Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Thiết kế bài dạy lớp 3 tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (433.67 KB, 24 trang )

Thiết kế bài dạy, Lớp 3 - Tuần 23

LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
2
24/2

3
25/2

Môn
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Thể dục
Chào cờ
Đạo đức
Chính tả
Toán
Thủ công

Thực hiện từ ngày 24/ 2 đến 28/2/2014)
Tiết
Tên bài dạy
67 Nhà ảo thuật
68 Nhà ảo thuật
111 Nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số
45 Trò chơi Chuyển bóng tiếp sức
23 Tập trung đầu tuần
23 Tôn trọng đám tang
45 Nghe viết bài Nghe nhạc


23 Luyện tập
23 Đan nong đôi

4
26/2

Tập đọc
Toán
Tập viết
TNXH
Âm nhạc

69
113
23
45
23

Chương trình xiếc đặc sắc
Chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số
Ôn chữ hoa Q
Lá cây
Giới thiệu một số hình nốt nhạc

5
27/2

Chính tả
Toán
LT& câu

Mỹ thuật

46
114
23
23

Nghe viết Bài Người sáng tác quốc ca
Chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số
Nhân hoá Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào
Vẽ theo mẫu Vẽ cái bình đựng nước

6
28/2

Tập làm văn

23
46
115
46
23

Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật
Khả năng kỳ diệu của lá cây
Chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số
Trò chơi Chuyển bóng tiếp sức
Sinh hoạt lớp

TNXH

Toán
Thể dục
Sinh hoạt

Thứ hai ngày 24 tháng 2 năm 2014
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN(Tiết 67+68)

NHÀ ẢO THUẬT
I / Mục tiêu
* TĐ : Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: Khen ngợi hai chị em Xô – phi là những em bé ngoan, sẳn sàng
giúp đỡ người khác. Chú Lí là người tài ba, nhân hậu, rất yêu quý trẻ em (trả tời
được các câu hỏi trong SGK)
- KC : Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa.(HS khá
giỏi kể được từng đoạn của câu chuyện bằng lời của Xô-phi hoặc Mác.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Trường tiểu học Vừ A Dính, Cư jút

1


Thiết kế bài dạy, Lớp 3 - Tuần 23

* Kỹ năng sống: Rèn cho HS kỹ năng thể hiện sự cảm thông.
II / Đồ dùng dạy học
- GV : tranh minh họa
- HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân
III / Các hoạt động dạy học
Hoạt động của HS
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi học sinh lên bảng đọc thuộc lòng
bài “Bàn tay cô giáo“ và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
Tập đọc
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu.
- Theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và
hướng dẫn các em luyện đọc từ khó.
- Yêu cầu hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn HS cách đọc và giúp các
em hiểu nghĩa các từ mới sau bài đọc.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong
nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm
c) Tìm hiểu nội dung:
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và
TLCH
+ Vì sao chị em Xô - phi không đi xem
ảo thuật ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Hai chị em Xô - phi đã gặp và giúp
đỡ nhà ảo thuật như thế nào?
+ Vì sao hai chị em không chờ chú Lí
dẫn vào rạp ?
- Yêu cầu 2 HS đọc thành tiếng đoạn 3,
4 cả lớp đọc thầm lại.

+ Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - phi và
Mác?
+ Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi
người ngồi uống trà ?

- Hai em đọc thuộc lòng bài Bàn tay cô
giáo và TLCH theo yêu của GV.

- Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc tên riêng Xô - phi và các từ
khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú
thích).

- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.

- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi
+ Vì bố đang nằm bệnh viện mẹ đang cần
tiền cho bố, hai chị em không dám xin
tiền mẹ.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Mang giúp chú lí những đồ đạc lỉnh kỉnh
đến rạp xiếc.
+ Nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền
người khác nên không muốn chú trả ơn.
- 2 em đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm
đoạn 3 và 4.
+ Chú muốn cảm ơn hai bạn nhỏ rất ngoan

đã giúp đỡ chú.
+ Rất nhiều điều bất ngờ đã xảy ra: một
cái bánh biến thành hai cái, các dải băng
đủ mà sắc bắn ra từ lọ đường, chú thỏ

Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Trường tiểu học Vừ A Dính, Cư jút

2


Thiết kế bài dạy, Lớp 3 - Tuần 23

+ Theo em, chị em Xô - phi đã được
xem ảo thuật chưa ?
d) Luyện đọc lại :
- Nhắc lại cách đọc.
- Mời 3HS tiếp nối thi đọc 3 đoạn
truyện.
- Nx, tuyên dương những em đọc tốt.
*Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ (SGK).
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện.
- Cho học sinh quan sát 4 tranh.
- Lưu ý học sinh nói lời nhân vật do
mình nhập vai của Xô – phi hay Mác
rồi dựa vào từng bức tranh để kể lại
từng đoạn của câu chuyện.
- Mời 1HS giỏi kể mẫu đoạn 1,
GV nhắc nhở.
- Mời 4 em nối tiếp nhau thi kể từng

đoạn câu chuyện.
- Mời một hs kể lại toàn bộ câu chuyện
- Nhận xét, tuyên dương HS kể hay
nhất.
3) Củng cố, dặn dò :
- Em học được ở Xô - phi và Mác
những phẩm chất tốt đẹp nào ?
- Nhận xét tiết học

bỗng nhiên nằm trên chân Mác.
+ Đã được xem ảo thuật tại nhà.
- Lớp lắng nghe.
- 3 em nối tiếp nhau thi đọc
- Lớp nx bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Lắng nghe nắm nhiệm vụ của tiết học.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa.

- 4HS lên nối tiếp nhau nhập vai Xô - phi
hay Mác kể lại từng đoạn câu chuyện
trước lớp.
- Một hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.

- Yêu thương mẹ và giúp đỡ người khác.

