Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Phân tích vai trò và mục tiêu của tài chính doanh nghiệp, phân tích vai trò của CFO trong doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.22 KB, 17 trang )

TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

ĐỀ TÀI
Phần 1: Tự luận
Câu hỏi: Phân tích vai trò và mục tiêu của tài chính doanh nghiệp. Anh/chị cho
nhận xét về vai trò của CFO (giám đốc tài chính) trong các doanh nghiệp. Sự
cần thiết của chức danh này trong các doanh nghiệp Việt Nam.
Phần 2: Trắc nghiệm
Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào phương án mà
Anh/Chị lựa chọn. Mẫu câu hỏi chỉ có một đáp án đúng

1


MỤC LỤC

MỤC LỤC.............................................................................2
PHẦN 1: TỰ LUẬN.................................................................................................3
1. Vai trò của tài chính doanh nghiệp........................................................................3
2. Mục tiêu của tài chính doanh nghiệp.....................................................................4
2.1 Xác định và tổ chức các nguồn vốn nhằm bảo đảm nhu cầu vốn cho quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp..................................................................4
2.2 Phân phối thu nhập của doanh nghiệp.............................................................4
2.3 Giám đốc đối với hoạt động sản xuất kinh doanh............................................5
3. Vai trò của CFO ( giám đốc tài chính) trong các doanh nghiệp.............................5
4. Sự cần thiết của chức danh CFO ( giám đốc tài chính) trong các doanh nghiệp
Việt Nam...................................................................................................................7
PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM.......................................................................................9

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................17


2


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

PHẦN 1: TỰ LUẬN
1. Vai trò của tài chính doanh nghiệp
Hoạt động tài chính doanh nghiệp là một trong những nội dung cơ bản của hoạt
động sản xuất kinh doanh. Hoạt động này nhằm thực hiện mục tiêu của doanh nghiệp:
tối đa hoá giá trị tài sản sở hữu của doanh nghiệp cụ thể thành những mục tiêu khác
như: tối đa hoá lợi nhuận, tăng trưởng ổn định,...Như một nhà lãnh đạo kinh doanh,
bạn cần để có thể phát hiện các xu hướng nhất định trong nền kinh tế. Nếu có một
cuộc suy thoái, bạn cần phải biết làm thế nào để phản ứng. Hầu hết các doanh nghiệp
biết đây là thời điểm để cắt giảm chi phí và sản xuất. Nếu không có kiến thức tài chính
thích hợp, nhiều doanh nghiệp sẽ thất bại tương đối nhanh chóng. Điều này xảy ra quá
thường xuyên với các chủ doanh nghiệp nhỏ, những người không có kiến thức về kinh
doanh, kiến thức tài chính. Chính vì tầm quan trọng đó của tài chính doanh nghiệp nên
chúng ta cần phân tích rõ về vai trò của tài chính trong doanh nghiệp.

Đảm bảo nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp
Vai
trò
của
tài

Tăng cường hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

chính
doanh
nghiệ


Giám sát hoạt động chung của doanh nghiệp

p
- Đảm bảo nhu cầu về vốn cho doanh nghiệp: Tài chính doanh nghiệp có vai trò
tổ chức huy động và phân phối sử dụng các nguồn tài chính có hiệu quả. Căn cứ vào
nhiệm vụ kinh doanh và thực tiễn thị trường, tài chính doanh nghiệp xác định nhu cầu
vốn cần thiết. Trên cơ sở đó, tài chính doanh nghiệp tổ chức khai thác các nguồn vốn
như: nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vốn chiếm dụng, nguồn vốn đi vay, ….. để thỏa
3


