Tải bản đầy đủ (.pdf) (122 trang)

Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu cho nhà máy tinh bột sắn FOCOCEV thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 122 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn tốt
nghiệp Thạc sỹ này hoàn toàn trung thực và là kết quả nghiên cứu của cá nhân tôi.

U

Ế

Số liệu này chưa được sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị nào.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

TÁC GIẢ LUẬN VĂN


Nguyễn Ngọc Nhất


LỜI CẢM ƠN
Cho phép tôi được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả các đơn vị và cá
nhân đã quan tâm, tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu thực
hiện luận văn này. Trước hết, tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình và đầy trách
nhiệm của TS. Hoàng Quang Thành trong suốt quá trình học tập và hoàn thành
luận văn này. Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể quý thầy,

Ế

cô giáo của Trường Đại học kinh tế - Đại học Huế đã tận tình giảng dạy cho tôi

U

trong suốt thời gian vừa qua.

́H

Lời cảm ơn sâu sắc của tôi cũng được gửi đến lãnh đạo, cán bộ Nhà máy tinh



bột sắn FOCOCEV Thừa Thiên Huế, đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình tôi thực
hiện nghiên cứu này, đặc biệt là nguồn thông tin và những ý kiến đóng góp quý giá

H

giúp tôi hoàn thành luận văn này tốt hơn.


IN

Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã giúp
đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài này.

K

Do thời gian cũng như kiến thức và kinh nghiệm của bản thân còn hạn chế nên

̣C

luận văn không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Rất mong nhận được sự góp

O

ý xây dựng của quý thầy, cô giáo và bạn bè.

Đ
A

̣I H

Xin gửi lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt. Xin chân thành cám ơn./.

T.T.HUẾ , ngày

tháng

năm 2016


Tác giả luận văn

NGUYỄN NGỌC NHẤT


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: Nguyễn Ngọc Nhất
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh; Niên khóa: 2014-2016
Người hướng dẫn khoa học: TS. HOÀNG QUANG THÀNH
Tên đề tài: Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu cho nhà máy tinh bột
sắn FOCOCEV Thừa Thiên Huế
1. Tính cấp thiết của đề tài

Ế

Hiệu quả trồng sắn của hàng nghìn người lao động tại vùng nguyên liệu sắn

U

Thừa Thiên Huế phụ thuộc lớn vào chính sách phát triển vùng nguyên liệu của Nhà

́H

máy tinh bột sắn, trong lúc đó khi nhà máy không ngừng hiệu chỉnh dây chuyền
thiết kế, nâng công suất hoạt động lên 135 tấn thành phẩm/ ngày, tương đương với



nguồn nguyên liệu sắn tươi cần thiết bình quân là 500 tấn/ngày. Thì sản lượng

nguyên liệu sắn tươi tại vùng nguyên liệu chỉ đáp ứng được 60% công suất hoạt

H

động của nhà máy. Nguyên liệu sắn tươi thu mua về Nhà máy lúc thừa, lúc thiếu

IN

gây ảnh hưởng đến hiệu quả trồng sắn của hàng nghìn lao động và hiệu quả sản xuất
kinh doanh của Nhà máy

K

Xuất phát từ những lý do nêu trên, tôi đã chọn đề tài: “Giải pháp phát triển

̣C

vùng nguyên liệu cho nhà máy tinh bột sắn FOCOCEV Thừa Thiên Huế” làm đề

O

tài luận văn thạc sỹ của mình.

̣I H

2. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp phân tổ thống kê, Phương pháp thống kê kinh tế, Phương

Đ
A


pháp so sánh, Phương pháp phân tích nhân tố để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các
nhân tố đến kết quả và hiệu quả sử dụng vùng nguyên liệu của nhà máy.
3. Kết quả nghiên cứu và các đóng góp của luận văn:
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển vùng nguyên
liệu của các cơ sở chế biến nông sản nói chung và chế biến tinh bột sắn nói riêng.
- Phân tích, đánh giá đúng thực trạng vùng nguyên liệu của Nhà máy Tinh bột
sắn FOCOCEV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 – 2015.
- Đề xuất được hai nhóm giải pháp cơ bản nhu cầu phát triển vùng nguyên liệu
Nhà máy Tinh bột sắn FOCOCEV Thừa Thiên Huế trong những năm tới.


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU
Ký hiệu

Giải nghĩa

1.
2.

CSH
BQ

Chủ sở hữu
Bình quân

3.

HTX


Hợp tác xã

4.

KHKT

5.
6.

NN&PTNT
QM

7.

Quy mô trung bình

8.

QMTB
QMtb
SL BQ

9.

SXKD

Sản xuất kinh doanh

10.


UBND

Ủy ban nhân dân

11.

TSCĐ

Tài sản cố định

Khoa học kỹ thuật



IN
K
̣C
O
̣I H
Đ
A

U

́H

Sản lượng bình quân

Ế


Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Quy mô

H

Thứ tự


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động của Nhà máy qua 3 năm 2013 – 2015.......................43
Bảng 2.2 : Tình hình nguồn vốn và tài sản của Nhà máy qua 3 năm 2013-2015 .....46
Bảng 2.3: Tình hình tiêu thụ tinh bột sắn và các sản phẩm khác từ sắn qua 3 năm
2013-2015 của nhà máy ............................................................................................47
Bảng 2.4 : Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
Nhà máy qua 3 năm 2013-2015 ................................................................................49

Ế

Bảng 2.5: Diện tích, năng suất, sản lượng BQ hộ phân theo quy mô sản xuất .............54

U

Bảng 2.6: Tiếp cận thông tin của người dân .............................................................55

́H

Bảng 2.7: Tình hình tập huấn kỹ thuật canh tác sắn của hộ .....................................60




Bảng 2.8: Hỗ trợ của Nhà nước trong phát triển sắn nguyên liệu............................65
Bảng 2.9 : Tình hình phân bổ và diện tích vùng nguyên liệu sắn của Tỉnh Thừa

H

Thiên Huế..................................................................................................................66
Bảng 2.10 : Năng suất trồng sắn tại vùng nguyên liệu Thừa Thiên Huế ..................68

IN

Bảng 2.11: Tình hình sản lượng sắn tươi của vùng nguyên liệu ..............................70

K

Bảng 2.12: Tốc độ tăng liên hoàn vùng nguyên liệu sắn .........................................71
Bảng 2.13: Sản lượng và thị phần thu mua nguyên liệu của Nhà máy từ vùng

̣C

nguyên liệu sắn tỉnh Thừa Thiên Huế .......................................................................72

O

Bảng 2.14: Sản lượng thu mua nguyên liệu sắn qua các năm của Nhà máy ............76

̣I H

Bảng 2.15: Nhu cầu tiêu thụ nguyên liệu sắn qua các năm .....................................77
Bảng 2.16 : Số lượng nhân viên nông vụ của Nhà máy............................................80