***********************************
TOÁN(Tiết 111)


NHÂN SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(tiếp theo)
I /Mục tiêu
- Học sinh biết thực hiện phép nhân số có 4 chữ số với số có một chữ số( có nhớ
hai lần không liền nhau )
-Vận dụng phép nhân để làm phép tính và giải toán có lời văn.
II / Đồ dùng dạy học
- GV : SGK, BP
- HS : SGK , đồ dùng học tập cá nhân
III / Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm BT: Đặt - 2 em lên bảng làm bài.
tính rồi tính:
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
1502  4
1091  6
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Trường tiểu học Vừ A Dính, Cư jút

3


Thiết kế bài dạy, Lớp 3 - Tuần 23

- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lớp theo dõi giới thiệu.
* Hướng dẫn HS thực hiện phép nhân

- Giáo viên ghi lên bảng:
1427 x 3 = ?
- Học sinh nêu cách đặt tính và tính :
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính trên
1427
bảng con.
x
3
- Mời 1HS lên bảng thực hiện.
4281
* Lớp theo dõi và nhận xét bạn thực hiện
- GV ghi bảng như sách giáo khoa.
- Đặt tính và thực hiện nhân từ phải sang
trái.
* Hai học sinh nêu lại cách nhân.
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào bảng - Cả lớp thực hiện làm vào bảng con
con.
- Hai học sinh lên bảng làm bài,
- Mời 2HS lên bảng thực hiện.
2318
1092
1317
1409
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
x 2
x 3
x 4

x
5
4636
3276
5268
7045
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Một em đọc yêu cầu bài: Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào bảng con - Cả lớp làm vào bảng con.
- Mời hai học sinh lên bảng
- Hai học sinh lên bảng đặt tính và tính :
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
a/
1107
2319 b/ 1106
1218
x 6
x 4
x 7
x 5
6642
9276
7742
6090
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Một học sinh đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Phân tích bài toán theo gợi ý của GV.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa - Một HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
bài.
Giải :
Số ki lô gam gạo cả 3 xe là :
1425 x 3 = 4275 (kg )
Đ/S: 4275 kg gạo
Bài 4:
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài.
- Một em đọc đề bài 4.
- Yêu cầu HS nêu cách tính chu vi - Lấy độ dài 1 cạnh nhân với 4.
H.vuông.
- Yêu cầu cả lớp làm bài
- Cả lớp làm vào vở.
- Gọi 1 số em nêu kết quả.
- Hai học sinh đọc kết quả bài làm, cả lớp
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
nhận xét bổ sung.
Giải:
- Chấm bài kết hợp tự sửa bàì
Chu vi khu đất hình vuông là:
1508 x 4 = 6032 (m )
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Trường tiểu học Vừ A Dính, Cư jút

4


Thiết kế bài dạy, Lớp 3 - Tuần 23


Đ/S: 6032 m
3) Củng cố - Dặn dò:
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Nx tiết học
**********************************
THỂ DỤC( Tiết 47)

TRÒ CHƠI CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC
Có GV chuyên
***************************************
CHÀO CỜ
Tập trung đầu tuần. Triển khai kế hoạch tuần 23.
****************************************************************
Thứ ba ngày 25 tháng 2 năm 2014
ĐẠO ĐỨC( Tiết 23)

TÔN TRỌNG ĐÁM TANG
I. MỤC TIÊU:

1. Hs hiểu
- Đám tang là lễ chôn cất người chết, là 1 sự kiện đau buồn đối với những
người thân của họ.
- Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã
khuất.
2. Hs biết ứng xử đúng khi gặp đám tang.
3. Hs có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gđ
có người vừa mất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở BT đạo đức 3
- Phiếu học tập cho hđ 2 tiết 1 và hđ 2 tiết 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức : (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
HS Hát
- Vì sao cần phải tôn trọng khách nước
ngoài?
- Tôn trọng khách nước ngoài là thể hiện
lòng tự trọng và tự tôn dân tộc, giúp khách
nước ngoài thêm hiểu và quý trọng đất
- Nhận xét đánh giá.
nước, con người Việt Nam
3. Bài mới.
a. Hoạt động 1 : Kể chuyện đám tang
- GV kể chuyện ( sử dụng tranh)
- Đàm thoại:
- Hs theo dõi
+ Mẹ Hoàng và 1 só người đi đường
Mẹ Hoàng và một số người đi đường đã
đã làm gì khi gặp đám tang
dựng lại cho đám tang đi qua.
+ Vì sao mẹ Hoàng lại dùng xe
- Vì mẹ tôn trọng người đã khuất và cảm
nhường đường cho đám tang?
thông với người thân của họ.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Trường tiểu học Vừ A Dính, Cư jút

5



Thiết kế bài dạy, Lớp 3 - Tuần 23

+ Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi mẹ
giải thích?
+ Qua câu chuyện trên, các em thấy
cần phải làm gì khi gặp đám tang?
+ Vì sao phải tôn trọng đám tang?
* KL: Tôn trọng đám tang là không
làm gì xúc phạm đến tang lễ.
b. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi
- Phát phiếu học tập cho hs y/c hs làm
bài tập.

- GVKL: Các việc b,d, là những việc
làm đúng, thể hiện sự tôn trọng đám
tang các việc a,c,đ,e, là những việc
việc không nên làm.
c, Hoạt động 3: Liên hệ
- Gv nêu Y/c liên hệ.
- Gv mời 1 số hs trao đổi với các bạn
trong lớp.
- Gv nhận xét và khen những hs đã
biết cư xử đúng khi gặp đám tang.
4. Củng cố dặn dò:
- HS thực hành: Thực hiện tốt việc tôn
trong đám tang và nhắc bạn bè cùng
thực hiện.

- Hoàng hiểu cũng không nên chạy theo
xem chỉ trỏ, cười đùa khi gặp đám tang.

- Phải dụng xe nhường đường, không chỉ trỏ
cười đùa khi gặp đám tang.
- Đám tang là nghi lễ hôn cất người chết là
sự kiện đau buồn đối với người thân của họ.

- Hs nhận phiếu ghi vào ô trống trước việc
làm đúng , ghi sai trước việc làm sai:
a, Chạy theo xem chỉ trỏ
b, Nhường đường
c, Cười đùa
d, ngả mũ, nón
đ, Bóp còi xe xin đường
e, Luồn lách, vượt lên trước.
- Hs trình bày và giải thích vì sao hành vi
đó đúng hoặc sai.

