Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Giáo án trọn bộ toán lớp 2 tuần 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.84 KB, 27 trang )

Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
_

TUẦN 5
Soạn ngày 17 tháng 9 năm 2017
Giảng: Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2017

Toán
Tiết 22:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Củng cố về khái niệm thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, 28 + 5, 38+25 (cộng
qua 10 có nhớ dạng tính viết)
- Củng cố giải toán có lời văn và làm quen với loại toán trắc nghiệm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5')
- GV kiểm tra bài tập về nhà của HS
- GV đánh giá.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng
Bài 1:(6') Tính nhẩm

- HS mở vở bài tập kiểm tra

- HS làm SGK
- Nêu miệng (HS sử dụng bảng 8
cộng với 1 số để làm tính nhẩm.
Bài 2: (6')Đặt tính rồi tính.


- HS làm bảng con.
- Theo 2 Bước: Đặt tính rồi tính làm
18
38
78
28
68
theo quy tắc từ phải sang trái.
35
14
9
17
16
*Lưu ý: Thêm 1 (nhớ) vào tổng các
53
52
87
45
84
chục.
- GV nhận xét
Bài 3:(7') HS đặt đề toán theo tóm
Bài giải:
tắt, nêu cách giải rồi trình bày giải.
Cả hai tấm vảI dài số dm là :
48 + 35 = 83 (dm)
- GV nhận xét
Đáp số: 83dm
Bài 4: (8') Số
- 1 HS lên bảng

- Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán
- Lớp làm SGK
- HS điềm kết quả vào ô trống (hình
thức cộng điểm)
18 + 5 = 23
23 + 6 = 29

Gi¸o ¸n líp 2A

1

Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
_

- GV nhận xét

29 + 14 = 43
43 + 17=60
- Kết quả đúng là ở chữ C
28 + 4 = 32

Bài 5: HS làm SGK
- GV nhận xét
4. Củng cố dặn dò: (3')
- Hướng dẫn làm bài tập trong
VBTT
- Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn

bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.

Kể chyện
CHIẾC BÚT MỰC

Tiết 5
I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa, kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu
chuyện Chiếc bút mực.
- Biết kể chuyện tự nhiên phối hợp với lời kể điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi
giọng kể cho phù hợp với nội dung.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
- Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tranh minh hoạ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5')
- GV gọi 2 em kể tiếp nối chuyện:
"Bím tóc đuôi sam"
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,
yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn kể chuyện: (20')
a. Kể từng đoạn (theo tranh minh
hoạ).
- GV hướng dẫn HS quan sát


Gi¸o ¸n líp 2A

2

- 2 em kể tiếp nối chuyện

- HS quan sát SGK kể lại

Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
_

- GV nêu yêu cầu của bài

(Phân biệt nhân vật: Mai, Lan, cô giáo)
- HS tóm tắt nội dung mỗi tranh
- Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lất mực
- Lan khóc vì quên bút ở nhà.
- Mai đưa bút của mình cho Lan mượn.
- Cô đưa bút của mình cho Mai mượn.
- HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu
chuyện trong nhóm.
- Hết lượt thay người kể lại
- Chỉ định các nhóm cử đại diện thi kể chuyện
trước lớp

- Tranh 1:
- Tranh 2:

- Tranh 3:
- Tranh 4:
*Kể lại chuyện trong nhóm

*Kể chuyện trước lớp
- GV & HS nhận xét.
b. Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Khuyến khích HS kể bằng lời của
mình, có thể chuyển các câu hội thoại
thành câu nói gián tiếp, cũng có thể nhắc
lại câu đối thoại bằng giọng t/hợp với lời
nhân vật.
- GV & HS nhận xét.
3. Củng cố dặn dò: (5')
- Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm kể
chuyện hay nhất.
- HS noi gương bạn Mai
- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.

- 2, 3 HS kể lại toàn bộ câu chuyện

Đạo đức
Tiết 5:

GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (Tiết 1)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

Giúp HS hiểu:
- Ích lợi của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
- Biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng, ngăn nắp.
* GDBVMT: Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho khuôn viên , nhà cửa thêm gọn
gàng, ngăn nắp sạch sẽ, góp phần làm sạch đệp môi trường.
*) TTHCM :Giáo dục hs đức tính gọn gàng ngăn nắp để học tập theo tấm gương
Bác Hồ
2. Kỹ năng.
3
Gi¸o ¸n líp 2A
Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
_

- Giúp HS biết gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
3. Thái độ.
- Học sinh có thái độ yêu mến những người sống gọn gàng, ngăn nắp.
II.Cỏc KNS cơ bản được giáo dục
- KN giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp.
- KN quản li thời gian
III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Bộ tranh thảo luận nhóm HĐ 1 – T1
- Dụng cụ diễn kịch HĐ1 – T1
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÃI CŨ: (5')
- Khi mắc lỗi chúng ta phải làm gì ?
B. KHÁM PHÁ:
Kêt nối 1: (10') Hoạt cảnh đồ dùng để ở đâu ?