mãn nhu cầu vốn đã xác định. Tài chính doanh nghiệp tổ chức, phân phối, sử dụng
vốn cho các khâu dự trữ sản xuất, khâu trực tiếp sản xuất, khâu lưu thông,… nhằm
đảm bảo quá trình kinh doanh được liên tục và đạt hiệu quả cao nhất.
- Tăng cường hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh: Tài chính doanh nghiệp tạo lập
các đòn bẩy tài chính để kích thích điều tiết các hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp.
Tài chính doanh nghiệp sử dụng các chính sách tiền lương, tiền thưởng, tiền phạt,….
để tác động tích cực đến năng suất lao động, chất lượng hàng hóa – dịch vụ, chi phí
kinh doanh, lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Giám sát các hoạt động chung của doanh nghiệp: Tài chính doanh nghiệp
kiểm tra, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Qua phân tích
các chỉ tiêu tài chính cho phép nhận biết chính xác hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp có các giải pháp thích hợp nhằm đạt được các
mục tiêu đã xác định.
2. Mục tiêu của tài chính doanh nghiệp
2.1 Xác định và tổ chức các nguồn vốn nhằm bảo đảm nhu cầu vốn cho quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Để thực hiện được mục tiêu và phương án sản xuất kinh doanh trong điều kiện
của cơ chế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp phải có vốn và có phương án tạo lập,

huy động vốn cụ thể. Vì vậy, mục tiêu của tài chính doanh nghiệp:
- Xác định nhu cầu vốn (vốn cố định và vốn lưu động) cần thiết cho quá trình
sản xuất kinh doanh.
- Xem xét khả năng đáp ứng nhu cầu vốn và các giải pháp
+ Nếu nhu cầu lớn hơn khả năng thì doanh nghiệp phải huy động thêm vốn, tìm
kiếm mọi nguồn tài trợ với chi phí sử dụng vốn thấp nhưng vẫn bảo đảm có hiệu quả.
+ Nếu khả năng lớn hơn nhu cầu thì doanh nghiệp có thể mở rộng sản xuất, mở
rộng thị trường hoặc có thể tham gia vào thị trường tài chính như đầu tư chứng khoán,
cho thuê tài sản, góp vốn liên doanh...
- Lựa chọn nguồn vốn và phương thức thanh toán các nguồn vốn sao cho chi
phí doanh nghiệp phải trả là thấp nhất trong thời gian hợp lý nhất.
2.2 Phân phối thu nhập của doanh nghiệp

4


Phối của tài chính doanh nghiệp được biểu hiện tập trung ở việc phân phối thu
nhập của doanh nghiệp từ doanh thu bán hàng và thu nhập từ các hoạt động khác.
Nhìn chung, các doanh nghiệp phân phối theo mô hình tổng quát sau:
- Bù đắp các yếu tố đầu vào đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh
như chi khấu hao tài sản cố định, chi phí vật tư, chi phí cho lao động và các chi phí
khác mà doanh nghiệp đã bỏ ra, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có lãi).
- Phần lợi nhuận còn lại sẽ phân phối như sau:
+ Bù đắp các chi phí không hợp lệ.
+ Chia lãi cho đối tác góp vốn.
+ Phân phối vào các quỹ của doanh nghiệp.
2.3 Giám đốc đối với hoạt động sản xuất kinh doanh
Giám đốc tài chính là việc thực hiện kiểm tra, kiểm soát quá trình tạo lập và sử
dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp. Việc thực hiện mục tiêu này thông qua các chỉ
tiêu tài chính như chi phí, doanh thu, lợi nhuận, khả năng thanh toán, các tỷ số tài

chính như tỷ suất doanh lợi doanh thu, doanh lợi giá thành, doanh lợi tổng vốn... nhằm
qua đó doanh nghiệp kịp thời phát hiện những tồn tại cũng như ưu điểm trong đầu tư
kinh doanh, từ đó đưa ra các biện pháp nhằm điều chỉnh các hoạt động hoặc phát huy
thế mạnh, tiềm năng của doanh nghiệp, đồng thời khắc phục khuyết điểm nhằm nâng
cao hơn nữa hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
3. Vai trò của CFO ( giám đốc tài chính) trong các doanh nghiệp
Vai trò của giám đốc tài chính