- Hs tự liên hệ trong nhóm nhỏ về cách ứng
xử của bản thân.
- 1 số hs trao dổi việc ứng xử của mình khi
gặp đám tang.
- Hs nhận xét

*******************************
CHÍNH TẢ (Tiết 41) (Nghe – viết )

NGHE NHẠC
I/ Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng khổ thơ, dòng thơ 4 chữ
- Làm đúng BT2 b, 3b.
II/ Chuẩn bị :

- GV : Bảng phụ, SGK
- HS : SGK, vở chính tả, BC
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp - 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Trường tiểu học Vừ A Dính, Cư jút

6


Thiết kế bài dạy, Lớp 3 - Tuần 23

viết vào bảng con các từ : tập dượt, dược
sĩ, , ...
- Nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc bài chính tả 1 lần.
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc
thầm.
+ Bài thơ kể chuyện gì ?

bảng con.

- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.


- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung
bài.
+ Bài thơ kể bé Thương thích âm nhạc,
nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi,
nhún nhảy theo tiếng nhạc. Tiếng nhạc
làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn
tròn rồi nằm im.
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu
dòng thơ, tên riêng của người.
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng - Cả lớp viết từ khó vào bảng con: mải
con.
miết, nổi nhạc, réo rắt , …
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2b :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Học sinh làm vào vở.
- Mời 2 em lên bảng thi làm bài đúng - Hai học sinh lên bảng thi làm bài.
nhanh và đọc lại kết quả.
- Cả lớp nx, bình chọn bạn thắng cuộc.
- Giáo viên nhận xét bài làm học sinh
- Chữa bài theo lời giải đúng: ông bụt - Mời 5 – 7 học sinh đọc lại lời giải đúng. bục gỗ; chim cút - hoa cúc.

Bài 3b:
- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề bài - 2HS đọc yêu cầu bài.
- Dán ba tờ phiếu lên bảng. Mời ba nhóm - 3 nhóm lên bảng thi làm bài.
làm bài dưới hình thức thi tiếp sức.
- Cả lớp nx bình chọn nhóm thắng cuộc.
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả.
- 5 - 7 em đọc lại lời giải đúng.
- Cả lớp viết lời giải đúng.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải
đúng.
+ rút tiền, đút lót, nhút nhát, sút
bóng...
+ múc nước, lục lọi, chui rúc, thúc
3) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
giục...
- Về nhà KT lại các bài tập đã làm.
*************************************
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Trường tiểu học Vừ A Dính, Cư jút

7


Thiết kế bài dạy, Lớp 3 - Tuần 23

TOÁN(Tiết 112)

LUYỆN TẬP
I / Mục tiêu :
- Học sinh biết nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ 2lần không liền

nhau)
- Củng cố kĩ năng giải toán có hai phép tính, tìm số bị chia.
* Điều chỉnh: Giảm tải bài 2.
II /Đồ dùng dạy học
- GV : BP, SGK
- HS : SGK, đồ dùng cá nhân
III / Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài:
- 2 em lên bảng làm bài.
+ Đặt tính rồi tính:
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
1008 x 6
1705 x 5
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
a) Giới thiệu bài:
b)HD HS luyện tập - thực hành:
- 1HS đọc yêu cầu bài: Đặt tính rồi tính.
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở để - Hai hs lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
1324
1719
2308
1206

KT bài nhau.
x
2
x
4
x
3
x 5
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2648
6876
6924
6030
- Từng cặp đổi vở để KT bài nhau.
Bài 2: (Giảm tải)
Bài 3:
- Một em đọc yêu cầu bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tìm SBC - 2 em nêu lại cách tìm SBC chưa biết.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
chưa biết.
- Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
xét chữa bài.
- Mời hai em lên giải bài trên bảng.
b/ x : 4 = 1823
- Nhận xét đánh giá bài làm của học a / x : 3 = 1527
x = 1527 x 3
x = 1823 x 4
sinh.

x = 4581
x = 7292
Bài 4: (cột a)
- Viết số thích hợp vào chỗ trống.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 3 em nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
sung.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
3) Củng cố - dặn dò:
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Nhận xét tiết học
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Trường tiểu học Vừ A Dính, Cư jút

8


Thiết kế bài dạy, Lớp 3 - Tuần 23

**************************************
THỦ CÔNG( Tiết 23)

ĐAN NONG ĐÔI
I. Mục đích – yêu cầu:
- HS biết cách đan nong đôi.
- HS yêu thích các sản phẩm đan nan.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Mẫu tấm đan nong đôi bằng bìa có kích thước đủ lớn để HS quan sát được, các nan

dọc và nan ngang khác màu nhau.
- Tranh quy trình đan nong đôi.
- Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau.
- Bìa màu hoặc giấy thủ công (hoặc vật liệu khác) bút chì, thước kẻ, kéo thủ công,
hồ dán.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Khởi động
2/ Bài cũ: GV kiểm tra đồ dùng học tập
- HS chuẩn bị đồ dùng học tập
3/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn HS quan sát
và nhận xét.
- GV giới thiệu tấm đan nong đôi.
- HS quan sát nhận xét tấm nong đôi.
- GV gợi ý để HS so sánh tấm đan nong mốt với - HS so sánh 2 tấm đan, nhận xét.
tấm đan nong đôi.
- GV nêu tác dụng và cách đan nong đôi trong
cuộc sống.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu.
* Bước 1: Kẻ, cắt các nan – SGV tr. 235.
- Cắt các nan dọc.
* Bước 2: Đan nong đôi: HDHS làm theo sơ đồ - HS kẻ, cắt các nan đan bằng giấy, bìa
- Cách đan nong đôi và nhấc hai nan, đè hai nan và tập đan nong đôi theo nhóm.
và lệch nhau một nan dọc (cùng chiều) giữa hai
hàng nan ngang liền kề.
Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan
4. Củng cố bài:
- Nhận xét tiết học. Dặn dò

****************************************************************
Thứ tư ngày 26 tháng 2 năm 2014
TẬP ĐỌC (Tiết 69)

CHƯƠNG TRÌNH XIẾC ĐẶC SẮC
I/ Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc chính xác các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện
thoại.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Trường tiểu học Vừ A Dính, Cư jút

9


Thiết kế bài dạy, Lớp 3 - Tuần 23

- Hiểu được nội dung tờ quảng cáo trong bài. Bước đầu biết về một số đặc điểm về
nội dung, hình thức trình bày và mục đích của một tờ quảng cáo.(TL được các câu
hỏi trong SGK)
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV :Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK,BP
- HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân
III / Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài :“ Nhà ảo thuật”
- Gọi 2 học sinh lên đọc bài, trả lời câu - 2 học sinh lên bảng đọc bài
hỏi về nội dung bài.
- Trả lời câu hỏi theo yêu cầu giáo viên.
- Nhận xét ghi điểm.

