Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Tăng cường quản lý tài chính tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn một thành viên Khai thác thủy lợi Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

VŨ TIẾN THÁI

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC
THỦY LỢI THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

VŨ TIẾN THÁI

TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC
THỦY LỢI THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Khánh Doanh

THÁI NGUYÊN - 2017




i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: Bản luận văn thạc sĩ “Tăng cường quản lý tài chính
tại Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Thái Nguyên”là công trình
nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý
thuyết, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa
học của PGS.TS. Nguyễn Khánh Doanh. Các thông tin, số liệu được sử dụng
trong Luận văn là hoàn toàn chính xác và có nguồn gốc rõ ràng.
Thái Nguyên, ngày

tháng 6 năm 2017
Học viên

Vũ Tiến Thái


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Khánh
Doanh, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo khoa Kinh tế, khoa
Sau Đại học - Trường Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên Đại học Thái Nguyên đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp đỡ tôi trong quá
trình nghiên cứu, hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới Ban lãnh đạo, các bạn bè đồng nghiệp,
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.

Do bản thân còn nhiều hạn chế nên luận văn không tránh khỏi những
thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo
và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày

tháng 6 năm 2017

Tác giả luận văn

Vũ Tiến Thái


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................................... ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.............................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài ......................................................................... 2
2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................ 2
2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 2
3.1 Đối tượng nghiên cứu.................................................................................. 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2

4. Những đóng góp của luận văn .................................................................... 3
5. Bố cục của luận văn.................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI
CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP........................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tài chính doanh nghiệp ...................................... 4
1.1.1.Một số khái niệm về tài chính doanh nghiệp ........................................... 4
1.1.2.Khái niệm về quản lý tài chính doanh nghiệp.......................................... 4
1.1.3.Vai trò của quản lý tài chính doanh nghiệp ............................................. 6
1.1.4. Chủ thể và đối tượng quản lý tài chính doanh nghiệp ............................ 7
1.1.5. Nội dung cơ bản của quản lý tài chính doanh nghiệp ........................... 12
1.1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính doanh nghiệp ............. 25
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý tài chính trong doanh nghiệp ....................... 27
1.2.1. Thực tiễn về quản lý tài chính tại một số doanh kinh trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên .................................................................................... 27


iv

1.2.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Công ty TNHH MTV Khai thác
thủy lợi Thái Nguyên .............................................................................. 31
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 32
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................ 32
2.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 32
2.2.1. Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu ............................................... 32
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 32
2.2.3. Phương pháp xử lý thông tin ................................................................. 35
2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin .......................................................... 35
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ........................................................... 36
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh .......... 36
2.3.2. Các chỉ tiêu để đánh giá quản lý tài chính của Công ty TNHH

MTV Khai thác thủy lợi Thái Nguyên .................................................... 36
Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH MTV KHAI THÁC THỦY LỢI THÁI NGUYÊN................ 38
3.1 .Khát quát về Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Thái Nguyên ..... 38
3.1.1. Quá trình hình thành, phát triển của Công ty TNHH MTV Khai
thác thủy lợi Thái Nguyên....................................................................... 38
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty .................................................... 40
3.1.3. Đặc điểm về lao động của Công ty ....................................................... 41
3.1.4. Ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH MTV Khai thác thủy
lợi Thái Nguyên ...................................................................................... 44
3.1.5. Tổ chức nhân sự và tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..................... 45
3.2. Nội dung cơ bản tăng cường quản lý tài chính tại Công ty TNHH
MTV Khai thác thủy lợi Thái Nguyên .................................................. 49
3.2.1. Quản lý nguồn vốn và tài sản ................................................................ 49
3.2.2. Quản lý chi phí sản xuất ........................................................................ 58
3.2.3. Quản lý doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp ............................... 64


v

3.3. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý tài chính Công
ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Thái Nguyên .................................. 71
Cơ chế quản lý, công cụ, hình thức và phương pháp quản lý. ....................... 71
3.3.1. Các nhân tố về cơ chế, chính sách ........................................................ 71
3.3.2. Chất lượng cán bộ quản lý .................................................................... 72
3.3.3. Cơ chế quản lý, công cụ, hình thức và phương pháp quản lý. .............. 73
3.3.4. Bối cảnh kinh tế - xã hội, chính trị và các yếu tố môi trường tự nhiên ...... 73
3.4. Đánh giá chung công tác quản lý tài chính tại Công ty TNHH MTV
Khai thác thủy lợi Thái Nguyên ............................................................ 74
3.4.1. Công tác quản lý sử dụng vốn ............................................................... 75

