Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án trọn bộ toán lớp 2 tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (160.9 KB, 25 trang )

Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

TUẦN 13:
Soạn ngày 11/11/2017
Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2017
Toán
Tiết 59:

14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 – 8

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:
- Biết tự lập bảng trừ 14 trừ đi một số.
- Vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- 1 bó, 1 chục que tính và 4 que tính rời
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)

- Đặt tính rồi tính
- Nhận xét chữa bài.

- Cả lớp làm bảng con
63
73
35
27
28
46



93
19
74

2. BÀI MỚI: (7P)

Bước 1: Nêu vấn đề
Đưa ra bài toán: Có 14 que tính bớt
- HS thực hiện phân tích đề.
đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que
tính ?
- Để biết còn lại bao nhiêu que
- Thực hiện phép tính trừ 14 – 8
tính ta phải làm gì ?
- Viết 14 – 8
Bước 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy 14 que tính suy
- Thao tác trên que tính.
nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính.
- Còn bao nhiêu que tính ?
- Tìm 6 que tính.
- Yêu cầu HS nêu cách bớt của
- Đầu tiên bớt 4 que tính rời. Để
mình?
bớt được 4 que tính nữa tháo 1 bó
thành 10 que tính rời. Bớt 4 que còn
lại 6 que.
- Vậy 14 que tính bớt 8 que tính
- Còn 6 que tính.

còn mấy que tính ?
- Vậy 14 trừ 8 bằng mấy ?
- 14 trừ 8 bằng 6
- Viết lên bảng: 14 – 8 = 6
Bước 3: Đặt tính và thực hiện
tính.

Gi¸o ¸n líp 2A

1

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính

14
8
6

- Cho nhiều HS nhắc lại cách trừ.
*Bảng công thức: 14 trừ đi một

- HS nêu cách trừ.

số
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để
- Thao tác trên que tính, tìm kết

tìm kết quả các phép trừ trong phần quả ghi kết quả vào bài học.
bài học.
- Yêu cầu HS thông báo kết quả.
14 – 5 = 9
14 – 8 = 6
14 – 6 = 8
14 – 9 = 5
14 – 7 = 7
- Yêu cầu cả lớp đọc thuộc bảng
các công thức 14 trừ đi một số.
2. Thực hành:
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi a) 9 + 5 = 14
8 + 6 = 14
ngay kết quả các phép tính.
5 + 9 = 14
6 + 8 = 14
1 4- 9 = 5
14 – 8 = 6
14 – 5 = 9
14 – 6 = 8
b 14 – 4 – 3 = 7
)
16 – 7 = 7
14 – 4 – 2 = 8 14 – 4 – 5= 5
14 – 6
= 8 14 – 9 = 5
- Yêu cầu HS so sánh 4 + 3 và 7
+ Ta có: 4 + 3 = 7

- Yêu cầu HS so sánh 14 - 4 - 3
- Có cùng kết quả là 7
và 14 – 7
KL: Vì 4 + 3 = 7 nên
14 - 4 - 3 bằng 14 - 7
Bài 2: đặt tính rồi tính
- 1 HS đọc yêu cầu
14 - 8
14 - 6
14
14
8
8
____
____
6
4
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó
nêu lên cách thực hiện.

Gi¸o ¸n líp 2A

2

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

Bài 3:

- Bài toán cho biết gì ?

- Cho biết có 14 xe đạp đã bán 8
xe đạp.
- Muốn biết cửa hàng còn bao
- Thực hiện phép tính trừ.
nhiêu xe đạp ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải toán
Tóm tắt
vào vở

: 14 xe đạp
Đã bán: 6 xe đạp
Còn lại: … xe đạp?
Bài giải:
14 – 6 = 8 (xe)
Đáp số: 8 xe đạp
Bài 4
HS đọc yêu cầu bài
a) Tô mầu đỏ vào hình chữ nhật
HS tô mầu
mầu xanh còn lại của hình vuông.
b)Viết tiếp chỗ chấm
HS đcọ bài làm
+ Hình ABCD đặt trên hình MNPQ
+ Hình MNPQ đặt dưíư hình
ABCD
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3P)

- Nhận xét tiết học.


Tiết 37+38

Tập đọc
BÔNG HOA NIỀM VUI

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( Chi, cô giáo).
GDBVMT: Biết yêu thương những người thân tronggia đình.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo, đẹp mê
hồn.
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo đối với cha mẹ của bạn học sinh trong
câu chuyện.
II.GDKNS
-Thể hiện sự cảm thông.
-Xác định giá trị.
-Tìm kiếm sự hỗ trợ.
-Tự nhận thức về bản thân

Gi¸o ¸n líp 2A

3

Vò ThÞ Hêng



Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh ảnh bông cúc đại đoá hoặc hoa thật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tiết 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ. (5P)

- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ:
- 2 HS đọc
Mẹ
- Người mẹ được so sánh với
- Gió và những ngôi sao "thức"
hình ảnh nào ?
trên bầu trời đêm.
- Bài thơ giúp em hiểu về người
- Nỗi vất vả và tình thương bao la
mẹ như thế nào ?
của người mẹ dành cho con.
B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc. (30p)
2.1. GV đọc mẫu toàn bài.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:

- HS nghe.


- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
trong bài.
- Đọc dúng các từ ngữ
- Sáng tinh mơ, lộng lẫy, chần
chừ, hai bông nữa, dịu cơn đau.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối đọc từng đoạn trong
bài,
- GV hướng dẫn HS đọc ngắt
- Bảng phụ
nghỉ hơi một số câu.
+ Lộng lẫy, chần chừ, nhân hậu,
- Giải nghĩa từ:
hiếu thảo, đẹp mê hồn (SGK).
+ Cúc đại đoá: Loại cúc hoa to
gần bằng cái bát (chén) ăn cơm.
+ Sáng tinh mơ: Sáng sớm, nhìn
mọị vật còn chưa rõ hẳn.
+ Dịu cơn đau: Giảm cơn đau,
thấy dễ chịu hơn.
+ Trái tim nhân hậu: Tốt bụng,
biết yêu thương con người.
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 4
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá
nhân từng đoạn, cả bài.
e. Cả lớp đọc đồng thanh


Gi¸o ¸n líp 2A

4

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

Tiết 2:
bà, cha mẹ ?
-Là một người hs phảI có ý thức
ntn để giữ gìn tài sản chung của
nhà trường ?
4. Luyện đọc lại: (20p)

- Đọc phân vai (Người dẫn
chuyện, chi, cô giáo)
- Thi đọc toàn chuyện.

5. Củng cố, dặn dò: (5p)
- Nhận xét về các nhân vật (Chi,
- Chi hiếu thảo, tôn trọng nội quy
cô gáo, bố của Chi).
chung, thật thà, cô giáo tình cảm
với HS.
+ Biết khuyến khích HS làm việc
tốt
+ Bố chu đáo, khi kghỏi ốm đã
không quyên đến cảm ơn cô giáo và

nhà trường.
* Về nhà đọc chuyện chuẩn bị
cho giờ kể chuyện

Gi¸o ¸n líp 2A

5

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

Soạn ngày 12/11/2011
Thứ ba, ngày 15 tháng 11 năm 2011

Toán
34 – 8

Tiết 62
I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh:
- Biết thực hiện phép trừ dạng 34 – 8.
- Vận dụng phép trừ làm tính và giải toán.
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết và biết cách tìm số bị trừ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)

- Cả lớp làm bảng con
14
5
9
- 3 HS nêu

- Đặt tính rồi tính
- Đọc bảng các công thức 14 trừ
đi một số.
- Nhận xét chữa bài

14
9
5

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết
học
2. Bài mới: (7p)
2.1. Giới thiệu phép trừ 34 – 8:
Bước 1: Nêu vấn đề
Có 34 que tính bớt đi 8 que tính.
Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Muốn biết còn bao nhiêu que
tính ta phải làm thế nào ?
- Viết phép tính lên bảng 34 – 8


Gi¸o ¸n líp 2A

- Nghe phân tích đề toán
- Thực hiện phép trừ 34 – 8

6

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

Bước 2: Tìm kết quả.
- Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que
tính và 4 que tính rời tìm cách bớt
đi 8 que tính.
- 34 que tính bớt 8 que tính còn
lại bao nhiêu que tính ?
Vậy 24 trừ 8 bằng bao nhiêu
Bước 3: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu cả lớp đặt vào bảng con

- Thao tác trên que tính.
- Còn 26 que tính

34
8
26


- Nêu cách đặt tính và tính
3. Thực hành:
Bài 1: Tính

- Vài HS nêu
- 1 đọc yêu cầu
- HS làm bài trong SGK và nêu
kết quả.
54
74
44
64
84
9
6
7
5
8
44
68
37
59
76

* GV nhận xét
Bài 2: Yêu cầu HS làm vào bảng
con.

- 1 đọc yêu cầu
34

84
94
9
5
8
25
79
86
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán về ít hơn.
Tóm tắt:
• Hà nuôi
: 24 con
• Li nuôi ít hơn: 8 con
• Li nuôi
: … con ?
Bài giải:
Hà bắt được số con sâu là:
24 – 8 =16 (con)
Đáp số:16 con sâu

- Nhận xét
• Bài 3:
• - Bài toán thuộc dạng toán
gì ?
• - Yêu cầu HS tóm tắt và trình
bày bài giải.


Bài 4: Tìm x

- Nêu cách tìm số hạng trong một - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
tổng ?
- HS làm vào bảng con.
x + 6 = 24
- Nhận xét.(b ỏ ph ần b)
x = 24 – 6

Gi¸o ¸n líp 2A

7

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

x = 18
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (2P)

- Nhận xét tiết học.

Kể chuyện
Tiết 13

BÔNG HOA NIỀM VUI

I. MỤC TIÊU – YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng nói:
- Biết kể đoạn đầu câu chuyện Bông hoa Niềm Vui theo hai cách, theo trình

tự câu chuyện và thay đổi một phần trình tự.
- Dựa vào tranh và trí nhớ, biết kể lại nội dung chính của câu chuyện (đoạn
2, 3) bằng lời kể của mình.
- Biết tưởng tượng thêm chi tiết trong đoạn cuối câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Lắng nghe bạn kể. Biết nhận xét đánh giá đúng lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ SGK
- 3 bông hoa cúc bằng giấy màu xanh.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)

- Kể lại chuyện: Sự tích cây vú
sữa

- 2 HS tiếp nối nhau kể.

