức độ CT lĩnh vực KD của DN, vị thế của DN so

́H

với các DN tham gia CT



Vị thế của DN so với các DN cùng loại khẳng định mức độ CT của nó trên
thị trường. DN nào lựa chọn lĩnh vực có mức độ CT càng thấp thì càng thuận lợi. Vì
vậy, hiểu biết thị trường để quyết định KD ở lĩnh vực có mức độ CT thấp là yếu tố

H


quan trọng dẫn đến sự thành công và mang lại lợi nhuận cao cho DN. Tuy nhiên,

IN

trong môi trường CT lành mạnh sẽ có tác dụng thúc đẩy DN nhiều hơn là môi

K

trường độc quyền.

Vị thế của DN được thể hiện qua thị phần sản phẩm so với sản phẩm cùng

̣C

loại, uy tín thương hiệu sản phẩm đối với người tiêu dùng, sự hoàn hảo của các DV

O

và được đo bằng thị phần của các sản phẩm DV đó trên thị trường.

̣I H

Ngoài ra, một số yếu tố khác nhau như lợi thế về vị trí địa lý, ngành nghề
KD của DN, quy mô DN… có ảnh hưởng tới NLCT của DN.

Đ
A

1.1.2.2.2. Các nhân tố bên ngoài DN
Có rất nhiều nhân tố bên ngoài tác động đến NLCT của DN. Diễn đàn KT


thế giới (WEF) dựa trên mô hình Kim cương của M.Porter để đưa ra các yếu tố bên
ngoài tác động tới NLCT của DN dưới tiêu đề môi trường KD của DN” với 56 chỉ
tiêu cụ thể (các chỉ tiêu này được lượng hóa để xếp hạng cho các quốc gia) thuộc 4
nhóm sau:
Một là, các điều kiện yếu tố đầu vào, gồm 5 phân nhóm: kết cấu hạ tầng vật
chất - kỹ thuật; hành chính, nguồn nhân lực, hạ tầng công nghệ, thị trường tài chính.

13


Hai là, các điều kiện về cầu: sở thích của người mua, tình hình pháp luật về
tiêu dùng, về công nghệ thông tin…
Ba là, các ngành cung ứng và liên quan: chất lượng và số lượng các nhà cung
cấp địa phương, khả năng tại chỗ về nghiên cứu chuyên biệt và DV đào tạo, mức độ
hợp tác giữa các khu vực KT, khả năng cung cấp tại chỗ các chi tiết và phụ kiện
máy móc.
Bốn là, bối cảnh đối với chiến lược và CT của DN, gồm hai phân nhóm là
động lực và CT (các rào cản vô hình, sự CT của các nhà SX địa phương, hiệu quả

Ế

của việc chống độc quyền).

U

Tuy nhiên theo logic truyền thống, các yếu tố bên ngoài được chia thành các

́H


nhóm sau đây: thị trường, thể chế - chính sách, kết cấu hạ tầng, các ngành hỗ trợ…



* Thị trường

Thị trường là môi trường KD rất quan trọng đối với DN. Thị trường vừa là
nơi tiêu thụ sản phẩm, tìm kiếm đầu vào thông qua hoạt động mua - bán HHDV đầu

H

ra và các yếu tố đầu vào. Thị trường còn là công cụ định hướng, hướng dẫn hoạt

IN

động của DN, thông qua mức cầu, giá cả, lợi nhuận… để định hướng chiến lược, kế

K

hoạch KD. Như vậy, sự ổn định của thị trường có ý nghĩa rất quan trọng đối với
hoạt động của DN nói chung và nâng cao sức CT của DN nói riêng. Để phát huy vai

̣C

trò của các yếu tố thị trường đối với DN, cần có sự can thiệp của nhà nước vào thị

O

trường nhằm ổn định thị trường (hạn chế những biến động lớn của thị trường),


̣I H

thông qua việc XD và thực hiện tốt, nghiêm pháp luật thương mại, tạo lập môi
trường thị trường CT tích cực và hiệu quả, chống gian lận thương mại, hạn chế độc