3.4.2. Công tác quản lý chi phí sản xuất ......................................................... 77
3.4.3. Công tác quản lý doanh thu và lợi nhuận.............................................. 80
3.5. Đánh giá quản lý tài chính Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi
Thái Nguyên ......................................................................................... 82
3.5.1. Kết quả đạt được ................................................................................... 82
3.5.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế trong quản lý tài chính của
Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Thái Nguyên .......................... 84
Chương 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC THỦY LỢI THÁI
NGUYÊN ............................................................................................... 87
4.1. Định hướng phát triển của Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi
Thái Nguyên trong những năm tới ........................................................ 87
4.1.1. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 ......... 87
4.1.2. Định hướng phát triển của Công ty TNHH MTV Khai thác thủy
lợi Thái Nguyên trong những năm tới .................................................... 89
4.2. Giải pháp tăng cường quản lý tài chính của Công ty TNHH MTV
Khai thác thủy lợi Thái Nguyên ............................................................ 91


vi

4.2.1. Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính của Công ty TNHH MTV
Khai thác thủy lợi Thái Nguyên .............................................................. 91
4.2.2. Giải pháp về quản lý nguồn vốn và lợi nhuận ...................................... 92
4.2.3. Giải pháp cho công tác kiểm tra, giám sát về tài chính ........................ 96
4.2.4. Nâng cao chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp ........................ 97
4.2.5.Giải pháp đối với việc nâng cao chất lượng đội ngũ quản lý tài
chính 101
4.3. Một số kiến nghị .................................................................................. 103
4.3.1. Về phía nhà nước ................................................................................ 103

4.3.2. Về phía Công ty .................................................................................. 105
KẾT LUẬN .................................................................................................. 106
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 108
PHỤ LỤC 01: PHIẾU ĐIỀU TRA - ĐỀ TÀI: “TĂNG CƯỜNG
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHAI
THÁC THỦY LỢI THÁI NGUYÊN” .............................................. 110


vii

DANH MỤC VIẾT TẮT
BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp

BHYT

: Bảo hiểm y tế

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

LNTT

: Lợi nhuận trước thuế

LNST

: Lợi nhuận sau thuế


DN

: Doanh nghiệp

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

MTV

: Một thành viên

VCSH

: Vốn chủ sở hữu

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

: Tài sản cố định

TSLĐ

: Tài sản lưu động

SXKD


: Sản xuất kinh doanh

VKD

: Vốn kinh doanh

VLĐ

: Vốn lưu động

VCĐ

: Vốn cố định


viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3. 1: Tình hình sử dụng lao động tại Công ty ..................................... 42
Bảng 3. 2: Tài sản cố định hàng năm của Công ty TNHH MTV................. 51
Bảng 3. 3: Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý TSCĐ của ..................... 53
Bảng 3. 4: Cơ cấu vốn lưu động hàng năm của Công ty TNHH MTV
Khai thác thủy lợi Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2015 ............. 55
Bảng 3. 5: Cơ cấu hàng tồn kho của Công ty TNHH MTV ......................... 56
Bảng 3. 6: Các khoản phải thu ngắn hạn của Công ty TNHH ..................... 57
Bảng 3. 7: Tình hình chi phí của Công ty TNHH MTV Khai thác .............. 59
Bảng 3. 8: Chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV ............. 60
Bảng 3. 9: Chi phí nhân công hàng năm của Công ty TNHH ...................... 62
Bảng 3. 10: Chi phí sản xuất chung hàng năm của Công ty TNHH MTV

Khai thác thủy lợi Thái Nguyên trong giai đoạn 2013 - 2015.... 64
Bảng 3. 11: Doanh thu của Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi ........... 65
Bảng 3. 12: Cơ cấu doanh thu của Công ty TNHH MTV .............................. 66
Bảng 3. 13: Doanh thu khác của Công ty TNHH MTV Khai thác thủy
lợi Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2015 ...................................... 67
Bảng 3. 14: Lợi nhuận hàng năm của Công ty TNHH MTV Khai thác
thủy lợi Thái Nguyên giai đoạn 2013 - 2015 .............................. 68
Bảng 3. 15: Cơ cấu lợi nhuận trước thuế của Công ty TNHH MTV ............. 70
Bảng 3. 16: Khảo sát các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý tài chính tại
Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Thái Nguyên ............. 71
Bảng 3. 17: Đánh giá công tác quản lý sử dụng vốn tại Công ty TNHH
MTV Khai thác thủy lợi Thái Nguyên ....................................... 76
Bảng 3. 18: Đánh giá công tác quản lý chi phí sản xuất tại Công ty
TNHH MTV Khai thác thủy lợi Thái Nguyên ........................... 78
Bảng 3. 19: Đánh giá công tác quản lý doanh thu và lợi nhuận tại Công
ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Thái Nguyên ....................... 80
Bảng 4. 1: Kế hoạch kinh doanh của Công ty TNHH MTV Khai thác
thủy lợi Thái Nguyên giai đoạn 2016 - 2018 .............................. 90


ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ
Sơ đồ 1. 1: Hệ thống thông tin kế toán ............................................................. 8
Sơ đồ 3. 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty………………........ 46
Sơ đồ 3. 2: Quy trình quản lý tài sản cố định của Công ty TNHH MTV
Khai thác thủy lợi Thái Nguyên .............................................................. 50
Biểu đồ
Biểu đồ 3. 1: Cơ cấu lao động theo độ tuổi năm 2015 ................................... 44

Biểu đồ 3. 2: Lợi nhuận trước thuế của Công ty TNHH MTV Khai thác
thủy lợi Thái Nguyên giai đoạn 2013 – 2015 ......................................... 69


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
phụ thuộc vào rất nhiều nhân tố như môi trường kinh doanh, trình độ quản lý
của các nhà doanh nghiệp, đặc biệt là trình độ quản lý tài chính. Đây là một
vấn đề lớn mà các doanh nghiệp rất cần phải quan tâm và chú trọng.
Quản lý tài chính là việc sử dụng các thông tin phản ánh chính xác tình
hình tài chính của doanh nghiệp đế phân tích điếm mạnh, điếm yếu và từ đó
lập các kế hoạch kinh doanh, kế hoạch sử dụng nguồn tài chính, tài sản cố
định và nhu cầu nhân công trong tương lai nhằm tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Vì vậy nếu hoạt động quản lý tài chính đạt hiệu quả không chỉ giúp
nâng cao năng lực tài chính của doanh nghiệp mà còn thúc đẩy mọi hoạt động
khác cùng phát triển.
Tuy nhiên hiện nay cho thấy, việc quản lý tài chính tại các công ty,
doanh nghiệp nhà nước chưa thực sự hiệu quả. Kết quả kiểm toán năm 2014
tại các tập đoàn, tổng công ty nhà nước do Tổng kiếm toán Nhà nước Nguyễn
Hữu Vạn ký gửi tới Quốc hội mới đây đã cho thấy bức tranh quản lý tài chính
còn nhiều mặt hạn chế của nhiều doanh nghiệp nhà nước, vốn vẫn đang được
coi là lực lượng “chủ đạo” trong nền kinh tế.
Công tác quản lý tài chính của các doanh nghiệp nhà nước đang bộc lộ
có nhiều hạn chế, yếu kém, khi quản lý nợ chưa chặt chẽ, dẫn đến nợ phải thu
quá hạn hay đầu tư tài sản sử dụng không hiệu quả gây lãng phí vốn, thua lỗ,
tăng chi phí, giảm doanh thu…
Là doanh nghiệp 100% vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên có

chức năng quản lý, khai thác các công trình thủy lợi, phục vụ phát triển kinh
tế dân sinh trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và một số địa phương lân cận, để
đảm nhận hoàn thành nhiệm vụ công ích được giao cũng như phát triển hoạt


2

động kinh doanh Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Thái Nguyên luôn
xác định vấn đề tăng cường quản lý tài chính là rất bức thiết, có ý nghĩa quyết
định đến khả năng cạnh tranh và vị thế của Công ty trong tương lai, đặc biệt
nguồn vốn của Công ty chủ yếu được lấy từ ngân sách nhà nước.
Với mong muốn giúp công ty có thể có một số giải pháp nhằm tăng
cường quản lý tài chính trong thời gian tới, tôi đã lựa chọn đề tài: “Tăng
cường quản lý tài chính tại Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Thái
Nguyên” làm đề tài nghiên cứu luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
2.1 Mục tiêu chung
Từ việc nghiên cứu thực tiễn về quản lý tài chính của doanh nghiệp
trong nền kinh tế thị trường qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường
quản lý tài chính tại Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên;
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài chính của doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trường;
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý tài chính và xác định các yếu tố
ảnh hưởng đến quản lý tài chính tại Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi
Thái Nguyên;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý tài chính tại Công
ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên;
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu

Là các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến quản lý tài chính tại
Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên;
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu trong giai đoạn 2013– 2015;


3

- Phạm vi về nội dung: Quản lý tài chính Công ty TNHH MTV Khai
thác Thủy lợi Thái Nguyên;
4. Những đóng góp của luận văn
- Đề tài nghiên cứu khái quát về lý luận về quản lý tài chính của doanh
nghiệp, đồng thời đi sâu vào tìm hiểu thực trạng quản lý tài chính tại Công ty
TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên, những vấn đề còn tồn tại,
nguyên nhân của những vấn đề và đưa ra giải pháp nhằm tăng cường quản lý
tài chính tại Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Thái Nguyên trong thời
gian tới.
- Đề tài mang tính khả thi, có thể vận dụng ngay vào thực tiễn hoạt động

tài chính của Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Thái Nguyên. Luận văn
nghiên cứu đề tài cũng là nguồn tài liệu tham khảo cung cấp cơ sở lý luận và
thực tiễn cho việc quản lý tài chính doanh nghiệp 100% vốn Nhà nuớc.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và danh mục tài liệu tham
khảo, nội dung chính của luận văn được kết cầu thành 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài chính của doanh
nghiệp.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng quản lý tài chính tại Công ty TNHH MTV Khai
thác thủy lợi Thái Nguyên.

Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý tài chính tại Công ty TNHH
MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên.


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về quản lý tài chính doanh nghiệp
1.1.1.Một số khái niệm về tài chính doanh nghiệp
Doanh nghiệp là một đơn vị kinh tế độc lập, được thành lập với mục
đích hoạt động mang lại lợi ích cho những người chủ sở hữu doanh nghiệp.
Do đó, vấn đề đầu tiên đối với mỗi doanh nghiệp là làm thế nào để bảo đảm
đủ vốn, đáp ứng được yêu cầu của hoạt động sản xuất, kinh doanh. Tiếp đó,
phải thực hiện đầu tư vốn, phân bổ vốn như thế nào cho hợp lý để đạt được
mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất. Quá trình huy động vốn, đầu tư vốn đã
làm hình thành nên các quỹ tiền tệ, phân phối và sử dụng cho các mục đích
nhất định. Quá trình này làm xuất hiện các dòng tiền tệ đi vào và đi ra khỏi
doanh nghiệp. Tuy nhiên, câu hỏi đặt ra là làm thế nào các doanh nghiệp có
thể quản lý các vấn đề này nhằm mang lại lợi ích cho doanh nghiệp, không để
mất mát nguồn vốn kinh doanh. Do vậy doanh nghiệp yêu cầu cần phải có
một hệ thống quản lý bao gồm các phương thức và công cụ để huy động, sử
dụng vốn kinh doanh một cách có hiệu quả. Đó cũng chính là nội dung của tài
chính doanh nghiệp.
Vậy, tài chính doanh nghiệp là các phương thức huy động, phân bổ và
sử dụng nguồn lực tài chính của các doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.1.2.Khái niệm về quản lý tài chính doanh nghiệp
a) Khái niệm quản lý tài chính

Quản lý tài chính là việc sử dụng các thông tin phản ánh chính xác tình
trạng tài chính của một doanh nghiệp để phân tích điểm mạnh điểm yếu của
nó và lập các kế hoạch kinh doanh.


5

Việc quản lý tài chính bao gồm việc lập các kế hoạch tài chính dài hạn
và ngắn hạn, đồng thời quản lý có hiệu quả vốn hoạt động thực của công ty.
Đây là công việc rất quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp bởi vì nó ảnh
hưởng đến cách thức và phương thức mà nhà quản lý thu hút vốn đầu tư để
thành lập, duy trì và mở rộng công việc kinh doanh. Lập kế hoạch tài chính sẽ
cho phép quyết định lượng nguyên liệu thô doanh nghiệp có thể mua, sản
phẩm công ty có thể sản xuất và khả năng công ty có thể tiếp thị, quảng cáo
để bán sản phẩm ra thị trường. Khi có kế hoạch tài chính, bạn cũng có thể xác
được nguồn nhân lực doanh nghiệp cần.
b) Khái niệm quản lý tài chính doanh nghiệp
Quản lý tài chính doanh nghiệp là sự tác động của nhà quản lý tới các
hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Nó được thực hiện thông qua một cơ
chế, đó là cơ chế quản lý tài chính doanh nghiệp. Cơ chế quản lý tài chính
doanh nghiệp được hiểu là một tổng thể các phương pháp, các hình thức và
công cụ được vận dụng để quản lý các hoạt động tài chính của doanh nghiệp
trong những điều kiện cụ thể nhằm đạt được những mục tiêu nhất định.
Việc quản lý tài chính bao gồm việc lập các kế hoạch tài chính dài hạn
và ngắn hạn, đồng thời quản lý có hiệu quả vốn hoạt động thực của công ty.
Đây là công việc rất quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp bởi vì nó ảnh
hưởng đến cách thức và phương thức mà nhà quản lý thu hút vốn đầu tư để
thành lập, duy trì và mở rộng công việc kinh doanh. Lập kế hoạch tài chính sẽ
cho phép quyết định lượng nguyên liệu thô doanh nghiệp có thể mua, sản
phẩm công ty có thể sản xuất và khả năng công ty có thể tiếp thị, quảng cáo

để bán sản phẩm ra thị trường.
Việc quản lý tài chính không có hiệu quả là nguyên nhân lớn nhất dẫn
đến sự thất bại của các công ty, không kể công ty vừa và nhỏ hay các tập đoàn
công ty lớn.
Lập kế hoạch tài chính gồm lập kế hoạch trong ngắn hạn và lập kế