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn kể chuyện: (20p)
2.1. Kể đoạn mở đầu theo 2 cách:
- Kể bằng lời của mình nghĩa là
như thế nào ?
- Hướng dẫn HS tập kể theo cách
- 1 HS kể từ: Mới sớm tinh mơ…
(đúng trình tự câu chuyện)
dịu cơn đau.
- Gọi HS nhận xét bạn kể.

- Nhận xét về nội dung, cách kể.
- Bạn nào còn cách kể khác
- HS kể theo cách của mình ?
không ?
- Vì sao Chi lại vào vườn hái
- Vì bố của Chi đang ốm nặng.
hoa ?
- Đó là lý do vì sao Chi lại vào
- 2 đến 3 HS kể.

Gi¸o ¸n líp 2A

8

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

vườn từ sáng sớm. Các em hãy nêu
*VD: Bố của Chi bị ốm nằm ở
hoàn cảnh của Chi trước khi vào bệnh viện đã lâu. Chi thương bố
vườn ?
lắm. Em muốn đem tặn 1 bông hoa
niềm vui để bố dịu cơn đau. Vì thế
mới sớm tinh mơ, Chi đã vào vườn
hoa của nhà trường.
- Nhận xét sửa từng câu.
2. Dựa vào tranh kể lại đoạn 2, 3
bằng lời của mình.

- Yêu cầu HS quan sát tranh nêu
- HS quan sát.
lại ý chính được diễn tả từng tranh.
- Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
- Chi vào vườn hoa của nhà
trường để bông hoa Niềm Vui.
- Tranh 2 vẽ gì ?
- Cô cho phép Chi hái 3 bông
hoa.
*Kể chuyện trong nhóm:
- HS kể chuyện theo nhóm.
- Đại diện 2, 3 nhóm thi kể.
- Thi kể trước lớp.
- GV nhận xét, góp ý.
3. Kể đoạn cuối của chuyện
- Nhiều HS tiếp nối nhau kể.
theo mong muốn tưởng tượng.
(8p)
*VD: Chẳng bao lâu, bố Chi khỏi
bệnh, ra viện được một ngày, bố đã
cùng Chi đến trường cảm ơn cô
giáo. Hai bố con mang theo một
khóm hoa cúc Đại Đoá. Bố cảm
động và nói với cô giáo.
Cảm ơn cô đã cho phép cháu…
trong vườn trường.
- Nhận xét từng HS kể.
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (2P)

- Nhận xét, khen những HS kể

hay.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe.

Đạo đức
Tiết 13
Gi¸o ¸n líp 2A

QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (T2)
9

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong
I. MỤC TIÊU:-

1. Kiến thức:
- Quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ
khi bạn gặp khó khăn.
- Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đỡ bạn.
_ Quyền không bị phân biệt đối sử của trẻ em.
2. Kỹ năng:
- HS có hành vi quan tâm giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ:
- Yêu mến, quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh.
- Đồng tình với những biểu hiện qun tâm, giúp đỡ bạn bè.
IICác KNS cơ bản được giáo dục
- KN thể hiện sự cảm thụng với bạn bố.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Tiết 2:
A. KIỂM TRA BÃI CŨ: (5P)

Quan tâm giúp đỡ bạn là việc
- Là việc làm cần thiết của mỗi
làm như thế nào ?
HS.
B. BÀI MỚI:

*Hoạt động 1: (8p) Đoán xem
điều gì sẽ xảy ra ?
1. GV cho HS quan sát tranh
2. Cho HS đoán các cách ứng xử
của bạn Nam

- HS quan sát tranh
- Nam không cho Hà xem bài.
- Nam khuyên Hà tự làm bài.
- Nam cho Hà xem bài.
- Khuyên bạn tự làm bài.

- Em có ý kiến gì về việc làm của
bạn Nam ? Nếu là Nam em sẽ làm
gì để giúp bạn ?
*Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn
phải đúng lúc đúng chỗ không vi
phạm nội quy của nhà trường.
*Hoạt động 2: (8p)Tự liên hệ
- Nêu các việc em đã làm thể hiện

- Chép bài giúp bạn khi bạn bị
sự quan tâm giúp đỡ bạn bè ?
ốm.
- Các tổ lập kế hoạch giúp đỡ các
- Các tổ thực hiện
bạn khó khăn trong lớp ?
- Đại diện các nhóm trình bày.

Gi¸o ¸n líp 2A

10

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

*Kết luận: Cần quan tâm giúp đỡ
bạn bè, đặc biệt là những bạn có
hoàn cảnh khó khăn.
* QTE: Quyền được bảo vệ ,hỗ
trợ ,giúp đỡ khi gặp khó khăn.
*Hoạt động 3: (8p)
- Trò chơi: Hái hoa dân chủ
- Cách chơi: GV ghi các câu hỏi
trên phiếu gài
*Kết luận: Cần phải đối xử tốt
với bạn bè không nên phân biệt các
bạn nghèo.


- HS hái hoa trả lời câu hỏi.

C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (2P)

- Nhận xét đánh giá giờ học
- Thực hiện những điều đã học
vào cuộc sống hàng ngày.