*Mục tiêu: Giúp HS nhận thấy lợi ích của việc sống gọn gàng, ngăn nắp.
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm cho HS đóng kịch
- 2 em đóng kịch bản
bản.
- HĐ nhóm (giao kịch bản các nhóm
chuẩn bị).
- 1 nhóm HS trình bày hoạt cảnh
- HS thảo luận sau khi xem hoạt
cảnh.
- Vì sao bạn Dương lại không tìm
- Tính bừa bãi của bạn Dương khiến
thấy cặp và sách vở ?
nhà cửa bừa bộn làm bạn mất nhiều
thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng
khi cần đến. Do đó các em nên rèn
luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp
trong sinh hoạt.
*Kết luận: Tính bừa bãi của bạn Dương khiến nhà cửa lộn xộn làm bạn mất
nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn
luyện thói quen gọn gàng ngăn nắp trong sinh hoạt.
* TTHCM : Bác Hồ là một tấm gương về sự gọn gàng ngăn nắp. Đồ dùng
của Bác bao giờ cũng được sắp xếp gọn gàng.
Thực hành 2: (8') Thảo luận nhận xét nội dung tranh

Gi¸o ¸n líp 2A

4

Vò ThÞ H­êng



Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
_

*Mục tiêu: Giúp HS biết phận biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa
ngăn nắp.
*Cách tiến hành:
- GV chia nhóm

ọn gàng,

- HS thảo luận theo nhóm.
+ Tranh 1
+ Tranh 2
+ Tranh 3
+ Tranh 4
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận.

*Kết luận:
- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1, 3 gọn gàng, ngăn nắp vì đồ
dùng sách vở để đúng nơi quy định.
- Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2, 4 là chưa gọn gàng, ngăn
nắp vì đồ dùng, sách vở để không đúng nơi quy định.
* GDBVMT: Nên sắp xếp lại sách
- HS trả lời.
vở, đồ dùng như thế nào cho gọn gàng
ngăn nắp ?
*QTE: Quyền được tham gia sắp

xếp chỗ học ,chỗ chởi nhà,ở trường
Hoạt động 3: (5') Bày tỏ ý kiến
*Mục tiêu: Giúp HS biết đề nghị, biết bày tỏ ý kiến của mình với người khác.
*Cách tiến hành:
- GV nêu tình huống
- HS thảo luận nhóm.
- Gọi 1 số HS trình bày.
*Kết luận: Nga lên trình bày ý kiến, các học sinh khác bày tỏ ý kiến. Yêu cầu
mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định.
C. VẬN DỤNG: (3')

- HS thực hành qua bài
- Nhận xét đánh giá giờ học

Soạn ngày 19 tháng 9 năm2011
Giảng: Thứ tư, ngày 22 tháng 9năm 2011
Toán
Gi¸o ¸n líp 2A

5

Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
_

Tiết 23:

HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC


I. MỤC TIÊU:

Giúp HS:
- Nhận dạng được hình chữ nhật, hình tứ giác (qua hình dạng tổng thể, chưa đi
vào đặc điểm các yếu tố của hình).
- Bước đầu vẽ được hình tứ giác, hình chữ nhật (nối các điểm cho sẵn trên giấy
kẻ ô li).
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5')
- Gọi 2 HS lên bảng.

- 2 HS lên bảng
68 + 13
78 + 9

- Nêu cách đặt tính, tính
B. BÀI MỚI: (10')
1. Giới thiệu hình chữ nhật:
- GV dán lên bảng một miếng bìa
hình chữ nhật và nói: Đây là hình chữ
nhật.
- Cho HS lấy trong bộ đồ dùng 1
hình chữ nhật.
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật
ABCD.

- HS quan sát

- HS tìm hình chữ nhật


- Đây là hình gì ?
- Đây là hình chữ nhật.
- Cho HS đọc tên hình ?
- Hình chữ nhật ABCD
- Hình có mấy cạnh ?
- Có 4 cạnh.
- Hình có mấy đỉnh ?
- Có 4 đình.
- Cho HS đọc tên các hình chữ nhật
- 2 HS đọc hình chữ nhật ABCD,
có trong bài học.
MNPQ, EGHI.
- Hình chữ nhật gần giống hình nào
- Gần giống hình vuông.
đã học ?
2. Giới thiệu hình tứ giác:
- GV vẽ lên bảng hình tứ giác
- HS quan sát và nêu: Tứ giác

Gi¸o ¸n líp 2A

6

Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
_


CDEG và giới thiệu đây là hình tứ CDEG.
giác.

- Hình có mấy cạnh ?
- Có 4 cạnh.
- Hình có mấy đỉnh ?
- Có 4 đình.
- Các hình có 4 cạnh, 4 đỉnh được
gọi là hình tứ giác.
- Hình như thế nào được gọi là tứ
- Có 4 đỉnh, 4 cạnh.
giác ?
- Gọi HS đọc tên các tứ giác trong
- Tứ giác: CDEG, PQRS, HKMN.
bài học ?
- Có người nói hình chữ nhật là hình
tứ giác. Theo em như vậy đúng hay
sai ? Vì sao ?
- TL: Hình chữ nhật và hình vuông
là các hình tứ giác đặc biệt.
- Hãy nêu tên các hình tứ giác trong
- SBCD, MNPQ, EGHI, CDEG,
bài ?
PQPS, HKMN.
3. Thực hành:
Bài 1: (6') Gọi 1 HS đọc yêu cầu
bài.
- GV nêu yêu cầu HS tự nối
- HS nối các điểm để có hình chữ
nhật, hình tứ giác.