6

hoạch trong dài hạn. Kế hoạch tài chính ngắn hạn là việc lập kế hoạch về lợi
nhuận và ngân quỹ công ty trong khi kế hoạch dài hạn thường mang tính
chiến lược và liên quan đến việc lập các mục tiêu tăng trưởng doanh thu và
lợi nhuận trong vòng từ 3 đến 5 năm.
1.1.3.Vai trò của quản lý tài chính doanh nghiệp
Quản lý tài chính doanh nghiệp là việc đưa ra các quyết định về tài
chính, tổ chức thực hiện các quyết định nhằm đạt được mục tiêu hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Vậy vai trò của quản lý tài chính doanh nghiệp là gì?
Có ba khía cạnh phản ánh nội hàm của quản lý tài chính doanh nghiệp:
- Huy động đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn cho hoạt động kinh doanh

của doanh nghiệp.
Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp thường nảy sinh các nhu
cầu vốn ngắn hạn và dài hạn cho hoạt động kinh doanh thường xuyên của
doanh nghiệp cũng như cho đầu tư phát triển. Vai trò của tài chính doanh
nghiệp trước hết thể hiện ở chỗ xác định đúng đắn các nhu cầu về vốn cho
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kì kinh doanh và tiếp đó phải
lựa chọn các phương pháp và hình thức thích hợp huy động nguồn vốn từ bên
trong và bên ngoài đáp ứng kịp thời các nhu cầu vốn cho hoạt động của doanh
nghiệp. Ngày nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế đã nảy sinh nhiều
hình thức mới cho phép các doanh nghiệp huy động vốn từ bên ngoài. Do

vậy, vai trò của tài chính doanh nghiệp ngày càng quan trọng hơn trong việc
chủ động lựa chọn các hình thức và phương pháp huy động vốn đảm bảo cho
doanh nghiệp hoạt động nhịp nhàng và liên tục với chi phí huy động vốn ở
mức thấp.
- Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả:

Hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào
việc tổ chức sử dụng vốn. Tài chính doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng
trong việc đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư trên cơ sở phân tích khả năng


7

sinh lời và mức độ rủi ro của dự án từ đó góp phần chọn ra dự án đầu tư tối
ưu. Việc huy động kịp thời các nguồn vốn có ý nghĩa rất quan trọng để doanh
nghiệp có thể chớp được các cơ hội kinh doanh. Mặt khác, việc huy động tối
đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh có thể giảm bớt và tránh được
những thiệt hại do ứ đọng vốn gây ra đồng thời giảm bớt được nhu cầu vay
vốn, từ đó giảm được các khoản tiền trả lãi vay. Việc hình thành và sử dụng
tốt các quỹ của doanh nghiệp, cùng với việc sử dụng các hình thức thưởng,
phạt vật chất hợp lý sẽ góp phần quan trọng thúc đẩy cán bộ công nhân viên
gắn liền với doanh nghiệp từ đó nâng cao năng suất lao động, góp phần cải
tiến sản xuất kinh doanh nâng cao hiệu quả sử dụng tiền vốn.
- Giám sát, kiểm tra chặt chẽ các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Thông qua các hình thức, chi tiền tệ hằng ngày, tình hình tài chính và
thực hiện các chỉ tiêu tài chính, người lãnh đạo và các nhà quản lý doanh
nghiệp có thể đánh giá khái quát và kiểm soát được các mặt hoạt động của
doanh nghiệp, phát hiện được kịp thời những tồn tại vướng mắc trong kinh
doanh, từ đó có thể đưa ra các quyết định điều chỉnh các hoạt động phù hợp

với diễn biến thực tế kinh doanh.
1.1.4. Chủ thể và đối tượng quản lý tài chính doanh nghiệp
1.1.4.1. Chủ thể quản lý tài chính doanh nghiệp
Cùng với sự phát triển của các hoạt động tài chính nói chung và hoạt
động tài chính doanh nghiệp nói riêng thì vai trò của bộ máy quản lý tài chính
ngày càng được chú trọng. Đứng đầu bộ máy quản lý tài chính của công ty
thường là Giám đốc tài chính hay CFO (Chief Financial Official). Tuy nhiên
ở Việt Nam vị trí Giám đốc tài chính này chưa được phổ biến mà thường thấy
là một phó giám đốc hoặc giám đốc thứ nhất kiêm nhiệm chức danh này.
Trong các doanh nghiệp lớn, các quyết định về tài chính thường do một ủy
ban tài chính đưa ra. Trong các doanh nghiệp nhỏ thì chính chủ nhân của


8

doanh nghiệp đó sẽ chịu trách nhiệm về các quyết định tài chính.
Bên dưới Giám đốc tài chính là cả một bộ máy phòng, ban tài chính
đảm bảo cung cấp thông tin một cách thường xuyên, chính xác, kịp thời cho
quá trình điều hành hoạt động tài chính trong doanh nghiệp.
Để có thể đưa ra những quyết định phù hợp và kịp thời, nhà quản lý tài
chính cần có thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời. Do vậy, việc tổ chức thu
thập, phân loại và tích lũy thông tin là hết sức cần thiết cho hoạt động quản lý
tài chính.
Thông tin kế toán là tiền đề cho thông tin tài chính. Thông tin kế toán
là các thông tin được phòng kế toán ghi nhận sau mỗi nghiệp vụ kinh tế phát
sinh. Thông tin kế toán này sẽ được sử dụng để tạo ra các thông tin tài chính
phục vụ cho việc ra các quyết định.Sơ đồ 1 mô tả việc sử dụng các báo cáo tài
chính phục vụ cho việc ra quyết định.
Hệ thống thông tin kế toán


