Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại công ty cổ phần đường bộ 1 thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 137 trang )

LỜI CẢM ƠN

Luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp
kinh nghiệm trong quá trình công tác thực tiễn, với nỗ lực cố gắng của bản thân.
Để hoàn thành luận văn này, tôi kính gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám
hiệu, các Thầy Cô trường Đại học Kinh tế Huế đã trang bị cho tôi những kiến thức
quý báu trong thời gian qua. Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS.

Ế

Trương Tấn Quân, người hướng dẫn khoa học của luận văn, đã tận tình hướng dẫn,

́H

U

đưa ra những đánh giá xác đáng giúp tôi hoàn thành luận văn này.

Sau cùng tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, phòng kế toán – tài vụ



và các cán bộ nhân viên Công ty cổ phần đường bộ 1 Thừa Thiên Huế đã tạo điều
kiện về thời gian và giúp đỡ tôi trong việc khảo sát công nhân viên, tìm kiếm các

H

nguồn thông tin quý báu cho việc hoàn thành luận văn.

IN


Cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên, khích lệ

K

tôi cả về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn.

̣C

Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những

O

khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự đóng góp chân thành của Quý Thầy, Cô giáo;

̣I H

đồng chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.

Đ
A

Xin chân thành cảm ơn!
Tác giả luận văn

Phan Minh Trung

i


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN

Họ tên học viên: PHAN MINH TRUNG
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Niên khóa: 2014 – 2016

Người hướng dẫn khoa học: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ 1 THỪA THIÊN HUẾ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Theo đà phát triển của nền kinh tế, các mối quan hệ kinh tế tài chính ngày

Ế

càng trở nên mới mẻ, phong phú và đa dạng. Vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là

́H

U

phải quản lý được nguồn tài chính của doanh nghiệp và không ngừng hoàn thiện
công tác này nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, cải thiện tình hình tài



chính của doanh nghiệp. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp trong nước phải nỗ lực
không ngừng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả quản lý tài chính
doanh nghiệp.

Xuất phát từ nhận định trên, tôi đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý tài


H

chính tại Công ty Cổ phần Đường bộ 1 Thừa Thiên Huế” làm đề tài luận văn thạc sĩ.

K

IN

2. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu đã được sử dụng trong đề tài bao gồm: Phương
pháp thu thập số liệu, Phương pháp xử lý số liệu, Phương pháp phân tích số liệu:

̣C

thống kê mô tả, phân tích nhân tố, phân tích hồi quy, phân tích ANOVA.

̣I H

O

3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn
Kết quả khảo sát 106 cán bộ công nhân viên của công ty cho thấy rằng có 3
nhóm nhân tố tác động đến công tác quản lý tài chính doanh nghiệp bao gồm:quản

Đ
A

lý chi và mức chi; tổ chức thực hiện; bộ máy quản lý tài chính. Trong đó yếu tố bộ
máy quản lý tài chính có tác động mạnh nhất đến công tác quản lý tài chính. Ngoài
ra đề tài tiến hành khảo sát 35 chuyên gia là những cán bộ quản lý kế toán – tài

chính của công ty cổ phần đường bộ I Thừa Thiên Huế, nhằm đánh giá sâu về công
tác quản lý tài chính tại công ty. Nhìn chung các chuyên gia đánh giá khá tốt về việc
Lập kế hoạch ngân sách, báo cáo tài chính và các chế độ chính sách nhà nước ban
hành đã tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý tài chính tại công ty với mức
giá trị trung bình >4,00. Tuy nhiên một số mặt cần khắc phục là công tác Lập dự
toán chi tiêu; Theo dõi chi tiêu, kiểm toán; Công tác huy động nguồn vốn; Mức độ
đáp ứng nhu cầu tài chính quản lý hành chính.

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................i
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ..................................................................................................ii
MỤC LỤC ...........................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...............................................................................vii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ...........................................................................................................x

Ế

PHẦN I: MỞ ĐẦU.............................................................................................................1

U

1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................................1

́H

2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................................2




2.1. Mục tiêu chung..............................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể ..............................................................................................................2

H

3. Phương pháp nghiên cứu .............................................Error! Bookmark not defined.

IN

3.1. Phương pháp chọn mẫu, điều tra, thu thập số liệu ..Error! Bookmark not defined.
3.2. Phương pháp tổng hợp, phân tích.............................Error! Bookmark not defined.

K

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................................2

̣C

4.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................2

O

4.2. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................2

̣I H

5. Kết cấu của đề tài .............................................................................................................6

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...........................................................................7

Đ
A

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 7
1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về tài chính doanh nghiệp............................................7
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp..............................................................................................7
1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp.....................................................................9
1.1.3. Mục tiêu của quản lý tài chính doanh nghiệp.........................................................11
1.1.4. Vai trò của tài chính doanh nghiệp .........................................................................12
1.1.5. Các nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp.....................................................14
1.1.6. Phương pháp và nội dung phân tích tài chính ........................................................17
1.2. Nội dung cơ bản về quản lý tài chính doanh nghiệp.................................................23

iii


1.2.1. Lập kế hoạch tài chính (KHTC)..............................................................................23
1.2.2. Triển khai kế hoạch tài chính ..................................................................................29
1.2.3. Kiểm tra giám sát kế hoạch tài chính......................................................................30
1.2.4. Điều chỉnh kế hoạch tài chính .................................................................................33
1.3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................Error! Bookmark not defined.
1.3.1. Ý nghĩa khoa học ...................................................Error! Bookmark not defined.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ....................................................Error! Bookmark not defined.

