Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Thương mại Cổ phần Việt Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.48 KB, 55 trang )

Báo cáo thực tập
Li núi u
Bc vo k nguyờn mi, th gii hi nhp nn kinh t quc t, nc ta
cng khụng ngoi vũng quy lut ú. Vit Nam sn sng quan h vi tt c cỏc
nc trờn ton th gii, ký hip nh thng mi song phng Vit Nam- Hoa
K, hi nhp thng mi AFTA khu vc ụng Nam v t chc thng mi
th gii WTO. T ú ng v Nh nc ó cú s ch o sỏt sao cỏc
doanh nghip thuc mi thnh phn kinh t cú s ch ng hi nhp nn kinh
t khu vc v th gii vi cỏc hỡnh thc a phng, song phng, khu vc,
hp tỏc liờn doanh nh th no cho cú li khi lm n hp tỏc vi cỏc doanh
nghip nc ngoi.
Trong tin trỡnh ch ng hi nhp kinh t quc t s to ra nhng c
hi ln v lc lng mụi trng ton cu, cỏc tin b khoa hc k thut, cụng
ngh, t do hoỏ thng mi, dch chuyn dũng u t v thng mi ton th
gii cng nh Chõu . Song nú cng to ra nhng thỏch thc to ln i vi
cỏc doanh nghip v cỏc nh qun lý. Chp nhn nn kinh t hi nhp, l
chp nhn cnh tranh ngay trờn sõn nh. Do vy, hi nhp kinh t quc t s
dn ti nhng thi c, thỏch thc ũi hi cỏc doanh nghip phi lm gỡ
nõng cao kh nng cnh tranh ca mỡnh.
i vi mt cụng ty thng mi vn nõng cao nng lc cnh tranh
trong khụng ch dng li vic tng giỏ tr sn phm m cũn c bit quan
trng trong tng uy tớn thng hiu trờn th trng. Khụng ch dng li ú,
tng kh nng cnh tranh ca cụng ty thng mi a hng hoỏ n tay ngi
tiờu dựng cũn cú th h tr doanh nghip trong nc trong bi cnh hng
ngoi ang xõm ln th trng, bi ngnh bỏn l nc ta vn luụn c coi
l ming bỏnh ngt i vi cỏc nc khỏc. Nhn thc c tm quan trng ú
Cụng ty Thng mi C phn Vit Long ó c bit chỳ trng n vic u t
nõng cao nng lc cnh tranh ca mỡnh. Song õy khụng phi l mt vic n
1
Sv: Nguyễn thị vân anh lớp: đầu t d
Báo cáo thực tập


gin chỳt no. Vỡ vy tụi ó mnh dn la chn ti: u t nõng cao
nng lc cnh tranh ca Cụng ty Thng mi C phn Vit Long"
ti ny tp trung ỏnh giỏ tỡnh hỡnh u t nõng cao nng lc cnh
tranh ca Cụng ty Thng mi C phn Vit Long trong thi gian qua t ú
thy c nhng u im v nhc im a ra nhng phng hng v
gii phỏp thc hin trong thi gian ti.
Ni dung ca ti gm 3 chng:
Chng I: C s lý lun v u t nõng cao nng lc cnh tranh.
Chng II: Tỡnh hỡnh u t nõng cao nng lc cnh tranh ca Cụng ty
Thng mi C phn Vit Long.
Chng III: Mt s gii phỏp v u t nõng cao nng lc cnh tranh ca
Cụng ty Thng mi C phn Vit Long.
Li cui, em xin chõn thnh cm n s hng dn tn tỡnh ca thy
giỏo Ts.Phm Vn Hựng cng nh cỏc anh ch phũng k hoch Cụng ty
Thng mi C phn Vit Long ó giỳp em hon thnh ti ny.
Em xin chõn thnh cm n!
