Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Thiết kế bài dạy lớp 3 tuần 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.91 KB, 18 trang )

Thiết kế bài dạy, Lớp 3

Tuần 4

LỊCH BÁO GIẢNG
(Thực hiện từ ngày 23/9 đến 27/ 09 / 2013)
THỨ

2
23/9

3
24/9

4
25/9

5
26/9

6
27/9

MÔN
Tập đọcKC
Tập đọcKC
Toán
Thể dục
Chào cờ
Đạo đức
Chính tả


Toán
Thủ công

TIẾT
10
11
16
7
4

4
7
17
4

TÊN BÀI

ĐC

Người mẹ
Người mẹ
Luyện tập chung
Đội hình đội ngũ.Trò chơi
Tập trung đầu tuần

Giữ lời hứa
Nghe viết bài Người mẹ
Kiểm tra
Gấp con ếch (T2)


Tập đọc
Toán
Tập viết
TN-XH
Âm nhạc

12
18
4
7
4

Ông ngoại
Bảng nhân 6
Ôn chữ hoa C
Hoạt động tuần hoàn
Học hát bài Bài ca đi học

Chính tả
Toán
LT & câu
Mỹ thuật

8
19
4
4

Tập làm
văn

TN-XH
Toán
Thể dục
ATGT

4
8
20
8
B3

Nghe viết bài Ông ngoại
Luyện tập
Từ ngữ về gia đình. Ôn tập câu Ai
là gì
Vẽ tranh Đề tài về trường em
Nghe kể: Dại gì mà đổi
Vệ sinh cơ quan tuần hoàn
Nhân số có hai chữ số với số có
Đi vượt chướng ngại vật thấp
Biển báo hiệu giao thông đường
bộ

Thứ hai ngày 23 tháng 9 năm 2012
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN: (TIẾT 10+11)

NGƯỜI MẸ
I. MỤC TIÊU:
A,TẬP ĐỌC:
- Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: hớt hải, thiếp đi, áo

choàng, khẩn khoản, lã chã, lạnh lẽo.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Vừ A Dính, Cư jút 1


đch


g.t


Thiết kế bài dạy, Lớp 3

Tuần 4

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể và lời các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó: mấy đêm ròng thiếp đi, khẩn khoản, lã chã,
hớt hải, hốt hoảng.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ rất yêu con .Vì con người mẹ có
thể làm tất cả.
B,KỂ CHUYỆN.

+ Biết cùng các bạn kể lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai với
giọng điệu phù hợp với từng nhân vật
II.CHUẨN BỊ:
-Bảng phụ viết sẵn đoạn văn 4 ,tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
TẬP ĐỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học

A.Bài cũ
- Gv nhận xét- ghi điểm
-HS đọc bài “Quạt cho bà
B.Bài mới
ngủ” và nêu lại nội dung
1.Giới thiệu bài:
chuyện.
2.Nội dung
a.Hoạt động1: Luyện đọc .
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, lưu loát bài văn, ngắt
nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa
các cụm từ…
*Cách tiến hành:
- GVđọc mẫu văn bản, GT chung cách đọc.
-Chú ý -theo dõi
- HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu
-Đọc nối tiếp từng câu -Lưu
- HD học sinh đọc đúng từ khó
ý HS đọc đúng từ khó (như
- Đọc từng đoạn trước lớp :
yêu cầu )
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trong bài
-Đọc nối tiếp từng đoạn theo
HD HS đọc đúng giọng các nhân vật
hướng dẫn của GV
+Giọng đoạn 1: hồi hộp, dồn dập thể hiện tâm
trạng hoảng hốt.
Đoạn 2+ 4: Giọng thiết tha, nhấn giọng các từ chỉ -Nhận xét, bổ sung theo yêu
sự sẵn sàng hy sinh của mẹ

cầu: ngắt nghỉ đúng .
+Đoạn 4 : Đọc chậm, rõ ràng từng câu, giọng người mẹ khiêm tốn, rứt khoát ...
-GV treo bảng phụ -HD HS
-Giúp HS hiểu nghĩa từ: GV ghi bảng
đọc .
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đọc chú giải ở SGK.
+Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm
-GV hướng dẫn HS đọc đúng
-HS trong nhóm nối tiếp
-Các nhóm thi đọc
nhau nhận xét góp ý cho
-Yêu cầu 4 HS ở 4 nhóm nối tiếp nhau đọc 4 nhau
đoạn trong bài
b.Hoạt động2: Tìm hiểu bài.
-HS đọc theo yêu cầu
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Vừ A Dính, Cư jút

2


Thiết kế bài dạy, Lớp 3

Tuần 4

*Mục tiêu: Hiểu nội dung câu chuyện: Người mẹ
rất yêu con .Vì con người mẹ có thể làm tất cả.
*Cách tiến hành:
-Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 - và trả lời
câu hỏi :