- Hãy đọc tên hình chữ nhật
- Hình chữ nhật ABDE
- Hình tứ giác nối được là hình nào
- Hình MNPQ.
?
Bài 2: (7')Gọi 1 HS đọc đầu bài.
- Hướng dẫn HS tô màu các hình
- HS làm bài vào vở bài tập.
chữ nhật.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: (6') Gọi HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng mỗi em 1 phần.
- Gọi 2 HS lên bảng thi nối.
a.
- HS nối xong đọc tên các hình đó.

Gi¸o ¸n líp 2A

7

Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
_

b.

C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: (3')

- Gọi HS đọc lại ghi nhớ.
- Dặn dò: Về nhà tìm các đồ vật
dùng ở gia đình có dạng hình chữ
nhật, hình tứ giác.
- Nhận xét giờ học.

Chính tả: (Tập chép)
TIếT 9:CHIẾC BÚT MỰC
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Chép lại chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Chiếc bút mực
- Viết đúng một số tiếng có âm giữa vần (âm chính) ia/ya làm đúng các bài tập
phân biệt tiếp có âm đầu l/n hoặc vần en/eng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ nội dung đoạn văn cần chép.
- Bảng phụ viết nội dung BT2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 5P
- GV đọc cho HS viết bảng
- GV nhận xét sửa sai
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn tập chép: (16')
a. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc mẫu bài viết

Gi¸o ¸n líp 2A

- HS lên bảng
dỗ em, ăn giỗ, dòng sông, ròng rã.


- HS lắng nghe
8

Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
_

- Gọi HS đọc lại
b. Hướng dẫn nắm nội dung bài:
- Vì sao bạn Lan lại khóc ?
- Thấy bạn khóc Mai đã làm gì ?
c. Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Chữ đầu dòng phải viết như thế
nào ?
- Tìm những chỗ nào có dấu phẩy ?
- Khi viết tên riêng chúng ta phải
lưu ý điều gì ?
d. Luyện viết từ khó:
- GV đọc HS viết bảng con

- 1 HS đọc, lớp theo dõi
- Bạn quên bút ở nhà.
- Lấy bút của mình cho bạn mượn.
- Đoạn văn có 5 câu.
- Dấu chấm
- Viết hoa, chữ đầu dòng lùi vào một ô.

- HS tự làm
- Viết hoa

- HS viết vào bảng con các từ cô giáo, lắm,
khóc, mượn, quên.

e. Chép bài vào vở:
- GV nhắc nhở HS tư thế ngồi viết
chú ý đọc cả cụm từ sau đó chép bài
vào vở.
3. Chấm chữa bài: (3')
- GV đọc bài
- GV thu 5 bài chấm điểm
- GV nhận xét chữ viết.
4. Hướng dẫn làm bài tập: (7')
Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập
Đây là từ chưa hoàn chỉnh các em
tìm vần ghép lại để tạo thành từ có
nghĩa.
- GV gọi HS nhận xét.

- HS chép bài vào vở.

- HS dùng bút chì soát lại bài ghi số lỗi ra vở.

- 1 HS lên bảng
- Lớp làm vào vở
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- tia nắng, đêm khuya, cây mía
- 1 HS đọc lại từ vừa điền

- HS nêu yêu cầu, thảo luận cặp.
- HS lên bảng làm theo hình thức tiếp sức.
HS cổ vũ.

Bài 3: GV viết lên bảng
- GV nhận xét sửa sai
a. nón – lợn - lười - non
b. xẻng – đèn - khen – thẹn
- GV nhận xét cho điểm từng nhóm
5. Củng cố dặn dò. (3')
- GV đánh giá tiết học, khen ngợi
bài tập tốt.
- Dặn dò: Về nhà luyện viết bài,

Gi¸o ¸n líp 2A

9

Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
_

chuẩn bị bài tiết sau.
- Đánh giá giờ học.

Tập đọc
Tiết 19:


MỤC LỤC SÁCH

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Biết đọc đúng giọng một văn bản có tính chất liệt kê, biết ngắt và chuyển
giọng khi đọc tên tác giả, tên chuyện, trong mục lục.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Nắm được nghĩa của các từ mới.
- Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu.
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh say mê trong tiết học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tuyển tập truyện ngắn dành cho thiếu nhi có mục lục.
- Bảng phụ viết 1, 2 dòng để hướng dẫn học sinh luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5')
- Đọc bài: "Chiếc bút mực"
- Câu chuyện này nói về điều gì ?

- 3 học sinh đọc.
- Nói về bạn bè thương yêu giúp đỡ
lẫn nhau.

- Em thích nhân vật nào trong
chuyện ? Vì sao ?
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng
2. Luyện đọc: (10)
2.1. GV đọc mẫu mục lục:


- Học sinh nghe

2.2. GV hướng dẫn HS luyện đọc
kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng mục:
- Hướng dẫn HS đọc 1, 2 dòng trong
mục lục.

- HS đọc trên bảng phụ.
- HS tiếp nối nhau đọc mục lục.
- quả cọ, cỏ nội, Quang Dũng,

- Chú ý các từ phát âm sai.

Gi¸o ¸n líp 2A

10

Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
_

Phùng Quán, Vương Quốc, cổ tích.
b. Đọc từng mục trong nhóm:
- Đọc nhóm 2
c. Thi đọc giữa các nhóm:
- HS đọc các nhóm thi đọc.
- 1 em đọc đoạn 1, 2.