Đ
A

Bảng 2.17 : Bình quân diện tích quản lý trên mỗi nhân viên nông vụ......................81
Bảng 2.16 : Bình quân nhà cung ứng trên mỗi nhân viên nông vụ..........................82
Bảng 2.18: Tình hình ký kết hợp đồng thu mua nguyên liệu sắn của Nhà máy với
các hộ sản xuất sắn tại tại vùng nguyên liệu qua các năm ........................................83
Bảng 2.19: Ý kiến đánh giá của hộ dân về chính sách của nhà máy ........................84
Bảng 2.20 : Ý kiến đánh giá của nhà cung ứng về chính sách của nhà máy ............85
Bảng 2.21: ý kiến đánh giá của đội ngũ nhân viên nông vụ về chính sách của nhà máy ..86


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình chế biến tinh bột sắn...............................................................10
Sơ đồ 1.2: Các hình thức liên kết trong sản xuất sắn nguyên liệu...........................23
Sơ đồ 1.3: Phân tích các hình thức liên kết trong phát triển sản xuất sắn nguyên liệu ......23
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của nhà máy ..........................................................37
Sơ đồ 2.1: Tiêu thụ sắn vùng Nam Đông và Phú Lộc...............................................61

Ế

Sơ đồ 2.2: Tiêu thụ sắn vùng Hương Trà và Phong Điền .........................................62

U

Sơ đồ 2.3: Tiêu thụ sắn vùng A Lưới........................................................................62

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

Sơ đồ 2.4: Giá thu mua nguyên liệu sắn qua các năm của Nhà máy ........................74


MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ĐẨU ....................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

Ế

5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................5


U

Chương1 LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN VÙNG SẮN

́H

NGUYÊN LIỆU CHO CƠ SỞ CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN TINH BỘT ................6



1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN VÙNG SẮN NGUYÊN LIỆU ...............6
1.1.1. Một số khái niệm...............................................................................................6

H

1.1.2. Vai trò, đặc điểm của nguyên liệu sắn và công nghiệp chế biến tinh bột..............8

IN

1.1.3. Sự cần thiết và đặc điểm của vùng nguyên liệu sắn........................................13
1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá về vùng nguyên liệu sắn ...............................................15

K

1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển vùng nguyên liệu sắn ...........................17

̣C

1.1.6. Tổ chức, quản lý và các mối liên kết trong phát triển vùng nguyên liệu sắn .20


O

1.1.7. Yêu cầu và các chính sách phát triển vùng nguyên liệu sắn ...........................24

̣I H

1.1.8. Các chính sách và biện pháp phát triển vùng nguyên liệu sắn.......................26
1.2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN

Đ
A

LIỆU NÔNG SẢN ....................................................................................................29
1.2.1. Kết quả nghiên cứu của một số công trình có liên quan .................................29
1.2.2. Một số kinh nghiệm thực tiễn về phát triển vùng nguyên liệu nông sản tại
các địa phương ..........................................................................................................30
1.2.3. Một số bài học đối với việc phát triển vùng nguyên liệu cho Nhà máy Tinh
bột sắn FOCOCEV Thừa Thiên Huế ........................................................................34
Chương 2 THỰC TRẠNG VÙNG NGUYÊN LIỆU CỦA NHÀ MÁY TINH
BỘT SẮN FOCOCEV THỪA THIÊN HUẾ........................................................35
2.1. TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN FOVOCEV THỪA THIÊN HUẾ 35


2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Nhà máy ...............................................35
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Nhà máy .................................................................36
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận ..............................36
2.1.4 Đặc điểm các nguồn lực chủ yếu của Nhà máy ...............................................42
2.1.5. Tình hình tiêu thụ thành phẩm của Nhà máy .................................................47
2.1.6 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy .....................................48
2.2. ĐẶC ĐIỂM VÙNG SẮN NGUYÊN LIỆU CỦA NHÀ MÁY .........................49


Ế

2.2.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên của vùng nguyên liệu ..................................49

U

2.2.2. Đặc điểm về kinh tế - xã hội của vùng nguyên liệu .......................................50

́H

2.2.3. Đặc điểm hộ sản xuất sắn vùng nguyên liệu ...................................................53



2.2.4. Đặc điểm về kỹ thuật.......................................................................................56
2.2.5 Phương thức tiêu thụ sắn của hộ dân ...............................................................61

H

2.2.6. Chính sách của nhà nước ................................................................................63

IN

2.3. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN
LIỆU CỦA NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN FOCOCEV THỪA THIÊN HUẾ..............65

K

2.3.1. Tình hình phân bổ vùng nguyên liệu sắn của tỉnh Thừa Thiên Huế...............65


̣C

2.3.2. Tình hình diện tích, năng suất, sản lượng vùng nguyên liệu sắn tỉnh Thừa

O

thiên Huế ...................................................................................................................67

̣I H

2.3.3. Khả năng phát triển về mở rộng diện tích vùng nguyên liệu sắn của Nhà máy.....70
2.3.4. Tình hình thu mua nguyên liệu sắn của Nhà máy...........................................72

Đ
A

2.3.5. Chính sách phát triển và công tác tổ chức, quản lý vùng nguyên liệu của
Nhà máy ....................................................................................................................77
2.4. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC NHÓM ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ CÁC
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU CỦA NHÀ MÁY.................84
2.4.1. Ý kiến đánh giá của hộ trồng sắn ....................................................................84
2.4.2. Ý kiến đánh giá của người cung ứng (người thu gom) ...................................85
2.4.3. Ý kiến đánh giá của đội ngũ nhân viên nông vụ.............................................85
2.4.4. Đánh giá chung về chính sách phát triển vùng nguyên liệu sắn của Nhà máy.........86


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU CHO
NHÀ MÁY TINH BỘT SẮN FOCOCEV THỪA THIÊN HUẾ ........................91
3.1. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ MÁY..............................................91

3.2. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU
CỦA NHÀ MÁY TRONG THỜI GIAN TỚI ..........................................................92
3.2.1. Định hướng phát triển vùng nguyên liệu .....................................................92
3.2.2. Mục tiêu phát triển vùng nguyên liệu .............................................................93

Ế

3.3.1. Nhóm giải pháp về kỹ thuật ............................................................................93

U

3.3.2. Nhóm giải pháp về tổ chức và quản lý............................................................95

́H

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................106

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................101


PHẦN I: MỞ ĐẨU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự phát triển của nền kinh tế thị trường đang đặt nền kinh tế nước ta nói chung
và các doanh nghiệp nói riêng đối diện với sự cạnh tranh khốc liệt mang tính quốc
tế nhằm giành giật khách hàng và mở rộng thị trường. Trong nền kinh tế thị trường,
khi không còn sự bảo hộ của nhà nước, các doanh nghiệp trong nước phải điều hành

Ế

quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh một cách có hiệu quả để có thể đứng

U

vững trong cạnh tranh và ngày càng phát triển.