-Những từ ngữ nào trong đoạn 1 tả được người mẹ -Đọc và trả lời theo yêu cầu
tốt hơn ?
-Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn 2, cả lớp đọc -HS nêu
thầm và trả lời câu hỏi
-Người mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho bà ?
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3
- Người mẹ đã làm gì để hồ nước chỉ đường cho
bà ?
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 4:
- Thái độ của thần chết như thế nào khi nhìn thấy
bà mẹ ?
- HS đọc đoạn 4 trả lời.
- Người mẹ trả lời như thế nào ?
Yêu cầu HS đọc thầm cả bài chọn ý đúng nhất
nói lên nội dung chuyện
- Đọc chọn ý : Cả 3 ý đều
c.Hoạt động3: Luyện đọc lại.
đúng chọn ý 3 đúng nhất .
*Mục tiêu: Biết đọc phân biệt lời kể và lời các
nhân vật.
*Cách tiến hành:
- GV phân nhóm yêu cầu HS đọc phân vai
- HS thảo luận phân vai - HD đọc theo phân vai
đọc trong nhóm
- Yêu cầu các nhóm đọc phân vai
- Các nhóm thi đọc -Bình
- GV cùng cả lớp nhận xét
chọn nhóm đọc hay
KỂ CHUYỆN
1.GV nêu nhiệm vụ :

- Dựng lại câu chuyện theo cách phân vai (dùng cầm sách )
2. HD HS dựng lại câu chuyện theo cách phân vai
- GV HD nói lời nhân vật mình đóng vai theo trí nhớ không nhìn sách, có
thể kèm với động tác, cử chỉ, điệu bộ như là đang đóng một màn kịch nhỏ .
- GV chia lớp thành 4 nhóm -Yêu cầu HS các nhóm thảo luận, phân vai
dựng lại câu chuyện theo vai
- Yêu cầu các nhóm lần lượt lên trình diễn -Lớp theo dõi, nhận xét chọn
nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất.
3.Củng cố dặn dò
+ Nhận xét tiết học.
**********************************
TOÁN: (TIẾT 16)

LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Củng cố kỹ năng cộng trừ, nhân chia đã học, vẽ hình theo hình mẫu.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Vừ A Dính, Cư jút

3


Thiết kế bài dạy, Lớp 3

Tuần 4

- Giải bài toán nhiều hơn
- Củng cố về cách tìm thành phần chưa biết.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
Hoạt động dạy
Hoạt động học

A.Kiểm tra bài cũ:
- KT bài tập 1,4 VBT. Thống nhất kết quả
-2 HS lên bảng, lớp làm bảng
B.Bài mới.
con
1.Giới thiệu bài:
2.Nội dung
a.Hoạt động1: Cộng trừ, nhân chia đã học
*Mục tiêu: Củng cố kỹ năng cộng trừ, nhân
chia đã học, tìm thành phần chưa biết
*Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS nêu yêu cầu từng bài tập
- HS nêu yêu cầu từng bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- HS tự làm bài vào vở.
-GV cùng cả lớp nhận xét
Củng cố cách cộng, trừ.
- 1HS lên bảng làm bài-thống
Bài 2: Tìm x
nhất ghi vào vào vở
Muốn tìm thành phần chưa biết ta làm thế - 1HS lên bảng làm bài
nào?
Bài 3:Tính
- 1HS lên bảng làm bài, các em
-Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
khác nhận xét thống nhất kết quả
b.Hoạt động2: Giải bài toán nhiều hơn
*Mục tiêu: Rèn kĩ năng giải bài toán nhiều
hơn
*Cách tiến hành:

- 1HS lên bảng làm bài. Thống
Bài 4:Giải bài toán
nhất kết quả
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ rồi nêu hình đã
khoanh
C.Củng cố-Dặn dò.
- Nhận xét tiết học
****************************************
THỂ DỤC: TIẾT 7

ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI
Có GV chuyên
CHÀO CỜ(Tiết 4):

TẬP TRUNG ĐẦU TUẦN
Chào cờ đầu tuần
Triển khai kế hoạch tuần 4

ĐẠO ĐỨC

Thứ ba ngày 24 tháng 09 năm 2013
(Tiết 4)

GIỮ LỜI HỨA
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Vừ A Dính, Cư jút

4


Thiết kế bài dạy, Lớp 3


Tuần 4

Có GV chuyên
*******************************************
CHÍNH TẢ NGHE- VIẾT: (Tiết 7)

NGƯỜI MẸ
I.MỤC TIÊU:
Rèn kỹ năng viết chính tả :
- Nghe-Viết chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện “Người mẹ”. Biết viết
hoa chữ cái đầu câu và tên riêng. Viết đúng các dấu câu: Dấu chấm, phẩy, hai
chấm
- Làm các bài tập phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn .
- Viết bài cẩn thận, sạch, đẹp.
II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi bài tập 1,2 (VBT)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- Gv nhận xét- ghi điểm
- 2 HS viết trên bảng. Lớp viết
B.Bài mới:
vào bảng con :ngắc ngứ, ngoặc
1.Giới thiệu bài:
kép, trung thành, mở cửa, đổi vở
2.Nội dung
a.Hoạt động1: HD HS nghe viết.
*Mục tiêu: Nghe-Viết chính xác đoạn văn tóm tắt
nội dung truyện “Người mẹ”