3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
(7')
- Hướng dẫn HS đọc thành tiếng,
đọc thầm từng mục, trả lời câu hỏi.
Câu 1: Tuyển tập này có những
- HS nêu tên từng truyện.
truyện nào ?
Câu 2:
- 1 HS đọc
-Truyện người học trò cũ ở trang nào ?
- Trang 52
Câu 3:
- 1 HS đọc
- Truyện "Mùa quả cọ của nhà văn
- Quang Dũng
nào" ?
Câu 4:
- 1 HS đọc
- Mục lục sách dùng để làm gì ?
- Cho ta biết cuốn sách viết về cái
gì? có những phần nào, trang bắt đầu
của nó… cần đọc.
- Hướng dẫn HS đọc tập tra mục lục
- HS mở mục lục sách TV2-T1-T5
sách TV2-T1-T5.
(1 HS đọc mục lục T5 theo từng cột
ngang).
- Cả lớp thi hỏi đáp nhanh về nội
dung trong mục lục:
*Ví dụ:

- Bài tập đọc: Chiếc bút mực ở
- Trang 40
trang nào ?
- Tuần 5 có những bài chính tả nào
- Có 2 bài chính tả:
?
- Tiết luyện từ và câu ở T5 học bài
Bài 1 tập chép: Chiếc bút mực
gì ? ở trang nào ?
Bài 2 nghe viết: Cái trống trường
em
- Nội dung của luyện từ và câu là
- Trang 44
tên riêng và cách viết tên riêng, kiểu
câu ai là gì ?
*QTE: là một người hs ngoài việc
-HS lần lượt nêu ý kiến
học ở trên lớp thì ở nhà các con có đọc
thêm những cuốn sách cuốn truyện
nào k ?
KL: Trẻ em có quyền được đọc sách
đọc truyện và các tài liệu bổ ích khác

Gi¸o ¸n líp 2A

11

Vò ThÞ H­êng



Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
_

4. Luyện đọc lại. (8')
- GV cho HS thi đọc toàn bài chú ý
đọc với giọng đọc rõ ràng, rành mạnh.

- 1 vài HS thi đọc lại bài.

5. Củng cố dặn dò. (3')
- GV nhắc nhở HS khi mở sách ra
để tìm bài thì phải xem phần mục lục.
- Về nhà chuẩn bị bài sau: "Cái
trống trường em".
- Nhận xét tiết học.

Thủ công
Tiết 5:

GẤP MÁY BAY ĐUÔI RỜI

I. MỤC TIÊU:
- HS biết cách gấp máy bay đuôi rời.
- Gấp được máy bay đuôi rời.
- HS yêu thích gấp hình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu máy bay đuôi rời.
- Quy trình gấp máy bay đuôi rời.
- Giấy thủ công.
- Keo bút màu, thước kẻ.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 1:
- HS chuẩn bị đồ dùng
A. KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV kiểm tra đồ dùng học tập
- GV nhận xét chung
B. BÀI MỚI:
1. GV hướng dẫn quan sát và nhận xét - HS quan sát
(3')
- GV giới thiệu mẫu máy bay và hướng dẫn
nhận xét về hình dáng.
- Muốn gấp được máy bay cần 2 tờ giấy gì ?
- 1 tờ giấy hình vuông
- 1 tờ giấy hình chữ nhật
- HS quan sát.
2. Hướng dẫn và làm mẫu:(13')
12
Gi¸o ¸n líp 2A
Vò ThÞ H­êng


Trường Tiểu học Lê Hồng Phong
_

Bc 1: Ct t giy hỡnh ch nht thnh 1 - HS nhc li thao tỏc gp (qua hỡnh
hỡnh vuụng, 1 hỡnh ch nht.
v)
- HS nhc li thao tỏc gp (qua hỡnh
v).
Bc 2: Gp u v cỏnh mỏy bay

- Gp ụi theo ng chộo c H3 gp tip
c H3a, 3b.
- GV hng dn gp tip cỏc bc (cú hỡnh - HS b xung cho bn.
v kốm theo)
Bc 3: Lm thõn v uụi mỏy bay.
- Dựng phn giy hỡnh ch nht lm uụi.
- Gp ụi theo chiu di gp tip tc c - HS nhc li cỏc thao tỏc gp.
H11.
- Dựng kộo ct b gch chộo c H12.
Bc 4: Lp mỏy bay hon chnh v s - HS nhc li cỏch thao tỏc gp theo
dng.
tng bc.
- M phn u v cỏnh mỏy bay ra nh H9b
cho thõn mỏy bay c H13
- 2 HS thao tỏc li cỏc bc gp,
3. Hng dn thao tỏc li. (12')
u v cỏnh mỏy bay bng giy nhỏp.
- GV hng dn tip cho n H15.
- GV gi HS lờn thao tỏc li.
- GV quan sỏt hng dn thờm cho hc sinh.
4. Cng c dn dũ: (3')
- Hng dn v nh lm thờm hc bi v
chun b bi sau.
- Nhn xột gi hc.

