TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGHUYÊN
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN
---------------------------0o0------------------------------KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
Tên đề tài:
“NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CÔNG TÁC
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG CỦA DỰ ÁN NÂNG CẤP CẢI TẠO QUỐC LỘ 3 TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TÂN QUANG, THỊ XÃ
SÔNG CÔNG,TỈNH THÁI NGUYÊN”
Giáo viên hướng dẫn : ThS.Nguyễn Duy Hải
Sinh viên thực hiện
Lớp
: Đinh thị Kim Ngân
: 43A - ĐCMT
Thái Nguyên, tháng 6 - 2015
PHẦN 1
PHẦN MỞ ĐẦU
BỐ CỤC
ĐỀ TÀI
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHẦN 3
PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
PHẦN 4
PHẦN 5
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
2
PHẦN 1
PHẦN MỞ ĐẦU
3
1.1 Đặt vấn đề
Việt Nam được coi là một trong những nước có nền kinh tế thị trường phát triển năng động, Với
mục tiêu: “Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, đẩy mạnh phát triển CNH - HĐH và kinh tế tri
thức, tạo nền tảng để đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại
vào năm 2020” thì việc xây dựng các khu công nghiệp, phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng giao
thông, thủy lợi… Các dự án này được thực hiện sẽ thay đổi diện mạo và đem lại hiệu quả kinh
tế - xã hội cho đất nước. Tuy nhiên công tác thu hồi đất và bồi thường GPMB vẫn còn một số
“điểm nóng”, phức tạp, việc thực thi và áp dụng chính sách quy định của Nhà nước chưa được
đầy đủ hoặc chưa đáp ứng được quyền lợi và nguyện vọng của nhân dân Xuất phát từ những
thực tế nêu trên, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới
công tác giải phòng mặt bằng dự án nâng cấp cải tạo quốc lộ 3 trên địa bàn xã Tân
Quang, thị xã Sông Công”.
1.2. Mục đích nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Xác định, đánh giá những thuận lợi khó khăn các yếu tố tác động đến công
tác GPMB của dự án nâng cấp cải tạo quốc lộ 3 trên địa bàn thị xã Sông Công.
Mục tiêu cụ thể
+ Thực trạng công tác GPMB của dự án
+ Nghiên cứu những yếu tố tác động đến công tác giả phóng mặt bằng khu vực nghiên cứu
+ Đề xuất giải pháp khắc phục
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
(Từ
6
trang 4 – 17 khoá luận tốt nghiệp)
PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7
Nội dung nghiên cứu
1
2
Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Tân Quang.
Tình hình bồi thường GPMB dự án nâng cấp cải tạo quốc lộ 3 trên địa bàn xã Tân Quang, thị xã
Sông Công
3
Đánh giá những yếu tố tác động đến công tác giải phóng mặt bằng của khu vực nghiên cứu.
4
Đề xuất giải pháp khắc phục các yếu tố tác động tới công tác GPMB khu vực nghiên cứu.
8
Phương pháp điều
tra nông hộ
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
Phương pháp
Phương pháp kế
phân tích, xử lý số
thừa
liệu
9
PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
10
4.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI
* Vị trí địa lí
Xã Tân Quang là một xã trung du miền núi, nằm về phía Bắc của thị xã Sông Công, cách trung tâm
thị xã khoảng 3km, có vị trí địa lý tiếp giáp các đơn vị sau
Phía Đông giáp phương Tân Thành, thành phố Thái Nguyên
Phía Tây giáp xã Bá Xuyên, thị xã Sông Công
Phía Nam giáp với phường Bách Quang, thị xã Sông Công
Phía Bắc giáp phường Tích Lương, thành phố Thái Nguyên
Tổng diện tích tự nhiên là 1106,50 chia thành 12 xóm
Lợi thế: xã Tân Quang có địa hình, khí hậu và đất đai phù hợp với việc thành
lập các trang trại vườn đồi, nông - lâm kết hợp. Thế mạnh cảu xã được xác
định được xác định là nông – lâm nghiệp và tiểu thủ công nghiệp đang là mũi
nhọn để xây dựng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của xã trong giai đoạn
2011-2020
Hạn chế: Tân Quang là xã trung du miền núi địa địa hình bị chia cắt và là xã
có nền kinh tế thuần nông. ảnh hưởng rất nhiều đến sản xuất sinh hoạt người
dân.