2
Sv: Nguyễn thị vân anh lớp: đầu t d
B¸o c¸o thùc tËp
Chương I
Lý luận chung về đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh trong
Doanh nghiệp
I/ Đầu tư và vốn đầu tư trong Doanh nghiệp
1. Đầu Tư
1.1. Khái niệm đầu tư
Đầu tư theo nghĩa rộng nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại
để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả
nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết
quả đó. Nguồn lực đó có thể là tiền, là tài nguyên thiên nhiên, là sức lao động
và trí tuệ.

Những kết quả đó có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính (tiền vốn),
tài sản vật chất (nhà máy, đường xá, các của cải vật chất khác...) và nguồn
nhân lực có đủ điêu kiện để làm việc với năng suất cao hơn trong nền kinh tế
xã hội. Theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các
nguồn lực hiện tại, nhằm đem lại cho nền kinh tế xã hội những kết quả trong
tương lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng để đạt được các kết quả đó.
1.2. Đặc điểm của hoạt động đầu tư
Hoạt động đầu tư nâng cao năng lực có sự khác biệt với các loại hình
đầu tư khác, thể hiện ở những đặc điểm sau:
ρ Hoạt động đầu tư nâng cao năng lực thường đòi hỏi một khối lượng vốn
lớn, vốn này nằm khê đọng trong suốt quá trình thực hiện đầu tư. Đây là cái
giá phải trả khá lớn của đầu tư này.
ρ Thời gian để tiến hành một công cuộc đầu tư cho đến khi các thành quả
của nó phát huy tác dụng thường đòi hỏi nhiều năm tháng với nhiều biến động
xảy ra.
1
Sv: NguyÔn thÞ v©n anh líp: ®Çu t d
Báo cáo thực tập
Thi gian cn hot ng cú th thu hi vn ó b ra i vi cỏc c
s vt cht phc v sn xut kinh doanh thng ũi hi nhiu nm thỏng v
do ú khụng th trỏnh khi s tỏc ng hai mt tớch cc v tiờu cc ca cỏc
yu t khụng n nh v t nhiờn, xó hi, chớnh tr, kinh t..
Cỏc thnh qu ca hot ng u t nõng cao nng lc s phỏt huy tỏc
dng lõu di, cú khi suyờn sut c d ỏn.
Cỏc thnh qu ca hot ng u t l cỏc cụng trỡnh xõy dng s hot
ng ngay ni m nú c to dng nờn . Do ú, cỏc iu kin v a lý,
a hỡnh, a cht ti ú cú nh hng ln n quỏ trỡnh thc hin u t cng
nh tỏc dng sau ny ca cỏc kt qu u t . Vic xõy dng cỏc nh mỏy
ni cú a cht khụng n nh s khụng m bo an ton trong quỏ trỡnh hot
ng sau ny, thm chớ ngay c trong quỏ trỡnh xõy dng cụng trỡnh.

Mi thnh qu v hu qu ca quỏ trỡnh thc hin u t chu nh hng
nhiu ca cỏc yu t khụng n nh theo thi gian v iu kin a lý ca khụng
gian.
m bo cho mi cụng cuc u t em li hiu qu kinh t xó hi
cao ũi hi phi lm tt cụng tỏc chun b . S chun b ny c th hin
trong vic son tho cỏc d ỏn u t (lp d ỏn u t), cú ngha l phi thc
hin u t theo d ỏn c son tho vi cht lng tt.
2. Vn v ngun vn u t nõng cao nng lc cnh tranh trong doanh
nghip.
a.Khỏi nim
Theo ngun hỡnh thnh v mc tiờu s dng ta cú khỏi nim vn u t
nh sau: Vn u t ca doanh nghip l sụ tin m doanh nghip tớch lu
c a vo s dng trong quỏ trỡnh tỏi sn xut nhm duy trỡ tim lc
sn cú v to ra tim lc mi cho doanh nghip.