Các báo cáo tài chính

Bảng cân đối tài sản
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Các tỷ số tài chính

Tỷ số thanh khoản
Tỷ số đòn bẩy tài chính
Tỷ số hoạt động
Tỷ số khả năng sinh lợi

Phân tích tài chính

Xu hướng
Cơ cấu
Chỉ số

Thông tin tài chính

Tình hình thanh khoản
Tình hình hoạt động

Quyết định tài chính

Đầu tư
Tài Trợ
Quản lý

Sơ đồ 1.1: Hệ thống thông tin kế toán



9

Để đảm bảo hệ thống thông tin tài chính luôn được cập nhật một cách
kịp thời góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, điều quan trọng là sự phối hợp
giữa các bộ phận trong doanh nghiệp.
1.4.4.2. Đối tượng quản lý tài chính doanh nghiệp
a) Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện
bằng tiền của tất cả các hao phí về mặt vật chất và về mặt lao động mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
Phân loại chi phí sản xuất dựa trên lĩnh vực sử dụng bao gồm:
+ Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm chi phí tiền lương, tiền công,
các khoản phải nộp như quỹ BHXH, BHYT, BHTN;
+ Chi phí sản xuất chung là chi phí sử dụng chung cho hoạt động sản
xuất và kinh doanh, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền phát
sinh trong quá trình hoạt động;
+ Chi phí bán hàng là chi phí liên quan đến quá trình tiêu thụ hàng hóa:
Marketing, quảng cáo,...
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí cho bộ máy quản
lý và điều hành doanh nghiệp như tiền lương, và các khoản trích nộp của bộ
máy quản lý và điều hành, chi phí công cụ và sử dụng, khấu hao tài sản cố
định, chi phí phát sinh bằng tiền cho việc quản lý
Phân loại chi phí sản xuất dựa vào mối quan hệ tỷ lệ với khối lượng
hàng hóa tiêu thụ:
+ Chi phí cố định là chi phí không thay đổi và không phụ thuộc vào sản
lượng: chi phí thuê nhà xưởng, mua máy móc thiết bị,...
+ Chi phí biến đổi là chi phí thay đổi theo sự thay đổi về sản lượng: chi
phí nguyên vật liệu đầu vào.

Để quản lý tốt chi phí của doanh nghiệp, các nhà quản lý tài chính cần
nắm được cơ cấu chi phí mà doanh nghiệp sử dụng trong một chu kỳ sản xuất


10

kinh doanh (thường là một năm). Cơ cấu chi phí là tỷ trọng của từng loại chi
phí trong tổng chi phí sản xuất kinh doanh.
b) Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Thu nhập của doanh nghiệp là toàn bộ giá trị tài sản quy ra tiền mà
doanh nghiệp thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh của mình.
+ Thu nhập bán hàng là toàn bộ các khoản tiền thu nhập về tiêu thụ sản
phẩm và lao vụ từ các hoạt động sản xuất kinh doanh. Đây là một bộ phận
chủ yếu có thể chiếm được tỷ trọng lớn trong toàn bộ tổng số thu nhập của
doanh nghiệp.
+ Thu nhập từ các hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu do hoạt
động đầu tu tài chính, kinh doanh về vốn mang lại nhu các hoạt động mua bán
cổ phiếu trái phiếu, cho vay vốn...
+ Thu nhập khác (còn gọi là thu nhập bất thường, thu nhập đặc biệt) ví
dụ: thu nhập từ việc thanh lý Tài sản cố định, các khoản nợ vắng chủ hay nợ
không có người đòi nợ.
- Doanh thu tiêu thụ sản phẩm hoàng hóa dịch vụ
+ Doanh thu từ hoạt động kinh doanh: là tiền bán sản phẩm, hàng hóa
dịch vụ sau khi đã trừ đi các khoản tiền chiết khấu bán hàng, giảm giá hàng
bán, hàng bán bị tra lại, thu từ phần trợ giá của Nhà nước, nếu doanh nghiệp
có cung cấp hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
+Doanh thu từ các hoạt động dịch vụ khác: Doanh thu từ các hoạt động
mua bán trái phiếu, tín phiếu, cổ phiếu, cho thuê tài sản, liên doanh, liên kết,
thu lãi tiền gửi, lãi từ tiền đã cho vay các khoản thu từ lãi.
Doanh nghiệp được hưởng sự trợ giá, trợ cấp của Nhà nước nếu thực

hiện các nhiệm vụ của Nhà nước về sản xuất hay cung ứng các dịch vụ về
quốc phòng, an ninh, cung cấp các sản phẩm dịch vụ theo giá cả của nhà nước
mà thu nhập không đủ bù đắp chi phí cũng được hưởng sự trợ cấp, trợ giá của
nhà nước.