Ế

1.4. Hạn chế của các đề tài trước.....................................Error! Bookmark not defined.


U

1.5. Tính mới và những đóng góp của đề tài ..................Error! Bookmark not defined.

́H

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ 1 THỪA THIÊN HUẾ .................................................34



2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Đường bộ 1 Thừa Thiên Huế.................................34
2.1.1. Lịch sử hình thành của Công ty ..............................................................................34

H

2.1.2. Đặc điểm về lĩnh vực kinh doanh ...........................................................................35

IN

2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lí sản xuất kinh doanh của công ty.....................................35

K

2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán...........................................................................................37
2.2. Các nguồn lực của công ty..........................................................................................44

O

̣C


2.2.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm (2013- 2015) .....................................44

̣I H

2.2.2. Tình hình về tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm (2013- 2015).............46
2.2.3. Tình hình doanh thu, lợi nhuận của công ty qua 3 năm (2013-2015)...................48

Đ
A

2.3. Tình hình công tác quản lý tài chính của công ty qua 3 năm (2013-2015) .............51
2.3.1. Tình hình công tác lập kế hoạch tài chính qua 3 năm (2013-2015)......................51
2.3.2. Tình hình công tác thực hiện kế hoạch tài chính qua 3 năm (2013-2015) ...........58
2.3.2.1. Tình hình công tác thực hiện kế hoạch doanh thu qua 3 năm (2013-2015)......58
2.3.2.2. Tình hình công tác thực hiện kế hoạch chi phí qua 3 năm (2013-2015) ...........60
2.3.2.3. Tình hình công tác thực hiện kế hoạch lợi nhuận và phân phối lợi nhuận qua 3
năm (2013-2015) ................................................................................................................61
2.3.2.4 Tình hình công tác thực hiện kế hoạch tổng thể qua 3 năm (2013-2015) ..........63

iv


2.3.3. Tình hình công tác giám sát, kiểm tra và điều chỉnh thực hiện kế hoạch tài chính
qua 3 năm (2013-2015) ......................................................................................................66
2.4. Đánh giá của cán bộ công nhân viên và chuyên gia về công tác quản lý tài chính tại
Công ty Cổ phần Đường bộ 1 Thừa Thiên Huế .............Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Đánh giá của cán bộ công nhân viên về công tác quản lý tài chính tại Công ty Cổ
phần Đường bộ 1 Thừa Thiên Huế....................................................................................67
2.4.1.1. Đặc điểm của mẫu điều tra ...................................................................................67


Ế

2.4.1.2. Kiểm định độ tin cậy của thang đo ......................................................................68

U

2.4.1.3. Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài chính.............................70

́H

2.4.1.4. Mô hình hồi quy....................................................................................................73
2.4.1.5. Ý kiến đánh giá của công nhân viên về yếu tố quản lý chi và mức chi.............75



2.4.1.6 Ý kiến đánh giá của công nhân viên về yếu tố tổ chức thực hiện.......................77
2.4.1.7. Ý kiến đánh giá của công nhân viên về bộ máy quản lý tài chính.....................79

H

2.4.2. Đánh giá của chuyên gia về công tác quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần

IN

Đường bộ 1 Thừa Thiên Huế.............................................................................................81

K

2.4.2.1. Mô tả mẫu điều tra ................................................................................................81

2.4.2.3. Ý kiến đánh giá của chuyên gia về năng lực quản lý tài chính hiện tại.............83

O

̣C

2.4.2.4 Ý kiến đánh giá của chuyên gia về mức độ đáp ứng nhu cầu tài chính..............84

̣I H

2.4.2.5. Ý kiến đánh giá của chuyên gia về sự ảnh hưởng của cơ chế công ty đối với
hoạt động công ty ...............................................................................................................85

Đ
A

2.4.1.6. Ý kiến đánh giá của chuyên gia về các nội dung khác của công tác quản lý tài
chính ....................................................................................................................................86
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG BỘ 1 THỪA THIÊN HUẾ ...........................88
3.1. Những cơ hội và thách thức của Công ty Cổ phần Đường bộ 1 Thừa Thiên
Huế.......... ............................................................................................................................88
3.1.1. Cơ hội........................................................................................................................88
3.1.2. Thách thức ................................................................................................................88

v


3.2. Quan điểm và phương hướng hoàn thiện quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần
Đường bộ 1 Thừa Thiên Huế.............................................................................................89

3.2.1. Quan điểm chung .....................................................................................................89
3.2.2. Quan điểm về quản lý tài chính...............................................................................89
3.2.3. Phương hướng hoàn thiện quản lý tài chính...........................................................89
3.3. Một số giải pháp chủ yếu hoàn thiện quản lý tài chính tại Công ty Cổ phần Đường
bộ 1 Thừa Thiên Huế .........................................................................................................90

Ế

3.3.1.Nhóm giải pháp hoàn thiện việc sử dụng công cụ quản lý tài chính .....................90

U

3.3.1.1. Hoàn thiện việc vận dụng các văn pháp luật liên quan.......................................90

́H

3.3.1.2. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch .......................................................................90
3.3.1.3. Hoàn thiện quy chế chi tiêu nội bộ ......................................................................91



3.3.1.4. Hoàn thiện công tác kế toán .................................................................................91
3.3.1.5. Hoàn thiện công tác kiểm tra giám sát tài chính .................................................92

H

3.3.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý nguồn thu và mức thu ..................................93

IN


3.3.3. Nhóm giải pháp quản lý nguồn chi và mức chi .....................................................93

K

3.3.4. Nhóm giải pháp hoàn thiện bộ máy quản lý và phân cấp quản lý thu, chi tài chính
tại Công ty Cổ phần Đường bộ 1 Thừa Thiên Huế ..........................................................94

O

̣C

3.3.4.1. Hoàn thiện bộ máy quản lý tài chính ...................................................................94

̣I H

3.3.4.2. Hoàn thiện phân cấp quản lý tài chính.................................................................95
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................96

Đ
A

1. Kết luận ...........................................................................................................................96
2. Kiến nghị.........................................................................................................................97
2.1. Kiến nghị với KBNN tỉnh Thừa Thiên Huế..............................................................97
2.2. Kiến nghị với Công ty Cổ phần Đường bộ 1 ............................................................97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................................................................98
PHỤ LỤC.........................................................................................................................100

vi



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

:

Âm lịch

BCTC

:

Báo cáo tài chính

BHTN

:

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

:

Bảo hiểm xã hội

BHYT

:

Bảo hiểm y tế


CBCNV

:

Cán bộ công nhân viên

CP

:

Cổ phần

DL

:

Dương lịch

DN

:

Doanh nghiệp

DW

:

Durbin – Watson


ĐVT

:

Đơn vị tính

KBNN

:

Kho bạc Nhà nước

KHTC

:

KPCĐ

:

IN

H



́H

U


Ế

ÂL

Kế hoạch tài chính

K

Kinh phí công đoàn

:

Quản lý tài chính

:

Số lượng

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

̣I H

̣C

QLTC


TCHC

:

Tổ chức hành chính

TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

tr.

:

trang

TSCĐ

:

Tài sản cố định

UBND

:

Ủy ban nhân dân


XDCB

:

Xây dựng cơ bản

XN

:

Xí nghiệp

Đ
A

O

SL

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:

Tình hình lao động của công ty .................................................................45

Bảng 2.2:


Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty .............................................47

Bảng 2.3.