Là mạch máu,

Phân tích các

Là cánh tay

Đề xuất các

góp phần lưu

thông tin tài

phải của Lãnh

chiến lược

thông hoạt

chính và ra

đạo doanh


quản trị rủi ro

động của

quyết định để

nghiệp trong

tài chính, nâng

doanh nghiệp

sử dụng hiệu

việc cố vấn, đề

cao hiệu quả

quả vốn

xuất ý kiến

sử dụng vốn
5


Hiện nay nhiều kế toán, tài chính doanh nghiệp ở Việt Nam có khuynh hướng
nặng về xử lý các giao dịch kế toán, chỉ lo “đo đếm” các tài sản công ty; trong khi nhu
cầu cần ở người làm kế toán, tài chính là làm việc như một cố vấn tài chính nội bộ, có
thể tham mưu cho lãnh đạo và biết “tạo ra” tài sản hơn là chỉ “đo đếm” tài sản. Sự

khác biệt cung cầu này cùng với khó khăn kinh tế - tài chính ở các công ty cho thấy kế
toán quản trị là một nghề đang “nóng” và “thiếu hụt” tại hầu hết các doanh nghiệp
hiện nay.
CFO - Giám đốc tài chính (Chief financial officer) là một vị trí quan trọng
trong bất kỳ doanh nghiệp nào. Vai trò của CFO chỉ sau Tổng giám đốc vì CFO nắm
giữ các vị trí chủ chốt: quản lý rủi ro tài chính, thiết kế thương vụ và người truyền
thông tài chính của doanh nghiệp. Như những mạch máu nuôi dưỡng cơ thể, những
đồng tiền của doanh nghiệp phải liên tục chạy. Nhưng việc chạy theo hướng nào, tốc
độ ra sao, lưu lượng lớn hay nhỏ… phụ thuộc rất lớn vào quyết định của giám đốc tài
chính. Với chức năng quản trị tài chính, các CFO phải luôn theo dõi sát sao đường đi
của các dòng tiền, tạo ra những ma trận hơp lý, sử dụng hiệu quả đồng vốn. Đồng
thời, các CFO cũng phải rèn luyện kỹ năng “lái tàu”, có thể điều khiển được các dòng
chảy với những tốc độ khác nhau trên mỗi đoạn đường để tàu có thể trôi đi nhanh nhất
một cách an toàn.
Để làm tốt điều đó, các CFO không những cần nắm vững những kiến thức quan
trọng, rèn luyện các kỹ năng cần thiết mà còn cần có những công cụ nhạy bén để có
thể phân tích, phán đoán, đưa ra các định hướng phù hợp. Họ phải biến được "Hệ
thống thông tin kế toán" thành "Hệ thống thông tin tài chính” để phân tích và xử lý
các mối quan hệ tài chính trong doanh nghiệp, xây dựng các kế hoạch tài chính, khai
thác và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn cũng như cảnh báo các nguy cơ đối với doanh
nghiệp, đưa ra những dự báo đáng tin cậy trong tương lai. Thế giới từng được chứng
kiến những cú vươn mình ngoạn mục của nhiều tập đoàn nổi tiếng mà người đóng vai
trò quan trọng là các giám đốc tài chính CFO.
Tại Việt Nam khái niệm giám đốc tài chính còn mới, và đa phần ở nhiều công
ty tại Việt Nam, giám đốc tài chính hay kế toán trưởng có vai trò như nhau, nhưng
thực chất, giám đốc tài chính phải là người tham mưu cho hội đồng quản trị trong

