ĐỀ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI
BẬC THCS. NĂM HỌC 2006 -2007
MÔN THI: Sinh học
LỚP: 9
Thời gian làm bài: 90 phút ( Không kể thời gian giao đề )
I. TRẮC NGHIỆM (8 điểm). Chọn câu trả lời đúng nhất rồi ghi vào giấy
làm bài.
Câu 1:(1điểm). Ở kì giữa của giảm phân 2, một tế bào sinh dục của người có
bao nhiêu NST ?
a. 23 NST đơn c. 46 NST kép
b. 23 Crômatit d. 46 Crômatit
Câu 2:(1điểm). Điều kiện nghiệm đúng cho định luật phân li độc lập mà
không cần có ở định luật đồng tính và định luật phân li là:
a. Bố mẹ phải thuần chủng về cặp c. Tính trội phải trội hoàn toàn.
tính trạng đem lai.
b. Số cá thể thu được phải đủ lớn. d. Các cặp gen quy định các
tính trạng phải phân li độc
lập.
Câu 3:(0,5 điểm). Mục đích của phép lai phân tích là:
a. Phân biệt thể đồng hợp trội với c. Phát hiện thể đồng hợp lặn
và thể dị
thể dị hợp hợp
b. Phát hiện thể đồng hợp trội và d. Cả a và b
thể đồng hợp lặn
Câu 4:(0,5 điểm). Lớp động vật nào sau đây có kiểu thụ tinh trong ?
a. Bò sát c. Thú
b. Chim d. Tất cả đều đúng
Câu 5:(0,5 điểm). Việc nạo thai có thể dẫn đến hậu quả:
a. Dính buồng tử cung, tắt vòi trứng
b. Thai ngoài tử cung
c. Sẹo ở thàng tử cung có thể là nguyên nhân gây vỡ tử cung khi chuyển
dạ ở các lần sinh sau.
d. Cả a, b và c đều đúng.
Câu 6:(0,5 điểm). Loại ARN nào có chức năng truyền đạt thông tin di truyền
?
a. ARN vận chuyển c. ARN ribôxôm
b. ARN thông tin d. Cả a, b và c đều đúng
d. Cả a, b và c đều đúng
Câu 7:(0,5 điểm). Bệnh lây truyền qua quan hệ tình dục là:
a. Bệnh lậu c. Bệnh nhiễm HIV/AIDS
b. Bệnh giang mai d. Cả a, b và c đều đúng
Câu 8:(1điểm). Giả sử: A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy
định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. A và B trội hoàn toàn so với a và b, các
gen phân li độc lập.
Bố và mẹ có kiểu gen là: AaBb và aabbb. Tỉ lệ phân tích ở đời con sẻ
như thế nào ?
a. Có tỉ lệ phân li 1: 1 c. Có tỉ lệ phân li 3: 1
b.Có tỉ lệ phân li 1: 2: 1 d. Có tỉ lệ phân li 1: 1 : 1 : 1
Câu 9:(1điểm). Phương pháp nghiên cứu nào dưới đây không được áp dụng
trong việc nghiên cứu di truyền người ?
a. Phương pháp nghiên cứu phả hệ
b. Phương pháp nghiên cứu trẻ đồng sinh
c. Phương pháp nghiên cứu di truyền tế bào
d. Phương pháp lai phân tích
Câu 10:(0,5 điểm). Tiểu não người có chức năng:
a. Điều hoà và phối hợp các cử c. Cả a và b đều đúng.
động phức tạp
b. Giữ thăng bằng cơ thể d. Tất cả a, b, c đều sai.
Câu 11:(1 điểm). Phát biểu sau đây có nội dung đúng là:
a. Trẻ bị bệnh đao có nguyên nhân c. Trẻ sơ sinh bị bệnh đao có tỉ
lệ tăng
do bố. theo độ tuổi đẻ của mẹ.
b. Trẻ bị bạch tạng có nguyên nhân d. Trẻ sơ sinh dễ bị bệnh di
truyền khi
do mẹ. mẹ sinh đẻ ở độ tuổi 20-25
II. TỰ LUẬN ( 12 điểm ).
Câu 1:(2 điểm). Tại sao luật Hôn nhân gia đình quy định chỉ cho phép kết
hôn sau 4 đời quan hệ huyết thống ?
Câu 2:(2 điểm). Chứng minh gen quy định tính trạng ?
Câu 3:(4 điểm). Lai hai cây cà chua thuần chủng quả đỏ, có khía với cây quả
vàng, tròn. Cây F1 thu được toàn quả đỏ, tròn. Cho cây F1 lai với một cây
cà chua khác (kí hiệu: V), thế hệ sau thu được:
14 quả đỏ, tròn; 13 quả đỏ, có khía; 4 quả vàng, tròn; 4 quả vàng, có khía.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F1 ?
b. Xác định kiểu gen và kiểu hình của cây V ?
c. Nếu cho cây V tự thụ thì thế hệ sau có kết quả như thế nào ?