2
Sv: Nguyễn thị vân anh lớp: đầu t d
Báo cáo thực tập
Ngun vn u t nõng cao nng lc cnh tranh ca doanh nghip bao
gm hai b phn ch yu l: Vn ch s hu v vn vay:
Ngun vn ch s hu: i vi tt c cỏc loi hỡnh doanh nghip, vn
ch s hu ca doanh nghip bao gm cỏc b phn ch yu sau:
+ Vn gúp ban u: Khi doanh nghip c thnh lp bao gi ch
doanh nghip cng phi cú mt s vn ban u nht nh do cỏc c ụng -
ch s hu gúp. i vi doanh nghip Nh nc, vn gúp ban u chớnh l
vn u t ca Nh nc. Ch s hu ca cỏc doanh nghip Nh nc chớnh
l Nh nc.
+ Ngun vn t li nhun khụng chia: Ngun vn tớch lu t li nhun
khụng chia l b phn li nhun c s dng tỏi u t, m rng sn xut
- kinh doanh ca doanh nghip. Ngun vn tỏi u t t li nhun li ch
cú th thc hin c nu nh doanh nghip ó v ang hot ng v cú li

nhun, c phộp tip tc u t.
+ Phỏt hnh c phiu: Trong hot ng sn xut - kinh doanh, doanh
nghip cú th tng vn ch s hu bng cỏch phỏt hnh c phiu mi. õy
c xem l ngun ti chớnh di hn rt quan trng i vi cỏc doanh nghip.
Ngun vn vay: Cú th núi rng õy l mt trong nhng ngun vn quan
trng nht khụng ch i vi s phỏt trin ca bn thõn cỏc doanh nghip m
cũn i vi ton b nn kinh t quc dõn. Khụng mt doanh nghip no
khụng i vay vn nu doanh nghip ú mun tn ti vng chc trờn thng
trng. Trong quỏ trỡnh hot ng, cỏc doanh nghip thng vay vn m
bo ngun ti chớnh cho cỏc hot ng sn xut - kinh doanh, c bit l m
bo cú vn cho cỏc d ỏn m rng hoc u t chiu sõu ca doanh
nghip. Cú th thc hin phng thc vay vn di cỏc hỡnh thc sau:
-Tớn dng ngõn hng
-Tớn dng thng mi
3
Sv: Nguyễn thị vân anh lớp: đầu t d
Báo cáo thực tập
-Phỏt hnh trỏi phiu cụng ty
b .Ni dung vn u t trong doanh nghip
Trong doanh nghip vn u t c chia thnh cỏc khon mc sau:
- Chi phớ to ra ti sn c nh gm: Chi phớ ban u v t ai, cỏc
khon chi phớ cho quỏ trỡnh xõy dng, sa cha, ci to cỏc kt cu h tng,
cỏc khon chi phớ cho quỏ trỡnh mua sm v lp t mỏy múc thit b, chi phớ
mua sm cỏc phng tin vn ti v cỏc khon chi phớ khỏc.
- Chi phớ to ra ti sn lu ng gm: Chi phớ nm trong giai on sn
xut nh chi phớ mua nguyờn vt liu, tr lng ngi lao ng, chi phớ v
in nc, nhiờn liu... v chi phớ nm trong giai on lu thụng.
- Chi phớ chun b u t gm: Chi phớ cho vic nghiờn cu v phỏt hin
cỏc c hi u t, chi phớ cho vic nghiờn cu tin kh thi, nghiờn cu kh thi
v chi phớ thm nh d ỏn

- Chi phớ d phũng
II. C s lý lun v cnh tranh ca doanh nghip trong nn kinh t th
trng
1. Quan nim v cnh tranh v nng lc cnh tranh
1.1. Cnh tranh
Xột t gúc tng th nn kinh t, cnh tranh trong c ch th trng cú
th c hiu l cuc cnh tranh gia cỏc ch th kinh t tham gia vo th
trng nhm ginh git cỏc li ớch kinh t v mỡnh.