6



chiến lược kinh doanh và chịu trách nhiệm với các chiến lược tài chính mình đề ra, kế
toán trưởng chỉ là người quản lý tình hình tài chính của công ty.
Trong thời điểm này giám đốc tài chính lại rất cần phải thay đổi, nâng cao vai
trò của mình lên, không nên chỉ như là người quản lý các con số lãi lỗ của doanh
nghiệp, mà phải nhìn được sự luân chuyển của dòng tiền, và các cách thức tiết giảm
chi phí tài chính để doanh nghiệp vượt khó.
4. Sự cần thiết của chức danh CFO ( giám đốc tài chính) trong các doanh nghiệp
Việt Nam
Cùng sự hội nhập kinh tế, sự thay đổi của thị trường thì những nhà lãnh đạo
Doanh nghiệp phải tăng cường kinh nghiệm, kiến thức kinh doanh, sẵn sàng để đối
mặt với những thách thức. Nền kinh tế tài chính biến động, lạm phát thay đổi nhanh
chóng đòi hỏi các giám đốc tài chính phải cân nhắc và đưa ra những quyết định đúng
đắn để giữ vững và phát triển Doanh nghiệp.
Tài chính là trái tim & mạch máu của doanh nghiệp, mang đến sức sống cho cả
doanh nghiệp. Trong bộ máy tổ chức của công ty, CFO (Chief financial officer) đóng
vai trò chủ chốt trong việc xây dựng chiến lược, tác động lên các mục tiêu dài hạn, và
là người nắm rõ trong lòng bàn tay tình hình thị trường tài chính. Vốn được xem là
đỉnh cao của nghề tài chính, CFO được mệnh danh là cánh tay phải của Doanh nghiệp,
được ví như một bác sỹ chuyên chuẩn đoán “sức khỏe” của doanh nghiệp và kê đơn
thuốc với các dự báo tài chính ngắn hạn, dài hạn.
CFO không chỉ là cố vấn cao cấp của CEO mà còn là chiếc cầu nối của tổ chức
với thị trường bên ngoài. Khủng hoảng tín dụng và cú sốc kinh tế đã đẩy các Giám
đốc tài chính ra chiến trường với hàng loạt các động tác khẩn cấp, mà phần đông trong
đó hướng tới mục tiêu duy trì sự tồn tại của công ty trong cơn suy thoái. Bởi vậy, tầm
nhìn và năng lực của giới tài chính kế toán đã có những chuyển biến phát triển đáng
kể. Tuy nhiên, mức độ hoạt động của nền tài chính trong nước cũng như năng lực của
đội ngũ quản trị tài chính còn tồn tại một khoảng cách khá lớn với nền tài chính trên
thế giới. Khoảng cách này cần được nhanh chóng bù lấp. Giám đốc tài chính (CFO) là
người quản lý dòng tiền của doanh nghiệp, nhân tố đặc biệt quan trọng trong giai đoạn
khủng hoảng kinh tế toàn cầu hiện nay.

Cái khó nhất của giám đốc tài chính, không phải chỉ là hiện tại doanh nghiệp
không dễ dàng thu được các khoản nợ khó đòi, hay mất khả năng thanh toán nhanh,
7


mà chính là người lãnh đạo chưa công nhận vai trò tham mưu của họ. Trong khi, rất
nhiều trường hợp các dự án đã được triển khai nhưng ban lãnh đạo không tính toán hết
được các tình huống, sự khả thi khi bỏ vốn… dẫn đến có khi dòng tiền không về kịp,
dự án bị đình trệ, gây lãng phí cho doanh nghiệp, và có khi dẫn doanh nghiệp đến sự
phá sản hay giải thể.
Từ vị thế và tầm quan trọng của công tác quản trị tài chính, từ vai trò không thể
phủ nhận của CFO trong doanh nghiệp và nhu cầu hoàn thiện, nâng cao khả năng, bổ
trợ kiến thức của người lãnh đạo trong thời kỳ mới, với mong muốn góp sức mình vào
sự nghiệp chung “Hướng tới thế hệ CFOmới cho cộng đồng doanh nghiệp, thế hệ
CFO khát vọng và có khả năng đua tranh mạnh mẽ về trình độ quản trị tài chính với
các đồng nghiệp của mình trên khắp thế giới”

8


PHẦN 2: TRẮC NGHIỆM
Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào phương án mà
Anh/Chị lựa chọn. Mẫu câu hỏi chỉ có một đáp án đúng
THÔNG TIN DƯỚI ĐÂY (BẢNG 1) DÙNG ĐỂ TRẢ LỜI CÂU HỎI SỐ 1 ĐẾN CÂU 5