___________________________________________________
Soạn ngày 13/11/2011
Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2011
Toán
Tiết 63

54 – 18

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS:
- Biết thực hiện phép trừ (có nhớ, số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số
hàng đơn vị là 4; số trừ là số có hai chữ số).
- Vận dụng phép tính đã học để làm tính và giải toán.
- Củng cố cách vẽ hình tam giác khi biết ba đỉnh.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:

- Đặt tính rồi tính

- 2 HS lên bảng
74

44
64
84
6
5
5
6
68
39
59
78
- 3 HS nêu bảng 14 trừ đi một số

- Nhận xét, chữa bài
B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:
- Giới thiệu phép trừ 54 – 18:

Gi¸o ¸n líp 2A

11

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

*Để biết 54 – 18 kết quả bằng bao
- HS nêu: Viết 54 trước sau đó

nhiêu cô mời một em nêu cách đặt viết 18 sao cho 8 thẳng cột với 4, 1
tính.
thẳng cột với 5, dấu trừ đặt giữa số
bị trừ và số trừ.
Bước 1:
- GV ghi bảng:
54
18
36
- Nêu tên gọi các thành phần trong
- HS nêu 54 gọi là số bị trừ, 18 gọi
phép trừ ?
là số trừ.
- Đây là số có mấy chữ số trừ đi số
- Là số có hai chữ số trừ số có hai
có mấy chữ số ?
chữ số.
*Ta thấy hàng đơn vị của số bị trừ
là 4. Vậy vận dụng vào bảng 14 trừ đi
một số đã học vào thực hiện phép
tính.
Bước 2: Nêu cách thực hiện tính.
- Tính từ phải sang trái tức từ hàng
đơn vị sang hàng chục.
54
+ 4 không trừ được 8 lấy 14
18 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1
36
+ 1 thêm một bằng 2, 5 trừ 2
bằng 3, viết 3.

- GV cho HS nhắc lại cách tính.
- Nhiều HS nhắc lại
2. Thực hành
Bài 1: a: Tính
- 1 HS yêu cầu
- Yêu cầu học sinh tính và ghi kết
74
24
84
64
quả vào S
26
17
39
15
48
7
45
49
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Biết số bị trừ và số trừ muốn
74
64
44
tình hiệu ta phải làm như thế nào ?
47
28
19
- Yêu cầu HS làm bảng con ?

27
36
25
- Nêu cách đặt tính và tính
- Vài HS nêu
Bài 3:
- 1 HS đọc đề toán
- Bài toán cho biết gì ?
- Mảnh vải xanh dài 34 dm
- Bài toán hỏi gì ?
- Mảnh vải tím ngắn hơn 15dm.
- Hỏi mảnh vải tím dài bao nhiêu
dm
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Bài toán về ít hơn.
- Vì sao em biết ?
- Vì ngắn hơn nghĩa là ít hơn.
- Yêu cầu HS tóm tắt và trình bày
bài giải.

Gi¸o ¸n líp 2A

12

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

Tóm tắt:

Vải xanh
: 34 dm
Vải tím ngắn hơn: 15 dm
Vải tím
: …dm ?
Bài 4:
- GV vẽ mầu lên bảng.
- Mẫu vẽ gì ?
- Muốn vẽ được hình tam giác ta
phải nối mấy điểm với nhau.
- Ba điểm chính là ba đỉnh của
hình tam giác.
- Lớp vẽ vào sách giáo khoa.
- 2 HS lên bảng thi vẽ nhanh.
- GV quan sát theo dõi HS vẽ

Bài giải:
Mảnh vải tím dài là:
34 – 15 = 19 (dm)
Đáp số: 19 dm
- 1 HS đọc yêu cầu
- Hình tam giác.
- Nối 3 điểm.

C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ:

- Nhận xét giờ học.

Chính tả: (Tập chép)
Tiết 25


BÔNG HOA NIỀM VUI

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1. Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài: Bông hoa niềm
vui.
2. Làm đúng các bài tập phân biệt iê/yê, r/d, thanh ngã/ thanh hỏi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bảng phụ viết bài tập chép.
- Viết sẵn bài tập 3.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)

- Đọc cho HS viết: Lặng yên
đêm khuya

- HS viết bảng con.

B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn tập chép: (19p)
2.1. Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc đoạn chép.

- HS nghe
- 2 HS đọc lại đoạn chép.

- Cô giáo cho Chi hái hai bông
- Cho mẹ vì mẹ đã dạy dỗ Chi thành
hoa nữa cho ai ? vì sao ?
một cô bé hiếu thảo, một bông hoa.

Gi¸o ¸n líp 2A

13

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

- Bài chính tả có mấy câu ?
- Có 4 câu
- Những chữ nào trong bài chính
- Chữ đầu câu tên riêng nhân vật, tên
tả được viết hoa.
riêng bông hoa.
*Viết từ khó.
- GV đọc cho HS viết bảng con.
- HS viết bảng con.
Trái tim, nửa, hiếu thảo
- Chỉnh sửa lỗi cho HS
2.2. HS chép bài vào vở:
- GV đọc cho HS viết
- HS viết bài
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở

2.3. Chấm chữa bài:
- Chấm 5-7 bài nhận xét.
3. Hướng dần làm bài tập: (8p)
Bài 2: Tìm những từ chứa tiếng
- 1 HS đọc yêu cầu
có iê hoặc yê đúng nghĩa a, b, c đã
- Cả lớp làm bảng con
cho.
Các từ: yếu, kiến, khuyên.
- Nhận xét bài của HS
Bài 3: a (Lựa chọn)
- Đặt câu để phân biệt các từ
a. Cuộn chỉ bị rối/bố rất ghét nói rối.
trong mỗi cặp.
- Mẹ lấy rạ đum bếp/Bé Lan dạ một
tiếng rõ to.
- Nhận xét, chữa bài.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ: (3P)

- Nhận xét tiết học
- Viết lại những lỗi đã viết sai.
- Giáo viên nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.