2.Bài mới
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc :
* Đọc mẫu toàn bài.
- Cho quan sát tranh minh họa để biết - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc
hình thức và nội dung tờ quảng cáo.
mẫu để nắm được cách đọc đúng của tờ
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải quảng cáo.
nghĩa từ
- Yêu cầu đọc từng câu trước lớp.
- Học sinh đọc từng câu văn trước lớp.
- Viết bảng các từ : 1- 6 ( mồng một - Luyện đọc các từ : tiết mục, vui nhộn,
tháng sáu), hướng dẫn học sinh luyện thoáng mát, hân hạnh...
đọc.
- Yêu cầu đọc từng đoạn trước lớp.
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp, giải
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới sau nghĩa các từ: tiết mục, tu bổ, mở màn, hân
bài đọc.
hạnh (SGK).
- Cho hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Mời 4HS nối tiếp nhau thi đọc 4 - 4 em nối tiếp thi đọc 4 đoạn của tờ quảng
đoạn.
cáo.
- Mời hai học sinh thi đọc cả bài.
- Hai học sinh thi đọc cả tờ quảng cáo.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm bản quảng cáo trả - Lớp đọc thầm tờ quảng cáo và trả lời
lời câu hỏi:

câu hỏi
+ Rạp xiếc in tờ quảng cáo này để làm + Lôi cuốn mọi người đến rạp xem xiếc.
gì ?
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung của tờ
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại tờ quảng quảng cáo.
cáo và trả lời câu hỏi:
+ Thích những tiết mục mới vì phần này
+ Em thích những nội dung nào trong cho biết chương trình rất đặc sắc …Phần
tờ quảng cáo? Cho biết vì sao em thích rạp vừa tu bổ và giảm giá vé 50 % đối với
?
trẻ em …
- Đọc thầm cả bài rồi tự phân ra các nhóm
thảo luận. Các nhóm cử đại diện lên báo
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Trường tiểu học Vừ A Dính, Cư jút

10


Thiết kế bài dạy, Lớp 3 - Tuần 23

cáo
- Yêu cầu HS đọc thầm lại cả tờ quảng + Thông báo những tin cần thiết, tiết mục,
cáo.
điều kiện rạp hát, mức giảm giá vé, thời
- Yêu cầu cả lớp thảo luận theo nhóm
gian biểu diễn …
+ Cách trình bày tờ quảng cáo có gì + Được giăng hoặc dán trên đường phố,
đặc biệt?
trên ti vi, trong các lễ hội, sân vận động …
+ Em thường thấy quảng cáo ở những

đâu ?
- Giáo viên tổng kết nội dung bài.
Qua bài ta nắm được nội dung tờ
quảng cáo trong bài. Bước đầu biết về
một số đặc điểm về nội dung, hình thức
trình bày và mục đích của một tờ
quảng cáo.
d) Luyện đọc lại :
- Mời một học sinh khá đọc lại cả tờ - Một học sinh khá đọc cả bài một lần.
quảng cáo.
- Lớp luyện đọc theo hướng dẫn
- Hướng dẫn học sinh cách đọc đoạn 2. - Lần lượt từng em thi đọc đoạn của tờ
- Mời 3 – 4 em thi đọc đoạn 2.
quảng cáo.
- Mời 2 học sinh thi đọc lại cả bài.
- 2 em thi đọc lại cả bài.
- Nx đánh giá, bình chọn em đọc hay.
- Lớp nhận xét, bình chọn bạn đọc hay
nhất.
- 2 đến 4 em nêu nội dung vừa học.
3) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài xem trước bài
mới.
********************************
TOÁN( Tiết 113)

CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu:
- Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( chia

hết, thương có 4 chữ số hoặc thương có 3 chữ số).
- Vận dụng phép chia để làm phép tính và giải toán.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV : SGK,BP
- HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân
III / Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi hai học sinh lên bảng làm :
- Hai em lên bảng làm
1346 x 2
2354 x 3
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Trường tiểu học Vừ A Dính, Cư jút

11


Thiết kế bài dạy, Lớp 3 - Tuần 23

a) Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn phép chia 6369 : 3
- Giáo viên ghi lên bảng:
6369 : 3 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính trên
nháp.
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu

cách thực hiện.
- GV nhận xét và ghi lên bảng như
SGK.

- Lớp theo dõi giới thiệu.

- Cả lớp thực hiện trên nháp.
- 1 em lên bảng thực hiện và nêu cách thực
hiện, lớp nhận xét bổ sung:
6369 3
03
2123
06
09
0
- 2 em nhắc lại cách thực hiện: Đặt tính và
thực hiện chia từ trái sang phải hoặc từ hàng
cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia
đều thực hiện chia – nhân – trừ.

* Hướng dẫn phép chia 1276 : 4.
- Giáo viên ghi bảng : 1276 : 4 = ?
- Cả lớp cùng thực hiện phép tính.
- Yêu cầu đặt tính và tính tương tự - Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm.
như ví dụ 1.
- Hai học sinh nhắc lại cách thực
1276 4
hiện.
07 319
36

0
b) Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở. - Lớp thực hiện làm vào vở.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện.
- Ba học sinh lên bảng chữa bài, lớp bổ sung.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
4862 2
3369 3
2896 4
08
2431
03
1123
09 724
06
06
16
02
09
0
0
0
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Một em đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - Cả lớp cùng GV phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Tự làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa - Một học sinh lên bảng giải bài, cả lớp nhận
bài.
xét chữa bài:
Giải :
Số gói bánh trong mỗi thùng là :
1648 : 4 = 412 ( gói)
Đ/S: 412 gói
Bài 3:
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Trường tiểu học Vừ A Dính, Cư jút

12


Thiết kế bài dạy, Lớp 3 - Tuần 23

- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Mời hai học sinh lên bảng làm bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở
và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.