Bảng cân đối kế toán công ty Smith
Tài sản:
Tiền mặt và chứng khoán dễ bán
Khoản phải thu
Hàng tồn kho

Chi phí trả trước
Tổng tài sản ngắn hạn
Tài sản cố định
Trừ: khấu hao tích lũy
Tài sản cố định thuần
Tổng tài sản
Nợ phải trả:
Phải trả ngắn hạn
Thương phiếu phải trả
Thuế dồn tích
Tổng nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn CSH
Tổng nợ và vốn CSH

$300.000
2.215.000
1.837.500
24,000
$3.286.500
2.700.000
1.087.500
$1.612.500
$4.899.000
$240.000
825.000
42.500
$1.107.000
975.000
2.817.000

$4.899.000

9


Báo cáo Kết quả kinh doanh
Doanh thu thuần (bán chịu)
Trừ: Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng và quản lý doanh

$6.375.000
4.312.500

nghiệp
Chi phí khấu hao
Chi phí trả lãi
Thu nhập trước thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập (lợi nhuận) thuần
Lợi tức cổ phiếu thường
Thu nhập (lợi nhuận) để lại
1. Dựa trên các thông tin ở Bảng 1, tỷ suất hiện hành là:
A.

2,97

B.

1,46.


C.

2,11.

D.

2,23.

1.387.500
135.000
127.000
$412.500
225.000
$187.500
$97.500
$90.000

2. Dựa trên các thông tin ở Bảng 1, sử dụng 360 ngày/năm kỳ thu tiền trung bình là:
A.

71 ngày

B.

84 ngày

C.

64 ngày


D.

125 ngày

3. Dựa trên các thông tin ở Bảng 1, hệ số nợ (tỷ số nợ phải trả) là:
A.

0,70.

B.

0,20.

C.

0,74.

D.

0,42.

4. Dựa trên các thông tin ở Bảng 1, tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu bằng bao
nhiêu:
A.

4,61%.

B.

2,94%.


C.

1,97%.

D.

5,33%.

5. Dựa trên các thông tin ở Bảng 1, hệ số vòng quay hàng tồn kho là:
A.

0,29 lần
10


B.

2,35 lần

C.

0,43 lần

D.

3,47 lần

6. Loại hình công ty nào sau đây không thuộc diện gánh chịu trách nhiệm nợ hữu hạn?
A)


Công ty tư nhân

B)

Công ty cổ phần

C)

Công ty đại chúng

D)

Không có câu trả lời nào trên đúng

7. Hãy tính giá trị hiện tại (PV) của $100.000 nhận được sau 5 năm kể từ ngày hôm
nay, giả sử mức lãi suất là 8% /năm?
A)

$60.000,00

B)

$68.058,32

C)

$73.502,99

D)


$82.609,42

8. Hãy tính giá trị hiện tại (PV) của $80.000 nhận được sau 10 năm kể từ ngày hôm
nay, giả sử lãi suất là 5%/năm?
A)

$38.422,76

B)

$40.000,00

C)

$49.113,06

D)

$76.000,00

9. Hãy tính giá trị hiện tại (PV) của $50.000 nhận được sau 20 năm kể từ ngày hôm
nay, giả sử lãi suất là 4%/năm?
A)

$5.242,88

B)

$10.000,00


C)

$22. 819,35

D)

$40.000,00

10.Tính giá trị tương lai (FV) của $60.000 trong 5 năm, giả sử tỷ lệ lãi suất là
5%/năm?
A)

$62.500,00

B)

$72.674,86

C)

$75.000,00

D)

$76.576,89
11


11. Phương pháp NPV :

A.

Là phù hợp với mục tiêu tối đa hóa giá trị cho các cổ đông.

B.

Thừa nhận giá trị của tiền theo thời gian.

C.