Son ngy 19 thỏng 9 nm 2011
Ging: Th nm, ngy 22 thỏng 9 nm
2011

Toỏn

Tit 24:

BI TON V NHIU HN

I. MC TIấU:
Giỳp HS:

Giáo án lớp 2A

13

Vũ Thị Hường


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
_

- Củng cố khái niệm "Nhiều hơn", biết cách giải và trình bày bài toán về nhiều
hơn (dạng đơn giản).
- Rèn kỹ năng giải toán về nhiều hơn (toán đơn có 1 phép tính).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng gài và hình 7 quả cam.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5')
- GV vẽ 1 hình chữ nhật, 1 hình tứ
giác
B. BÀI MỚI (7')
1. Giới thiệu bài toán về nhiều hơn.
+ Hàng trên có 5 quả cam
+ Hàng dưới có nhiều hơn 2 quả.


- Nêu tên các hình đó.

- HS quan sát.

- Gài tiếp 2 quả nữa vào bên phải.
- Cho HS nhắc lại bài tập
- Hàng trên có 5 quả cam (GV chỉ 5
quả…) hàng dưới có nhiều hơn hàng
trên 2 quả (GV chỉ 2 quả bên phải…)
Hỏi hàng dưới có mấy quả cảm viết
dấu ? hàng dưới.
- Gợi ý để HS nêu phép tính và câu
Bài giải:
trả lời đúng.
Số quả cam ở hàng dưới là:
5 + 2 = 7 (quả cam)
Đáp số: 7 quả cam
b. Thực hành:
Bài 1: (6') Đọc đề toán
Tóm tắt:
- Nêu kế hoạch giải
Hoà có
: 6 bút chì
- Tập tóm tắt
Lan nhiều hơn Hoà: 2 bút chì
- Giải
Lan có
:… bút chì ?
Bài giải:

Lan có số bút chì màu là:
6 + 2 = 8 (cái)
Đáp số: 6 cái

Gi¸o ¸n líp 2A

14

Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
_

Bài 2: (7') Đọc đề toán
- Nêu kế hoạch giải.
- Tóm tắt, giải

Bài giải:
Bắc có số nhãn vở là:
12 + 4 = 16(nhãn)
Đáp số: 16 (nhãn)
- 1 HS đọc đề bài.
Tóm tắt:
Dũng cao
: 95 cm
Hồng cao hơn Dũng: 4cm
Hồng cao
:… cm?
Bài giải:

Chiều cao của hồnglà:
95 + 4 = 99 (cm)
Đáp số: 99 (cm)

Bài 4: (7') Đọc đề toán
- Nêu kế hoạch giải.
- Tóm tắt, giải

- GV nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố dặn dò. (3')
- Nhận xét tiết học.

_
Luyện từ và câu
Tiết 5:

TÊN RIÊNG: KIỂU CÂU AI LÀ GÌ ?

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật. Biết viết
hoa tên riêng.
* GDBVT: Bài tập 3 giáo dục các em yêu quý moi trường sống.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng đặt câu theo mẫu ai (cái gì, con gì ) là gì ?
3. Thái độ:
- Giáo dục học sinh hứng thú trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ quay bút dạ và 3, 4 tờ giấy khổ to để HS các nhóm làm bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5')
- Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về
ngày, tháng, năm, tuần, ngày trong
tuần.
B. BÀI MỚI:

Gi¸o ¸n líp 2A

- 2, 3 học sinh làm bài tập.

15

Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
_

1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu
giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: (7') (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cách viết các từ ở nhóm 1 và
- 1 HS phát triển ý kiến
nhóm 2 khác nhau như thế nào ? Vì
- Các từ ở cột 1 là tên chung không
sao (phải so sánh cách viết từ nhóm 1 viết hoa (sông, núi, thành phố, học
với các từ nằm ngoài ngoặc đơn nhóm sinh).
2).

- Các từ ở cột 2 là tên riêng của 1
dòng sông, 1 ngọn núi, 1 thành phố
hay 1 người (Cửu Long, Ba Vì, Huế,
Trần Phú, Bình).
- Gọi HS đọc
- 5-6 HS đọc thuộc nội dung cần
nhớ.
Bài 2: (8') Viết
- GV hướng dẫn HS làm bài
- HS chú ý nghe.
- Gọi 4 học sinh lên bảng
- 2 HS viết tên 2 bạn trong lớp.
- 2 HS viết tên dòng sông.
*VD: Nguyễn Thanh Nga, Đặng
Minh Hiền…
*VD: Tên sông: Cửu Long, Sông
Hồng…
- Tại sao phải viết hoa tên của bạn
- HS trả lời.
và tên dòng sông ?
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 3: (8')
- Đọc yêu cầu của bài
- Lớp làm vào vở.
- Hướng dẫn HS cách làm bài ?
- Đặt yêu cầu theo mẫu ai (cái gì,
con gì) là gì ?
a. - Trường em là trường Đoàn Thị
Điểm.
- Trường học là nơi rất vui.

b. - Em thích nhất là môn Toán
- Môn Tiếng việt là môn em học
giỏi nhất.
- GV gọi HS đọc bài viết
- Nhiều HS đọc bài viết
*GDBVMT: Em có yêu trường học
-HS nối tiếp trả lời.
của em không ?
* QTE: Khi có mặt trước đám đông

Gi¸o ¸n líp 2A

16

Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
_

con sẽ giới thiệu về ngôI trường của
minh và những môn học mà con yêu
thich như thế nào ?
3. Củng cố dặn dò: (3')
- 1, 2 HS nhắc lại cách viết tên.
- Nhận xét tiết học.