Cỏc ch th kinh t õy chớnh l cỏc bờn bỏn v bờn mua cỏc loi hng
hoỏ m h mua c hay núi cỏch khỏc l h mun mua c hng cú cht
lng cao, tho món nhu cu tiờu dựng m giỏ c li r. Ngc li, bờn bỏn
bao gi cng hng ti ti a hoỏ li nhun bng cỏch bỏn c nhiu hng
vi giỏ cao. Vỡ vy, cỏc bờn cnh tranh vi nhau ginh nhng phn cú li
hn v mỡnh.
4
Sv: Nguyễn thị vân anh lớp: đầu t d
Báo cáo thực tập
Xột gúc doanh nghip, cnh tranh gia cỏc doanh nghip c Mỏc
cp nh sau: Cnh tranh t bn ch ngha l s ganh ua, s u tranh
gay gt gia cỏc nh t bn nhm ginh git nhng iu kin thun li trong
sn xut v tiờu th hng húa thu li nhun siờu ngch. õy, Mỏc ó
cp n vn cnh tranh trong mt khụng gian hp ch ngha t bn, lỳc ny
cnh tranh c xem l s ln ỏt, chốn ộp ln nhau tn ti, quan nim v
cnh tranh c nhỡn nhn t gúc khỏ tiờu cc.
1.2. Nng lc cnh tranh
Thut ng nng lc cnh tranh c s dng rng rói trong phm vi ton
cu nhng cho n nay vn cha cú s nht trớ cao gia cỏc hc gi, cỏc nh
chuyờn mụn v khỏi nim cng nh cỏch o lng, phõn tớch nng lc cnh
tranh cp quc gia, cp ngnh v cp doanh nghip.
Theo GS. o Nguyờn Cỏt Tng: nng lc cnh tranh ca doanh nghip

l mt tng th ca nhiu yu t, nh vn, hot ng nghiờn cu th trng v
la chn th trng mc tiờu, chin lc kinh doanh, chin lc phõn phi,
nng lc qun lý v iu hnh, nghiờn cu v phỏt trin sn phm mi, trỡnh
cụng ngh, trỡnh nhõn lc... Cỏc yu t ny liờn quan mt thit n
nhau, v iu quan trng nõng cao nng lc cnh tranh chớnh l kh nng
tỡm ra v u t vo nhng yu t cú vai trũ u tu, phự hp vi hon cnh
riờng ca mi doanh nghip, to ra sc mnh kộo theo c on tu".
Theo Dunning: Nng lc cnh tranh l kh nng doanh nghip cú th
cung ng sn phm ca mỡnh trờn cỏc th trng khỏc nhau m khụng phõn
bit ni b trớ sn xut ca doanh nghip ú.
Theo Fafchams: Nng lc cnh tranh ca mt doanh nghip chớnh l
nng lc ca doanh nghip ú cú th sn xut ra sn phm vi chi phớ trung
bỡnh thp hn giỏ ca nú trờn th trng. Theo quan nim ny thỡ doanh
5
Sv: Nguyễn thị vân anh lớp: đầu t d
Báo cáo thực tập
nghip no sn xut ra cỏc sn phm tng t nh ca cỏc doanh nghip khỏc
nhng vi chi phớ thp hn thỡ c coi l cú kh nng cnh tranh cao hn.
Cng cú quan nim cho rng nng lc cnh tranh l kh nng ginh c
v duy trỡ th phn trờn th trng v t c mt mc li nhun nht nh.
Mc dự cú nhiu quan im khỏc nhau v nng lc cnh tranh song, cỏc
quan im ny u cú chung mt ý tng nng lc cnh tranh ca doanh
nghip l kh nng doanh nghip to ra c li th cnh tranh, cú kh nng
to ra nng sut v cht lng cao hn i th cnh tranh, chim lnh th phn
ln, to ra thu nhp cao v phỏt trin bn vng. Vỡ vy, nõng cao kh nng
cnh tranh ca mỡnh, cỏc doanh nghip phi tỡm cỏch chim lnh th trng v
nõng mc li nhun lờn cao.