Tập đọc
Tiết 39

QUÀ CỦA BỐ

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:


1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu có hai dấu chấm và
nhiều dấu phẩy.
-Biết Đọc với giọng nhẹ nhàng ,vui, hồn nhiên .
GDBVMT: Món quadf của bố tuy nhỏ nhưng có đầy đủ sự vật nmôi
trường thiên nhiên và tình yêu thươnhg của bố.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

Gi¸o ¸n líp 2A

14

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

- Nắm được nghĩa các từ mới: Thúng câu, niềng niễng, cà cuống, cá sộp,
xập xành, muỗm, mốc thếch.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món
quà đơn sơ dành cho các con.
II. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC:

- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)

- Đọc bài: Bông hoa niềm vui
- 1 HS đọc đoạn 1
- Mới sớm tinh mơ Chi đã vào

- Tìm bông hoa niềm vui để
vườn hoa để làm gì ?
đem vào bệnh viện cho bố, làm dịu
cơn đau của bố.
- 1 HS đọc đoạn 2.
- Vì sao Chi không giám tự ý hái
- Theo nội quy của trường,
bông hoa Niềm vui ?
không ai được ngắt hoa trong vườn.
- GV nhận xét ghi điểm:
B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc: (13p)
2.1. GV đọc mẫu toàn bài:
Giọng nhẹ nhàng,vui hồn nhiên…
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết
hợp giải nghĩa từ:
a. Đọc từng câu
- GV uốn nắn cách đọc của HS.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- Bài chia làm mấy đoạn ?

- HS nghe

- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Bài chia làm 2 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu…thao láo
Đoạn 2: Còn lại


- GV hướng dẫn HS đọc ngắt
giọng nhấn giọng ở một số câu.
- Giáo viên đọc mẫu
- Nghe cô đọc em hãy cho biết cô
- HS nêu và gạch chân từ nhấn
nhấn giọng ở từ ngữ nào?
mạnh vào SGK.
- 2 HS đọc câu cần nhấn giọng.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trước lớp.

Gi¸o ¸n líp 2A

15

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

Giảng từ:
- Thúng câu
GV: thúng câu thường có ở vùng
biển …
- Cà cuống, niềng niễng
- Nhộn nhạo.
- Cá xộp.
- Xập xành, muỗm.
- Mốc thếch nghĩa là gì ?
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.

- GV theo dõi các nhóm đọc.
d. Thi đọc giữa các nhóm.

- Đồ đan khít làm bằng tre, hình
tròn, lòng sâu, trát nhựa, thường
dùng đựng để cá câu được.
- Những con vật nhỏ có cánh,sống
dưới nước.
- Lộn xộn, không có trật tự
- Loài cá sống ở nước ngọt, thân
tròn dài, gần giống cá chuối.
- Những con vật có cánh, sống trên
cạn.
- Mốc màu trắng đục
- HS đọc theo nhóm 2.
- Đại diện các nhóm thi đọc từng
đoạn, cả bài, đồng thanh, cá nhân.

- Nhận xét các nhóm đọc.
3. Tìm hiểu bài: (7p)
*Để biết quà của bố đi câu về có
- 1 HS đọc đoạn 1
những thứ quà gì ? Cô mời một em
đọc đoạn 1.
Câu 1:
- Quà của bố đi câu về có những
- Cà cuống, niềng niễng, hoa Sen
gì ?
đỏ, nhị sen xanh, cấp sộp, cá chuối.
- Vì quà gồm rất nhiều con vật

- Vì sao có thể gọi đó là một thế sống ở dưới nước.
giới dưới nước ?
- Hoa sen đỏ, nhị sen vàng toả
- Thơm lừng.
hương thơm như thế nào.
- Thơm lừng là thơm như thế
- Hương thơm toả mạnh ai cũng
nào ?
nhận ra.
- Khi mở thúng câu ra những con
- Thao láo.
cá xộp, cá chuối mắt mở như thế
nào ?
- M0ắt mở thao láo là mở như thế
- Mắt mở to, tròn xoe
nào ?
- Vì sao có thể gọi đó là "một thế
- Vì quà gồm rất nhiều con vật và
giới nước" ?
cây cối ở dưới nước.
*Bố đi câu về cũng có quà, bố đi
- 1 HS đọc đoạn 2

Gi¸o ¸n líp 2A

16

Vò ThÞ Hêng



Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

cắt tóc về thì có những quà gì ? Cô
mời một em đọc đoạn 2.
Câu 2:
- Quà của bố đi cắt tóc về có
những gì ?
- Vì sao có thể gọi đó là "một thế
giới mặt đất" ?
*Những món quà của bố rất giản
dị hai anh em có thích không ? Cô
mời một em đọc lại đoạn 2.
Câu 3:
- Những từ nào câu nào cho thấy
các em rất thích món quà của bố ?
GDBVMT:Vì sao quà của bố
giản dị đơn sơ mà các lại cảm thấy
giàu quá.
* QTE: cứ mỗi lần bố mẹ các con
đI đâu về có quà cho các con
không?
Vậy con phảI có bổn phận ntn đối
với cha mẹ?