Tập viết
Tiết 5:


CHỮ HOA

D

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng viết chữ:
- Biết viết các chữ hoa D theo cỡ vừa và nhỏ
- Biết viết ứng dụng: Dân giàu nước mạnh cỡ nhỏ viết đúng mẫu, đều nét và nối
chữ đúng quy định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ cái viết hoa D đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (3')
- Kiểm tra vở HS viết ở nhà.
- 1 HS nhắc lại cụm từ ở bài trước,
viết chữ C bảng con.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu
cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa: (6')
a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét chữ D:
- GV giới thiệu chữ mẫu
- HS quan sát
- Chữ D cao mấy li ?
- 5 li
- Gồm mấy nét là những nét nào ?
- Một nét là nét kết hợp của 2 nét
cơ bản (nét lượn 2 đầu (dọc) và nét

cong phải nối liền nhau tạo một vòng
xoắn nhỏ ở chân chữ.
- Nêu cách viết chữ D
- Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét
lượn 2 đầu theo chiều dọc rồi chuyển
hướng viết tiếp nét cong phải, tạo
vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối
nét cong lượn hẳn vào trong dòng
bằng ở đường kẻ 5.

Gi¸o ¸n líp 2A

17

Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
_

- GV viết mẫu lên bảng, vừa viết
vừa nhắc lại cách viết.

- HS viết bảng con

3. Viết cụm từ ứng dụng: (6')
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng:

- HS đọc cụm từ ứng dụng:
giàu nước mạnh.

- Em hiểu nghĩa câu ứng dụng như
- Nhân dân giàu có thì nước
thế nào ?
mạnh.
- GV mẫu câu ứng dụng
- Bảng phụ.
Dân giàu nước mạnh.
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- HS quan sát nhận xét.
- Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- D, h, g
- Những chữ nào có độ cao 1 li ?
- Những còn lại
- Khoảng cách giữa các chữ, tiếng
- Bằng khoảng cách viết một
như thế nào ?
viết các ô
- HS viết bảng con chữ Dân
- Bảng con
4. HS viết vở tập viết: (12')
- Một dòng chữ D cỡ vừa,
dòng chữ D cỡ nhỏ.
- HS viết, GV theo dõi gíup đỡ HS
- Một dòng chữ Dân cơ vừa,
yếu kém
dòng chữ Dân chữ nhỏ.
- 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ:
giàu nước mạnh.
5. Chấm, chữa bài: (1')
- GV chấm 5, 7 bài nhận xét.

6. Củng cố dặn dò: (3')
- Về nhà luyện viết.
- Nhận xét chung tiết học.

Tiết 5:

Tự nhiên xã hội
CƠ QUAN TIÊU HOÁ

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Sau bài học học sinh có thể nắm được các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ.
2. Kỹ năng:

Gi¸o ¸n líp 2A

18

Vò ThÞ H­êng

Dân
mới

chữ

một
một
Dân



Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
_

- Sau bài học HS có thể chỉ được đường đi của thức ăn và nói tên các cơ quan
tiêu hoá trên sơ đồ. Chỉ và nói tên một số tuyến tiêu hoá và dịch tiêu hoá.
3. Thái độ:
- Ăn uống hợp vệ sinh, ăn chậm nhai kỹ sự tiêu hoá được tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá phóng to (tranh câm) và các phiếu rời ghi tên các
cơ quan tiêu hoá và tuyến tiêu hoá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5')
- Làm gì để xương cơ phát triển
- Đi đứng đúng tư thế, TTD, không
tốt?
mang vác vật nặng.
B. BÀI MỚI: (2')
- Khởi động: Trò chơi "Chế biến
thức ăn"
*Mục tiêu: Giới thiệu bài và giúp HShình dung một cách sơ bộ đường đi của
thức ăn xuống dạ dày, ruột non.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Trò chơi 3 động tác
- GV Hướng dẫn học sinh làm .
- HS quan sát.
"Nhập khẩu"
- Tay phải đưa lên nương (như động
tác thức ăn vào miệng).
"Vận chuyển"
- Tay trái để phía dưới cổ rồi kéo

dài xuống ngực (thực hiện đường đi
của thức ăn).
"Chế biến"
- Hai bàn tay để trước bụng làm
động tác nhào trộn.
Bước 2: Tổ chức cho học sinh chơi
- Thực hiện thức ăn được chế biến
trong dạ và ruột non.
- GV hô chậm làm đúng động tác.
- HS chơi.
Sau hô động tác nhanh không đúng
động tác – em nào sai phạt hát 1 bài.
- Em đã học được gì qua trò chơi
- Ghi đầu bài.
này ?
Hoạt động 1: (7') Quan sát và chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ.
*Mục tiêu: Nhận biết đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
*Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát hình SGK (T12)
Bước 2: Cả lớp làm việc.
- Treo tranh câm
- 2 HS lên bảng gắn hình.