2. Cỏc loi hỡnh cnh tranh
Cn c vo cỏc tiờu chớ khỏc nhau, ngi ta phõn chia cnh tranh thnh
cỏc loi hỡnh khỏc nhau:

- Cn c theo phm vi nn kinh t cnh tranh c chia lm 2 loi:
+ Cnh tranh gia cỏc ngnh: L cuc cnh tranh gia cỏc doanh nghip
sn xut, mua bỏn hng hoỏ, dch v trong cỏc ngnh kinh t khỏc nhau nhm
thu c t sut li nhun cao. Cuc cnh tranh nhm thu c t sut cao
gia cỏc ngnh khỏc nhau ó c Mac phõn tớch rt rừ trong quỏ trỡnh phõn
chia li nhun gia cỏc nh t bn b vn u t vo cỏc ngnh khỏc nhau
ca nn kinh t v chớnh s cnh tranh ny dn ti s di chuyn vn u t t
cỏc ngnh cú t sut li nhun thp sang cỏc ngnh cú t sut li nhun cao
hn, di chuyn vn ny dn hỡnh thnh nờn t sut li nhun bỡnh quõn gia
cỏc ngnh vi nhau, iu ny cú ngha l cỏc nh u t u t vo cỏc ngnh
khỏc nhau vi s vn bng nhau thỡ ch thu c li nhun nh nhau.
+ Cnh tranh trong ni b ngnh: L s cnh tranh gia cỏc doanh nghip
cựng sn xut v tiờu th mt loi hng hoỏ. Cnh tranh trong ni b ngnh
6
Sv: Nguyễn thị vân anh lớp: đầu t d
Báo cáo thực tập
dn n s hỡnh thnh giỏ c th trng. Trong cuc cnh tranh ny cỏc doanh
nghip thụn tớnh ln nhau, cỏc doanh nghip ln thõu túm cỏc doanh nghip
nh hn bng hỡnh thc: sỏt nhp, mua li. Nhng doanh nghip chin thng
trong cuc cnh tranh ny thỡ ngy cng mnh hn, nhng doanh nghip thua
cuc s phi thu hp sn xut kinh doanh, thm chớ phỏ sn, xoỏ s khi th
trng. Kt qu ca hỡnh thc cnh tranh ny l n nay th gii ó hỡnh
thnh nờn nhng tp on kinh t mnh xuyờn quc gia thõu túm ton b
ngnh kinh t trờn ton cu trong lnh vc: in t, vin thụng, truyn thụng...
- Cn c vo mc cnh tranh trờn th trng, ngi ta chia ra:
+ Th trng cnh tranh hon ho: l hỡnh thc cnh tranh trờn th trng cú
nhiu ngi mua v ngi bỏn c lp vi nhau. Tt c cỏc n v hng hoỏ
trao i c coi l ging nhau. Nhng ngi mua v ngi bỏn u cú hiu
bit y v cỏc thụng tin liờn quan n vic trao i, khụng cú gỡ cn tr
vic ra nhp v rỳt khi th trng.

+ Th trng cnh tranh khụng hon ho: l hỡnh thc cnh tranh trờn th
trng m phn ln sn phm khụng ng nht vi nhau. Ngi bỏn cú th n
nh giỏ linh hot theo khu vc bỏn sn phm, tựy theo khỏch hng c th v
mc li nhun mong mun.
+ Cnh tranh c quyn l trng hp trờn th trng cú mt s lng
ngi bỏn nht nh, h cú th t nh ra giỏ c i vi hng hoỏ dch v.