Câu 4:(4 điểm). Có 32 tinh bào bậc I và 32 noãn bào bậc I của cùng một loài
đều tiến hành giảm phân bình thường. Toàn bộ số trứng và tinh trùng được
tạo ra đều tham gia thụ tinh, tạo ra 6 hợp tử. Xác định:
a. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng và của trứng.
b. Số NST trong hợp tử bằng 480. Xác định số NST có trong các
trứng và tinh trùng đã không được thụ tinh ở quá trình trên.
Hết./.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC - LỚP: 9
KÌ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI BẬC TIỂU HỌC
NĂM HỌC: 2006 - 2007
I . Phần trắc nghiệm ( 8 điểm)
Câu a b c d
1 x
2 x
3 x
4 x
5 x
6 x
7 x
8 x
9 x
10 x
11 x
II.Phần Tự luận: ( 12 điểm)
Câu 1. (2 đ).
-Đa số các gen ở trạng thái dị hợp tử (0,5 đ)
-Những người có quan hệ huyết thống trước 4 đời có nhiều kiểu gen giống nhau
(0,5)
-Nếu kết hôn trước 4 đời (giao phối cận huyết) thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử sẽ giảm
còn kiểu gen đồng hợp tử tăng, trong đó có cả kiểu gen đồng hợp tử lặn thường quy
định tính trạng xấu (xuất hiện thoái hoá) (1đ).
Câu 2. (2 đ).
- Gen làm khuôn mẫu để tổng hợp mARN theo nguyên tắc
bổ sung: a-U, T-A, G-X (0,5đ)
- mARN làm khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi axit amin
(Prôtêin bâc 1) (0,5đ)
- Prôtêin trực tiếp tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào, từ đó thể
hiện thành tính trạng. (0,5đ).
- Như vậy, thành phần và trình tự sắp xếp của axit amin trên Prôtêin do
nuclêôtit trên gen quy định nên gen đóng vai trò quy định tính trạng. (0,5đ).
Câu 3. (4 đ).
a. Biện luận để xác định tính trội /lặn
F1 có KH:QĐ,Tr nên theo quy luật phân li ta có QĐ>QV, QTR>QKh
Quy ước: A:Quả đỏ/ a: quả vàng
B: Quả tròn/ b: quả khía (0,5 đ)
-Sơ đồ lai từ P đến F1:
Pt/c: Aabb x aaBB
QĐ, Kh QV, Tr
Gp: Ab aB
F1: AaBb
QĐ, Tr (0,5 đ)
b. Biện luận để xác định cơ thể đem lai với F1 (V)
+ Xác định tính trạng màu sắc quả ở F2, ta có:
QĐ/ QV = 27/8 ~ 1/3 = 4 tổ hợp = Giao tử F1 x Giao tử V
Mà F1 có kiểu gen Aa nên cho hai loại giao tử là A và a, vậy v cũng cho hai
loại giao tử (2 x 2 = 4) nên có kiểu gen là Aa (QĐ) (1) (1 đ)
+ Xét tính trạng hình dạng quả ở F2, ta có:
QTr/QKh = 18/17 ~ 1/1 = 2 tổ hợp = giao tử F1 x giao tử V
Mà F1 có kiểu gen quy định hình dạng quả là Bb nên cho hai loại giao tử là B
và b. Vậy V cho một loại giao tử (2 x 1 = 2) nên có kiểu gen là BB hoặc bb.
Nếu V có kiểu gen BB thì thế hệ sau toàn có kiểu hình quả tròn nên V có kiểu
gen là bb (2).
Từ (1) và (2) , suy ra V có kiểu gen là: Aabb (QĐ, Kh) (1 đ)
c. Cây V tự thụ:
P Aabb x Aabb
QĐ,Kh QĐ,Kh
Gp: Ab,ab Ab,ab
F1: TLKG: 1Aabb: 2Aabb: 1 aabb
TLKH: 3QĐ,Kh : 1 QV,Kh (1 đ)
Câu 4. (4 điểm)
a. Hiệu suất tinh trùng và trứng thụ tinh:
- Số tinh trùng tạo ra: 128 (0,5 đ)
- Số trứng = số noãn bào bậc 1 = 32. (0,5 đ)
- Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng: 4,6875 % (0,5 đ)
- Hiệu suất thụ tinh của trứng: 18,75 % (0,5 đ)
b. Số NST trong các tinh trùng và trứng không được thụ tinh:
- Số tinh trùng không thụ tinh: 122 (0,5 đ)
- Số trứng không thụ tinh: 26
- Số NST trong các hợp tử: 6 x 2n = 480 (0,5 đ)
2n = 80 (0,5 đ)
- Số NST trong tinh trùng và trứng không thụ tinh: 5920(1 đ)
Hết./.