Kết quả hoạt động SXKD của công ty giai đoạn 2013-2015 ..................49

Bảng 2.4:

Tình hình công tác lập kế hoạch doanh thu qua 3 năm (2013-2015) ......52

Bảng 2.5:

Tình hình công tác lập kế hoạch chi phí qua 3 năm (2013-2015) ...........54

Bảng 2.6:

Tình hình công tác lập kế hoạch lợi nhuận và phân phối lợi nhuận qua 3

Ế

năm (2013-2015) ........................................................................................55
Kế hoạch tài chính giai đoạn 2013 – 2015................................................57

Bảng 2.8:

Tình hình công tác thực hiện kế hoạch doanh thu qua 3 năm (2013-2015)59

Bảng 2.9:

Tình hình công tác thực hiện kế hoạch chi phí qua 3 năm (2013-2015).60


Bảng 2.10:

Tình hình công tác thực hiện kế hoạch lợi nhuận và phân phối lợi nhuận



́H

U

Bảng 2.7:

qua 3 năm (2013-2015) ..............................................................................62
Tình hình tài chính công ty năm 2013.......................................................64

Bả ng 2.12:

Tình hình tài chính công ty năm 2014.......................................................65

Bảng 2.13:

Tình hình tài chính công ty năm 2015.......................................................66

Bảng 2.14:

Cơ cấu mẫu điều tra nhân viên ..................................................................68

Bảng 2.15:


Hệ số Cronbach Alpha của các tiêu chí quan sát......................................69

Bảng 2.16:

Hệ số KMO và kiểm định Barlett’s...........................................................71

̣I H

O

̣C

K

IN

H

Bảng 2.11:

Ma trận xoay nhân tố..................................................................................72

Bảng 2.18:

Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài chính của Công ty Cổ

Đ
A

Bảng 2.17:


phần Đường bộ 1 Thừa Thiên Huế............................................................74

Bảng 2.19:

So sánh ý kiến đánh giá của nhân viên về yếu tố quản lý chi và mức chi
theo các tiêu thức ........................................................................................76

Bảng 2.20:

So sánh ý kiến đánh giá của nhân viên về yếu tố tổ chức thực hiện theo
các tiêu thức ................................................................................................78

Bảng 2.21:

So sánh ý kiến đánh giá của nhân viên về bộ máy quản lý tài chính theo
các tiêu thức ................................................................................................79

viii


Bảng 2.22:

So sánh ý kiến đánh giá chung của công nhân viên về công tác quản lý
tài chính theo các tiêu thức.........................................................................80
Cơ cấu mẫu điều tra chuyên gia.................................................................82

Bảng 2.24:

Kiểm định độ tin cậy của thang đo biến quan sát.....................................83


Bảng 2.25:

Đánh giá năng lực quản lý tài chính hiện tại.............................................83

Bảng 2.26:

Đánh giá mức độ đáp ứng nhu cầu tài chính.............................................84

Bảng 2.27:

Đánh giá sự ảnh hưởng của cơ chế công ty đối với hoạt động công ty ..86

Bảng 2.28:

Đánh giá các nội dung khác của công tác quản lý tài chính ....................87

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

Ế

Bảng 2.23:

ix


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí của công ty....................................................36
Sơ đồ 2.2: Bộ máy tổ chức của công ty ..........................................................................37
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty ...................................................38

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2.4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán..........................................................................40

x


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong quá trình hội nhập kinh tế, các doanh nghiệp muốn tồn tại, đứng vững
và ngày càng phát triển, đòi hỏi phải có một tiềm lực tài chính mạnh mẽ kinh doanh
và cạnh tranh có hiệu quả. Mặt khác, theo đà phát triển của nền kinh tế, các mối
quan hệ kinh tế tài chính ngày càng trở nên mới mẻ, phong phú và đa dạng. Vì vậy,

Ế

vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải quản lý được nguồn tài chính của doanh

U


nghiệp và không ngừng hoàn thiện công tác này nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất

́H

kinh doanh, cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thực tiễn đã cho thấy,



nếu các nhà quản trị doanh nghiệp quan tâm đúng mức tới công tác phân tích tài
chính thì họ sẽ có những quyết định đúng đắn và thành đạt trong kinh doanh, ngược
lại họ sẽ khó tránh khỏi những sai lầm và thất bại. Việt nam đang trong quá trình

H

đổi mới, hội nhập kinh tế khu vực và thế giới. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp

IN

trong nước phải nỗ lực không ngừng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh và

K

hiệu quả quản lý tài chính doanh nghiệp.

̣C

Công ty Cổ phần Đường bộ 1 Thừa Thiên Huế với nhiệm vụ quản lý duy tu,

O


sửa chữa thường xuyên, sửa chữa và XDCB cầu đường bộ. Sau hơn 20 năm tồn tại

̣I H

và phát triển Công ty Cổ phần Đường bộ 1 Thừa Thiên Huế trở thành một trong
những công ty có uy tín trong ngành xây dựng không chỉ của Thừa Thiên Huế và cả

Đ
A

nước. Để có thể ổn định và phát triển một cách vững chắc trong nền kinh tế cạnh
tranh gay gắt thì tài chính doanh nghiệp là một trong những lĩnh vực rất quan trọng
và cần được doanh nghiệp quan tâm. Đòi hỏi các quyết định quản trị doanh nghiệp
phải dựa trên các nguyên lý và tín hiệu thị trường. Việc vận dụng các lý thuyết quản
trị hiện đại, đặc biệt là các lý thuyết về quản trị tài chính và thực tiễn hoạt động của
doanh nghiệp là điều cấp thiết.
Xuất phát từ nhận đinh trên, tôi đã chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác quản lý
tài chính tại Công ty Cổ phần Đường bộ 1 Thừa Thiên Huế” làm đề tài luận văn
thạc sĩ.

1


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần
đường bộ 1 Thừa Thiên Huế nhằm đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác quản
lý tài chính tại Công ty cổ phần đường bộ 1 Thừa Thiên Huế.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài chính trong doanh

Ế

nghiệp

U

- Đánh giá thực trạng về công tác quản lý tài chính của Công ty cổ phần đường

́H

bộ 1 giai đoạn 2013 – 2015.

- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ



phần đường bộ 1 Thừa Thiên Huế.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

H

3.1. Đối tượng nghiên cứu

IN

Công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần đường bộ 1 Thừa Thiên Huế.