Gi¸o ¸n líp 2A

19

Vò ThÞ H­êng



Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
_

- 2 HS lên chỉ.
- Thi đua gắn nhanh, chỉ đúng.
- Thực quản, dạ dày, … ruột già.
*Kết luận: Thức ăn vào miệng rồi xuống biến thành chất bổ dưỡng, ở ruột
vào máu đi nuôi cơ thể và đào thải ra ngoài.
Hoạt động 2: (7') Quan sát, nhận biết các cơ quan tiêu hoá trên sơ đồ.
*Mục tiêu: Nhận biết trên sơ đồ và nói tên các cơ quan tiêu hoá.
*Cách tiến hành:
Bước 1: GV giảng
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
- HS quan sát H2.
- Kể tên các cơ quan tiêu hoá ?
- Miệng, thực quản, dạy dày, ruột
non, ruột già và các tuyến tiêu hoá như
tuyến nước bọt, gan, tuỵ.
*Kết luận: Cơ quan tiêu hoá gồm có: miệng, thực quản, dạ dày, ruột non,
ruột già và các tuyến tiêu hoá như: tuyến nước bọt, gan, tuỵ.
Hoạt động 3: (8') Trò chơi ghép chữ vào hình.
*Mục tiêu: Nhận biết và nhớ vị trí các cơ quan tiêu hoá.
*Cách tiến hành:
Bước 1:
- Phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh
gồm hình vẽ các cơ quan tiêu hoá
(tranh câm) các phiếu rời ghi tên các
cơ quan tiêu hoá.
Bước 2:

- HS tiến hành gắn.
Bước 3:
- Các nhóm bài tập
- GV nhận xét khen ngợi nhóm làm
đúng, làm nhanh.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: (3')
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.

Soạn ngày 21 tháng 9 năm 2011
Giảng: Thứ sáu, ngày 23 tháng 9 năm 2011
Toán
Tiết 25:

LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

Gi¸o ¸n líp 2A

20

Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
_

Giúp HS củng cố cách giải bài toán về "nhiều hơn" bằng một phép tính cộng.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. KIỂM TRA BÀI CŨ(5')
An có 6 hòn bi. Nam có nhiều hơn
An 3 hòn bi. Hỏi Nam có bao nhiêu
hòn bi ?
B. BÀI MỚI:
Bài 1: (7') GV nêu đề toán.
- An có 1 hộp đựng 8 bút chì màu

- 1 HS lên tóm tắt
- 1 HS lên giải

- Hộp của Bình nhiều hơn hộp của
An 4 bút chì màu
- Hỏi hộp của Bình có bao nhiêu bút
chì màu?

Tóm tắt:
An
: 8 bút chì
Bình nhiều hơn : 4 bút chì
Bình
: … bút chì ?
Bài giải:
Hộp của Bình có số bút chì màu là:
8 + 4 = 12 (bút chì)
Đáp số: 12 bút chì
- HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt.
Bài giải:
Đội 2 có số người là:
18 + 2= 20 (người)

Đáp số: 20 người
- 1 HS nêu yêu cầu đề bài
Bài giải:
Hồng có số nhãn vở là:
12 + 3 = 15 (nhãn)
ĐS: 15 nhãn

Bài 2: (6')
- Hướng dẫn HS giải:

Bài 3: (7')
- HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt

Bài 4: (7') 1 HS đọc đề toán
- Nêu kế hoạch giải
- 1 em lên bảng tóm tắt
a.
- 1 em lên bảng giải.
+ Tính độ dài đoạn thẳng CD như là
giải bài tập nhiều hơn sau đó tiến hành
vẽ đoạn thẳng CD.

Gi¸o ¸n líp 2A

21

Bài giải:
Đoạn thẳng CD dài là:
8 + 3 = 11 (cm)
Đáp số: 11 (cm)


Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
_

b. Kẻ đoạn CD dài 11 cm
- Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố – dặn dò: (3')
- Về nhà làm bài tập trong VBTT
- Nhận xét giờ.

Chính tả: (Nghe viết)
Tiết 10:

CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Nghe - viết chính xác hai khổ thơ đầu của bài: Cái trống trường em. Biết cách
trình bày 1 bài thơ 4 tiếng, viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ, để cách 1 dòng khi viết
hết 1 khổ thơ.
2. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống âm đầu l/người hoặc vần en/eng, ân
chính i/iê.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5')
- HS viết bảng con 2, 3 HS lên bảng
- Chia quà, đêm khuya, tia nắng,

viết
cây mía.
B. BÀI MỚI:
a. Hướng dẫn nghe – viết. (5')
- GV đọc toàn bài
- 2 HS đọc lại
- Hai khổ thơi này nói gì ?
- Nói về cái trống trường lúc các
bạn HS nghỉ hè.
- Trong 2 khổ thơ đầu, có mấy dấu
- Có 3 dấu câu: 1 dấu chấm, 1 dấu
câu, là những dấu gì ?
chấm hỏi.
- Có bao nhiêu chữ phải viết hoa ?
- Có 9 chữ phải viết chữ hoa, vì đó
Vì sao viết hoa.
là những chữ đầu tiền của tên bài và
của mỗi dòng thơ.
- HS viết bảng con tiếng khó.
- Trống nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn
tiếng.
b. HS viết bài vào vở: (15')
- Chấm chữa bài ( 5 đến 7 bài ).
- Nhận xét
3. Hướng dẫn làm bài tập:(7')

Gi¸o ¸n líp 2A

22


Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
_

Bài 2: Hướng dẫn HS làm phần a
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên chữa.
- 2, 3 HS đọc lại đoạn thơ, văn.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Lớp đọc thầm.
Lời giải: Long lanh đáy nước in
trời.
Thành xây khói biếc non phơi bóng
vàng.
Bài 3: Hướng dẫn HS làm phần a
- GV nêu yêu cầu
- Tiếng bắt đầu bằng l: Lá, lành, lao,
- HS làm vào vở.
lội, lượng…
Lời giải: Tiếng bắt đầu bằng n: non
nước, na, nén, nồi, nấu, no, nê, nong
nóng.
4. Củng cố dặn dò. (3')
- Nhận xét chung giờ học.