Sử dụng luồng tiền mặt

D.

Tất cả các ý trên

12. Phương pháp NPV giả thiết luồng tiền mặt được tái đầu tư ở mức:
A.

IRR.

B.

NPV.

C.

Tỷ lệ thu nhập thực.

D.


Chi phí vốn bình quân (WACC).

13. Bạn đang phân tích một dự án đề xuất và có các thông tin như sau:
Năm

Dòng tiền

0

-$135.000

1

$ 28.600

2

$ 65.500

3

$ 71.900

Thời gian hoàn vốn yêu cầu
Tỷ lệ thu nhập yêu cầu

3 năm
8,50%


Giá trị hiện tại ròng (NPV) của dự án đề xuất là?
A.

$3.289,86

B.

$3.313,29

C.

$4.289,06

D.

$4.713,71

14.Tính giá trị tương lai (FV) của $10.000 trong 8 năm, giả sử lãi suất là 10%/năm?
A)

$16.212,78

B)

$18.000,00

C)

$18.756,22


D)

$21.435,89

15.Tính giá trị tương lai (FV) của $20.000 trong 4 năm, giả sử tỷ lệ lãi suất là
12%/năm?
A)

$17.096,08

B)

$28.292,66
12


C)

$31.470,39

D)

$32.020,64

16. Nếu $15.000 được đầu tư ở mức lãi suất 10% /năm, hỏi trong khoảng bao nhiêu
năm thì khoản đầu tư sẽ tăng lên gấp đôi?
A)

7,3 năm


B)

8,4 năm

C)

10,6 năm

D)

14,8 năm

17. Nếu tiền được đầu tư ở mức lãi suất 8%/năm, hỏi trong khoảng bao nhiêu năm thì
tiền lãi nhận được sẽ bằng khoản đầu tư gốc ban đầu?
A)

5 năm

B)

6 năm

C)

9 năm

D)

12 năm


18. Sara muốn có $500.000 trong tài khoản tiết kiệm khi cô ta về hưu. Hỏi cô ta phải
có bao nhiêu tiền trong tài khoản ngay từ bây giờ nếu tỷ lệ lãi suất cố định là 8%/năm,
để đảm bảo chắc chắn cô ta sẽ có $500.000 trong 20 năm?
A)

$107.274

B)

$144.616

C)

$180.884

D)

$231.480

19. Bạn đang phân tích một dự án đề xuất và có các thông tin như sau:
Năm

Dòng tiền

0

-$135.000

1


$ 28.600

2

$ 65.500

3

$ 71.900

Thời gian hoàn vốn yêu cầu
Tỷ lệ thu nhập yêu cầu

3 năm
8,50%

Thời gian hoàn vốn sử dụng dòng tiền chiết khấu của dự án là?
A.

2,57 năm
13


B.

2,64 năm

C.

2,87 năm


D.

2,94 năm

20. Yếu tố nào dưới đây không được coi là vốn chủ sở hữu trong bảng cân đối kế toán
của công ty?
A.

Tiền mặt

B.

Thặng dư vốn cổ phần (Paid in capital)

C.

Cổ phiếu ưu đãi

D.

Thu nhập để lại (Lợi nhuận lưu giữ)

E.

Cổ phiếu thường

21. Tính lợi suất trái phiếu (YTM) của một trái phiếu kỳ hạn 5 năm, mệnh giá $5.000
với lãi suất trái phiếu 4.5% và trả lãi coupon định kỳ 6 tháng nếu trái phiếu đang có
giá là $4.876?