Biểu đồ thể hiện cơ cấu hiện trạng sử dụng đất năm 2013
4.2 Thực trạng công tác giải phóng mặt bằng dự án nâng cấp cải tạo quốc lộ 3 trên địa bàn xã Tân
Quang – thị xã Sông Công
4.2.1 Thực trạng công tác bồi thường (đất + tài sản)
Kết quả công tác bồ thường về đất cụ thể tại bảng 4.1 như sau
Bảng 4.1 Thực trạng công tác bồi thường đất
STT
1
2
Tổng
2
Diện tích (m )
Loại đất
Đất nông nghiệp
Đất phi nông nghiệp
Đơn giá
2
( đồng/m )
Thành tiền ( đồng)
Tỷ lệ (%)
CLN
1654,5
51.000
84.379.500
61.4
BHK
594,5
48.000
28.536.000
22.1
ONT
265,2
2.000.000
530.400.000
6,6
ODT
177
2.900.000
513.300.000
9,9
1.156.615.500
100
2691,2
( Nguồn: Trung tâm phát triển quỹ đất)
4.2.2 Thực trạng công tác hỗ trợ (đất + tài sản)
Bảng 4.2: kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ
STT
Các khoản hỗ trợ
Số hộ
Số khẩu
Hỗ trợ đất nông nghiệp trong khu dân cư
297.247.500
25
1
96
Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất,
39.380.000
2
3
Hỗ trợ gia đình chính sách
3
12
1
4
Chuyển đổi nghề nghiệp tạo việc làm
1.000.000
22.500.000
2
4
7
Chuyển đổi thưởng GPMB trước thời hạn di chuyển nhà, hỗ trợ thuê nhà ở tam
28.000.000
2
5
9
Thưởng GPMB đất nông nghiệp trước thời hạn
1.238.250
29
6
7
Thành tiền
Tổng số tiền hỗ trợ
105
389.365.750
( Nguồn: Trung tâm phát triển quỹ đất)
4.3. ĐÁNH GIÁ NHỮNG YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN CÔNG TÁC GPMB CỦA KHU VỰC
NGHIÊN CỨU
4.3.1. Những yếu tố từ cơ quan nhà nước
4.3.1.1.Công tác quản lý nhà nước về đất đai:
* Thuận lợi :
- Công tác quản lý đất đai của xã Tân Quang đã được tập thể lãnh đạo phường tập trung lãnh đạo, chỉ đạo
thực hiện tốt.
- Ban hành tổ chức thực hiện văn bản pháp luật về quản lý, sử dụng đất tác động đến công tác GPMB được
thực hiện triệt để và nghiêm túc.
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được lập chi tiết theo quy định, có kế hoạch sử dụng đất đai hợp lý.
Thực hiện tốt chức năng quản lý đất đai ( Cấp giấy chứng nhận QSDĐ, thanh tra kiểm tra, giải quyết tranh
chấp....).
* Khó khăn :
- Các văn bản về quản lý đất đai còn nhiều, chồng chéo...gây khó khăn cho người thực hiện các văn bản đó. Bên cạnh đó,
lại có sự thay đổi liên tục trong nội dung ở các văn bản, nhiều khi cấp dưới chưa kịp theo nội dung của văn bản này thì đã
có văn bản khác thay thế và nội dung thì khác rất nhiều.
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng của cấp xã được lập một cách chi tiết nhưng khi có sự thay đổi về quy hoạch kế hoạch sử
dụng đất thì lại không có sự điều chỉnh kịp thời
- Công tác quản lý đất đai ở địa phương đã không được thực hiện một cách triệt ,để và nghiêm túc, còn xảy ra tình trạng
tranh chấp, khiếu kiện về đất đai. Khi có sự thay đổi chủ sử dụng đất, về diện tích đất...thì không cập nhập và chỉnh sửa
trong hồ sơ địa chính đến khi thu hồi đất thì mới phát hiện ra đã có thay đổi, có tranh chấp gây khó khăn cho công tác
GPMB
4.3.1.2 Nguồn kinh phí đề thực hiện GPMB
4.3 Kinh phí thực hiện dự án được tổng hợp qua bảng sau:
Biểu hình thể hiện nguồn kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng
0.32
Bồi thường về đất
nông nghiệp
Bồi thường về sản
lượng hoa màu
0
Kinh phí hỗ trợ
0.120.03
0.53
Bồi thường về đất ở
Bồi thường nhà ở
công trình kiến truc,
cây trồng, vật nuôi
4.3.1.3 Đánh giá chung ảnh hưởng từ cơ quan nhà nước đến quá trình giải phóng mặt bằng
* Ảnh hưởng tích cực từ phía cơ quan nhà nước đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
- Các cán bộ địa chính thị xã Sông Công công tác quản lý đất đai tốt
- Các văn bản chế độ mới về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư so với chính sách cũ thông thoáng phải hợp lý hơn.
- Nguồn kinh phí được chuẩn bị khá tốt.
- Đã có quy trình đền bù, GPMB đơn giản, dễ hiểu, hiệu quả.
- Đã có sự phối hợp giữa các ngành, các cấp trong công tác thu hồi đất, bồi thường GPMB.
- Thực hiện công tác tuyên truyền chính sách về pháp luật , về đất đai bồi thường , giải tỏa khi nhà nước thu hồi
đất (công tác dân vận trong GPMB)
* Ảnh hưởng tiêu cực từ phía cơ quan nhà nước đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
- Lực lượng làm công tác đền bù giải phóng mặt bằng yếu về chuyên môn, ngại khó, ngại khổ...