- Cn c vo ch th tham gia th trng ngi ta phõn chia cnh tranh ra
lm 3 loi:
+ Cnh tranh gia ngi bỏn vi ngi mua: l cuc cnh tranh din ra
theo qui lut mua r bỏn t.
+ Cnh tranh gia nhng ngi bỏn vi nhau: l cuc cnh tranh gay go v
quyt lit nht. õy l cuc cnh tranh quyt nh s sng cũn ca mi doanh
nghip. Tt c cỏc doanh nghip u mun ginh li th cnh tranh. cú th
7
Sv: Nguyễn thị vân anh lớp: đầu t d
Báo cáo thực tập
ng vng v phỏt trin cỏc doanh nghip phi s dng mi bin phỏp khỏc
nhau to cho mỡnh cú c li th hn i th cnh tranh.
+ Cnh tranh gia nhng ngi mua vi nhau: l cuc cnh tranh theo quy
lut cung cu. Khi cung nh hn cu thỡ cuc cnh tranh gia ngi mua tr
nờn quyt lit, giỏ c hng hoỏ dch v s tng lờn
3. Ni dung u t phỏt trin nõng cao nng lc cnh tranh trong
doanh nghip
Hot ng u t trong doanh nghip bao gm nhng ni dung ch yu
sau:
3.1. u t xõy dng c bn.
õy l hot ng rt quan trng hay núi cỏch khỏc, tin hnh c cỏc
hot ng sn xut kinh doanh thỡ doanh nghip bt buc phi b mt lng
vn u t xõy dng c bn, khụng ch doanh nghip m bt c t chc
no mun tn ti v hot ng phi u t xõy dng c bn, lng vn ny

thng chim mt t trng khỏ ln. ỏnh giỏ ht ni dung ca u t xõy
dng c bn ta xột trờn 2 gúc :
+ Th nht l u t xõy dng h thng nh xng, cụng trỡnh.
i vi mt doanh nghip m núi thỡ õy l yu t cn bn ban u
cú th tin hnh sn xut kinh doanh.
Trc ht ta xột i vi doanh nghip kinh doanh trờn lnh vc cụng
nghip: tin hnh sn xut ra sn phm thỡ bt buc phi cú ni, a im,
(nh xng) cha cỏc dng c hng hoỏ, mỏy múc thit b, giao dch ( c
quan, tr s).
i vi doanh nghip Xõy dng thỡ õy va l cụng vic va l sn
phm ca h, khi hon thnh cụng trỡnh thỡ ú l ti sn ca h v h s
chuyn giao, bỏn li cho ngi khỏc.
8
Sv: Nguyễn thị vân anh lớp: đầu t d
Báo cáo thực tập
Túm li u t xõy dng nh xng, tr s, c quan... l u t bt
buc ban u, bt k mt doanh nghip no cng phi b mt khon vn
tin hnh xõy dng c s vt cht ban u. Hn na khi m rng sn xut
kinh doanh thỡ u t thờm vo xõy dng c bn l iu hin nhiờn.
Vớ d: Vic cụng ty du khớ Vit Nam xõy dng nh mỏy sn xut phõn
m Phỳ M, thỡ nh mỏy ú l ti sn c nh ca cụng ty du khớ, v vn
ban u b ra xõy dng nh mỏy l vn u t xõy dng c bn.
+ Th hai l vic u t vo mỏy múc thit b.
Cú nh xng ri, mun sn xut ra sn phm thỡ phi mua sm mỏy
múc thit b hay núi cỏch khỏc doanh nghip mun m rng thờm sn xut kinh
doanh cng cn mua thờm mỏy múc thit b, sau mt thi gian s dng mỏy
múc thit b c hng, khu hao ht, mỏy múc b hao mũn hu hỡnh thỡ u phi
tin hnh b chi phớ sa cha mua sm mi. Tt c nhng ni dung ú u
c hiu l u t vo mỏy múc thit b. Nh vy bt c giai on no
doanh nghip cng cn hỡnh thnh mt khon qu chi dựng cho vic sa

cha, mua sm, thay i mỏy múc thit b. Khon qu ny cú th l qu khu
hao hay qu d phũng.