11

c) Lợi nhuận và việc phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp
Lợi nhuận của doanh nghiệp là số tiền còn lại của thu nhập sau khi đã
chi trả cho các chi phí hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, lợi nhuận thu
được từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính là khoản lợi ích thực tế mà
doanh nghiệp nhận được từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
Để nâng cao lợi nhuận của mình các doanh nghiệp cần thực hiện một
trong hai biện pháp hoặc cả hai biện pháp đó là: Giảm chi phí và tăng thu nhập.
Lợi nhuận luôn luôn là mục tiêu cuối cùng và quan trọng đối với các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp luôn luôn áp dụng triệt để
các cách để làm gia tăng lợi nhuận theo thời gian.
Tổng số lợi nhuận của doanh nghiệp sau khi trừ đi các khoản thuế và
phí sẽ được dùng để phân phối cho các mục đích sử dụng khác nhau. Nội
dung phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp bao gồm:
- Nộp tiền thu về sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Nếu doanh nghiệp

bị lỗ thì không phải nộp về khoản này. Nếu lợi nhuận sau thuế không đủ để
nộp tiền sử dụng vốn theo mục đích quy định thì doanh nghiệp phải nộp toàn
bộ phần lợi nhuận sau thuế này.
- Nộp các khoản tiền bị phạt: Đó là các khoản nộp vi phạm kỷ luật thu

nộp ngân sách, tiền phạt vi phạm hành chính, phạt vi phạm hợp đồng, phạt vì
nợ quá hạn, các khoản chi phí hợp lệ chưa được trừ đi khi xác định mức thuế

phải nộp.
- Trừ đi các khoản lỗ không được trừ vào lợi tức sau thuế.
- Các doanh nghiệp kinh doanh trong các lĩnh vực đặc thù như: ngân

hàng, bảo hiểm,... mà pháp luật quy định phải trích lập các quỹ đặc biệt từ lợi
tức thì sau khi trừ đi các khoản nêu trên, doanh nghiệp phải trích lập các quỹ
đặc biệt từ lợi tức theo tỷ lệ do nhà nước quy định.


12

1.1.5. Nội dung cơ bản của quản lý tài chính doanh nghiệp
1.1.5.1.Quản lý nguồn vốn và tài sản
a) Quản lý sử dụng vốn và tài sản trong phạm vi doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp nhà nước là một đơn vị sản
xuất kinh doanh độc lập, được tự chủ trong hoạt động kinh tế và tự chịu trách
nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhà nước thực hiện việc
giao quyền sử dụng vốn và tài sản cho doanh nghiệp nhằm tạo ra sự độc lập
tương đối trong việc tổ chức sản xuất kinh doanh. Mục tiêu cuối cùng của
chính sách quản lý sử dụng vốn và tài sản là bảo toàn và phát triển vốn tại
doanh nghiệp. Vì thế, doanh nghiệp có nghĩa vụ theo dõi chặt chẽ sự biến
động của vốn và tài sản, đảm bảo theo đúng các nguyên tắc kế toán hiện hành,
tránh thất thoát tài sản, mất vốn của nhà nước. Đồng thời doanh nghiệp cũng
phải được trao quyền lựa chọn cơ cấu tài sản và các loại vốn cho hợp lý nhằm
phát triển kinh doanh có hiệu quả.
Doanh nghiệp có trách nhiệm mở sổ và ghi sổ kế toán theo dõi chính
xác toàn bộ tài sản và vốn hiện có theo đúng chế độ hạch toán kế toán, thống
kê hiện hành; phản ánh trung thực, kịp thời tình hình sử dụng, biến động của
tài sản và vốn trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp được quyền sử dụng vốn và quỹ để kinh doanh theo

nguyên tắc có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn. Trường hợp sử dụng các
loại vốn và quỹ khác với mục đích sử dụng đã quy định cho các loại vốn và
quỹ đó thì phải theo nguyên tắc hoàn trả, như: dùng các quỹ dự phòng, quỹ
khen thưởng, quỹ phúc lợi... để kinh doanh thì phải hoàn trả quỹ đó khi có nhu
cầu sử dụng. Doanh nghiệp được quyền thay đổi cơ cấu tài sản và các loại vốn
cho việc phát triển kinh doanh có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn.
Doanh nghiệp Nhà nước phải xây dựng quy chế quản lý, bảo quản, sử
dụng tài sản của doanh nghiệp; quy định rõ trách nhiệm của từng bộ phận, cá
nhân đối với các trường hợp làm hư hỏng, mất mát tài sản.