́H

Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào



nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất phải được ưu tiên hàng đầu. Trong
lĩnh vực công nghiệp chế biến nông sản cũng vậy, muốn tồn tại và phát triển, doanh


H

nghiệp phải gắn với phát triển vùng nguyên liệu. Đủ nguyên liệu nhà máy mới có

IN

thể phát huy hết công suất, khai thác được tiềm năng sẵn có của thiết bị, sản xuất
kinh doanh mới đạt hiệu quả cao, giá thành sản phẩm hạ, đem lại lợi nhuận nhiều.

K

Ngược lại, thiếu nguyên liệu nhà máy chắc chắn hoạt động sản xuất thiếu ổn định,

̣C

kém hiệu quả, lãng phí thiết bị máy móc, khấu hao trên đầu sản phẩm tăng, bị thua

O

lỗ.

̣I H

Nhận rõ nhu cầu tinh bột sắn rất lớn và hiệu quả kinh tế cây sắn đem lại, Nhà
máy tinh bột sắn FOCOCEV Thừa Thiên Huế đã được xây dựng và đi vào hoạt

Đ
A


động năm 2004 tại tỉnh Thừa Thiên Huế. Trong hơn 10 năm qua, kể từ khi Nhà máy
đi vào hoạt động, vùng nguyên liệu trồng sắn ở tỉnh Thừa Thiên Huế không ngừng
phát triển, cụ thể vụ trồng 2004 - 2005 đạt 2.900 ha và đến vụ 2014 - 2015 đã đạt
5.445 ha. Kỹ thuật trồng sắn đơn giản, dễ trồng và dễ tiêu thụ, trồng sắn thực sự
mang lại hiệu quả kinh tế cao cho bà con nông dân trên toàn tỉnh Thừa Thiên Huế
và đã thu hút hàng nghìn người lao động tham gia.
Hiệu quả trồng sắn của hàng nghìn người lao động tại vùng nguyên liệu sắn
Thừa Thiên Huế phụ thuộc lớn vào chính sách phát triển vùng nguyên liệu của Nhà
máy tinh bột sắn, trong lúc đó khi nhà máy không ngừng hiệu chỉnh dây chuyền

1


thiết kế, nâng công suất hoạt động lên 135 tấn thành phẩm/ ngày, tương đương với
nguồn nguyên liệu sắn tươi cần thiết bình quân là 500 tấn/ngày. Thì sản lượng
nguyên liệu sắn tươi tại vùng nguyên liệu chỉ đáp ứng được 60% công suất hoạt
động của nhà máy. Nguyên liệu sắn tươi thu mua về Nhà máy lúc thừa, lúc thiếu
gây ảnh hưởng đến hiệu quả trồng sắn của hàng nghìn lao động và hiệu quả sản xuất
kinh doanh của Nhà máy tinh bột sắn FOCOCEV Thừa Thiên Huế.
Trước bối cảnh đó, việc đi sâu nghiên cứu nhằm tìm kiếm các giải pháp phù
ổn định, chủ động và có hiệu quả là vấn đề cấp thiết.

Ế

hợp để xây dựng và phát triển vùng nguyên liệu đảm bảo cho Nhà máy hoạt động

U

Xuất phát từ những lý do nêu trên, tôi đã chọn đề tài: “Giải pháp phát triển


́H

vùng nguyên liệu cho nhà máy tinh bột sắn FOCOCEV Thừa Thiên Huế” làm đề



tài luận văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

H

2.1. Mục tiêu tổng quát

IN

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng vùng nguyên liệu thời gian qua, tìm
kiếm các giải pháp phát triển vùng nguyên liệu của Nhà máy Tinh bột sắn

K

FOCOCEV Thừa Thiên Huế, góp phần đảm bảo tính ổn định, bền vững và hiệu quả

̣C

trong hoạt động của Nhà máy trong thời gian tới.

O

2.2. Mục tiêu cụ thể


̣I H

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển vùng nguyên
liệu của các cơ sở chế biến nông sản.

Đ
A

- Phân tích, đánh giá thực trạng vùng nguyên liệu của Nhà máy Tinh bột sắn
FOCOCEV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 – 2015.
- Đề xuất các giải pháp phát triển vùng nguyên liệu Nhà máy Tinh bột sắn

FOCOCEV Thừa Thiên Huế trong những năm tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan
đến phát triển vùng nguyên liệu sắn của Nhà máy Tinh bột sắn FOCOCEV Thừa
Thiên Huế.

2


3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung hệ thống hóa và góp phần làm rõ thêm những vấn đề lý luận
và thực tiễn liên quan đến phát triển vùng nguyên liệu nông sản nói chung và vùng
nguyên liệu sắn nói riêng, trên cơ sở đó đi sâu phân tích đánh giá tình hình thực
trạng vùng nguyên liệu và phát triển vùng nguyên liệu của Nhà máy Tinh bột sắn
FOCOCEV Thừa Thiên Huế, tìm ra các mặt còn hạn chế và nguyên nhân của các


U

vùng nguyên liệu của Nhà máy trong những năm tới.

Ế

hạn chế, tồn tại để từ đó đề xuất phương hướng và các giải pháp cụ thể phát triển

́H

- Phạm vi về thời gian

Thực trạng vùng nguyên liệu của Nhà máy được đánh giá dựa trên nguồn



thông tin, số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn 2013- 2015; nguồn dữ liệu
sơ cấp được thu thập qua điều tra khảo sát được thực hiện trong khoảng thời gian từ

IN

giai đoạn từ nay đến năm 2020.

H

tháng 7 đến tháng 12 Năm 2015; định hướng và các giải pháp đề xuất áp dụng cho

K

Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện tại Nhà máy Tinh bột sắn

FOCOCEV Thừa Thiên Huế và vùng nguyên liệu của Nhà máy gồm các địa

O

̣C

phương thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Phương pháp nghiên cứu

̣I H

4.1. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu

Đ
A

* Nguồn dữ liệu thứ cấp
Nguồn dữ liệu thứ cấp phục vụ nghiên cứu đề tài chủ yếu được thu thập từ các

tài liệu, số liệu thống kê, các báo cáo về tình hình hoạt động của Nhà máy qua các
năm từ 2013-2015 do các bộ phận chức năng của Nhà máy cung cấp. Ngoài ra đề tài
còn tham khảo các tài liệu, sách báo, tạp chí, các công trình nghiên cứu trong và
ngoài nước có liên quan đến vấn đề nghiên cứu.
* Nguồn dữ liêu sơ cấp
Nguồn dữ liệu sơ cấp phục vụ nghiên cứu đề tài được tác giả thu thập qua điều
tra khảo sát trực tiếp theo bảng hỏi đối với ba nhóm đối tượng, gồm: (1) các hộ

