Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài 23. Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.21 KB, 16 trang )

Chµo mõng thÇy c«
giáo ®Õn víi tiÕt häc
cña chóng ta !
M«n vËt lÝ líp 7
Trêng THCS Bình Ninh


Kiểm tra bài cũ :
Hãy nêu kết luận về tác dụng nhiệt và tác
dụng phát sáng của dòng điện ? (10.0)
Trả lời :
+ Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn
bị nóng lên.Vật dẫn nóng lên đến nhiệt
độ cao thỡ phát sáng.
+ Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn
của bút thử điện và đèn điôt phát quang
mặc dù đèn này cha nóng tới nhiệt độ
cao .


Nam châm điện là gì ? Nam châm điện hoạt động dựa vào tác dụng
nào của dòng điện ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta có câu trả lời


Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
I – Tác dụng từ.
- Nam châm có tính chất gì ?
- Tại sao người ta lại sơn màu đánh dấu hai nửa nam châm khác nhau ?
- Khi các nam châm gần nhau, các cực của nam châm tương tác với
nhau như thế nào ?


TRẢ LỜI:
-Nam châm có tính chất từ (Nam châm hút sắt, thép)
- Để phân biệt hai cực của nam châm (vì nam châm có hai cực)
- Một trong hai cực của kim nam châm bị hút còn cực kia bị đẩy


Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
I – Tác dụng từ.
- Dùng dây dẫn mảnh có vỏ cách điện quấn nhiều vòng xung quanh lõi
sắt non, ta có 1 cuộn dây. Nối 2 đầu cuộn dây này với một nguồn điện
và công tắc như hình 23.1 ta được 1 nam châm điện
- Cực màu xanh của kim nam châm bị nam châm điện tác dụng như thế
nào ?

K

+


Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
I – Tác dụng từ.
Cực màu đỏ của kim nam châm bị nam châm điện tác dụng như
thế nào ?

K

+



Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
I – Tác dụng từ.
-Nếu đảo đầu cuộn dây, cực của nam châm lúc trước bị hút, nay
bị đẩy và ngược lại.
-Qua thí nghiệm trên ta thấy:
+ Khi có dòng điện chạy qua lõi sắt  cuộn dây có tác dụng
giống như nam châm.
+ Nam châm này cũng có hai cực.
Kết luận:
1 – Cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua
lànam
. . . .châm
. . . . .điện
.............
2 – Nam châm điện có .tính
. . . .chất
. . . .từ
. . . vì nó có khả năng làm quay
kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép


Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
I – Tác dụng từ.
- Đầu gõ chuông chuyển
động làm chuông kêu liên
tiếp.


Nguồn điện
Chốt kẹp

- Đó là biểu hiện tác dụng cơ
học của dòng điện.
-Các động cơ điện như quạt
điện, máy bơm nước (mô tơ
điện), . . . . hoạt động dựa
trên tác dụng này của dòng
điện.

Lá thép
đàn hồi
Cuộn
dây

Miếng sắt

Tiếp điểm

Đầu gõ chuông

Chuông

Hình 23.2


Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
I – Tác dụng từ.

GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
-Dòng điện gây ra xung quanh nó 1 từ trường. Các đường dây
cao áp có thể gây ra những điện từ trường mạnh, những người
dân sống gần đường dây điện cao thế có thể chịu ảnh hưởng
của trường điện từ này. Dưới tác dụng của trường điện từ mạnh,
các vật đặt trong đó có thể bị nhiễm điện, do hiệu ứng đó có thể
khiến cho tuần hoàn máu của người bị ảnh hưởng, căng thẳng,
mệt mỏi.
- Để giảm thiểu tác hại này ta cần phải làm gì ?
- Trả lời:  Cần xây dựng lưới điện cao áp xa khu dân cư.


Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
II – Tác dụng hóa học.
C5: Quan sát đèn khi công tắc đóng và cho biết dung dịch muối đồng
sunphat (CuSO4) và hai thỏi than là chất dẫn điện hay cách điện ?

Dung dịch
muối đồng
sunphat

-

+

Acquy
Thỏi than



Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
II – Tác dụng hóa học.
C6: Thỏi than nối với cực âm lúc trước đó màu đen. Sau vài phút
thí nghiệm nó được phủ màu gì ?
 Dòng điện có tác dụng hóa học

Dung dịch
muối đồng
sunphat

-

+

Acquy
Thỏi than


Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
II – Tác dụng hóa học.
Kết luận:
- Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối
với cực âm được phủ một lớp . . đồng
..........
- Dựa vào tác dụng hóa học của dòng điện, người ta có thể mạ
kim loại, đúc điện, luyện kim. . . .



Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
II – Tác dụng hóa học.
GDBVMT:
-Dòng điện gây ra các phản ứng điện phân. Việt Nam là đất nước có
khí hậu nóng ẩm, do những yếu tố tự nhiên, việc sử dụng các
nguồn nguyên liệu hóa thạch (than đá, dầu mỏ, khí đốt, . . . ) và hoạt
động sản xuất công nghiệp cũng tạo ra nhiều khí thải độc hại (CO 2,
CO, NO, NO2, SO2, H2S, . . . ). Các khí này hòa tan trong hơi nước tạo
ra môi trường điện li. Môi trường điện li này sẽ khiến cho kim loại
bị ăn mòn (ăn mòn hóa học).
- Để giảm thiểu tác hại này ta phải làm như thế nào ?
- Trả lời:  Cần bao bọc kim loại bằng chất chống ăn mòn hóa học.


Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
III– Tác dụng sinh lí.
-Nếu sơ ý có thể bị điện giật làm chết người. Điện giật là gì ?
- Dòng điện đi qua cơ thể người có lợi hay có hại ? Nêu ví dụ
chứng tỏ điều đó.
- Nếu dòng điện của mạng điện gia đình trực tiếp đi qua cơ thể
người có hại gì ?
GDBVMT
-Vì vậy các em không tự ý mình chạm vào mạng điện dân dụng nếu
chưa biết rõ cách sử dụng, tránh bị điện giật bằng cách sử dụng
chất cách điện để cách li dòng điện với cơ thể và tuân thủ các quy
tắc an toàn điện.



Bài 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HÓA HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐiỆN
IV – Vận dụng.
C7: Vật nào dưới dây có tác dụng từ ?
A. Một pin còn mới đặt riêng trên bàn.
B. Một mảnh nilông đã được cọ xát mạnh.
C. Một cuộn dây dẫn có dòng điện chạy qua.
D. Một đoạn băng dính.
C8: Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây ?
A. Làm tê liệt thần kinh.
B. Làm quay kim nam châm.
C. Làm nóng dây dẫn.
D. Hút các vụn giấy.


GHI NHỚ:
-Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm.
- Dòng điện có tác dụng hóa học, chẳng hạn khi cho dòng điện đi
qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch, tạo
thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm.
- Dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và động
vật.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.
+ HỌC THUỘC BÀI.
+ LÀM BTVN: 23.1  23.4 TR. 24 SBT.
+ CHUẨN BỊ TiẾT SAU ÔN TẬP ĐỂ CHUẨN BỊ KiỂM TRA MỘT TiẾT




×