3) Củng cố - dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.

- Một em đọc yêu cầu: Tìm x
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Hai học sinh lên bảng thực hiện. Cả lớp

theo dõi nhận xét bổ sung.
a/ x  2 = 1846
b/ 3  x = 1578
x = 1846 : 2
x = 1578 : 3
x = 923
x = 526
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa bài.
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.

************************************
TẬP VIẾT( Tiết 23)

ÔN CHỮ HOA Q
I / Mục tiêu:
-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa Q(1 dòng), T, B(1dòng) ; viết đúng tên
riêng Quang Trung(1dòng) và câu ứng dụng : Quê em … nhịp cầu bắc ngang (1
lần) bằng chữ cở nhỏ.
II / Chuẩn bị :
- GV : + Mẫu viết hoa các chữ Q
+ Mẫu chữ , tên riêng và câu ứng dụng viết trên bảng lớp
- HS : SGK , vở tập viết, đồ dùng học tập cá nhân
III / Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS. - 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết
-Yêu cầu nêu từ và câu ứng dụng đã học trước.
tiết trước.
- Hai em lên bảng viết : Phan Bội Châu

-Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Lớp viết vào bảng con.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có
trong bài.
- Các chữ hoa có trong bài: Q, T, B.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết
chữ Q, T, B
-Yc hs tập viết vào bảng con chữ Q, T.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực
hiện viết vào bảng con.
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
-Một hs đọc từ ứng dụng: Quang Trung.
- Giới thiệu: Quang Trung (1753 -1792) - Lắng nghe.
là một anh hùng dân tộc có công trong
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Trường tiểu học Vừ A Dính, Cư jút
13


Thiết kế bài dạy, Lớp 3 - Tuần 23

cuộc đại phá quân Thanh.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng :

- 1HS đọc câu ứng dụng:
Quê em đồng lúa nương dâu
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng
Bên
dòngsông
nhỏ, nhịp cầu bắc ngang.
dụng.
+ Tả về cảnh đẹp bình dị của một miền
quê.
- Lớp thực hành viết trên bảng con:
+ Câu thơ nói gì ?
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Quê, Bên.
Quê, Bên.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Chữ hoa: Q T
- Tên riêng: Quang Trung
- Câu ứng dụng
Quê em đồng lúa nương dâu
Bên dòng sông nhỏ, nhịp cầu bắc ngang

- Nêu yêu cầu viết chữ Q một dòng cỡ
nhỏ. Các chữ T, B : 1 dòng.
- Viết tên riêng Quang Trung 2dòng cỡ
nhỏ
- Viết câu thơ 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết,
cách viết các con chữ và câu ứng dụng
đúng mẫu.
d/ Chấm chữa bài
3/ Củng cố - dặn dò:

- Giáo viên nhận xét đánh giá

- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng
dẫn của giáo viên
- Nộp vở lên giáo viên chấm điểm.
- Nêu lại cách viết hoa chữ Q, T.

TỰ NHIÊN XÃ HỘI( Tiết 47)

LÁ CÂY
I/ Mục tiêu
- Biết được cấu tạo ngoài của lá cây
- Biết được sự đa dạng về hình dạng,độ lớn và màu sắc của lá cây.
- GDHS chăm sóc và bảo vệ cây xanh.Biết được ích lợi của lá cây.
II /Chuẩn bị
- GV: SGK, tranh, giấy A0
- HS : SGK, sưu tầm các lá cây khác nhau
III/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT hai em:
- 2HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu
+ Nêu chức năng của rễ cây ?
của GV.
+ Một số rễ cây được dùng để làm gì ?
- Nhận xét đánh giá.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Trường tiểu học Vừ A Dính, Cư jút

14



Thiết kế bài dạy, Lớp 3 - Tuần 23

2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm .
Bước 1 : Thảo luận theo cặp
- Yêu cầu quan sát các bức tranh 1, 2, 3, 4 trang
86 và 87 và các lá sưu tầm được nói cho nhau
nghe và mô tả về màu sắc, hình dạng kích thước
của những lá quan sát được.
- Hãy chỉ đâu là cuống lá phiến lá …?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Mời một số em đại diện một số cặp lên trình
bày về màu sắc, hình dạng và chỉ ra từng bộ
phận của lá.
- GV kết luận: ( sách giáo khoa. )
* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
Bước 1: - Chia lớp thành 3 nhóm.
- Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A0 và băng
dính.
- Y êu cầu hai nhóm dùng băng keo gắn các loại
lá cây có hình kích thước và hình dạng tương tự
nhau lên tờ giấy A0 rồi viết lời ghi chú bên dưới
các loại lá.
Bước 2 : - Mời lần lượt các thành viên chỉ vào
bảng và giới thiệu trước lớp về đặc điểm tên gọi
từng loại lá.
- Khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều và
giới thiệu đúng.


- Lớp theo dõi.

- HS thảo luận theo cặp.

- Một số em đại diện các cặp lần
lượt lên mô tả về hình dáng, màu
sắc, chỉ ra từng bộ phận lá cây.
- Lớp lắng nghe và nhận xét bổ
sung nếu có
- Các nhóm thảo luận rồi dán các
loại lá cây mà nhóm sưu tầm
được vào tờ giấy A0 và ghi tên
chú thích về đặc điểm của từng
loại lá vào phía dưới các lá cây
vừa gắn.
- Từng nhóm cử đại diện lên
đứng trước chỉ vào tờ giấy và
giới thiệu cho lớp nghe.
- Lớp theo dõi bình chọn nhóm
thắng cuộc.
- Hai em nhắc lại nội dung bài
học.

3) Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà đọc lại bài, xem trước bài mới.
- Nhận xét tiết học
********************************************
ÂM NHẠC:(Tiết 23)


GIỚI THIỆU MỘT SỐ HÌNH NỐT NHẠC
Có GV chuyên
***************************************************************
Thứ năm ngày 27 tháng 2 năm 2014
CHÍNH TẢ( Tiết 42)
(NGHE VIẾT): NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM
I/ Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng BT2b hoặc BT3b.
II/ Đồ dùng dạy – học :
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Trường tiểu học Vừ A Dính, Cư jút

15


Thiết kế bài dạy, Lớp 3 - Tuần 23

- GV : Bảng phụ, SGK
- HS : SGK, vở chính tả, BC
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp
viết vào bảng con 4 từ có vần ut và 4 từ
có vần uc.
- Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:

- Đọc bài chính tả 1 lần.
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc
thầm.
+ Những chữ nào trong bài được viết
hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng
con.

* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2b :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Dán 2 tờ giấy lớn lên bảng. Mời 2 em
lên bảng thi làm bài đúng nhanh và đọc
lại kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Mời 5 - 7 học sinh đọc lại khổ thơ sau
khi đã điền vần đúng.
Bài 3b:
- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề bài.

Hoạt động của HS
- 2Hs lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào bảng con.

- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.

- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.

- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung
bài.
+ Viết hoa chữ đầu tên bài, các chữ
đầu câu, tên riêng: Văn Cao, Việt
Nam.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Tiên
quân ca, Nam Cao, Việt Nam …
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.

- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm vào vở.
- Hai học sinh lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn
thắng cuộc.
- 1 số em đọc lại khổ thơ. Cả lớp sửa
bài theo lời giải đúng.
- 2HS đọc yêu cầu bài: Đặt câu để
phân biệt trúc - trút; lụt - lục.
- 2 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm
- Dán 2 tờ phiếu lên bảng. Mời 2 nhóm thắng cuộc.
làm bài dưới hình thức thi tiếp sức.
- 5 - 7 em đọc lại lời giải đúng.
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải
- Nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. đúng.
- Yêu cầu cả lớp viết theo lời giải đúng.
+ Cây trúc này rất đẹp.
+ Ba thở phào nhẹ nhõm vì trút được

gánh nặng.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Trường tiểu học Vừ A Dính, Cư jút

16


Thiết kế bài dạy, Lớp 3 - Tuần 23

3) Củng cố - Dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà KT lại các bài tập đã làm.

+ Vùng này đang lụt nặng.
+ Bé Hoa lục tung đồ đạc.

**********************************
TOÁN( TIẾT 114)

CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(tiếp theo)
I / Mục tiêu :
- Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường
hợp có dư với thương có 4 chữ số và 3 chữ số )
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán
II /Đồ dùng dạy học
- GV : SGK, BP
- HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân
III / Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS

1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm bài tập về - Hai em lên bảng làm bài.
phép chia.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
* Hướng dẫn phép chia 4218 : 6 .
- Giáo viên ghi lên bảng phép chia :
9365 : 3 = ?
- Cả lớp thực hiện trên nháp.
- Yêu cầu HS đặt tính và tính trên - 1HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung:
nháp.
9365 3
03
3121
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu cách
06
thực hiện.
05
- GV nhận xét và ghi lên bảng như
2
SGK.
Vậy 9365 : 3 = 3121( dư 2 )
* Hướng dẫn phép chia 2249 : 4.
- Giáo viên ghi bảng : 2249 : 4 = ?
- Yêu cầu đặt tính và tính tương tự như - 3 em nhắc lại cách thực hiện: Đặt tính và
ví dụ 1.
thực hiện chia từ trái sang phải hoặc từ hàng
cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi lần chia
đều thực hiện chia – nhân – trừ.

- Cả lớp cùng thực hiện phép tính.
- Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách làm,
lớp theo dõi bổ sung.
2249 4
24 562
09
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Trường tiểu học Vừ A Dính, Cư jút
17


Thiết kế bài dạy, Lớp 3 - Tuần 23

c) Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện BC
- Mời 3HS lên bảng thực hiện.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.

1
Vậy 2249 : 4 = 562 ( dư 1 )
- Hai học sinh nêu lại cách chia.

- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm BC
- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ
sung.
2469 2
6487 3
4159 5

04
1234 04
5162
15
431
06
18
09
09
07
4
Bài 2:
- Gọi học sinh đọc bài toán.
1
1
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Một em đọc bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ
sung:
Giải:
Thực hiện phép chia ta có
1250: 4 = 312(dư 2)
Vậy 1250 bánh xe thì lắp được nhiều nhất
312 xe ô tô và còn thừa 2 bánh.
Bài 3:
Đ/S : 312 xe, dư 2 bánh
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3.

- Một em đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Cả lớp thực hiện xếp hình.
- HD HS cách xếp hình.
3)Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
***********************************************
LUYỆN TỪ VÀ CÂU( Tiết 23)

NHÂN HOÁ.
ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO?
I/ Mục tiêu :
- Tìm được những vật được nhân hóa,cách nhân hóa trong bài thơ ngắn (bt1)
- Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào ?
- Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đó( BT3 a/c/d hoặc b/c/d )
II/ Chuẩn bị :
- GV : SGK, BP, một đồng hồ hoặc mô hình đồng hồ có 3 kim.
- HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân
III / Các hoạt động dạy học :
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Trường tiểu học Vừ A Dính, Cư jút

18


Thiết kế bài dạy, Lớp 3 - Tuần 23

Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 em TLCH: Nhân hóa là gì ?

- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập
1, cả lớp đọc thầm theo.
- Gọi HS đọc bài thơ “đồng hồ báo
thức“.
- Cho HS quan sát chiếc đồng hồ, chỉ
cho HS thấy: kim giờ chạy chậm ... Tác
giả tả rất đúng.
- Yêu cầu lớp tự làm bài.
- Giáo viên dán tờ phiếu lên bảng lớp.
- Mời HS thi trả lời đúng nhanh.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

Bài 2:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu trao đổi theo cặp.
- Mời nhiều cặp lên bảng hỏi - đáp trước
lớp.
- Giáo viên theo dõi nhận xét chốt lại lời
giải đúng.
Bài 3:
-Yêu cầu hs đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu nhiều em nối tiếp đặt câu hỏi
cho bộ phận in đậm trong mỗi câu.
- Nhận xét chốt lời giải đúng.