- Con xập xành, con muỗm,
những con dế đực cánh xoăn.
- Vì quà gồm rất nhiều con vật
sống trên mặt đất.
- 1 HS đọc lại đoạn 2


(Hấp dẫn) nhất là… Quà của bố
làm anh em tôi giàu quá.
- Vì bố mang về những con vật
mà trẻ con rất thích/Vì đó là những
món quà chứa đựng tình cảm yêu
thương của bố.

*GV liên hệ tình cảm giữa bố và
con
4. Luyện đọc lại: (7p)
- Cho HS thi đọc lại một đoạn
hoặc cả bài.
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3P)

- Nội dung bài nói gì ?

- Tình cảm yêu thương của người
bố qua những món quà đơn sơ dành
cho con.

- Về nhà tìm đọc truyện tuổi thơ
im lặng.
- Nhận xét tiết học.

Thủ công
Tiết 13

GẤP CẮT, DÁN HÌNH TRÒN (T1)

I. MỤC TIÊU:


- Học sinh biết, gấp, cắt, dán hình tròn.
- Gấp, cắt, dán được hình tròn.
- Có hứng thú với giờ học thủ công.

Gi¸o ¸n líp 2A

17

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong
II. CHUẨN BỊ:

- Mẫu hình tròn
- Giấy màu, kéo, hồ dán.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (3P)

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS quan sát nhận
xét: (10p)
- GV giới thiệu hình mẫu được
dán trên nền một hình vuông.
- Hướng dẫn quy trình mẫu
- Bài tiếp Gấp cắt dán hình tròn:

- Nhắc lại quy trình các bước gấp
cắt dán hình tròn.

- HS chú ý quan sát.
- Bước 1: Gấp hình
- Bước 2: Cắt hình tròn
- Bước 3: Dán hình tròn.

3. Thực hành: (15p)
- GV chia nhóm tổ chức cho HS
thực hành ?
- GV quan sát các nhóm thực
hành.
- Hướng dẫn HS thực hành theo
nhóm 4.
- Cho HS trưng bày sản phẩm.

- HS thực hành theo nhóm 4.

C. NHẬN XÉT – DẶN DÒ: (2P)

- Nhận xét tinh thần học tập và sự
chuẩn bị của học sinh.
- Dặn HS chuẩn bị cho tiết học
sau

Soạn ngày !4/11/2011
Thứ năm, ngày 17 tháng 11 năm 2011
Toán
Tiết 64:


LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS:
- Củng cố về kỹ năng tính nhẩm chủ yếu có dạng 14 trừ đi một số.

Gi¸o ¸n líp 2A

18

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

- Kỹ năng tính viết (đặt tính rồi tính) chủ yếu các phép trừ có nhớ dạng 54 18; 34 - 8.
- Tìm số bị trừ hoặc số hạng chưa biết.
- Giải bài toán vẽ hình
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)

- Đặt tính rồi tính

- Cả lớp làm bảng con
74
47
27


64
19
45

- Nhận xét, chữa bài
B. BÀI MỚI:

Bài 1: (6p)Tính
- 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi
- HS làm vào SGK và nêu lên kết
kết quả.
quả.
- GV nhận xét .
14 – 5 = 9
14 – 8 = 6
14 – 6 = 8
14 - 9 = 5
14 – 7 = 7
14 – 9 = 4
Bài 2: (6p)
- HS làm bảng con
8
3
7
6
8
6
- Bài yêu cầu gì ?
4

0
4
2
3
0
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con.
4
6
4
2
4
1
- Nêu cách đặt tính và thực hiện ?
7
9
8
5
2
- Nhận xét, chữa bài.
3
7

Bài 3: (6p) Tìm x
- Muốn tìm số bị trừ là làm thế
nào ?

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta
làm thế nào ?
- Nhận xét
Bài 4: (6p)

- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải

Gi¸o ¸n líp 2A

2
4

2
5

3
4

3
8

4
8

- Lấy hiệu cộng với số trừ
x – 24 = 34
x = 34 + 24
x = 58
x + 18 = 60
x = 60 – 18
x = 42
25 + x = 84
x = 84 – 25

x = 59
- 1 HS đọc đề toán
- Có 84 ô tô và xe máy trong đó ô
tô có 45 chiếc
Tóm tắt:
Ô tô và máy bay: 84 chiếc
19

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

Ô tô
Máy bay

: 45 chiếc
:… chiếc ?
Bài giải:
Số máy bay cong lại là:
84 – 45 = 49 chiếc
Đáp số: 59 chiếc
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Vẽ hình vuông

* GV nhận xét.

Bài 5: (6p)
- Yêu cầu HS quan mẫu cho biết
mẫu vẽ gì ?

- Nối 4 điểm để có hình vuông
như mẫu.

- HS thực hiện nối vào.

C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ. (2P)

- Nhận xét tiết học.