K


3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Không gian: tại Công ty cổ phần đường bộ 1 Thừa Thiên Huế

̣C

- Thời gian: nghiên cứu số liệu thứ cấp trong giai đoạn 2013 – 2015 và thu

O

thập số liệu sơ cấp từ tháng 9/2015 đến tháng 12/2015

̣I H

4. Phương pháp nghiên cứu

Đ
A

4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: thu thập nguồn thông tin chung về công ty cổ phần đường

bộ 1 Thừa Thiên Huế từ phòng kinh doanh, phòng tổ chức hành chính, phòng kế
toán của công ty giai đoạn 2013 – 2015; thu thập các số liệu; thu thập tài liệu và các
thông tin khác liên quan đến đề tài hoặc từ Internet.
- Số liệu sơ cấp: thu thập bằng bảng hỏi thông qua hình thức phỏng vấn trực
tiếp nhân viên của công ty.
4.2. Phương pháp xử lý, tổng hợp


2


- Dùng phương pháp phân tổ để hệ thống hóa và tổng hợp số liệu điều tra
theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu của luận văn.
- Việc xử lý, tính toán số liệu được thực hiện trên máy tính theo các phần
mềm thống kê SPSS, Excel,…
4.3. Phương pháp phân tích số liệu
- Dùng phương pháp thống kê mô tả để đánh giá những đặc điểm cơ bản của mẫu
điều tra thông qua việc tính toán các tham số thống kê như: phần trăm, giá trị trung

U

tần suất mô tả sơ bộ các đặc điểm của mẫu nghiên cứu….

Ế

bình (mean), độ lệch chuẩn (Std Deviation) của các biến quan sát, sử dụng các bảng

́H

- Đánh giá độ tin cậy (qua hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha) và độ giá trị (factor
loading) bằng phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) được



sử dụng để rút gọn tập nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến
(gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết

H


thông tin của tập biến ban đầu; tiến hành hồi quy đa biến cho các nhóm nhân tố sau

IN

khi rút gọn để biết các yếu tố tác động như thế nào đến công tác quản lý tài chính

K

của công ty.

Khi phân tích nhân tố khám phá, các nhà nghiên cứu thường quan tâm đến một số

O

̣C

tiêu chí sau:

̣I H

Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin): là một chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp
của phân tích nhân tố. Trị số của KMO lớn (giữa 0,5 và 1) là điều kiện đủ để phân

Đ
A

tích nhân tố là thích hợp, còn nếu như trị số này nhỏ hơn 0,5 thì phân tích nhân tố
có khả năng không thích hợp với các dữ liệu [1].
Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity): dùng để xem xét ma trận


tương quan có phải là ma trận đơn vị, là ma trận có các thành phần (hệ số tương
quan giữa các biến) bằng không và đường chéo (hệ số tương quan với chính nó)
bằng 1. Nếu kiểm định Bartlett có Sig < 0,05, chúng ta từ chối giả thuyết Ho (ma
trận tương quan là ma trận đơn vị) nghĩa là các biến có quan hệ với nhau [2].
Hệ số tải nhân tố (factor loading) > 0,5. Nếu biến quan sát có hệ số tải nhân tố <
0,5 sẽ bị loại [2].

3


Tổng phương sai trích TVE (Total Variance Explained): tổng này thể hiện
các nhân tố trích được bao nhiêu phần trăm của các biến đo lường. Tổng này phải
đạt từ 50% trở lên và tiêu chí eigenvalue tối thiểu phải bằng 1 (>=1) thì mô hình
EFA phù hợp [2].
Khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố > 0,3 để
đảm bảo giá trị phân biệt giữa các nhân tố [2].
Kiểm định Independent Sample T-test, ANOVA: nhằm tìm ra sự khác biệt có ý

Ế

nghĩa thống kê theo các đặc điểm cá nhân đến công tác quản lý tài chính

́H

biệt về phân phối giữa hai nhóm từ các dữ liệu mẫu.

U

Kiểm định Independent Sample T-Test được sử dụng để kiểm định sự khác

Kiểm định ANOVA dùng để kiểm định sự khác biệt về phân phối giữa ba



hay nhiều hơn ba nhóm. Đối với phân tích phương sai one way anova trước hết cần
kiểm định sự đồng nhất của phương sai.

H

Chú thích:

IN

Sig. (Levene Test) < 0,05 (-): Phương sai không đồng nhất, phân tích phương

K

sai một yếu tố không có ý nghĩa

Sig. (P-value) > 0,05 (ns): Không có sự khác biệt ý kiến giữa các nhóm yếu tố.

̣C

Sig. (P-value) <= 0,05 (*): Khác biệt có ý nghĩa thống kê.

O

Thực hiện kiểm định sự bằng nhau của 2 phương sai tổng thể (Levene Test)

̣I H


trước khi kiểm định trung bình để xác định kết quả kiểm định nào sẽ được sử dụng.
Dựa vào kết quả của Levene’s test, xem xét kết quả kiểm định t. Nếu giá trị Sig.

Đ
A

trong kiểm định Levene < 0.05, có sự khác biệt giữa 2 phương sai, lúc đó sẽ sử
dụng kết quả kiểm định ở phần Equal variances not assumed. Ngược lại, nếu giá trị
Sig. ≥ 0.05, không có sự khác biệt giữa 2 phương sai, lúc đó sử dụng kết quả kiểm
định ở phần Equal variances assumed.
Sau khi đã chọn kết quả kiểm định t sẽ sử dụng, tiến hành so sánh giá trị Sig.
(sig. (2 tailed)) trong kiểm định t. Nếu sig. (2 tailed) < 0.05: kết luận có sự khác biệt
có ý nghĩa về trung bình giữa các nhóm, sau đó dựa vào giá trị trung bình mẫu ở
bảng Group Statistics để xác định rõ sự khác biệt đó. Nếu sig. (2 tailed) > 0.05: kết
luận không có sự khác biệt có ý nghĩa về trung bình giữa các nhóm.