3



nông dân trồng sắn 100 hộ; (2) các cá nhân và tổ chức thu gom sắn (nhà cung ứng)
72 người; và (3) đội ngũ nhân viên nông vụ của Nhà máy 12 người, tại địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế.
+ Nông hộ sản xuất sắn: Vùng nguyên liệu trồng sắn tỉnh Thừa Thiên Huế
phân bố trên 7 huyện, căn cứ vào tỷ lệ diện tích hiện có của các vùng trong tỉnh để
chọn mẫu, huyện Phong Điền diện tích chiếm 30% trên toàn tỉnh chọn 30 mẫu,
vùng nguyên liệu huyện Hương Trà chiếm 24% diện tích toàn Tỉnh chọn 24 mẫu,
vùng nguyên liệu huyện Nam Đông chiếm 19% diện tích toàn Tỉnh chọn 19 mẫu,

U

Ế

vùng nguyên liệu huyện A Lưới chiếm 13% diện tích toàn Tỉnh chọn 13 mẫu, vùng

́H

nguyên liệu huyện Quảng Điền chiếm 6% diện tích toàn tỉnh chọn 6 mẫu, vùng
nguyên liệu huyện Phú Lộc chiếm 6% diện tích toàn tỉnh chọn 6 mẫu và vùng



nguyên liệu Hương Thuỷ chọn 2 mẫu. Tổng số mẫu điều tra là 100 mẫu.
+ Nhà cung ứng: Trong vụ 2014 – 2015, tổng số Nhà cung ứng nguyên liệu

H

sắn tươi đến Nhà máy tinh bột sắn FOCOCEV Thừa Thiên Huế có 72 người thu

IN


mua nguồn nguyên liệu từ vùng nguyên liệu Thừa Thiên Huế. Số mẫu khách hàng
là Nhà cung ứng được chọn là 72 Nhà cung ứng.

K

Trong 72 mẫu điều tra khách hàng là Nhà cung ứng, có 32 Nhà cung ứng chỉ

̣C

cung ứng duy nhất một nguồn là Nhà máy tinh bột sắn FOCOCEV Thừa Thiên

O

Huế. Có 40 Nhà cung ứng tiêu thụ nhiều nguồn khác nhau, vừa tiêu thụ tại Nhà máy

̣I H

vừa tiêu thụ sắn khô và tiêu thụ lò bột lọc.
+ Đội ngũ nhân viên nông vụ của nhà máy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Đ
A

gồm có 12 nhân viên. Chọn 12 mẫu phỏng vấn điều tra.
Việc điều tra phỏng vấn các đối tượng được thực hiện theo câu hỏi được chuẩn

bị trước. Nội dung bảng hỏi được thiết kế phù hợp với mục đích thu thập các thông
tin cần khai thác tương ứng với từng loại đối tượng nhằm phục vụ các nội dung
nghiên cứu của đề tài.

Ngoài ra, tác giả còn thu thập các thông tin sơ cấp cần thiết phục vụ nghiên
cứu đề tài bằng phương pháp quan sát thực địa, phỏng vấn, thảo luận với các hộ
trồng sắn, lãnh đạo Nhà máy, các nhà chuyên môn, các nhà quản lý địa phương có
hộ trồng sắn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

4


Các dữ liệu thứ cấp sau khi thu thập được phân loại và tổng hợp phù hợp với
từng nội dung và mục đích nghiên cứu. Các thông tin, số liệu sơ cấp được xử lý,
tổng hợp và tính toán theo các chỉ tiêu phục vụ mục đích nghiên cứu.
4.2 Phương pháp phân tích
Sử dụng phương pháp phân tổ thống kê để phân loại các hộ theo tiêu
thức cần nghiên cứu. Các hộ sản xuất được điều tra chia thành nhóm hộ theo
nhiều cách phân loại khác nhau, trên cơ sở đó xem xét sự ảnh hưởng của các nhân

Ế

tố đầu vào đến năng suất và hiệu quả sản xuất sắn của hộ.

U

- Phương pháp thống kê kinh tế: dùng để tính toán các chỉ tiêu bình quân, tốc độ

́H

tăng, các chỉ tiêu cơ cấu và phân tổ số liệu theo các tiêu thức nghiên cứu.
- Phương pháp so sánh, được dùng để đánh giá mức độ tăng trưởng doanh thu,




lợi nhuận và các yếu tố nguồn lực khác của nhà máy.

- Phương pháp phân tích nhân tố để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân

IN

5. Kết cấu của luận văn

H

tố đến kết quả và hiệu quả sử dụng vùng nguyên liệu của nhà máy.

K

Ngoài phẩn mở đầu và kết luận, luận văn được chia làm ba chương
Chương 1: Lý luận và thực tiễn về phát triển vùng sắn nguyên liệu cho cơ sở

O

̣C

công nghiệp chế biến tinh bột

̣I H

Chương 2: Thực trạng phát triển vùng nguyên liệu của nhà máy tinh bột sắn
FOCOCEV Thừa Thiên Huế

Đ

A

Chương 3: Giải pháp phát triển vùng nguyên liệu cho nhà máy tinh bột sắn
FOCOCEV Thừa Thiên Huế

5


Chương1
LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN VÙNG SẮN NGUYÊN
LIỆU CHO CƠ SỞ CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN TINH BỘT
1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN VÙNG SẮN NGUYÊN LIỆU
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1.Nông sản và nguyên liệu nông sản

Ế

Nông sản là những sản phẩm hoặc bán thành phẩm của ngành sản xuất hàng

U

hóa thông qua gây trồng và phát triển của cây trồng. Sản phẩm nông nghiệp bao

́H

gồm nhiều nhóm hàng như thực phẩm, tơ sợi, nhiên liệu, nguyên vật liệu, dược



phẩm và các sản phẩm độc đáo đặc thù khác. Nông sản còn hàm nghĩa những sản

phẩm từ hoạt động làm vườn và thực tế nông sản thường được hiểu là những sản

H

phẩm hàng hóa được làm ra từ tư liệu sản xuất là đất.

IN

Nguyên liệu là đối tượng lao động do doanh nghiệp mua, dự trữ để phục vụ
sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm. Nguyên liệu nông sản là nguyên liệu có nguồn

K

gốc từ quá trình hoạt động nông, lâm nghiệp, là yếu tố đầu vào phục vụ cho quá

̣C

trình sản xuất các sản phẩm của các cơ sở chế biến nông sản.

O

1.1.1.2.Vùng nguyên liệu nông sản

̣I H

Vùng nguyên liệu nông sản là vùng chuyên môn hoá, sản xuất một loại sản
phẩm hàng hoá chủ yếu trên cơ sở nhu cầu thị trường và lợi dụng triệt để lợi thế

Đ
A


so sánh của mình để sản xuất ra khối lượng sản phẩm hàng hoá đáp ứng nhu cầu
thị trường.