Đ
A

quyền KD,…

Điều quan trọng là tạo lập môi trường thị trường CT tích cực, tăng sức ép đổi

mới quản lý, cải tiến quy trình SX, ứng dụng thành tựu khoa học – công nghệ, đổi
mới và đa dạng hóa sản phẩm,… tạo động lực cho DN để vươn lên.
Trong điều kiện thị trường lành mạnh và ổn định thì DN mới thuận lợi để nâng
cao NLCT của mình. Ngoài ra, cần tạo điều kiện thuận lợi cho việc gia nhập thị trường,
tạo ra nhiều nhà cung cấp cũng như nhiều đối tác KD, nhiều khách hàng cho DN.

14


* Thể chế, chính sách
Thể chế, chính sách là tiền đề quan trọng cho hoạt động của DN. Nội dung
của thể chế, chính sách bao gồm các quy định pháp luật, các biện pháp hạn chế hay
khuyến khích đầu tư hay KD đối với HH, DV, ngành nghề, địa bàn… Thể chế,
chính sách bao gồm pháp luật, chính sách về đầu tư, tài chính, tiền tệ, đất đai, công
nghệ, thị trường… nghĩa là các biện pháp điều tiết cả đầu vào và đầu ra cũng như
toàn bộ quá trình hoạt động của DN. Do vậy, đây là nhóm yếu tố rất quan trọng và
bao quát rất nhiều vấn đề liên quan tới hoạt động của DN nói chung và nâng cao


Ế

NLCT của DN nói riêng.

U

* Kết cấu hạ tầng

́H

Kết cấu hạ tầng bao gồm hạ tầng vật chất - kỹ thuật và hạ tầng xã hội, bao gồm



hệ thống giao thông, mạng lưới điện, hệ thống thông tin, hệ thống giáo dục - đào tạo…
Đây là tiền đề quan trọng, tác động mạnh đến hoạt động của DN, ảnh hưởng đến chất
lượng và giá cả của sản phẩm. Diễn đàn KT thế giới (WEF) đã sử dụng tới tiêu chí

H

phản ánh kết cấu hạ tầng trong tổng số 56 tiêu chí đánh giá về môi trường KD được sử

IN

dụng để tính NLCT quốc gia. Để bảo đảm cho DN hoạt động bình thường và nâng cao

K

NLCT, cần có hệ thống kết cấu hạ tầng đa dạng, có chất lượng tốt. Điều đó đòi hỏi có
sự đầu tư đúng mức để phát triển kết cấu hạ tầng KT - xã hội.


̣C

* Các ngành công nghiệp, DV hỗ trợ

O

Hoạt động SXKD với mỗi DN sẽ liên quan tới một chuỗi các ngành khác và

̣I H

DV hỗ trợ KD như: những ngành cung cấp nguyên liệu đầu vào, DV vận tải, cung
cấp điện, cung cấp nước… Nếu sử dụng các DV với chi phí thấp, chất lượng phục

Đ
A

vụ tốt sẽ tạo ra lợi thế cho DN tăng NLCT, bởi vì mỗi lĩnh vực hoạt động sẽ có cơ
hội để thực hiện mức độ chuyên môn hóa cao hơn làm tăng hiệu quả SXKD.
Vì vậy, DN rất cần duy trì mối quan hệ hợp tác lâu dài với các ngành có liên

quan nhằm tạo ra lợi thế tiềm tàng cho CT.
* Trình độ nguồn nhân lực
Trình độ nguồn nhân lực quốc gia nói chung có vai trò rất quan trọng đối với
sự phát triển DN. Trong nền SX hiện đại, đặc biệt là trong xu hướng chuyển sang nền
KT tri thức thì chất lượng nguồn nhân lực của quốc gia hay của một vùng lãnh thổ là
yếu tố được quan tâm nhất khi các DN lựa chọn đầu tư. Trình độ và các điều kiện về

15



×