4


Kiểm định ANOVA dùng để kiểm định sự khác biệt về phân phối giữa ba
hay nhiều hơn ba nhóm. Đối với phân tích phương sai one way anova trước hết cần
kiểm định sự đồng nhất của phương sai.
Trước khi phân tích phương sai ANOVA, thực hiện kiểm định xem kết quả
phân tích ANOVA có thể sử dụng được hay không. Dựa vào kết quả ở bảng Test of
Homogeneity of Variances, nếu giá trị Sig. < 0.05 thì phương sai đánh giá mức độ
lòng trung thành của các nhóm nhân viên theo các đặc điểm cá nhân khác nhau một

Ế


cách có ý nghĩa thống kê. Khi đó, bài toán phân tích phương sai ANOVA kết thúc.

U

Ngược lại, nếu giá trị Sig. ≥ 0.05 thì phương sai đánh giá công tác quản lý tài chính của

́H

các nhóm không khác nhau một cách có ý nghĩa thống kê. Khi đó, kết quả phân tích
ANOVA có thể sử dụng được.



Sau đó, tiến hành phân tích dựa vào kết quả ở bảng ANOVA, nếu giá trị Sig. >
0.05: kết luận không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về mức độ lòng trung

H

thành của các nhóm nhân viên theo các đặc điểm cá nhân. Ngược lại, nếu giá trị Sig.

IN

< 0.05: kết luận có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về mức độ lòng trung thành của

K

các nhóm nhân viên theo các đặc điểm cá nhân. Khi đó, tiếp tục tiến hành phân tích
sâu ANOVA để tìm sự khác biệt thông qua phép kiểm định Tukey HSD ở độ tin cậy

̣C


95%. Dựa vào giá trị Sig. trong bảng Multiple Comparisons, nếu giá trị Sig. > 0.05

O

tức là không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm, nếu giá trị Sig. ≤

̣I H

0.05 tức là có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa các nhóm.

Đ
A

Tiếp sau đó, dựa vào bảng Descriptives để đánh giá cụ thể về sự khác biệt đó
(dựa vào giá trị trung bình mẫu).
=> Trên cơ sở các tài liệu, số liệu đã được xử lý, tổng hợp, vận dụng các

phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh doanh,… để phân tích nội dung
nghiên cứu.
4.4. Phương pháp chuyên gia
Ngoài việc khảo sát phỏng vấn, luận văn còn sử dụng phương pháp này để
tham khảo ý kiến của các chuyên gia có kinh nghiệm trong lĩnh vực này, giúp cho
kết quả nghiên cứu đảm bảo tính khách quan, toàn diện và hệ thống.

5


5. Kết cấu của đề tài
Chương 1: Cơ sở lý thuyết và thực tiễn của vấn đề nghiên cứu.

Chương 2: Phân tích thực trạng công tác quản lý tài chính tại Công ty cổ phần
đường bộ 1 Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại Công ty

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

cổ phần đường bộ 1 Thừa Thiên Huế.

6



PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề lý luận cơ bản về tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Tài chính doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm

Ế

Khái niệm tài chính, hiểu theo nghĩa thông thường thì đó là những hoạt động

U

huy động vốn, sử dụng, phát triển và quản lý tiền vốn. Có nghĩa là doanh nghiệp

́H

cần tích luỹ vốn, sau đó đầu tư vào hoạt động sản xuất và kinh doanh làm số tiền đó



tăng lên - tức là tiền sinh tiền. Từ đó, doanh nghiệp có được lợi nhuận thông qua
hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên, nhà doanh nghiệp không được hưởng

IN

viên và cả nội bộ doanh nghiệp.


H

toàn bộ lợi nhuận này mà phải phân phối một phần cho ngân sách nhà nước, nhân

Những hoạt động nói trên đã hình thành nên tài chính doanh nghiệp. Dưới góc

K

độ quản lý thì tài chính là hoạt động huy động, sử đụng, sắp xếp phân phối vốn và là

̣C

các mối quan hệ giá trị giữa doanh nghiệp với các chủ thể trong nền kinh tế.

O

1.1.1.2. Bản chất của tài chính doanh nghiệp

̣I H

Trong quá trình hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải đảm bảo sự phối
hợp đồng bộ, ăn khớp về những hoạt động liên quan đến thị trường hàng hoá dịch

Đ
A

vụ, thị trường vốn, thị trường lao động và tổ chức nội bộ trong doanh nghiệp, nhằm
tạo ra sự tăng trưởng, đạt được tỷ suất lợi nhuận tối đa. Chính trong quá trình đó đã
làm nảy sinh hàng loạt những quan hệ kinh tế với các chủ thể khác thông qua sự vận
động của vốn tiền tệ.

Các quan hệ tài chính chủ yếu bao gồm:
Quan hệ giữa doanh nghiệp và nhà nước: Nhà nước là chủ thể rất quan trọng
trong nền kinh tế, một mặt nhà nước đóng vai trò là một chủ thể kinh tế hoạt động
độc lập vì mục đích riêng, mặt khác nhà nước đóng vai trò trung tâm điều phối hoạt
động kinh tế. Quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà nước thể hiện mặt tổng thể của

7


nhà nước, chủ yếu phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế cho nhà
nước, và khi nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp.
Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính:
Doanh nghiệp thực hiện quá trình trao đổi mua bán các sản phẩm nhằm thoả
mãn mọi nhu cầu về vốn của mình. Trong quá trình đó, doanh nghiệp luôn phải tiếp
xúc với thị trường tài chính mà chủ yếu là thị trường tiền tệ và thị trường vốn.
Thị trường tiền tệ: thông qua các hệ thống ngân hàng, doanh nghiệp có thể tạo

Ế

được nguồn vốn ngắn hạn và trung hạn để tài trợ cho mọi hoạt động sản xuất kinh

U

doanh của mình. Bên cạnh đó, mỗi doanh nghiệp phải mở tài khoản tại một ngân

́H

hàng nhất định và thực hiện các giao dịch mua bán thông qua chuyển khoản.
Thị trường vốn: thông qua thị trường này các doanh nghiệp có thể tạo được




nguồn vốn dài hạn bằng cách phát hành chứng khoán của công ty như cổ phiếu, kỳ
phiếu, . . . Mặt khác, doanh nghiệp có thể tiến hành kinh doanh chứng khoán trên thị

H

trường này để kiếm lời.