- thái độ và năng lực của cán bộ, công chức của cơ quan có thẩm quyền khi tiếp xúc với dân trong quá
trình giải quyết các chế độ, chính sách triển khai công tác GPMB
- Khả năng xử lý những vướng mắc phát sinh của các cơ quan chức năng
4.3.2. Những yếu tố ảnh hưởng từ người dân
4.3.2.1. Đánh giá thuận lợi và khó khăn của người dân khi nhà nước thu hồi đất tại khu vực nghiên cứu
* Về thuận lợi
Đồng ý
STT
Không đồng ý
Chỉ tiêu
Số hộ (hộ)
Tỷ lệ (%)
Số hộ (hộ)
Tỷ lệ (%)
1
Có tiền vốn ban đầu để phát triển sản xuất
13
26
37
74
2
Có điều kiện để chuyển đổi ngành nghề
26
52
24
48
3
Có điều kiện để có việc làm mới thu nhập cao hơn
30
60
20
40
4
Thuận lợi khác
5
10
45
90
(Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra các hộ gia đình trong khu vực GPMB)
* Về khó khăn
Đồng ý
STT
Không đồng ý
Chỉ tiêu
Số hộ (hộ)
Tỷ lệ (%)
Số hộ (hộ)
Tỷ lệ (%)
2
4
48
96
1
Không có chỗ ở mới
2
Không có việc làm mới
32
64
18
36
3
Không có đất để sản xuất
33
70
15
30
4
Tiền đền bù thấp
20
40
30
60
5
Không có phương tiện để di dời đến nơi ở mới
5
10
45
90
6
Không ổn định được đời sống và sản xuất
68
16
32
34
( Nguồn : Tổng hợp từ phiếu điều tra các hộ gia đình trong khu vực GPMB)
4.3.2.3 Nguyện vọng của các hộ gia đình khi bị thu hồi đất được thể hiện qua bảng 4.6.
Bảng 4.6: Nguyện vọng của các hộ gia đình khi Nhà nước thu hồi đất
Đồng ý
Không đồng ý
STT
Số hộ (hộ)
Tỷ lệ (%)
Số hộ (hộ)
Tỷ lệ (%)
Chỉ tiêu
1
Có khu tái định cư mới
_
_
_
_
2
Cấp đất ở mới (hỗ trợ đất tái định cư)
_
_
_
_
4
Giá đền bù thỏa đáng
23
46
27
54
5
Tạo việc làm mới
35
70
15
30
6
Đào tạo chuyển đổi ngành nghề
37
74
13
26
7
Hỗ trợ về chi phí di dời
2
4
48
96
8
Hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất
14
28
36
72
(Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra các hộ gia đình trong khu vực GPMB
4.3.2.3. Đánh giá nhận thức về công tác giải phóng mặt bằng
STT
Nội dung
Tỷ lệ(%)
Đúng
1
Giá đất bồi thường theo mục đích sử dụng tại thời điểm có quyết định thu hồi có đúng
Sai
Không biết
70
30
0
không
2
Mức hỗ trợ đền bù đã phù hợp hay chưa
46
54
0
3
Gia đình có sẵn sàng di dời khi Nhà nước đền bù đúng quy định không?
100
0
0
4
Quy trình tiến hành bồi thường GPMB đã đúng trình tự hay chưa
96
0
4
5
Nhà nước thực hiện bồi thường, hỗ trợ có công khai minh bạch không?
94
0
6
(Nguồn: Tổng hợp từ phiếu điều tra các hộ gia đình trong khu vực GPMB)
4.3.2.4. Đánh giá chung ảnh hưởng của người dân đến quá trình giải phóng mặt bằng
* Ảnh hưởng tích cực từ phía người dân đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
Nhìn chung người dân đồng tình ủng hộ triển khai dự án
Đa phần người dân sống trong khu vực của dự án đều cho rằng mức hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất như
vậy là hợp lý.
Trình độ dân trí càng ngày càng được nâng cao nhất là sự hiểu biết về pháp luật
* Ảnh hưởng tiêu cực từ phía người dân đến công tác bồi thường giải phóng mặt bằng
- Người dân vẫn chưa hài lòng với mức hỗ trợ tiền thuê nhà
- Một số hộ gia đình có đất bị thu hồi cố tìm hiểu sai chế độ, chính sách nên có những yêu cầu đòi bồi thường,
- Một số hộ dân khi biết có dự án cố tình trồng cây hoặc xây dựng thêm nhà, để nhận được nhiều tiền đền bù
4.4.Đề xuất giải pháp khắc phục các yếu tố tác động tới công tác giải phóng mặt bằng khu vực
nghiên cứu
4.4.1. Về công tác quản lý đất đai
Rà soát chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ quản lý Nhà nước về đất đai
- Thường xuyên cập nhập những thay đổi về hiện trạng sử dụng đất,
Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
- Cần có sự gắn kết chặt chẽ giữa quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội bảo vệ
môi trường.
- Đối với những hộ gia đình nằm trong khu vực giải tỏa thì cán bộ địa chính không được làm thủ tục chia cắt hộ,
chia cắt thửa đât, chuyển nhượng quyền sử dụng đât...