*Cách tiến hành:
-HD HS chuẩn bị
-Yêu cầu HS đọc đoạn văn sẽ viết .
- Chú ý ,theo dõi
- Yêu cầu HS nhận xét chính tả .
- 2 HS đọc lại
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả? các tên - Trả lời các câu hỏi.
riêng đó phải viết như thế nào?
- Những dấu câu nào có trong đoạn văn?
- HD HS viết chữ khó
- GV yêu cầu HS đọc thầm ,viết từ khó .
- Đọc thầm ,viết từ khó vào vở
-HD HS viết bài.
nháp
- GV đọc -yêu cầu HS viết
- Viết theo yêu cầu của giáo
- Chấm chữa bài: Thu 7 bài chấm
viên.
- Yêu cầu HS đổi vở cho nhau để kiểm tra
- Đổi chéo vở dựa vào sách giáo
- GV tổng hợp chữa lỗi HS mắc nhiều
khoa để kiểm tra cho nhau.
b.Hoạt động2: Làm bài tập.
*Mục tiêu: Làm các bài tập phân biệt cách viết
các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn
*Cách tiến hành:
- HS Làm bài tập 1,2 vào vở bài
- Bài 1 . Yêu cầu HS làm câu a.
tập

- Điền r/d vào chỗ trống- Giải đáp câu đố vào vở - Nêu yêu cầu bài tập
bài tập
- Tự làm bài -chữa bài rồi thống
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Vừ A Dính, Cư jút

5


Thiết kế bài dạy, Lớp 3

Tuần 4

-Yêu cầu HS tự làm bài
nhất kết quả .
-Bài 2: Tìm từ
- HS nêu yêu cầu bài tập .
-Yêu cầu HS làm câu a
- HS làm bài tập vào vở
C.Củng cố –Dặn dò.
- Nhận xét nhắc lại lỗi sai phổ biến cho HS -HS
về nhà sửa lỗi.
************************************
TOÁN:
(Tiết 17)

KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS tập trung vào :
- Kỹ năng thực hiện phép cộng ,trừ (có nhớ một lần )các số có 3 chữ số .
Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị

- Giải bài toán đơn về ý nghĩa phép tính .
- Kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc
II.ĐỀ BÀI :
Bài 1:Đặt tính rồi tính:
237 +416
561 - 244
462 + 354
728 - 456
Bài 2:Tô màu vào

1
số hình tròn
3

O O O O
O O O O
O O O O
Bài 3: Mỗi hộp chữ nhật có 4 cái cốc. Hỏi 8 hộp như thế có mấy cái cốc ?
Bài 4:Tính độ dài đường gấp khúc ABCD
35cm

25cm

40cm

III. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ .
Bài 1:(4 đ’) Mỗi phép tính đúng 1 đ’
Bài 2:(1 đ’)Khoanh vào đúng mỗi câu 0,5 đ
Bài 3 :(2,5 đ’)Viết lời giải đúng 1 đ’
Viết phép tính đúng 1 đ’

Đáp số đúng 0,5 đ’
Bài 4:(2,5 đ’)Tính đúng độ dài đường gấp khúc
THỦ CÔNG

*************************************
( TIẾT 4)

GẤP CON ẾCH
Có GV chuyên
***************************************************************
Thứ tư ngày 25 tháng 09 năm 2013
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Vừ A Dính, Cư jút

6


Thiết kế bài dạy, Lớp 3

Tuần 4

TẬP ĐỌC : (Tiết 12)

ÔNG NGOẠI
I.MỤC

TIÊU :
- Đọc trôi chảy cả bài .Chú ý đọc đúng: cơn nóng, luồng khí, lặng lẽ, vắng
lặng, loang lổ.
- Đọc đúng các kiểu câu. Phân biết được lời người dẫn chuyện và lời nhân
vật

- Hiểu nghĩa và biết cách dùng từ mới trong bài
- Hiểu nội dung bài, hiểu được tình cảm của ông cháu rất sâu nặng. Ông
hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông - Người thầy đầu tiên của
cháu trước ngưỡng cửa của trường tiểu học.
- Kỹ năng sống: Giao tiếp, xác định giá trị
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CƠ BẢN:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
- HS đọc thuộc lòng bài
-Gv nhận xét- ghi điểm
thơ: Quạt cho bà ngủ và
B.Bài mới :
nêu nội dung bài
1.Giới thiệu bài:
2.Nội dung
a.Hoạt động1: Luyện đọc
*Mục tiêu: -Đọc trôi chảy cả bài .Chú ý đọc đúng:
cơn nóng, luồng khí, lặng lẽ, vắng lặng, loang lổ.
*Cách tiến hành:
- Giáo viên đọc bài -Hướng dẫn chung cách đọc .
- Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Theo dõi
-Đọc từng câu
- Đọc nối tiếp mỗi em một
+Yêu cầu mỗi em đọc nối tiếp từng câu
câu
- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm đúng
- Lưu ý phát âm đúng các
- Đọc từng đoạn trước lớp