IN

Quan hệ giữa doanh nghiệp với các thị trường khác: Trong nền kinh tế quốc

K

dân doanh nghiệp có quan hệ chặt chẽ với các doanh nghiệp khác trên thị trường
hàng hoá, dịch vụ, thị trường lao động. Thông qua các thị trường này doanh nghiệp

O

̣C

có thể mua sắm máy móc, thiết bị, tuyển dụng lao động cũng như thoả mãn các nhu

̣I H

cầu dịch vụ khác… Vấn đề đặt ra là doanh nghiệp cân đối nguồn lực của mình để
đầu tư một cách hiệu quả nhất. Mặt khác mối quan hệ tài chính ở đây còn thế hiện

Đ

A

thông qua việc doanh nghiệp cung cấp các hàng hoá và dịch vụ của mình cho các
doanh nghiệp khác. Các dòng hàng hoá và dịch vụ vào và ra là cơ sở cho dòng tiền
ra và vào tương ứng.
Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: Đây là quan hệ giữa các bộ phận sản
xuất kinh doanh, giữa cổ đông và người quản lý, giữa cổ đông và chủ nợ, giữa
quyền sử dụng vốn và quyền sở hữu vốn. Việc cân đối hợp lý dòng tiền trong nội
bộ doanh nghiệp đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu
quả cao nhất. Các mối quan hệ này thể hiện thông qua rất nhiều chính sách của

8


doanh nghiệp như: Chính sách phân phối thu nhập, chính sách về cơ cấu vốn, về
chi phí, chính sách đầu tư…
1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp
1.1.2.1. Tổ chức huy động chu chuyển vốn, đảm bảo cho sản xuất kinh doanh được
tiến hành liên tục
Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế cơ sở có nhiệm vụ sản xuất kinh doanh nên có
nhu cầu về vốn, tuỳ theo từng loại hình doanh nghiệp mà vốn được huy động từ

Ế

những nguồn sau:

U

- Ngân sách Nhà nước cấp


́H

- Vốn cổ phần
- Vốn liên doanh



- Vốn tự bổ sung

Nội dung của chức năng này:

H

- Vốn vay

IN

- Căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất, định chức mức tiêu chuẩn để xác định nhu

K

cầu vốn cần thiết cho sản xuất kinh doanh.

- Cân đối giữa nhu cầu và khả năng về vốn.

O

̣C

Nếu nhu cầu lớn hơn khả năng về vốn thì doanh nghiệp phải huy động thêm


̣I H

vốn (tìm nguồn tài trợ với chi phí sử dựng vốn thấp nhưng đảm bảo có hiệu quả).
Nếu nhu cầu nhỏ hơn khả năng về vốn thì doanh nghiệp có thể mở rộng sản

Đ
A

xuất hoặc tìm kiếm thị trường để đầu tư mang lại hiệu quả.
- Lựa chọn nguồn vốn và phân phối sử dụng vốn hợp lý để sao cho với số vốn

ít nhất nhưng mang lại hiệu quả cao nhất.
1.1.2.2. Chức năng phân phối thu nhập của tài chính doanh nghiệp
Thu thập bằng tiền từ bán sản phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ, lợi tức cổ
phiếu, lãi cho vay, thu nhập khác của doanh nghiệp được tiến hành phân phối
như sau:
Bù đắp hao phí vật chất, lao động đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh
doanh bao gồm:

9


Chi phí vật tư như nguyên vật liệu, nhiên liệu, động lực, công cụ lao động nhỏ,….
- Chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền (kể cả các khoản thuế gián thu).
Phần còn lại là lợi nhuận trước thuế được phân phối tiếp như sau:
- Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo luật định ( hiện nay tính bằng 22% trên
thu nhập chịu thuế).


Ế

- Bù lỗ năm trước không được trừ vào lợi nhuận trước thuế (nếu có).



- Chia lãi cho đối tác góp vốn.

́H

- Trừ các khoản chi phí không hợp lý, hợp lệ.

U

- Nộp thuế vốn (nếu có).

- Trích vào các quỹ doanh nghiệp.

H

1.1.2.3. Chức năng giám đốc (kiểm soát) đối với hoạt động sản xuất kinh doanh

IN

Giám đốc tài chính là việc thực hiện kiểm soát quá trình tạo lập và sử dụng các
quỹ tiền tệ của doanh nghiệp. . .

K


Cơ sở của giám đốc tài chính:

̣C

- Xuất phát từ tính quy luật phân phối sản phẩm quyết định (ở đâu có phân

O

phối tài chính ở đó có giám đốc tài chính).

̣I H

- Xuất phát từ tính mục đích của việc sử dụng vốn trong sản xuất kinh doanh.
Muốn cho đồng vốn có hiệu quả cao, sinh lời nhiều thì tất yếu phải giám đốc

Đ
A

tình hình tạo lập sử dụng quỹ tiền tệ trong doanh nghiệp.
Nội dung
- Thông qua chỉ tiêu vay trả, tình hình nộp thuế cho Nhà nước mà Nhà nước,

Ngân hàng biết được tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp tốt hay chưa tốt.
- Thông qua chỉ tiêu giá thành, chi phí mà biết được doanh nghiệp sử dụng vật
tư, tài sản, tiền vốn tiết kiệm hay lãng phí.
- Thông qua chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận (tỷ suất lợi nhuận doanh thu, giá thành,
vốn) mà biết được doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay không?

10



1.1.3. Mục tiêu của quản lý tài chính doanh nghiệp
Một doanh nghiệp tồn tại và phát triển vì nhiều mục tiêu khác nhau như: tối đa
hoá lợi nhuận, tối đa hoá doanh thu trong ràng buộc tối đa hóa lợi nhuận, tối đa hoá
hoạt động hữu ích của các nhà lãnh đạo doanh nghiệp... Song tất cả các mục tiêu cụ
thể đó đều nhằm một mục tiêu bao trùm nhất là tối đa hoá giá trị tài sản cho các chủ
sở hữu hay tối đa hoá tài sản doanh nghiệp.
Tối đa hoá tài sản doanh nghiệp cũng còn gọi là tối đa hoá giá trị doanh

Ế

nghiệp là chỉ doanh nghiệp áp dụng chính sách tài chính tối ưu để không ngừng tăng

U

nhanh tài sản doanh nghiệp và làm cho tổng giá trị doanh nghiệp đạt mức tối đa

́H

thông qua việc tăng trưởng nguồn vốn có tính đến những giá trị thời gian và sự đền



bù của rủi ro.