Vùng nguyên liệu nông sản là vùng quy hoạch sản xuất nông nghiệp với sản

phẩm là loại nông sản phục vụ chế biến, là vùng có những điều kiện tự nhiên, kinh tế
và xã hội phù hợp với sự phát triển sản xuất loại nông sản đó, đồng thời được quy
hoạch và tập trung đầu tư phát triển sản xuất đáp ứng nhu cầu về nguyên liệu cho các
cơ sở chế biến loại nông sản đó. Vùng nguyên liệu nông sản thường có quy mô diện
tích tương đối lớn, phù hợp với quy mô công suất hoạt động của các cơ sở chế biến
có tính đến các yếu tố biến động về năng suất và sản lượng nông sản hàng năm.

6


Việc phát triển vùng nguyên liệu là hướng đi đúng đắn để thúc đẩy sản xuất
công nghiệp chế biến phát triển. Chính vì vậy, cần phải tạo ra mối liên kết chặt chẽ
giữa khâu sản xuất chế biến và vùng nguyên liệu, để nền công nghiệp chế biến thực
sự là bạn đồng hành đáng tin cậy của người dân vùng nguyên liệu. Điều này đòi hỏi
doanh nghiệp chế biến cần quan tâm làm tốt các khâu như: cung ứng giống, vốn, kỹ
thuật, bao tiêu sản phẩm và chế biến sản phẩm đầu ra cho người sản xuất nguyên
liệu, bảo đảm cho họ có thu nhập cao và ổn định.

Ế

1.1.1.3. Hình thành và phát triển vùng nguyên liệu nông sản

U


Hình thành vùng nguyên liệu nông sản là việc bố trí sản xuất vùng nguyên

́H

liệu theo không gian, thời gian nhất định trên cơ sở cơ cấu nông nghiệp của thị
trường và những điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội để sản xuất ra khối lượng sản

sở chế biến với chi phí sản xuất thấp nhất.



phẩm nông sản lớn và ổn định, đảm bảo về chất lượng đáp ứng nhu cầu của cơ

H

Bố trí vùng nguyên liệu nông sản phải căn cứ vào tính thích nghi của từng loại

IN

cây trồng, khả năng cạnh tranh của các loại cây trồng này với loại cây trồng khác

K

trên cùng một loại đất nhằm đem lại năng suất, chất lượng cao và ổn định, đồng thời
phải lấy hiệu quả kinh tế làm thước đo, và coi đây là nền tảng cho sự phát triển của

O

̣C


vùng nguyên liệu bền vững cung cấp cho nhà máy sản xuất.

̣I H

Phát triển vùng nguyên liệu nông sản là tổng thể các quan điểm, chủ trương,
đường lối, chính sách, cơ chế và áp dụng các biện pháp cần thiết, phù hợp nhằm tạo ra

Đ
A

sự chuyển biến theo hướng tích cực trong tổ chức, quản lý và thực hiện các hoạt động
từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm nông sản của các bên liên quan của vùng nguyên
liệu, đáp ứng nhu cầu về số lượng, đảm bảo về chất lượng, cơ cấu chủng loại nguyên
liệu và thời gian để cơ sở chế biến hoạt động ngày càng ổn định và có hiệu quả.
Như vậy, phát triển vùng nguyên liệu nông sản là quá trình đảm bảo sự tăng
tiến không những về quy mô, số lượng sản phẩm nguyên liệu mà cả về chất lượng
sản phẩm nguyên liệu và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của người sản
xuất nông sản cung cấp nguyên liệu thuộc vùng nguyên liệu nông sản đến cơ sở
chế biến nông sản thu mua nguyên liệu này.

7


Việt Nam có điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng khá thuận lợi cho việc trồng
các loại cây công nghiệp để phục vụ cho nhu cầu sản xuất trong nước, xuất khẩu.
Việc phát triển các vùng nguyên liệu nông sản phục vụ nhu cầu công nghiệp chế
biến góp phần mang lại hiệu quả kinh tế cao, qua đó mà chuyển dịch cơ cấu cây
trồng, tạo điều kiện tăng thu nhập, ổn định đời sống cho các hộ dân trong vùng.
Hơn nữa đây là lĩnh vực kinh tế có ý nghĩa quan trọng góp phần xoá đói, giảm
nghèo, giảm diện tích đất trống đồi núi trọc, giảm diện tích đất trồng cây kém hiệu


Ế

quả cho kinh tế thấp. Do vậy, việc tập trung các nguồn lực để phát triển trồng

U

cây nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến nói chung có ý nghĩa kinh tế,

́H

chính trị đặc biệt quan trọng.
1.1.2.1. Vai trò của nguyên liệu sắn



1.1.2. Vai trò, đặc điểm của nguyên liệu sắn và công nghiệp chế biến tinh bột

Sắn là một trong những cây lương thực quan trọng ở nhiều nước trên thế

H

giới, nhất là các nước nhiệt đới Châu Á, Châu Phi và Châu Mỹ La Tinh. Cùng với

IN

sự phát triển của công nghệ chế biến, cây sắn ngày càng trở nên có giá trị kinh tế

K


cao. Hiện nay có hơn 100 nước trồng sắn với tổng diện tích 16 triệu ha, những
nước trồng nhiều nhất là Bzazil, Nigeria, Indonexia và Thái Lan. Sắn luôn chiếm

O

̣C

tỷ trọng cao trong cơ cấu lương thực, trên toàn thế giới mức tiêu thụ trung bình là

̣I H

18kg/người/năm.

Trong những năm gần đây, với khoảng gần 8 triệu tấn sắn sản xuất/năm, Việt

Đ
A

Nam là nước đứng thứ 10 trên thế giới về sản lượng và là nước xuất khẩu tinh bột
sắn đứng thứ 2 trên thế giới sau Thái lan. Điều này chứng tỏ cây sắn đang chuyển
đổi nhanh chóng từ vai trò cây lương thực truyền thống sang cây công nghiệp. Quá
trình hội nhập đang ngày càng mở rộng thị trường đầu ra cho loại sản phẩm này, tạo
nhiều cơ hội cho ngành chế biến tinh bột, tinh bột biến tính, sản xuất sắn lát, sắn viên
phục vụ xuất khẩu, góp phần vào sự phát triển đất nước. Theo dự báo của tổ chức
Lương thực và Nông nghiệp Quốc tế (FAO), buôn bán sắn toàn cầu hàng năm ước
đạt 7,3 triệu tấn, bao gồm sắn viên, sắn lát và tinh bột sắn trong đó tinh bột sắn
chiếm khoảng 1,2 đến 1,5 triệu tấn. Ở châu Á, tiêu thụ tinh bột sắn trong lĩnh sản

8



xuất thực phẩm, công nghiệp chế biến cồn sẽ được tiếp tục mở rộng ở Thái Lan và
Việt Nam. Tiêu thụ sắn tại trung quốc, Philipin, Hàn Quốc, Malaysia và Nhật Bản
trong những năm tới chủ yểu dựa vào nguồn nhập khẩu. Chính vì vậy vai trò của
nguyên liệu sắn trong lĩnh vưc sản xuất vẫn giữ một vị thế vô cùng quan trọng.
1.1.2.2. Đặc điểm của ngành công nghiệp chế biến tinh bột sắn
Từ những điều kiện hình thành và phát triển của mình mà công nghiệp chế biến
tinh bột sắn từ nguyên liệu sắn củ (sắn tươi) vừa có những đặc điểm chung của công

Ế

nghiệp chế biến nông sản, lại vừa có những đăch điểm riêng thể hiện sự khác biệt so

U

với những ngành công nghiệp chế biến khác.