13

Định kỳ và khi kết thúc năm tài chính doanh nghiệp phải tiến hành
kiểm kê toàn bộ tài sản và vốn hiện có. Xác định chính xác số tài sản thừa,
thiếu, tài sản ứ đọng, mất phẩm chất, nguyên nhân và xử lý trách nhiệm; đồng
thời để có căn cứ lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phải mở sổ theo dõi chi tiết tất cả các khoản công nợ phải
thu trong và ngoài doanh nghiệp. Định kỳ (tháng, quý) doanh nghiệp phải đối
chiếu, tổng hợp, phân tích tình hình công nợ phải thu; đặc biệt là các khoản nợ
đến hạn, quá hạn và các khoản nợ khó đòi. Các khoản nợ không thu hồi được,
cần xác định rõ mức độ, nguyên nhân, trách nhiệm và biện pháp xử lý.
Doanh nghiệp được quyền cho thuê hoạt động các tài sản thuộc quyền
quản lý và sử dụng của mình, để nâng cao hiệu suất sử dụng, tăng thu nhập
nhưng phải theo dõi, thu hồi tài sản khi hết hạn cho thuê. Đối với tài sản cho
thuê hoạt động, doanh nghiệp vẫn phải trích khấu hao theo chế độ quy định.
Doanh nghiệp được đem tài sản thuộc quyền quản lý và sử dụng của mình để
cầm cố, thế chấp vay vốn hoặc bảo lãnh tại các tổ chức tín dụng theo đúng
trình tự, thủ tục quy định của pháp luật. Doanh nghiệp không được đem cầm
cố, thế chấp, cho thuê các tài sản đi mượn, đi thuê, nhận giữ hộ, nhận cầm cố,

nhận thế chấp,... của doanh nghiệp khác nếu không được sự đồng ý của chủ
sở hữu tài sản đó.
Doanh nghiệp được nhượng bán các tài sản không cần dùng, lạc hậu về
kỹ thuật để thu hồi vốn sử dụng cho mục đích kinh doanh có hiệu quả hơn.
Chênh lệch giữa số tiền thu được do thanh lý, nhượng bán tài sản với giá trị
còn lại trên sổ kế toán và chi phí nhượng bán, thanh lý (nếu có) được hạch
toán vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Mọi tổn thất tài sản của doanh nghiệp phải lập biên bản xác định mức
độ, nguyên nhân và trách nhiệm đưa ra biện pháp xử lý.
Doanh nghiệp được đánh giá lại tài sản và hạch toán tăng giảm vốn
khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản trong các trường hợp sau: Kiểm kê


14

đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
Thực hiện cổ phần hóa, đa dạng hóa hình thức sở hữu, chuyển đổi sở hữu
doanh nghiệp; Dùng tài sản để liên doanh, góp vốn cổ phần (khi đem tài sản
đi góp vốn và khi nhận tài sản về).
b) Quản lý vốn đầu tư ra ngoài doanh nghiệp
Doanh nghiệp được sử dụng vốn, tài sản để đầu tư ra ngoài doanh
nghiệp theo nguyên tắc có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn, tăng thu nhập
và đảm bảo nhiệm vụ thu nộp Ngân sách nhà nước; việc đầu tư phải tuân theo
các quy định hiện hành của pháp luật.. Các hình thức đầu tư ra ngoài doanh
nghiệp gồm: mua cổ phiếu, góp vốn liên doanh, góp cổ phần và các hình thức
đầu tư khác...
Doanh nghiệp Nhà nước được phép đưa vốn và tài sản đầu tư trực tiếp
ra nước ngoài theo quy định của pháp luật.
c) Bảo toàn và phát triển vốn
Bảo toàn vốn và phát triển vốn là nghĩa vụ của doanh nghiệp để bảo vệ

lợi ích của Nhà nước về vốn đã đầu tư vào doanh nghiệp Nhà nước, tạo điều
kiện cho doanh nghiệp ổn định và phát triển kinh doanh có hiệu quả, tăng thu
nhập cho người lao động và làm nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước. Các biện
pháp bảo toàn vốn thường được áp dụng là:
Thứ nhất, thực hiện đúng chế độ quản lý, sử dụng vốn, tài sản theo các
qui định của Nhà nước;
Thứ hai, thực hiện việc mua bảo hiểm tài sản thuộc quyền quản lý và
sử dụng của doanh nghiệp. Tiền mua bảo hiểm được hạch toán vào chi phí
sản xuất kinh doanh;
Thứ ba, doanh nghiệp nhà nước được hạch toán vào chi phí kinh doanh,
chi phí hoạt động khác một số khoản dự phòng theo quy định như: Dự phòng
giảm giá hàng tồn kho, dự phòng các khoản nợ thu khó đòi, dự phòng giảm
giá các loại chứng khoán trong hoạt động tài chính...


×