Coi tối đa hoá tài sản doanh nghiệp làm mục tiêu quản lý tài chính doanh

H

nghiệp có những ưu điểm sau:


IN

- Mục tiêu tối đa hoá tài sản doanh nghiệp có thể khắc phục những hành vi

K

ngắn hạn trong quá trình theo đuổi lợi nhuận.
Sở dĩ như vậy là vì nhân tố ảnh hưởng đến giá trị doanh nghiệp không chỉ là

̣C

lợi nhuận hiện tại hay quá khứ mà dự đoán lợi nhuận tương lai ngày càng có ảnh

O

hưởng lớn đến giá trị doanh nghiệp. Với mục tiêu tối đa hoá tài sản doanh nghiệp,

̣I H

các nhà kinh doanh buộc phải xem xét đến sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp,
không ngừng tạo nên sự tăng trưởng lợi nhuận mới trong tương lai.

Đ
A

- Mục tiêu tối đa hoá tài sản không những xem xét lợi nhuận cao hay thấp mà

còn càng chú ý đến lưu lượng vốn nhiều hay ít.
Điều mà tối đa hóa tài sản doanh nghiệp mưu cầu đó là nhu cầu lượng tiền mặt

đầu vào không ngừng gia tăng và tốc độ quay vòng vốn ngày càng nhanh. Xét về sự
tồn tại và phát triển lâu dài của doanh nghiệp, vốn nhiều hay ít quan trọng hơn là lợi
nhuận ít hay nhiều. Doanh nghiệp chỉ có tăng nhanh lưu lượng tiền mặt đầu vào thì
mới có thể liên tục phát triển. Hơn nữa lưu lượng tiền mặt đầu vào lại xem xét nhân
tố thời gian của tiền vốn hay không, đồng thời tiến hành tính toán một cách khoa

11


học trên nguyên tắc giá trị thời gian của tiền vốn, hiệu quả doanh nghiệp đã được
xác nhận càng chân thực hơn.
- Mục tiêu tối đa hoá tài sản có lợi cho việc bảo vệ quyền lợi cơ bản cho nhà
đầu tư và cổ đông, có lợi cho sự phát triển của doanh nghiệp.
Tối đa hoá tài sản không ngoại trừ những doanh nghiệp có lợi nhuận cao.
Muốn làm cho vốn doanh nghiệp tăng nhanh, doanh nghiệp cần phải giữ được mức
doanh lợi tương đối cao nhưng phải là lãi thật. Khi lợi nhuận ngắn hạn và lợi nhuần

Ế

lâu dài có xung đột, nhà kinh doanh phải tính toán và đánh giá tầm quan trọng của

U

hai loại lợi nhuận này, từ đó lựa chọn phương án có lợi hơn cho việc gia tăng giá trị

́H

doanh nghiệp. Đặc biệt là đối với sự phân chia lợi nhuận. Mục tiêu tối đa hoá tài sản




doanh nghiệp sẽ làm cho nhà đầu tư, cổ đông và nhà kinh doanh thận trọng khi lựa
chọn những chính sách phân chia có thể giúp công ty duy trì được thực lực phát

H

triển lâu dài, đồng thời tránh được những chính sách ngắn hạn “ăn hết chia sạch”.

IN

Tóm lại, mục tiêu tối đa hoá tài sản có thể chỉ đạo nhà quản lý tài chính cân
nhắc lợi ích trước mắt và lợi ích lâu dài, quan tâm đến quyền lợi của nhà đầu tư và

K

của chủ doanh nghiệp. Phân tích chi tiết, cụ thể quan hệ giữa các mức độ rủi ro và

O

mức độ cao nhất.

̣C

thù lao làm cho kết cấu doanh nghiệp được tổ hợp tốt nhất, giá trị doanh nghiệp đạt

̣I H

1.1.4. Vai trò của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế tồn tại khách quan trong nền


Đ
A

kinh tế hàng hóa – tiền tệ. Sự vân động của nó một mặt phải tuân theo những quy
luật kinh tế khách quan, mặt khác do tài chính doanh nghiệp là các quan hệ nằm
trong hệ thống những quan hệ kinh tế gắn liền với hoạt động kinh doanh nên tài
chính doanh nghiệp còn phải chịu sự chi phối bởi các mục tiêu và phương hướng
kinh doanh của các chủ thể doanh nghiệp. Nhưng đến lượt mình, tài chính doanh
nghiệp lại có tác động theo hướng thúc đẩy hay kìm hãm hoạt động kinh doanh.
Trên góc độ này, tài chính doanh nghiệp được xem là một trong những công cụ có
vai trò quan trọng trong quản lý kinh doanh.

12


Vai trò của tài chính doanh nghiệp được biểu hiện qua các mặt sau:
- Tổ chức huy động và phân phối sử dụng các nguồn lực tài chính có hiệu quả.
Đối với một doanh nghiệp, vốn là yếu tố vật chất cho sự tồn tại và phát triển.
Do vậy, vấn đề tổ chức huy động và phân phối sử dụng sao cho có hiệu quả trở
thành nhiệm vụ quan trọng đối với công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Trong
nền kinh tế thị trường, vốn cũng là một loại hàng hóa, cho nên việc sử dụng vốn của
doanh nghiệp đều phải trả giá một khoản chi phí nhất định. Vì thế, doanh nghiệp

Ế

cần phải chủ động xác định nhu cầu vốn cần huy động, từ đó có kế hoạch hình

U

thành cơ cấu nguồn vốn tài trợ cho hoạt động kinh doanh một cách hiệu quả.


́H

Song song với quá trình huy động vốn, đảm bảo vốn tài chính doanh nghiệp
còn có vai trò tổ chức phân phối sử dụng để đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất. Đây



là vấn đề có tính quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp trong quá trình cạnh

sử dụng vốn được biểu hiện ra là:

H

tranh “khắc nghiệt” theo cơ chế thị trường trong kinh doanh, tính hiệu quả của việc

IN

- Về mặt kinh tế, lợi nhuận tăng, vốn của doanh nghiệp không ngừng được bảo

K

toàn và phát triển.

- Về mặt xã hội, các doanh nghiệp không chỉ làm tròn nghĩa vụ của mình đối

O

̣C


với Nhà nước mà còn không ngừng nâng cao mức thu nhập của người lao động.

̣I H

Để đạt được các yêu cầu trên đòi hỏi doanh nghiệp phải chủ động nắm bắt tín
hiệu của thị trường, lựa chọn phương án kinh doanh thích hợp và hiệu quả. Trên cơ

Đ
A

sở phương án kinh doanh đã được xác định, doanh nghiệp tổ chức bố trí sử dụng
vốn theo phương châm: tiết kiệm, nâng cao vòng quay và khả năng sinh lời của
đồng vốn.