3) Củng cố - dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới

Hoạt động của HS
- Một hs nhắc lại nhân hóa là gì ?
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.

- Một học đọc yêu cầu bài tập1.
- Hai em đọc bài thơ.
- Cả lớp quan sát các kim đồng hồ trả lời
kim giờ chạy chậm, kim phút đi từng bước,
kim giây phóng rất nhanh.
- HS tự làm bài.
- HS thi trả lời đúng và nhanh.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn thắng
cuộc.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải
đúng:
+ Kim giờ gọi là : bác, tả bằng từ ngữ :
thận trọng nhích từng li, từng li
+ Kim phút gọi bằng anh tả bằng TN : lầm
lì đi từng bước, từng bước.
+Kim giây gọi bằng bé, tả bằng từ ngữ:
tinh nghịch chạy vút lên trước hàng.
- Một học sinh đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- HS trao đổi theo cặp.

- Lần lượt các cặp lên thực hành hỏi đáp
trước lớp. Cả lớp nhận xét bổ sung.

- Một học sinh đọc đề bài tập 3.
- Nhiều học sinh lên nối tiếp đặt câu hỏi.
- Cả lớp nhận xét bổ sung:
a/Trương Vĩnh Ký hiểu biết như thế nào?
b/ Ê - đi - xơn làm việc như thế nào ?
c/ Hai chị em nhìn chú Lí như thế nào ?
d/ Tiếng nhạc nổi lên như thế nào ?

Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Trường tiểu học Vừ A Dính, Cư jút

19


Thiết kế bài dạy, Lớp 3 - Tuần 23

*****************************
MỸ THUẬT(Tiết 23)

VẼ THEO MẪU VẼ CÁI BÌNH ĐỰNG NƯỚC
Có GV chuyên
****************************************************************
Thứ sáu ngày 28 tháng 2 năm 2014
TẬP LÀM VĂN( Tiết 23)

KỂ LẠI MỘT BUỔI BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT
I/ Mục tiêu:
- Kể được một vài nét nổi bật về một buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý trong

SGK.( Có thể dựa vào một buổi biểu diễn văn nghệ ở trường)
- Rèn kĩ năng viết: Viết lại được những điều em vừa nói thành một đoạn văn (từ 7 –
10 câu) diễn đạt rõ ràng, trình bày sạch sẽ .
II/ Đồ dùng dạy học :
- GV : BP, SGK,Tranh ảnh về các loại hình nghệ thuật của HS trong trường
- HS : SGK, đồ dùng tập cá nhân
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Hai em đọc bài viết của mình.
- Gọi hai học sinh đọc bài viết về một - Cả lớp theo dõi, nhận xét.
người lao động trí óc (tiết TLV tuần
22)
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
-Lắng nghe.
a/ Giới thiệu bài :
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi 1 hs đọc yêu cầu bài tập và gợi - 1 em đọc yêu cầu bài và các gợi ý, lớp
ý.
đọc thầm.
- 1 em kể mẫu, lớp nhận xét bổ sung.
- Mời 1em kể mẫu (trả lời theo các - HS tập kể.
gợi ý)
- Yêu cầu lần lượt nói về một buổi
biểu diễn nghệ thuật mà em chọn để - Lần lượt từng HS thi kể trước lớp.
kể theo gợi ý.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn

- Mời 1 số học sinh thi kể trước lớp.
nói hay nhất .
- Lắng nghe và nhận xét từng em.
Bài tập 2 :
- Gọi 1em đọc yêu cầu của bài.
- Một học sinh đọc đề bài tập 2: Viết những
- Hướng dẫn học sinh dựa vào những điều vừa kể thành một đoạn văn
điều vừa nói để viết thành đoạn văn 7
- 10 câu nói về chủ đề đang học. Viết - Cả lớp viết bài vào vở.
rõ ràng, diễn đạt thành câu.
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Trường tiểu học Vừ A Dính, Cư jút

20


Thiết kế bài dạy, Lớp 3 - Tuần 23

- Mời 5 -7 học sinh đọc bài trước lớp.
- Nhận xét cho điểm một số bài viết
hay.
- Giáo viên thu bài học sinh về nhà
chấm.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau

- Học sinh lần lượt đọc lại đoạn văn.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn viết
tốt nhất.


- Hai em nhắc lại nội dung bài học và nêu
lại ghi nhớ về làm văn.

***********************************
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI( Tiết 48)

KHẢ NĂNG KỲ DIỆU CỦA LÁ CÂY
I. MỤC TIÊU: Sau bài học, hs biết:

- Nêu được chức năng của lá cây.
- Kể ra những ích lợi của lá cây.
* Kỹ năng: GD cho HS kỹ năng làm chủ bản thân.Có ý thức trách nhiệm thực
hiện những hành vithân thiện với các loài cây.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Các hình trong SGK trang 88, 89.
- Dặn hs làm bài tập thực hành theo yêu cầu trong SGK trang 80 trước khi có
tiết học này một tuần.
III. CÁC HĐ DẠY HỌC.

Hoạt động của GV
1. Ổn định tổ chức:
2. KT bài cũ:
- Gọi hs trả lời câu hỏi:
+ Nêu màu sắc, hình dạng kích thước
của những lá cây?
- Lá cây có đặc điểm gì giống nhau.
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới.
Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo

cặp.
- Mục tiêu:
- Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo cặp.
- GV y/c từng cặp hs dựa vào hình 1
trang 88, tự đặt câu hỏi và trả lời câu
hỏi của nhau. VD:
+ Trong quá trình quang hợp lá cây
hấp thụ khí gì và thải ra khí gì?
+ Quá trình quang hợp xảy ra trong
điều kiện nào?
+ Trong quá trình hô hấp, lá cây hấp

Hoạt động của HS
- Hát.
- 1 số hs trả lời câu hỏi:
- Lá cây thường có màu xanh lục, 1 số ít
có màu đỏ vàng. Lá cây có rất nhiều hình
dạng và độ lớn khác nhau.
- Mỗi chiếc lá thường có cuống lá, phiến
lá, trên phiến lá có gân lá.