từ theo yêu cầu
GV HD HS đọc đúng từng đoạn
Đ1: Từ đầu đến ...hè phố.
- Đọc nối tiếp từng đoạn
Đ2: Từ năm nay đến ...thế nào .
theo Yêu cầu
Đ3: Từ ông ngoại chậm rãi ...sau này .
- Nhận xét góp ý cho nhau
- Đoạn 4: Còn lại
- Đọc mục chú giải SGK
- Yêu cầu HD HS luyện đọc câu dài “ Ông ngoại
dẫn tôi... đầu tiên”
- HS trong nhóm luyện đọc
+ Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa các từ khó hiểu.
nhận xét góp ý cho nhau
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- GV chia 4 nhóm HS luyện đọc
- Đọc đồng thanh cả bài
-Đọc đồng thanh: Yêu cầu HS đọc đồng thanh cả
bài
b.Hoạt động2: Tìm hiểu bài
*Mục tiêu: Hiểu nội dung bài, hiểu được tình cảm
của ông cháu rất sâu nặng
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Vừ A Dính, Cư jút

7


Thiết kế bài dạy, Lớp 3


Tuần 4

*Cách tiến hành:
-HS suy nghĩ, phát biểu
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1:
+Thành phố sắp vào thu có gì đẹp ?
Yêu cầu đọc đoạn 2
-Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế
nào?
Đoạn 3: Yêu cầu HS đọc thành tiếng
-Tìm hình ảnh đẹp mà em thích nhất trong đoạn ?
Đoạn 4:
-Hs trả lời
-Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu
tiên ?
GV kết luận: vì ông là người thầy đầu tiên dẫn
bạn đến trường học, cho bạn gõ thử trống, dạy cho
bạn những chữ cái đầu tiên
Nêu nội dung bài?
c.Hoạt động3: Luyện đọc lại
*Mục tiờu: -Đọc đúng các kiểu câu. Phân biết được lời người dẫn chuyện và lời nhân vật
-HS đọc diễn cảm
*Cỏch tiến hành:
-Nhận xét chọn bạn đọc hay
-Yêu cầu HS luyện đọc -Thi đọc diễn cảm đoạn 1
C.Củng cố –Dặn dò
-Tình cảm của hai ông cháu trong bài văn như thế -HS phát biểu
nào ?
-Dặn dò:Về nhà đọc lại bài,chuẩn bị bài
************************************

TOÁN: (Tiết 18)

BẢNG NHÂN 6
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:

-Bước đầu học thuộc bảng nhân 6
-Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải bài toán bằng phép nhân
II. ĐỒ DÙNG:
Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn
III.CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
-Chữa bài 3 kiểm tra
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng
B. Bài mới.
con
1.Giới thiệu bài:
-Giới thiệu bài.Ghi bảng.
2.Nội dung
a.Hoạt động1: Lập bảng nhân 6
*Mục tiêu: Bước đầu lập được bảng nhân 6 và
học thuộc bảng nhân 6
*Cách tiến hành:
-HS lấy một tấm bìa 6 chấm tròn
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Vừ A Dính, Cư jút

8



Thiết kế bài dạy, Lớp 3

Tuần 4

-GV lấy và yêu cầu HS lấy 1 tấm bìa có 6 chấm
tròn .
- 6 chấm tròn được lấy 1 lần
-Như vậy 6 chấm tròn được lấy mấy lần? ta có -Ta viết 6 x1 =6
mấy chấm tròn? ta viết như thế nào?
-HS thực hiện
-GV ghi bảng .
-Yêu cầu HS lấy 2 tấm bìa -KT -GV lấy gắn bảng -6 được lấy 2 lần
-6 được lấy mấy lần? Ta viết thành phép nhân
6 x2 =6+6=12
nào ?
-HS thực hiện theo yêu cầu
Thực hiện tương tự với phép nhân:6 x3
HS nêu cách tính :
-Em tính kết quả 6 x3 như thế nào?
6 x3 = 6+6+6 =18
-GV HD HS tính 6 x 3 = 6 x 2 + 6 =18
+Hai tích liền nhau của bảng nhân 6 hơn kém
nhau bao nhiêu đơn vị ?
-Tìm tích liền sau như thế nào?
-HS lần lượt nêu kết quả từng
-Có 2 cách tính trong bảng nhân :
phép nhân
+ Dựa vào phép cộng
+ Dựa vào tích liền trước
* GV cùng HS hoàn thành bảng nhân 6

-Thực hiện đọc
-Yêu cầu HS học thuộc bảng nhân 6
-Yêu cầu học sinh đọc xuôi ,đọc ngược -che kết
quả -học thuộc tại lớp
b.Hoạt động2: Thực hành
*Mục tiêu: Củng cố ý nghĩa của phép nhân và
giải bài toán bằng phép nhân
*Cách tiến hành:
-Làm các bài tập vào vở
Bài 1: Tính
-Đọc yêu cầu bài
-Yêu cầu học sinh thực hành làm bài cá nhân-Đổi -Làm từng bài-kiểm tra kết quả
chéo vở kiểm tra
-Nêu yêu cầu bài toán
-Yêu cầu HS đọc kết quả
-Tự làm bài vào vở-1 HS lên
Bài 2: giải toán
bảng
-Yêu cầu HS tự làm bài -Chữa bài .
-Tự điền các số thích hợp theo
-Lưu ý :phép tính đúng .
yêu cầu
Bài 3: Đếm thêm 6 viết số thích hợp vào ô trống -Một HS đọc thuộc lòng bảng
Củng cố 2 tích liền nhau trong bảng nhân
nhân
C. Củng cố-Dặn dò.
- Nhận xét tiết học
************************************************
TẬP VIẾT:
(TIẾT 4)