Luyện từ và câu
Tiết 13:

MỞ RỘNG VỐN TỪ
TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Mở rộng vốn từ chỉ hoạt động (công việc gia đình).
2. Luyện tập về kiểu câu ai làm gì ?
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Bảng phụ viết câu văn bài tập 2.
- Giấy khổ to kẻ sơ đồ Ai làm gì ?
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)

- Làm lại bài tập 1, bài tập 3.

- HS nêu miệng bài tập 1, bài tập 3.


B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu:
2. Hướng dãn làm bài tập:
Bài 1: (8p) (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Kể tên những việc em đã làm ở
- Quét nhà, trông em, nhặt rau,
nhà giúp mẹ ?
dọn dẹp nhà cửa.
* QTE: Bổn phận phảI ngoan
ngoãn ,nghe lời cha mẹ ,biết giúp
cha mẹ làm việc nhà.

Gi¸o ¸n líp 2A

20

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

Bài 2: (9p) (Miệng)

- 1 HS đọc yêu cầu, đọc cả câu
mẫu

- Gọi 2 em lên bảng

- Tìm các bộ phận trả lời cho
từng câu hỏi Ai ? (Làm gì ?)

a) Cây xoè cành ôm cậu bé
b) Em học thuộc đoạn thơ.
c) Em làm ba bài tập toán.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vở.
- 2HS lên bảng.

Bài 3: (9p) (Viết)
- Chọn và xếp các từ ở 3 nhóm
sau thành câu.
- Với các từ ở 3 nhóm trên, có
thể tạo nên nhiều câu.
- Yêu cầu HS tự kẻ bảng

Ai
Em
Chị em
Linh
Cậu bé

Làm gì ?
quét dọn nhà cửa.
giặt quần áo.
rửa bát đũa xếp sách
vở.
xếp sách vở.


- GV nhận xét bài cho HS.
C. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: (3P)

- Nhắc lại nội dung tiết học.
- Tìm thêm các từ chỉ công việc gia
đình.
- Nhận xét tiết học.

Tập viết
Tiết 13:

CHỮ HOA: L

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU:

1. Rèn kỹ năng viết chữ biết viết các chữ L hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
2. Biết viết ứng dụng cụm từ: Lá lành đùm lá rách theo cỡ nhỏ, chữ viết
đúng mẫu đều nét, nối chữ đúng quy định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Mẫu chữ cái viết hoa L
- Bảng phụ viết câu ứng dụng trên dòng kẻ li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)

- Viết bảng con chữ: K
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng: Kề
vai sát cánh

Gi¸o ¸n líp 2A


- HS viết bảng con.
- 1 HS đọc
- Cả lớp viết bảng con: Kề
21

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

- Nhận xét.
B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn viết chữ hoa L:
(5p)
2.1. Hướng dẫn HS quan sát chữ
L:
- Giới thiệu mẫu chữ
- Chữ có độ cao mấy li ?
- Gồm mấy đường kẻ ngang
- Chữ L gồm mất nét

- HS quan sát.
- Cao 5 li
- Gồm 6 đường kẻ ngang
- Là kết hợp của 3 nét cơ bản
cong dưới lượn dọc và lượn ngang.

- Cách viết
- Đặt bút trên đường kẻ 6. Viết 1
nét cong lượn dưới như viết phần đầu
chữ C và chữ G. Sau đó đổi chiều
bút, viết nét lượn dọc (lượn 2 đầu)
đến đường kẻ 1 thì đổi chiều bút, viết
nét lượn ngang.
- GV viết mẫu chữ cái L trên bảng
- HS quan sát theo dõi.
lớp
2.2. Hướng dẫn HS tập viết trên
- HS tập viết 2-3 lần
bảng con.
3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng
dụng: (5p)
3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- 1 HS đọc: Lá lành đùm lá rách.
- Nghĩa của câu ứng dụng
- Đùm bọc, cưu mang giúp đỡ lẫn
nhau.
3.2. Hướng dẫn HS quan sát nhận
xét.
- Những chữ cái nào cao 1 li ?
- a, n, u, m, c
- Chữ nào cao 2 li ?
- Chữ r
- Chữ nào cao 2,5 li ?
- Chữ L, l, h
- Cách đặt dấu thanh ?

- Dấu sắc đặt trên a, ở hai chữ lá.
3. Hướng dẫn viết chữ:

- GV nhận xét HS viết bảng con
- HS tập viết chữ Lá vào bảng
con
4. HS viết vở tập viết vào vở:
- HS viết vào vở
(14p)

Gi¸o ¸n líp 2A

22

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

- Viết 1 dòng chữ L cỡ vừa
- Viết 2 dòng chữ L cỡ nhỏ
- Viết 1 dòng chữ Lá cỡ vừa
- Viết 2 dòng chữ Lá cỡ nhỏ
- 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.

- GV theo dõi HS viết bài.
5. Chấm, chữa bài: (3p)
- GV chấm một số bài nhận xét.
6. Củng cố - dặn dò: (3p)
- Về nhà luyện viết.

- Nhận xét chung tiết học.