Tập làm văn
Tiết 5:


TRẢ LỜI CÂU HỎI - ĐẶT TÊN CHO BÀI
LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi kể lại được từng việc thành một câu, bước đầu biết
tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài.
*QTE : Quyền được đặt tên cho bài , soạn một mục lục đơn giản. Trao đổi ý
kiến giữa các bạn nam và nữ.
2. Rèn kĩ năng viết.
- Biết soạn một mục lục đơn giản.
II.Các KNS cơ bản được giáo dục
-Giao tiếp
-Hợp tỏc
-Tư duy sang tạo:độc lập suy nghĩ
Tỡm kiếm và xử li thụng tin
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ BT1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5')
- 2 cặp HS lên bảng
- 2 em đóng Tuấn và Hà. Tuấn nói
vài câu xin lỗi Hà.
- 2 em đóng vai Lan và Mai. Lan

Gi¸o ¸n líp 2A

23


Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
_

nói một vài câu cảm ơn Mai.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Miệng (9')
- Dựa vào tranh trả lời các câu hỏi

- 1 HS đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm lại, suy nghĩ (có thể
làm nháp, nhỏ)

- Quan sát từng tranh, đọc lời nhân
vật trong tranh đọc câu hỏi dưới mỗi
tranh.
- Trả lời 4 câu hỏi 4 tranh (Có thể
không nhất thiết phải trả lời đúng
nguyên lời trong truyện).
- Treo tranh 1 – tranh 4 (theo thứ tự)
- Bạn trai đứng vẽ ở đâu ?

- HS trả lời (chốt lời giải đúng).
- Bạn trai đứng vẽ lên bức tường của
trường học.

- Bạn trai nói với bạn ?
- Mình vẽ có đẹp không nào ?
*)QTE : Vậy nhìn vào bức tranh
- Vẽ lên tường làm xấu trường lớp/
trên tường thì bạn gáI sẽ tham gia và bạn vẽ lên tường làm bẩn hết tường
nhận xét như thế nào ?
của trường rồi.
- Hai bạn đang làm gì ?

- Gọi HS kể lại toàn câu chuyện
Liên hệ: Qua câu chuyện này giúp
em rút ra được bài học gì ?
- Nhận xét tuyên dương.
Bài 2: (Miệng) (9')
Đặt tên cho câu chuyện
*)QTE : câu chuyện nay chưa có
tên bài ,vậy dựa vào nội dung câu
chuyện các con vừa kể hãy đặt tên
cho bài nay ?

- Hai bạn quét vôi lại tường cho
sạch hoặc hai bạn cùng nhau quét vôi
lại bức tường cho trắng tinh như cũ.
- 2 em khá kể.

- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến

*Ví dụ:
+ Không vẽ lên tường

+ Bức vẽ
+ Bức vẽ làm hỏng tường
+ Bức vẽ trên tường

Gi¸o ¸n líp 2A

24

Vò ThÞ H­êng


Tr­êng TiÓu häc Lª Hång Phong
_

+ Đẹp mà không đẹp
+ Bảo vệ của công
Bài 3: (Viết) (10')
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài có mấy yêu cầu ?
- 2 yêu cầu: Đọc mục lục Tuần 6
(155-156)
- Viết tên bài các bài tập đọc Tuần 6
- Đọc mục lục các bài ở tuần 6 (đọc
- Gọi 4-5 HS đọc toàn bộ nội dung
hàng ngang)
tuần 6 (trang 155 - 156)
- Nhận xét.
- Tuần 6 có mấy bài tập đọc, là
- 2 HS chỉ đọc các bài tập đọc của
những bài nào ? Trang nào ?

tuần 6.
+ Mẩu giấy vụn (trang 48)
+ Ngồi trường mới (trang 53)
+ Mua kính (trang 53)
- HS viết vào vở các bài tập đọc
- Lớp viết vở để chấm.
tuần6.
- Gọi 1 HS lên bảng phụ viết 3 bài
tập đọc tuần 6.
- Chấm 1 số bài.
- Nhận xét
3. Củng cố, dặn dò. (2')
- Bảo vệ của công…
- Thực hành tra mục lục sách khi
đọc truyện xem sách.
- Thực hành qua bài.
- Nhận xét, tiết học.
An toàn giao thụng

Bài 2: Tỡm hiểu đường phố
I. Mục tiờu:
1. Kiến thức
- HS kể tên và mô tả một số đường phố nơi em ở hoặc đường phố mà các em biết (
rộng , hẹp, biển báo, vỉa hè, ...)
- HS biết được sự khác nhau của đường phố, ngừ ( hẻm ), ngó ba, ngó tư,...
2. Kỹ năng
- Nhớ tờn và nờu được đặc điểm đường phố ( hoặc nơi HS sống).
- HS nhận biết được các đặc điểm cơ bản về đường an toàn và không an toàn của
đường phố.
3. Thái độ

- HS thực hiện đúng quy định đi trên đường phố.

Gi¸o ¸n líp 2A

25

Vò ThÞ H­êng


×