VIẾT CHỮ HOA C
I. MỤC TIÊU .
-Củng cố cách viết chữ hoa C(viết đúng mẫu ,đều nét ...) thông qua bài
tập ứng dụng
-Viết tên riêng Chu Văn An và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ
-Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ .
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Vừ A Dính, Cư jút

9


Thiết kế bài dạy, Lớp 3
II. CHUẨN BỊ .
-Mẫu chữ viết hoa C, V, N
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC .
Hoạt động dạy
A.Bài cũ
-Kiểm tra bài viết ở nhà của HS -Yêu cầu
HS viết Cửu Long.
B.Bài mới
1.Giới thiệu bài:
-Giới thiệu bài.Ghi bảng.
2.Nội dung
a.Hoạt động1: Viết trên bảng con
*Mục tiêu: Củng cố cách viết chữ hoa C
thông qua bài tập ứng dụng
*Cách tiến hành:
-Luyện viết chữ viết hoa
-Yêu cầu HS mở vở tập viết ,tìm các chữ

viết hoa có trong bài
-Yêu cầu HS nêu độ lớn cấu tạo từng chữ
- GV HD quan sát chữ mẫu, phân tích cấu
tạo rồi hướng dẫn HS viết kỹ chữ V cách
đặt bút, đưa nét ...
-HS viết bảng con
-Luyện viết từ , câu ứng dụng
-Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng Chu Văn An
- GV giới thiệu : Chu Văn An
- Yêu cầu HS viết bảng con -GV nhận
xét ,rút kinh nghiệm
-Yêu cầu HS nêu câu ứng dụng :
-GV :Câu tục ngữ khuyên con người phải
nói năng lịch sự, dịu dàng
-GV viết mẫu - HD HS cách viết và yêu
cầu HS viết chữ Chim, Người.
b.Hoạt động2: Viết bài vào vở tập viết
*Mục tiêu: Viết đúng mẫu ,đều nét ...
*Cách tiến hành:
-GVnêu yêu cầu tiết tập viết
-Nhắc nhở HS viết đúng nét ,độ
cao,khoảng cách .
c.Hoạt động3: Chấm chữa bài .
*Mục tiêu: Biết nhận xét bài của bạn
*Cách tiến hành:
GV thu 7 vở chấm, nhận xét và sửa kỹ từng
bài .
-Rút kinh nghiệm cho HS

Tuần 4


Hoạt động dạy

-HS tìm nêu chữ viết hoa C, V
,A ,N
-HS nêu chữ hoa C cao ... đơn vị
gồm ...
nét
-Quan sát Chữ C, V , A, N
-Theo dõi-GV hướng dẫn -viết
bảng con theo yêu cầu

-HS đọc từ ứng dụng .
-Chú ý theo dõi .
-Viết bảng con
-HS đọc lớp theo dõi.
-HS viết vào bảng con .
-HS viết vào vở tập viết, lưu ý viết
đúng theo mẫu và tư thế ngồi viết

Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Vừ A Dính, Cư jút 10


Thiết kế bài dạy, Lớp 3

Tuần 4

C. Củng cố –Dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
*************************************************

TỰ NHIÊN XÃ HỘI (Tiết 7)

HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
Có GV chuyên
**********************************************
ÂM NHẠC(TIẾT 4):

HỌC HÁT BÀI BÀI CA ĐI HỌC
Có GV chuyên
****************************************************************
Thứ năm ngày 26 tháng 09 năm 2013
CHÍNH TẢ (NGHE- VIÊT): (Tiết 8)

ÔNG NGOẠI
I.MỤC TIÊU:
Rèn kỹ năng viết chính tả :
-Nghe viết trình bày đúng đoạn văn trong bài :Ông ngoại .
-Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có vần khó (oay,...)
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn r /d,gi
-Viết bài cẩn thận, sạch, đẹp.
II. CHUẨN BỊ:- VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ:
-Gv nhận xét- ghi điểm
-HS viết : thửa ruộng, dạy
B. Bài mới.
bảo, mưa rào, giao việc
1.Giới thiệu bài:

-Giới thiệu bài.Ghi bảng.
2.Nội dung
a.Hoạt động1: HD HS nghe viết.
*Mục tiêu: Nghe viết trình bày đúng, cẩn thận,
sạch, đẹp đoạn văn trong bài “Ông ngoại”
*Cách tiến hành:
-HD HS chuẩn bị
-Chú ý theo dõi và đọc lại bài
-GVgiới thiệu - Đọc đoạn văn cần viết
thơ
-Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài :
-3 câu.
-Đoạn văn gồm mấy câu ?
-Các chữ đầu câu ,đầu đoạn .
-Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa ? -HS thực hiện -Chữa lỗi: Lớp
-Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn .
trống, nhấc bổng, loang lổ
-GVđọc -HS viết từ khó ra bảng con
-HD HS viết bài.
Viết bài chính tả theo yêu cầu
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi
-KT chữa lỗi cho nhau.
- GV đọc và theo dõi uốn nắn
-Chấm chữa bài.Thu 7 bài chấm.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Vừ A Dính, Cư jút 11