Tự nhiên xã hội
Tiết 13:

GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ


I. MỤC TIÊU:

Sau bài học, HS có thể:
- Kể tên và những công việc cần làm để giữ sạch sân, vườn, khu vệ sinh và
chuồng gia súc.
- Nêu ích lợi của việc giữ gìn vệ sinh môi trường xung quanh ở nhà.
- Thực hiện giữ vệ sinh sân vườn, khu vệ sinh.
- Nói với các thành viên trong gia đình cùng thực hiện giữ vệ sinh môi
trường xunh quanh nhà ở.
GDBVMT:Biết ích lợi bảo vệ MT. Biết các công việc phải làm để guĩư
đìô dùng trong nhà đẹp
II.Các KNS cơ bản được giáo dục

-Kĩ năng ra quyết định:Nên và không nên làm gỡ để giữ sạch môi trờng xung
quanh nhà ở.
-Kĩ năng tư duy phê phán:Phê phán những hành vi làm ảnh hưởng tới môi
trường.
-Kĩ năng hợp tác:Hợp tác với mọi người tham gia làm vệ sinh môi trường
xung quanh nhà ở.
-Có trách nhiệm giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở
III. ĐỒ DÙNG – DẠY HỌC:


- Hình vẽ trong SGK
- Phiếu học tập
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5P)

Gi¸o ¸n líp 2A

23

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

- Kể tên những đồ dùng có trong
- Bàn, ghế, giường, tủ…
gia đình em ?
- Em cần làm gì để giữ cho đồ
- Phải biết cách bảo quản và lau
dùng bền đẹp ?
chùi thường xuyên.
B. BÀI MỚI:

1. Giới thiệu bài:
2. Khởi động: (5p) Trò chơi
"Bắt muỗi"
Bước 1: Hướng dẫn cách chơi.
- Cả lớp đứng tại chỗ.
- Quản trò hô: Muỗi bay muỗi
bay

- Cả lớp hô theo
- Quản trò nói
- Cả lớp làm theo

- Vo ve, vo ve.
- Muỗi đậu vào má
- Chụm tay để vào má của mình
thể hiện mỗi đậu.
- Quản trò hô
- Đập cho nó một cái.
- Cả lớp cùng lấy tay đập vào má
- Muỗi chết, muỗi chết.
mình và nói.
Bước 2: Cho HS chơi.
- Quản trò tiếp tục lặp lại trò chơi
VD: Đập vào trán, tai…
từ đầu thay đổi động tác.
- Trò chơi muốn nói điều gì ?
- Làm thế nào để nơi ở chúng ta
không có muỗi ?
- Bài hôm nay chúng ta học: Giữ
môi trường xunh quanh nhà ở.
Hoạt động 1: (10p)Làm việc
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- Thảo luận nhóm 2.
- Yêu cầu HS quan sát H1, 2, 4,
5.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hình 1 các bạn đang làm gì ?
- Các bạn đang quét rác trên hè

phố.
- Các bạn quét dọn để làm gì ?
- Để cho hè phố sạch sẽ thoáng
*QTE: Quyền trẻ em được sống trong mát.
môI trường trong lành

- Hình 2 mọi người đang làm gì ?

- Chặt bớt cành cây phát quang bụi
rậm.
- Phát quang bụi rậm xung quanh
- Ruồi muỗi không có chỗ ẩn nấp
nhà có tác dụng gì?
gây bệnh.
Hình 3 vẽ gì?
- Chị phụ nữ dọn chuồng lợn

Gi¸o ¸n líp 2A

24

Vò ThÞ Hêng


Trêng TiÓu häc Lª Hång Phong

Hình 4 vẽ gì?

- Anh thanh niên đang dọn rửa
nhà vệ sinh.

- Việc làm đó có có tác dụng gì?
- Giữ vệ sinh môi trường xung
quanh
- Hình 5 vẽ gì?
- Anh thanh niên đang dùng quốc
dọn sạch cỏ xung quanh giếng.
- Làm như vậy để làm gì ?
- Cho giếng sạch sẽ không ảnh
hưởng đến nguồn nước sạch.
- Vệ sinh môi trường xunh quanh
- Đảm bảo được sức khoẻ phòng
có lợi gì ?
tránh được nhiều bệnh tật.
* QTE: Là một người hs con
phảI có bổn phận gì để giữ gìn môI
trường xanh sạch đẹp ?
* TKNN: Khi sử sụng nước dể
quét dọc VS trường lớp thì các con
phảI có yws thức ntn ?
*Hoạt động 2: (10p)Đóng vai.
Bước 1: Làm việc cả lớp
GDBVMT: Ở nhà em đã làm gì
- HS tự nêu.
để giữ môi trường xung quanh nhà
ở sạch sẽ ? ở xóm em tổ chức vệ
sinh hàng tuần không ?
*Kết luận: Để giữ sạch môi
trường xunh quanh các em có thể
làm được rất nhiều việc như: quét
rác…

Bước 2: Làm việc theo nhóm
- Các nhóm tự nghĩ ra các tình
*VD: Em đi học về thấy một
huống để nói với mọi người trong đống rác đổ ngay trước cửa và được
gia đình vẽ những gì đã làm đã học biết chị em mới đem rác ra đổ. Em
được.
xử lý như thế nào ?
C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: (3P)

- Nhắc nhở HS không vứt rác bừa
bãi và nói lại lợi ích của việc giữ
sạch môi trường.
- Nhận xét giờ học.

Gi¸o ¸n líp 2A

25

Vò ThÞ Hêng


×