A)

4.30%

B)

5.07%

C)

6.30%

D)

8.60%

22. Tính lợi suất trái phiếu (YTM) của một trái phiếu kỳ hạn 10 năm, mệnh giá $1.000
với lãi suất trái phiếu 5.2% và trả lãi coupon định kỳ 6 tháng nếu trái phiếu đang có
giá là $884?
A)

5.02%

B)

6.23%

C)

6.82%


D)

12.46%

23. Một trái phiếu có kỳ hạn 3 năm, mệnh giá $2.000, và có lãi suất trái phiếu 6.3%
với lãi coupon trả định kỳ hàng năm (1 năm trả 1 lần). Hỏi lợi suất trái phiếu (YTM)
bằng bao nhiêu nếu trái phiếu có giá $1.801?
A)

6.30%

B)

8.48%

C)

9.22%

D)

10.32%

14


24. Một trái phiếu mệnh giá $1.000 với lãi suất trái phiếu 5,4% /năm và trả lãi coupon
định kỳ 6 tháng, trái phiếu có kỳ hạn là 5 năm và lợi suất trái phiếu (YTM) là 7,5%.
Nếu lãi suất tăng và YTM tăng 7,8%, giá trái phiếu sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

A)

Giảm $9,82

B)

Giảm $11,59

C)

Tăng $12,16

D)

Giá của trái phiếu không thay đổi.

25. Một trái phiếu mệnh giá $5.000 với lãi suất trái phiếu 6.4% /năm và trả lãi coupon
định kỳ 6 tháng, trái phiếu có kỳ hạn là 4 năm và lợi suất trái phiếu (YTM) là 6.2%.
Nếu lãi suất giảm và YTM giảm 0,8%, giá trái phiếu sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?
A)

Giảm $98,64

B)

Tăng $40,49

C)

Tăng $84,46


D)

Tăng $142,78

26. Tính lãi suất trái phiếu của một trái phiếu có kỳ hạn 2 năm, mệnh giá $10.000 trả
lãi coupon định kỳ 6 tháng và giá trái phiếu hiện tại là $9.543,45, lợi suất trái phiếu
(YTM) 6,8%?
A)

4,32%

B)

5,60%

C)

6,25%

D)

8,44%

27. Trong ngày sinh Harry, bố cậu ta đã bỏ $1.000 vào một tài khoản đầu tư cam kết
trả lãi suất 4%/năm. Hỏi Harry sẽ có bao nhiêu tiền khi cậu ta 18 tuổi?
A)

$1.720


B)

$2.026

C)

$2.804

D)

$4.806

28) Helen đang tiết kiệm để bắt đầu kinh doanh của cô ấy. Nếu cô ta đầu tư $10.000
trong tài khoản ngay từ bây giờ, hỏi mức lãi suất tối thiểu là bao nhiêu để đảm bảo
rằng cô ta có $25.000 trong tài khoản của cô ta trong 10 năm?
A)

2,5%

B)

6,4%
15


C)

9,6%

D)


10,2%

29. Hãy xem xét chuỗi dòng tiền sau:
0

1

2

3

4

|

|

|

|

|

?

$5000

$6000


$7000

$8000

Số năm
Dòng tiền

Nếu lãi suất của thị trường hiện tại là 8%/năm, giá trị hiện tại (PV) của chuỗi dòng
tiền sẽ xấp xỉ bằng:
A)

$22.871

B)

$21.211

C)

$24.074

D)

$26.000

30. Hãy xem xét chuỗi dòng tiền sau:
0

1


2

3

4

|

|

|

|

|

$1000

$2000

$3000

$4000

?

Số năm
Dòng tiền

Nếu lãi suất của thị trường hiện tại là 8%/năm, giá trị tương lai (FV) của dòng tiền sẽ

xấp xỉ bằng:
A)

$11,699

B)

$10,832

C)

$12,635

D)

$10,339

16


DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1) Giáo trình môn học Tài Chính Doanh Nghiệp, PGS.TS, Nguyễn Hữu
Ánh, 2014.
2) Lý thuyết tài chính tiền tệ, Lê Bảo Nam, 2013.
3) Quản lý tài chính doanh nghiệp, Đỗ Thanh Phước, 2013.
4) Để trở thành giám đốc tài chính chuyên nghiệp, Đào Bá Lộc, 2013.
5) Cẩm nang doanh nghiệp, Nguyễn Hữu Bằng, 2013.

17




×