́H

Cũng như các ngành công nghiệp chế biến khác, trong công nghiệp chế biến
tinh bột sắn, nguyên liệu được trải qua một quá trình tác động bởi các máy móc,



công cụ, thiết bị theo một quy trình công nghệ do người sản xuất thực hiện để biến
đổi chúng thành những dạng sản phẩm hoặc bán thành phẩm theo ý đồ của nhà sản

H

xuất nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trường.


IN

Ngoài các đặc trưng chung của một ngành công nghiệp chế biến nông sản,

K

công nghiệp chế biến tinh bột sắn có những đặc điểm riêng biệt. Cụ thể là:
a. Đặc điểm về công nghệ sản xuất tinh bột sắn

O

̣C

Tùy theo yêu cầu về chủng loại, chất lượng tinh bột, khả năng nguồn lực của

̣I H

nhà sản xuất và nhu cầu thị hiếu của thị trường đầu ra mà người ta áp dụng các
phương pháp và công nghệ sản xuất khác nhau. Hiện nay trên thế giới có các loại

Đ
A

công nghệ chế biến tinh bột sắn như sau:
Công nghệ sản xuất tinh bột sắn kèm theo dòng thải của thái lan
Công nghệ chế biến củ sắn tươi thành tinh bột RIAM
Công nghệ sản xuất tinh bột sắn Bình Minh ..v..v..
Tuy nhiên, dù áp dụng loại công nghệ nào thì quá trình chế biến tinh bột sắn
của bất kỳ nhà máy nào cũng phải thực hiện theo quy trình sản xuất chung như sau:


9


Khoai mì

Rửa sơ bộ

Nước

Rửa ướt

U

Ế

Cắt khúc

SO2



Ly tâm tách bã

́H

Nghiền

IN


Dịch

Rữa tinh bột

Đ
A

O

̣I H

loij 1

̣C

K

Lắng

TB loại 2

Ép

H

Ly tâm tách dịch



Ly tâm vắt


Phơi khô

Thức ăn gia súc

Sấy

Bao gói

Làm nguội

TINH BỘT

Sơ đồ 1.1: Quy trình chế biến tinh bột sắn

10


b. Đặc điểm về nguyên liệu sắn
- Đặc điểm sinh học của cây sắn
Sắn (Manihot esculenta Crantz, tên khác là khoai mì) là cây lương thực ăn củ hàng
năm, có thể sống lâu năm, thuộc họ thầu dầu Euphorbiaceae. Cây sắn cao 2 - 3 m, đường
kính tán 50 - 100 cm. Lá khía thành nhiều thùy, có thể dùng để làm thức ăn chăn nuôi gia
súc. Rễ ngang phát triển thành củ và tích luỹ tinh bột. Củ sắn dài 20 - 50 cm, hàm lượng
tinh bột cao. Sắn có thời gian sinh trưởng thay đổi từ 6 đến 12 tháng, có nơi tới 18 tháng,

Ế

tùy thuộc giống, vụ trồng, địa bàn trồng và mục đích sử dụng.


U

Sắn là cây có thể chịu hạn nhưng không chịu úng ngập. Năng suất và chất lượng

́H

sắn phụ thuộc rất nhiều vào điều kiện tự nhiên, giống, trình độ thâm canh v.v… Những
đặc điểm sinh học của cây sắn không chỉ ảnh hưởng đến việc bố trí sản xuất mà còn ảnh



hưởng đến hiệu quả sản xuất của vùng nguyên liệu đó.

Sắn dễ trồng, hợp nhiều loại đất, vốn đầu tư thấp, hợp khả năng kinh tế với

H

nhiều hộ gia đình nông dân nghèo, thiếu lao động. tận dụng đất để lấy ngắn nuôi dài.

IN

Thời gian đầu tư khá ngắn, số vốn bỏ ra cũng không nhiều nhưng lợi nhuận thu

K

được tương đối cao. Sắn đạt năng suất cao và lợi nhuận khá nếu biết dùng giống
tốt và trồng đúng quy trình canh tác sắn bền vững. Sắn đựơc nông dân ưu tiên

O


̣C

trồng vì có khả năng sử dụng tốt các đất đã kiệt, cho năng suất cao và ổn định,

̣I H

chi phí đầu tư thấp và sử dụng ít nhân công, thời gian thu hoạch kéo dài nên
thuận lợi trong rải vụ. Là loại cây trồng chống chịu tốt với sâu bệnh và điều kiện

Đ
A

thời tiết khắc nghiệt, có thể sinh trưởng trên đất đồi núi dốc, đất nghèo chất dinh
dưỡng mà các loại cây trồng khác khó có thể sống được. Tuy vậy, trồng sắn có thể
làm kiệt đất, củ sắn nghèo đạm và vitamin, có độc tố HCN trong sắn tươi, chế biến
sắn có thể gây ô nhiễm môi trường.
Tuy có biên độ tương đối rộng hơn so với một số cây trồng khác về các điều kiện
sinh trưởng và phát triển, nhưng sự sinh trưởng và phát triển của cây sắn chỉ cho hiệu quả
kinh tế cao khi các điều kiện này được đáp ứng ở những mức độ hợp lý nhất định. Điều
này lại tùy thuộc vào những điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội của từng vùng. Vì vậy,
không phải vùng đất nào cũng có thể đáp ứng yêu cầu sinh trưởng và phát triển của cây

11


sắn với tư cách là vùng nguyên liệu phục vụ công nghiệp chế biến một cách tối ưu nhất.
Điều này đòi hỏi cần phải đặc biệt chú ý khi thực hiện quy hoạch bố trí vùng nguyên liệu
sản xuất sắn.
- Đặc điểm của sắn tươi nguyên liệu
Củ sắn thuộc loại nguyên liệu tươi, nếu sau khi thu hoạch không kịp thời đưa

vào chế biến sẽ bị ảnh hưởng đến số lượng và chất lượng nguyên liệu: giảm trọng
lượng, giảm tỷ lệ tinh bột, ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm tinh bột sản xuất ra.