- Hs biết nêu chức năng của lá.

- Hs thảo luận cặp đôi, quan sát tranh hỏi
và trả lời cho nhau nghe dựa vào các câu
hỏi gợi ý:
- Hút khí các - bô – níc, Thải ra khí ô - xi.
- Quá trình quang hợp xảy ra dưới ánh
sáng mặt trời.

- Hấp thu ô - xi.

Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Trường tiểu học Vừ A Dính, Cư jút

21


Thiết kế bài dạy, Lớp 3 - Tuần 23

thụ khí gì và thải ra khí gì?
+ Ngoài chức năng quang hợp và hô
hấp, lá cây còn có chức năng gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Tổ chức cho hs thi nhau đặt câu hỏi
và trả lời về chức năng của lá cây.
* GV kết luận:
Lá cây có 3 chức năng:
- Quang hợp.
- Hô hấp.
- Thoát hơi nước.
* Giảng thêm: Nhờ hơi nước được
thoát ra từ lá mà dòng nước liên tục
được hút từ rễ, qua thân và đi lên lá.
Sự thoát hơi nước giúp cho nhiệt độ
của lá được giữ ở mức độ thích hợp,
có lợi cho hoạt động sống của cây….).
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Mục tiêu:
- Cách tiến hành.
Bước 1:

- Giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- GV đi kiểm tra, theo dõi. Giup đỡ
các nhóm làm việc.
Bước 2:
- GV tổ chức cho các nhóm thi đua
xem trong cùng 1 thời gian nhóm nào
viết được nhiều tên các lá cây được
dùng vào việc như để ăn, làm thuốc,
gói bánh, gói hàng, làm nón, lợp nhà.
4. Củng cố, dặn dò:
- Học bài và chuẩn bị bài sau: quan sát
đặc điểm của từng loại hoa và mang
vài loại hoa đến lớp.

- Thải ra khí các - bô - níc.
- Ngoài chức năng quang hợp và hô hấp,
lá cây còn có chức năng thoát hơi nước.

- Hs thi nhau đặt ra những câu hỏi và đố
nhau về chức năng của lá cây.

- Hs lắng nghe.
- 2 hs nhắc lại chức năng của lá cây.
- Kể được những ích lợi của lá cây.

- Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm dựa
vào thực tế cuộc sống và quan sát các hình
ở trang 89 SGK để nói về ích lợi của lá
cây. Kể tên những lá cây thường được sử
dụng ở địa phương.

- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
+ Gói bánh, gói hàng: Lá dong, lá chuối.
+ Lợp nhà: lá cọ, lá mía, lá cỏ gianh.
+ Để ăn: Lá của các cây rau.
+ Làm nón: Lá cọ.
+ Làm thuốc: Lá ngải cứu, lá tía tô…

*******************************************
TOÁN( TIẾT 115)

CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
(tiếp theo)
I / Mục tiêu :
- Học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số (
trường hợp có chữ số 0 ở thương).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán
II /Đồ dùng dạy học
Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Trường tiểu học Vừ A Dính, Cư jút

22


Thiết kế bài dạy, Lớp 3 - Tuần 23

- GV : SGK, BP
- HS : SGK, đồ dùng học tập cá nhân
III / Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
1.Kiểm tra bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm bài tập:

Đặt tính rồi tính:
4267 : 2
4658 : 4
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
* Hướng dẫn phép chia 4218 : 6 .
- Giáo viên ghi lên bảng phép chia :
4218 : 6 = ?
- Yêu cầu HS đặt tính và tính trên
nháp.

Hoạt động của HS
- Hai em lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.

- cả lớp thực hiện trên nháp.
- 1HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung:
4218 6
01 703
18
- Gọi 1HS lên bảng thực hiện, nêu
0
cách thực hiện.
- 3 em nhắc lại cách thực hiện: Đặt tính
- GV nhận xét và ghi lên bảng như và thực hiện chia từ trái sang phải hoặc
SGK.
từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. Mỗi
* Hướng dẫn phép chia 2407 : 4.
lần chia đều thực hiện chia – nhân – trừ.
- Giáo viên ghi bảng : 2407 : 4 = ?

- Yêu cầu đặt tính và tính tương tự
như ví dụ 1.
- Cả lớp cùng thực hiện phép tính.
- Một học sinh đứng tại chỗ nêu cách
làm, lớp theo dõi bổ sung.

c) Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.

Bài 2:
- Gọi học sinh đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.

2407 4
00 601
07
3
Vậy 2407 : 4 = 601 ( dư 3 )
- Hai học sinh nêu lại cách chia.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ
sung.
3224 4
1516 3
2819 7

02 806
01 505
01 402
24
16
19
0
1
5
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và

Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Trường tiểu học Vừ A Dính, Cư jút

23


Thiết kế bài dạy, Lớp 3 - Tuần 23

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
làm bài vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ
bài.
sung:
Giải:
Số mét đường đã sửa là :
1215: 3 = 405 (m )
Số mét đường còn phải sửa :
1215 – 405 = 810 ( m )
Đ/S : 810m.

Bài 3:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Một em đọc yêu cầu bài: Điền Đ/S vào
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
ô trống.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải - Cả lớp thực hiện vào vở.
đúng.
- Một học sinh lên bảng tính và điền.
- Lớp nhận xét sửa chữa: a) Đ ; b) S ;
3)Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
c) S.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
*******************************
THỂ DỤC( Tiết 48)

TRÒ CHƠI CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC
Có GV chuyên
*****************************************
SINH HOẠT
Sinh hoạt lớp. Nhận xét ưu khuyết điểm.

Người thực hiện: Nguyễn Thị Thùy , Trường tiểu học Vừ A Dính, Cư jút

24




×