Thiết kế bài dạy, Lớp 3

Tuần 4


-GV nhận xét chữa lỗi HS mắc nhiều .
b.Hoạt động2: Làm bài tập.
*Mục tiêu: Làm đúng các bài tập chính tả phân
biệt tiếng có âm vần dễ lẫn r /d,gi
*Cách tiến hành:
-Làm bài tập ở vở bài tập
-Bài 1 : Tìm từ có vần oay
-Thi nhau nối tiếp nhau viết
-GV chia lớp thành 4 nhóm -Yêu cầu HS chơi trên bảng những từ có vần
trò chơi (tiếp sức),viết những từ có vần oay.
oay(mỗi em chỉ được viết 1
Bài 2: Yêu cầu HS làm câu a
từ )
-GV đọc điều kiện, HS làm bài
-Nhận xét thống nhất kết quả
C. Củng cố –Dặn dò.
-Thi giải nhanh ,tìm kết quả
-Yêu cầu HS tìm các từ chứa r/d/gi
đúng
-Về nhà làm bài tập còn lại
*******************************
TOÁN: (Tiết 19)

LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
-Thuộc bảng nhân 6 và vận dụng được trong tính giá trị biểu thức, giải toán.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
Hoạt động dạy
A. Kiểm tra bài cũ:

-3 HS đọc thuộc lòng bảng nhân 6
-Kiểm tra bài tập về nhà và chữa bài
tập cho HS
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài:
-Giới thiệu bài.Ghi bảng.
2.Nội dung
a.Hoạt động1: Thực hành tính trong
bảng nhân 6
*Mục tiêu: Củng cố kĩ năng tính
trong bảng nhân 6
*Cách tiến hành:
Bài 1: Tính nhẩm
Yêu cầu HS tự làm bài -Đổi chéo vở
để kiểm tra cho nhau
Bài 2: Tính
-Yêu cầu HS tự làm bài. 1 HS lên
bảng
-Nhận xét thống nhất kết quả
-Yêu cầu HS nêu cách tính
a.Hoạt động1: Giải toỏn cú lời văn
*Mục tiêu: Áp dụng bảng nhân trong

Hoạt động học
-3 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 6 và
chữa bài tập 3 VBT

-Nêu yêu cầu bài tập .
-HS tự làm bài -Nhận xét góp ý cho nhau
khi kiểm tra chéo kết qủa

-Nêu yêu cầu bài tập
-Tự làm bài -2 HS lên bảng
-Thống nhất kết quả, cách tính (Nhân
trước, cộng sau)
-HS làm các bài 3,4
-Đọc yêu cầu bài tập
-HS tự làm bài rồi chữa bài
-Nêu yêu cầu bài tập

Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Vừ A Dính, Cư jút 12


Thiết kế bài dạy, Lớp 3

Tuần 4

tính toán
-1 HS lên bảng
*Cách tiến hành:
Bài 3: Giải toán
Yêu cầu HS tự làm bài rồi chữa
-Lưu ý HS viết phép tính đúng .(6
x5)
Bài 4:Viết số thích hợp vào chỗ chấm
-Yêu cầu HS tự làm bài
-Thống nhất kết quả -Yêu cầu HS
nêu cách điền
C. Củng cố-Dặn dò.
- Nhận xét tiết học
*********************************************

LUYỆN TỪ VÀ CÂU (Tiết 4)

TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH- KIỂU CÂU “AI LÀ GÌ?”
I.MỤC TIEU : Giúp HS :
-Mở rộng vốn từ về gia đình
-Tiếp tục ôn kiểu câu : Ai(cái gì-con gì) là gì ?
II. ĐỒ DÙNG : Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Bài cũ : Nêu các bài tập đọc thuộc chủ
điểm “Mái ấm”đã học .
-Làm bài tập 1,2 (VBT)
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài:
-Giới thiệu bài.Ghi bảng.
2.Nội dung
a.Hoạt động1: Mở rộng vốn từ về gia đình
*Mục tiêu: Mở rộng vốn từ về gia đình
thụng qua cỏc bài tập
*Cách tiến hành:
-Yêu cầu HS làm bài tập 1,2 (VBT)
-Nêu yêu cầu bài tập và đọc mẫu
Bài 1:
-HS thảo luận viết nhanh ra phiếu
-Viết tiếp các từ ngữ chỉ gộp những người học tập
trong gia đình .
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài
-Trình bày trên bảng nhom
-Yêu cầu HS làm bài theo nhóm vào phiêú -Cả lớp nhận xét, bổ sung, ghi vào

học tập
vở bài tập.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả trên bảng
-GV nhận xét, bổ sung .
Bài 2:Ghi các thành ngữ vào nhóm thích Đọc yêu cầu bài tập
hợp
-1HS đọc và xếp theo yêu cầu
+GV yêu cầu 1 HS làm bài mẫu: Xếp câu a -HS tự thực hiện trao đổi theo cặp
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Vừ A Dính, Cư jút 13