Ế

Có nhiều chỉ tiêu để đánh giá chất lượng sắn nguyên liệu nhưng chỉ số đánh giá về

U

hàm lượng tinh bột có thể thu hồi thực tế trong sản xuất chế biến là quan trọng nhất.

́H

Do khối lượng sắn nguyên liệu lớn, chi phí vận chuyển nguyên liệu từ nơi sản



xuất đến cơ sở chế biến chiếm tỷ trọng khá lớn trong giá thành, nên thường cơ sở
chế biến được xây dựng gần các vùng nguyên liệu tập trung. Ngoài ra, đặc điểm này

H

cũng yêu cầu hệ thống giao thông và phương tiện vận chuyển nguyên liệu sắn phải

IN

thuận lợi và đủ sức đáp ứng yêu cầu vận chuyển khối lượng lớn và kịp thời.

K


Là sản phẩm của nông nghiệp nên sắn nguyên liệu mang tính thời vụ rất cao.

̣C

Do đặc điều kiện khí hậu, thời tiết, do đặc điểm, tính chất của cây sắn nên việc

O

trồng và thu hoạch sắn mang tính chất thời vụ.

̣I H

Mặt khác, sắn là nguyên liệu thực vật, trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ở nước
ta, quá trình biến đổi chất diễn ra rất nhanh, nếu sau một thời gian nhất định kể từ

Đ
A

lúc thu hoạch mà chưa đưa vào sản xuất thì nguyên liệu sẽ bị xuống cấp rất nhanh
và hiệu quả sản xuất sẽ bị giảm đi đáng kể.
Sắn nguyên liệu được trồng phủ trên diện tích không gian rộng, phân tán, vào

vụ thu hoạch có khối lượng lớn và cồng kềnh, tỷ lệ tiêu hao và chi phí vận tải tương
đối lớn. Do vậy, các cơ sở chế biến tinh bột sắn muốn giảm tổn thất và chi phí vận
tải nguyên liệu phải xây dựng và phát triển vùng nguyên liệu tập trung và xác định
vị trí đặt nhà máy chế biến hợp lý.

12



1.1.3. Sự cần thiết và đặc điểm của vùng nguyên liệu sắn
1.1.3.1. Sự cần thiết phải hình thành và phát triển vùng nguyên liệu cho
công nghiệp chế biến tinh bột sắn
Chuyên môn hóa và phân công lao động là xu hướng tất yếu có tính quy luật
trong mọi lĩnh vực hoạt động của xã hội loài người. Trong lĩnh vực sản xuất kinh
doanh cũng vậy, qua quá trình lịch sử phát triển của mình, ngành sản xuất nông
nghiệp bắt đầu từ hai ngành cơ bản là trồng trọt và chăn nuôi đã dần tách ra thành
các ngành chuyên môn hóa như: ngành trồng trọt tách thành các ngành sản xuất

Ế

lương thực, ngành sản xuất nguyên liệu chế biến công nghiệp, ngành cây thực phẩm,

U

ngành cây ăn quả v.v… Ngành chăn nuôi tách thành chăn nuôi đại gia súc, gia súc,

́H

gia cầm v.v… Tiếp đó, từng ngành chuyên môn hóa lại tách thành các ngành chuyên



môn hóa hẹp như ngành sản xuất nguyên liệu chế biến của nông nghiệp lại tách
thành các ngành chè, cà phê, cao su, mía đường, tinh bột v.v…Đây chính là cơ sở
mang tính khách quan của việc hình thành nên các ngành công nghiệp chế biến nông

H

sản nói chung và ngành chế biến tinh bột sắn nói riêng – một bộ phận trong hệ thống


IN

công nghiệp của các nước trên thế giới, nhất là những nước có nhiều điều kiện phát

K

triển nông nghiệp như Việt Nam.

Lich sử phát triển của ngành chế biến tinh bột sắn trên thế giới và ở Việt Nam

̣C

đã chứng minh và khẳng định hiệu quả của ngành công nghiệp chế biến này tỷ lệ

O

thuận với quy mô sản xuất và điều này chỉ giới hạn khi sự tiết kiệm về chi phí cố

̣I H

định cho việc sản xuất một đơn vị sản phẩm tinh bột không còn bù đắp được chi phí
nguyên liệu tăng lên do khoảng cách vận chuyển xa hơn.

Đ
A

Tóm lại, tính khách quan của việc hình thành và phát triển các vùng nguyên

liệu sắn cho công nghiệp chế biến tinh bột được xem xét, chứng minh và khẳng định

cả về tính logic và lịch sử. Nó bắt nguồn từ những vấn đề chung như phân công lao
động xã hội đến các hình thức biểu hiện cụ thể của chuyên môn hóa trong hoạt động
sản xuất kinh doanh.
1.1.3.2. Đặc điểm của vùng nguyên liệu sắn
a. Vùng nguyên liệu sắn thường có diện tích tương đối lớn
Đặc điểm này của vùng nguyên liệu sắn bắt nguồn từ đặc điểm sinh học của
cây sắn và tính chất của hoạt động chế biến. Sắn là loại cây có khối lượng lớn. Để

13


một nhà máy chế biến phát huy hết công suất hoạt động, hằng ngày đòi hỏi một khối
lượng lớn nguyên liệu sắn tươi được cung ứng. Với một khối lượng nguyên liệu lớn
như vậy thì khó để vận chuyển từ xa do chi phí vận chuyển lớn, hệ thống giao thông
khó đáp ứng. Hơn nữa, sắn tươi là loại sản phẩm thay đổi chất lượng rất nhanh, chỉ
đảm bảo chất lượng chế biến trong một khoảng thời gian nhất định sau khi thu
hoạch, không thể dự trữ lâu dài như nhiều loại nguyên liệu thông thường khác. Như
vậy, những yêu cầu này đòi hỏi quy mô đủ lớn về diện tích cho vùng nguyên liệu sắn
mới có thể đảm bảo cơ sở chế biến hoạt động ổn định và hiệu quả.

Ế

b. Tính thời vụ ở vùng nguyên liệu sắn

U

Thời vụ thu hoạch sắn cũng là mùa vụ chế biến tinh bột, mùa thu hoạch sắn

́H


hằng năm kéo dài chỉ một số tháng nhất định, tùy vào điều kiện về tự nhiên, giống



sắn, và kỹ thuật chăm sóc của từng vùng mà thời điểm bắt đầu và kết thúc có thể
khác nhau. Thời gian thu hoạch sắn thường rất ngắn, nhất là những vùng thường

H

xuyên bị ảnh hưởng thiên tai, lũ lụt, trong khi đó có rất nhiều yếu tố tác động đến

IN

việc có thu hoạch sắn kịp thời hay không như: nguồn lao động, hệ thống giao thông,
phương tiện vận chuyển, khả năng tiêu thụ của cơ sở chế biến. Đặc điểm này đòi hỏi

K

phải có sự phối hợp chặt chẽ, đồng bộ của nhiều ngành, nhiều lĩnh vực và nhiều đối

̣C

tượng tại các vùng nguyên liệu sắn.