Cỏc doanh nghip kinh doanh trờn lnh vc khỏc nhau thỡ s dng cỏc
loi mỏy múc thit b khỏc nhau nhng dự hot ng trờn bt k lnh vc sn
xut no thỡ u vo mỏy múc thit b l iu kin c bn ca sn xut ( cng
cú th hiu mỏy múc õy l cỏc phng tin giao thụng). Giỏ tr mỏy múc
thit b s c chuyn dn vo sn phm v doanh nghip phi trớch mt
phn li nhun bự p phn thiu ht ú.
3.2. u t phỏt trin khoa hc cụng ngh.
Trong nn kinh t ton cu hoỏ din ra ngy cng sõu sc v khoa hc
cụng ngh phỏt trin nh v bóo, tin b khoa hc cụng ngh tr thnh yu t
9
Sv: Nguyễn thị vân anh lớp: đầu t d
B¸o c¸o thùc tËp
quan trọng nhất trong tất cả các yếu tố quyết định năng lực cạnh tranh của các
doanh nghiệp nói chung và DNNN nói riêng.
Theo đánh giá của Bộ Khoa học- Công nghệ và Môi trường, trình độ công
nghệ của Việt Nam lạc hậu so với thế giới khoảng 20 năm, hiệu suất sử dụng
khoảng 25-30% và mức độ hao mòn hữu hình từ 30-50%. Tất cả những kết
quả trên đều lý giải vị sao năng suất lao động bình quân của ta thấp, mức tiêu
hao cho một đơn vị sản phẩm cao (cao hơn so với mức trung bình của thế giới
là 1,5 lần), chất lượng sản phẩm thiếu ổn định và mẫu mã sản phẩm đơn điệu.
Trong khi đó, áp lực từ phía khách hàng đòi hỏi ngày càng cao về chất
lượng sản phẩm, cùng với bối cảnh cạnh tranh quốc tế ngày càng gay gắt sẽ
luôn luôn tạo sức ép phải đổi mới công nghệ, phương thức sản xuất và nâng
cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp.
Đứng trước vấn đề này các doanh nghiệp Việt Nam cần phải làm gì để
nâng vị thế cạnh tranh của sản phẩm của mình trên thương trường? Câu trả lời
có tầm quan trọng hàng đầu là nhanh chóng đổi mới tư duy, phương thức sản
xuất và đầu tư công nghệ hiện đại.

Ngày nay, công nghệ mới đã tạo cơ hội, cho phép doanh nghiệp tổ chức
lại các qui trình sản xuất của mình một cách hiệu quả hơn. Công nghệ mới
cũng đã đẩy tới việc giảm nhu cầu lao động bằng sức mạnh cơ bắp, thay vào
đó là nhu cầu lao động về trí não, về kỹ năng tay nghề tăng lên. Vì thế, sự
thay đổi công nghệ sẽ dẫn tới sự thay đổi về cơ cấu lao động, trong đó lao
động có trình độ chuyên môn sâu sẽ có lợi thế, còn lao động giản đơn có kỹ
năng thấp sẽ bị đe doạ. Vì vậy, việc các chủ doanh nghiệp khi có ý tưởng đổi
mới công nghệ, thiết bị đôi khi vấp phải sự phản đối từ phía người lao động
do những lo âu về giảm thu nhập, mất việc... tồn tại đồng hành với nhịp độ
thay đổi công nghệ.