Thiết kế bài dạy, Lớp 3

Tuần 4

vào ô thích hợp trong bảng
-GV cùng lớp nhận xét và hướng dẫn: Cần
đọc và hiểu nội dung câu tục ngữ -Xếp theo
yêu cầu
b.Hoạt động2: ễn kiểu câu Ai là gì?
*Mục tiêu: Tiếp tục ôn kiểu câu : Ai(cái gìcon gì) là gì ?
*Cách tiến hành:
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập
-Yêu cầu HS trao đổi theo cặp :Nói và
nhận xét cho nhau
-Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói về các nhân
vật đúng kiểu câu
C. Củng cố –Dặn dò
-Nhận xét tiết học
MỸ THUẬT


-HS làm bài trên bảng
Cha mẹ Con cháu Anh chị
đối với đối với em với
con cái
ông bà
nhau
c,d
a,b
e, g
-Thống nhất kết quả. Làm bài tập
vào vở
-HS đọc yêu cầu -lớp đọc thầm
-Thực hiện trao đổi theo cặp
-1 số cặp nói trước lớp:

*********************************
(TIẾT 4)

VẼ TRANH ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM
Có GV chuyên
****************************************************************
Thứ sáu ngày 27 tháng 09 năm 2013
TẬP LÀM VĂN(Tiết 4)

NGHE- KỂ “DẠI GÌ MÀ ĐỔI”
ĐIỀN VÀO GIẤY IN SẴN
I.MỤC

TIEU : Giúp học sinh:

- Nghe kể câu chuyện “Dại gì mà đổi” nhớ nội dung câu chuyện kể lại tự nhiên,
giọng hồn nhiên.
- Điền đúng nội dung vào mẫu điện báo .
- Điều chỉnh: Không làm bài tập 2.
- Kỹ năng sống: Giao tiếp, tìm kiếm, xử lí thông tin
II. CHUẨN BỊ :Tranh minh hoạ, bảng lớp viết nội dung 3 câu hỏi vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A.Kiểm tra bài cũ
-Yêu cầu HS làm bài tập 1,2 vở bài tập
-Đọc và nêu yêu cầu của bài
B. Bài mới
tập.
1.Giới thiệu bài:
-Giới thiệu bài.Ghi bảng.
2.Nội dung
a.Hoạt động1: HD học sinh kể chuyện
*Mục tiêu: Nghe kể câu chuyện “Dại gì mà
đổi” nhớ nội dung câu chuyện kể lại tự nhiên,
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Vừ A Dính, Cư jút 14


Thiết kế bài dạy, Lớp 3

Tuần 4

giọng hồn nhiên.
*Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài tập 1và -HS đọc thầm gợi ý .

quan sát tranh sách giáo khoa.
- GV kể chuyện cho HS nghe.
-Theo dõi
Kể chuyện (Giọng vui chậm rãi)
+ GV kể chuyện lần 2, nêu câu hỏi:
-Vì sao mẹ doạ đổi cậu bé ?
-HS theo dõi
- Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
-Vì sao cậu bé lại nghĩ như vậy?
-Yêu cầu HS khá kể .
-GV cùng cả lớp nhận xét .
-GV yêu cầu HS kể theo cặp.
Đại diện các cặp trình bày .
GV cùng cả lớp nhận xét - sửa chữa, tuyên
dương.
+ Truyện này buồn cười ở điểm nào?

-2 HS kể lại .
-Lớp nhận xét
Từng cặp kể cho nhau nghe
câu chuyện .
-Trình bày trước lớp
-Lớp nhận xét -sửa chữa

C .Củng cố – Dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò
***********************************
TỰ NHIÊN XÃ HỘI (Tiết 8)


VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN
Có GV chuyên
*********************************************
TOÁN: (Tiết 20)

NHÂN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(KHÔNG NHỚ)
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ )
- Củng cố ý nghĩa của phép nhân
II.CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN.
Hoạt động dạy
Hoạt động dạy
A.Kiểm tra bài cũ:
-KT bài tập 1, 4 - Thống nhất kết quả
-2 HS lên bảng, lớp làm bảng con
B.Bài mới.
1.Giới thiệu bài:
-Giới thiệu bài.Ghi bảng.
2.Nội dung
a.Hoạt động1: Thực hiện phép nhân 12 x 3
*Mục tiêu: Biết thực hành nhân số có hai chữ số
với số có một chữ số (không nhớ ).
-HS tìm cách tính kết quả của phép
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Vừ A Dính, Cư jút 15


Thiết kế bài dạy, Lớp 3
*Cách tiến hành:
-Giới thiệu và viết bảng : 12 x 3 =?

-Yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân
-Yêu cầu HS nêu kết quả ,cách tính .
-GV giới thiệu và hướng dẫn từng bước thực
hiện
+ Đặt tính: Yêu cầu 1 HS làm trên bảng, lớp làm
vào bảng con
+ Tính : Yêu cầu HS thực hiện
-GV nhận xét, hướng dẫn HS từng bước tính và
ghi kết quả
-Yêu cầu HS thực hiện phép nhân
11 x 4
+ Lưu ý HS :Đặt tính, tính và ghi kết quả
b.Hoạt động2: Thực hành
*Mục tiêu: Củng cố ý nghĩa của phép nhân
*Cách tiến hành:
Bài 1: Tính
Củng cố cách tính kết quả phép nhân số có 2
chữ số với số có một chữ số
-Yêu cầu HS tự làm bài - Chữa bài
-GV cùng cả lớp nhận xét
Bài 2:Đặt tính rồi tính
-Yêu cầu HS thực hiện - Chữa bài
Bài 3: Áp dụng giải toán
-Yêu cầu HS tự làm bài - Chữa bài
Lưu ý phép tính giải
C. Củng cố-Dặn dò.
-Nhận xét tiết học.

Tuần 4
nhân : 12 x3 =12 +12 +12 =36

-HS thực hiện -Nhận xét

-Thực hiện tính

×

12
3
36

-HS thực hiện phép nhân

- Nêu yêu cầu bài tập
-1HS lên bảng làm bài -Lớp nhận xét
bổ sung .
-2 HS làm trên bảng -Lớp làm vào vở
-Chữa bài -nhận xét, bổ sung
-Nêu yêu cầu bài tập
-HS tự làm bài -chữa bài và thống
nhất kết quả

*******************************************
THỂ DỤC: TIẾT 8

ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤP. TRÒ CHƠI
Có GV chuyên
*******************************************
AN TOÀN GIAO THÔNG:
BÀI 3: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I-Mục tiêu:

- HS nhận biết được đặc điểm, ND của biển báo:204,210, 423(a,b), 434, 443,
424.
- Vận dụng hiểu biết về biển báo khi tham gia GT.
- GD ý thức khi tham gia GT.
II- Nội dung: Ôn biển báo đã học ở lớp 2. Học biển báo mới: Biển báo nguy
hiểm: 203,210, 211. Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Vừ A Dính, Cư jút 16


Thiết kế bài dạy, Lớp 3
III- Chuẩn bị: Biển báo. Ôn biển báo đã học.
IV- Hoạt động dạy và học:
Hoạt đông của thầy.
1/ HĐ1: Ôn biển báo đã học:
a-Mục tiêu:Củng cố lại kiến thức đã học.
b- Cách tiến hành:
- Nêu các biển báo đã học?
- nêu đặc đIểm,ND của từng biển báo?
2-HĐ2: Học biển báo mới:
a-Mục tiêu:Nắm được đặc điểm, ND của biển báo:
Biển báo nguy hiểm: 204,210, 211.

Biển báo chỉ dẫn: 423(a,b),424,434,443.
b- Cách tiến hành:
- Chia nhóm.
- Giao việc:
Treo biển báo.
Nêu đặc điểm, ND của từng biển báo?
- Biển nào có đặc đIểm giống nhau?
- Thuộc nhóm biển báo nào?

- Đặc điểm chung của nhóm biển báo đó?
*KL:. Nhóm biển báo nguy hiểm:Hình tam giác,
viền đỏ, nền vàng, hình vẽ biểu thị ND mầu đen.
- nhóm biển báo chỉ dẫn:Hình vuông, nền mầu xanh,
hình vẽ biểu thị ND mầu đen.

3/HĐ3:Trò chơi biển báo
a-Mục tiêu: Củng cố các biển báo đã học.
b- Cách tiến hành:
- Chia nhóm.Phát biển báo cho từng nhóm.
- Giao việc:
Gắn biển báo vào đúng vị trí nhóm ( trên bảng)
4- Củng cố- dăn dò.
Hệ thống kiến thức.Thực hiện tốt luật GT.

Tuần 4

Hoạt đông của trò.
- HS nêu.
- Cử nhóm trưởng.
- HS thảo luận.
- Đại diện báo cáo kết quả.
Biển 204: Đường 2 chiều..
Biển 210: Giao nhau với đường
sắt có rào chắn.
Biển 211: Giao nhau với đường
sắt không có rào chắn.
Biển 423a,b: đường người đi
bộ sang ngang
Biển 434: Bến xe buýt.

Biển 443: Có chợ
-204,210, 211
- 423(a,b),424,434,443.
Biển báo nguy hiểm: 204,210,
211.
Biển báo chỉ dẫn:
423(a,b),424,434,443.
- Nhóm biển báo nguy hiểm:
Hình tam giác, viền đỏ, nền
vàng, hình vẽ biểu thị ND mầu
đen.
- nhóm biển báo chỉ dẫn:Hình
vuông, nền mầu xanh, hình vẽ
biểu thị ND mầu đen.
-HS chơi trò chơi.

SINH HOẠT LỚP
****************************************************************
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Vừ A Dính, Cư jút 17


Thiết kế bài dạy, Lớp 3

Tuần 4

Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Vừ A Dính, Cư jút 18




×