O

c. Hệ thống cơ sở hạ tầng vùng nguyên liệu sắn

̣I H


Với khối lượng nguyên liệu lớn cần vận chuyển lớn, quảng đường vận chuyển xa,
chí phí vận chuyển sắn nguyên liệu chiếm tỷ trọng cao trong giá thành nguyên liệu, đòi

Đ
A

hỏi vùng nguyên liệu sắn phải có hệ thống giao thông phát triển mới có thể tạo diều
kiện thuận lợi và giúp giảm chi phí cho cả người trồng sắn và cơ sở chế biến.
Do đặc điểm sinh học của cây sắn, mặc dù là loại cây có khả năng thích nghi

với nhiều loại đất đai, khí hậu và địa hình, tuy nhiên hệ thống thủy lợi, đặc biệt là hệ
thống tiêu nước ảnh hưởng rất lớn đến năng suất, chất lượng và hiệu quả của sản
xuất sắn.
Ngoài ra, sự phát triển của hệ thống thông tin liên lạc, cung cấp các loại vật tư,
phân bón, kho tàng, bến bãi trong vùng nguyên liệu cũng phải cần được lưu ý và
đảm bảo đáp ứng yêu cầu.

14


d. Sự phụ thuộc chặt chẽ của vùng nguyên liệu với cơ sở chế biến
Khi đã hình thành vùng nguyên liệu sắn, khối lượng sản phẩm sắn tươi sản xuất
ra cần vận chuyển và tiêu thụ lớn, lại tập trung vào một khoảng thời gian nhất định,
chi phí vận chuyển cao nên người sản xuất thường chỉ muốn bán cho một cơ sở chế
biến cố định nào đó. Vì vậy, trong mỗi vụ thu hoạch, việc tiêu thụ sản phẩm sắn tươi
của vùng nguyên liệu chỉ chủ yếu dựa vào các cơ sở chế biến hiện có. Mọi sự thay
đổi về tình trạng sản xuất kin doanh của cơ sở chế biến đều tác động trực tiếp đến
vùng nguyên liệu. Điều này đòi hỏi sự gắn kết chặt chẽ giữa cơ sở chế biến công

U


Ế

nghiệp với các hộ trồng sắn trong vùng nguyên liệu.

́H

e. Tính đa dạng của vùng nguyên liệu sắn

Chủ thể thực hiện sản xuất sắn tại các vùng nguyên liệu là các hộ nông dân vốn



hiếm khi đầu tư chuyên canh vào một cây trồng duy nhất như cây sắn mà thường kết
hợp sản xuất đồng thời nhiều loại cây trồng, vật nuôi khác. Điều này một mặt giúp

H

hộ sử dụng linh hoạt, có hiệu quả hơn các nguồn lực như lao động, đất đai, vốn liếng

IN

v.v…, tận dụng nguồn phân bón của ngành chăn nuôi để đầu tư cho cây sắn, tuy
nhiên những cây trồng khác cũng chính là cây trồng cạnh tranh và rất dề dàng thay

K

thế diện tích cây sắn khi hộ sản xuất cho rằng chúng có hiệu quả kinh tế cao hơn so

̣C


với cây sắn.

O

1.1.4. Các chỉ tiêu đánh giá về vùng nguyên liệu sắn

̣I H

Sự phát triển của vùng nguyên liệu sắn là một trong những nhân tố đặc biệt
quan trọng ảnh hưởng đến tình hình vận hành và khả năng khai thác công suất thiết

Đ
A

kế, đến chi phí sản xuất, kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của cơ sở chế biến.
Sự phát triển của vùng nguyên liệu sắn thường được đánh giá thông qua rất nhiều
các chỉ tiêu khác nhau, trong đó có các chỉ tiêu chủ yếu sau:
1.1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá quy mô vùng sắn nguyên liệu
- Sản lượng sắn
Sản lượng sắn bao gồm toàn bộ khối lượng sản phẩm sắn tươi được sản xuất ra
trong năm của toàn vùng sắn nguyên liệu. Sản lượng sắn hàng hóa là toàn bộ khối
lượng sắn hàng hóa được thu mua tại các cơ sở chế biến không kể đến những hao hụt
trong quá trình thu hoạch và thu mua.

15


- Cơ cấu giá trị tổng sản lượng vùng sắn nguyên liệu
Là tỷ lệ phần trăm (%) giá trị sản lượng sắn nguyên liệu của vùng so với giá trị

tổng sản lượng sản xuất nông nghiệp trong toàn vùng.
- Diện tích đất trồng sắn
Là diện tích đất nông nghiệp dùng để trồng sắn của toàn vùng.
- Cơ cấu diện tích sắn
Là tỷ lệ phần trăm (%) diện tích trồng sắn so với tổng diện tích đất nông nghiệp
hoặc đất canh tác trong vùng.

U

Ế

- Số lượng lao động, giá trị máy móc, nông cụ và tư liệu sản xuất khác tham

́H

gia vào sản xuất sắn.
- Số hộ (hoặc cơ sở) tham gia trồng sắn trong vùng



- Số hộ (hoặc cơ sở) thu gom (mua) sản phẩm sắn tươi trong vùng
1.1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất và sự phát triển của vùng

H

sắn nguyên liệu

IN

- Năng suất bình quân của toàn vùng nguyên liệu

Là khối lượng trung bình sắn tươi sản xuất được trên một ha của toàn vùng

K

nguyên liệu sắn.

̣C

- Mức đáp ứng công suất chế biến của vùng nguyên liệu

O

Là sản lượng sắn tươi mà vùng nguyên liệu cung cấp cho Nhà máy so với công

̣I H

suất thết kế của Nhà máy.

- Chất lượng nguyên liệu sắn

Đ
A

Được thể hiện thông qua (%) hàm lượng tinh bột có trên 100g sắn nguyên liệu .
- Hiệu quả tài chính của việc trồng sắn nguyên liệu đối với từng hộ sản xuất

sắn nguyên liệu trong vùng.
Được thể hiện thông qua cá chỉ tiêu: Thu nhập/đơn vị diện tích; Thu nhập/lao
động; Thu nhập/Chi phí.
- Hiệu quả xã hội của phát triển vùng sắn nguyên liệu

Là hiệu quả tổng hợp về những ngoại ứng mà vùng sắn nguyên liệu tạo ra cho
vùng (công ăn việc làm, xóa đói giảm nghèo, dân trí, văn hóa, môi trường, cơ sở hạ
tầng v.v…).

16


×