- Tạo lập các đòn bẩy tài chính để kích thích điều tiết các hoạt động kinh tế
trong doanh nghiệp
Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn luôn cần có sự phối hợp đồng bộ
của nhiều người, nhiều bộ phận với nhau đặt trong các mối quan hệ kinh tế. Vì vậy,
nếu sử dụng linh hoạt, sáng tạo các quan hệ phân phối của tài chính để tác động đến
các chính sách tiền lương, tiền thưởng và các chính sách khuyến khích vật chất khác

13


sẽ có tác động tích cực đến việc tăng năng suất, kích thích tiêu dùng, tăng vòng
quay vốn và cuối cùng là tăng được lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngược lại, nếu
người quản lý phạm phải những lầm trong việc sử dụng các đòn bẩy tài chính và tạo
nên cơ chế quản lý tài chính kém hiệu quả, thì chính tài chính doanh nghiệp lại trở
thành “vật cản” gây kìm hãm hoạt động kinh doanh.
- Kiểm tra đánh giá hiệu quả các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

Xuất phát từ vấn đề có tính nguyên lý là: khi đầu tư vốn kinh doanh bất kỳ nhà

Ế

doanh nghiệp nào cũng đều mong muốn đồng vốn của mình mang lại hiệu quả hoạt

U

động kinh tế cao nhất, do vậy với tư cách là một công cụ quản lý hoạt động kinh

́H

doanh tài chính nhất thiết phải có vai trò kiểm tra để nâng cao tính tiết kiệm và hiệu
quả của đồng vốn.



Tài chính doanh nghiệp thực hiện kiểm tra bằng đồng tiền và tiến hành thường
xuyên liên tục thông qua phân tích các chỉ tiêu tài chính. Cụ thể các chỉ tiêu đó là chỉ

H

tiêu tài chính, chỉ tiêu về khả năng thanh toán, chỉ tiêu đặc trưng về hoạt động, sử dụng

IN

các nguồn lực tài chính; chỉ tiêu đặc trưng về khả năng sinh lời, … Bằng việc phân tích

K


các chỉ tiêu tài chính cho phép doanh nghiệp có căn cứ quan trọng để đề ra kịp thời các
giải pháp tối ưu làm lành mạnh hóa tình hình tài chính của doanh nghiệp, cụ thể:

̣C

- Đảm bảo cung ứng đủ vốn cho quá trình kinh doanh

O

- Sử dụng vốn có hiệu quả

̣I H

- Giảm thấp chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm

Đ
A

- Nâng cao tỷ lệ lợi nhuận của doanh nghiệp
1.1.5. Các nguyên tắc quản lý tài chính doanh nghiệp
Quán lý tài chính doanh nghiệp là một quá trình quản lý mà đối tượng quản lý

của nó là các phạm trù thuộc tài chính doanh nghiệp, do đó phải dựa trên các
nguyên tắc quản lý nhất định. Các doanh nghiệp dù hoạt động trong các lĩnh vực
khác nhau, quy mô tổ chức khác nhau tuy nhiên hoạt động tài chính về cơ bản là
thống nhất. Do đó chúng ta có thể áp dụng các nguyên tắc quản lý tài chính doanh
nghiệp cho các doanh nghiệp. Tuy nhiên tuỳ thuộc những điều kiện cụ thể của
doanh nghiệp mà việc áp dụng các nguyên tắc này sẽ có sự khác biệt nhất định.

14



Nguyên tắc đánh đổi giữa rủi ro và lợi nhuận: Quản lý tài chính phải dựa trên
quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận. Giữa rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng có mối quan hệ
tỷ lệ thuận, có nghĩa là một dự án đầu tư có mức độ rủi ro cao thì hy vọng dự án đó
sẽ mang lại lợi nhuận cao và ngược lại. Tuy nhiên mối quan hệ này đòi hỏi sự đánh
đổi, nghĩa là nhà đầu tư phải chấp nhận tổn thất khi rủi ro xảy ra. Việc áp dụng
nguyên tắc này là khác nhau giữa các doanh nghiệp khác nhau, về cơ bản nguồn lực
tài chính của doanh nghiệp đồng thời khả năng nắm bắt thời cơ là những yếu tố rất

Ế

quan trọng trong việc lựa chọn sự đánh đổi.

U

Nguyên tắc giá trị thời gian của tiền: Một lượng tiền nhất định tại một thời

́H

điểm nhất định có thể sử dụng để đầu tư vào một dự án, cũng có thể quy đổi ra



những hàng hoá và dịch vụ cụ thể. Tuy nhiên tại một thời điểm khác thì giá trị thực
tế của nó sẽ không thể như cũ, cụ thể bằng các hàng hoá và dịch vụ sẽ không thể

H

như cũ. Sở dĩ xảy ra điều đó bởi vì theo thời gian lạm phát sẽ làm thay đổi giá trị

của đồng tiền. Do đó để đo lường giá trị tài sản của chủ sở hữu cần sử dụng khái

IN

niệm giá trị thời gian của tiền, tức là phải đưa lợi ích và chi phí của dự án về cùng

K

một thời điểm, thường là thời điểm hiện tại.

̣C

Nguyên tắc chi trả: Thông thường các kết quả báo cáo kết quả kinh doanh của

O

doanh nghiệp chỉ phản ánh thực trạng lỗ lãi trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

̣I H

Tuy nhiên trong thực tế cái mà doanh nghiệp cần quan tâm không chỉ có như vậy,
đáng quan tâm hơn cả là các dòng tiền chứ không phải lợi nhuận.

Đ
A

Trên thực tế hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đòi hỏi doanh

nghiệp phải đảm bảo lượng tiền mặt cho việc chi trả, mặt khác doanh nghiệp củng
phải quan tâm đến dòng tiền vào, đây chính là cơ sở để doanh nghiệp có thể cân đối

các dòng tiền một cách hợp lý. Dòng tiền ra và dòng tiền vào được tái đầu tư phản
ánh tính chất thời gian của lợi nhuận và chi phí.
Nguyên tắc sinh lời: Quyết định đầu tư của nhà quản lý tài chính dựa trên cơ
sở dòng tiền mà dự án đem lại, tức là quyết định cho một dự án đem lại sinh lợi.
Trong thị trường có mức độ cạnh tranh cao việc tìm được một dự án mang lại nhiều
lợi nhuận. Trong thời gian dài và ổn định là rất khó khăn do đó nhà quản lý tài

15


×