10
Sv: NguyÔn thÞ v©n anh líp: ®Çu t d
Báo cáo thực tập
Li th v chi phớ lao ng r b y lựi trong xu hng phỏt trin lao
ng cú tay ngh cha c chỳ trng y mnh, a n vic nm bt v
ng dng phng thc sn xut mi t cỏc nc tiờn tin ca cỏc doanh
nghip Vit Nam cũn chm chp v thiu hiu qu. Cú mt thc t khú chi
cói l cũn hin tng nhiu thit b, mỏy múc nhp v tr giỏ hng triu n
hng vi t ng c p chiu, nm im lỡm trong kho m nguyờn do chớnh
l thiu cỏc k s cú nng lc vn hnh. Hu qu l vn cht, nh xng b
chim ch v cụng nhõn ngi chi. L Nc i sau, trong iu kin tin b
khoa hc cụng ngh, cỏc doanh nghip Vit Nam ch cn c gng nm bt,
tỡm hiu v s dng ti a nhng cụng ngh thit b m h nh trang b s to
nờn mt bc phỏt trin. Vỡ vy, trc khi i n mt quyt nh u t mt
thit b mi, cỏc doanh nghip phi nm c phng thc vn hnh nú, phi
trự tớnh nhng cụng c h tr, thm chớ cũn phi bit x lý, khc phc nhng
s c xy ra v cú k hoch o to nhõn lc kp thi.
3.3. u t phỏt trin ngun nhõn lc.
Ngun nhõn lc c hiu l ngun lc con ngi, l mt trong nhng
ngun lc quan trng nht ca s phỏt trin kinh t xó hi. Ngun nhõn lc

c hiu trờn hai khớa cnh:
Mt l: ngun nhõn lc l ton b sc lao ng v kh nng hot ng ca
lc lng lao ng xó hi.
Hai l: ngun nhõn lc l sc lao ng, trỡnh , ý thc ca tng cỏ nhõn
v mi quan h qua li gia cỏc cỏ nhõn. Mt th hai núi lờn cht lng ca
ngun nhõn lc v ang ngy cng c chỳ trng, quan tõm hn.
Trong my thp niờn qua, chỳng ta ó chng kin s thay i mnh m ca
nn kinh t, cụng ngh v xó hi. S thay i mnh m ny ó to ra nhng
thỏch thc, sc ộp ang khụng ngng ố nng lờn ụi vai ca cỏc doanh nghip
ú l:
11
Sv: Nguyễn thị vân anh lớp: đầu t d
Báo cáo thực tập
Mong i ca khỏch hng ngy cng tng: Vi mc sng nhỡn chung ó
c ci thin trờn ton cu, trỡnh o to ca con ngi ang ngy cng
cao th hin trong nhng nhu cu sinh hot hin i, mong i v ũi hi v
nhng sn phm v dch v tt hn ca i b phn khỏch hng ngy cng cao.
cnh tranh, cỏc doanh nghip cn nm bt nhu cu hin ti cng nh d
oỏn trc nhng mong mun ca khỏch hng v ỏp ng chỳng mt cỏch
nhanh chúng.
Sn phm li thi nhanh chúng: Cụng ngh luụn úng vai trũ quan trng
trong vic phỏt trin sn phm mi. S tin b trong k thut to sn phm s
lm cho cỏc sn phm hin cú trờn th trng tr nờn li thi mt cỏch nhanh
chúng. iu ny ũi hi cỏc doanh nghip phi liờn tc ci tin, i mi sn
phm.
Cnh tranh mnh m cú tớnh ton cu: Ton cu hoỏ v kinh t ó lm
cho vn cnh tranh ngy cng gay gt, khc lit hn. Trong bi cnh ú, dự
mun hay khụng cỏc doanh nghip cng ó v ang i mt vi nhng khú
khn c to ra bi nhng nh cnh tranh hựng mnh vi qui mụ hot ng
a quc gia.

tn ti v khụng ngng phỏt trin, ũi hi cỏc doanh nghip phi bit
s dng mt cỏch hiu qu cỏc ngun lc ca mỡnh. Trong ú, ngun nhõn
lc vi ngun tri thc sỏng to vụ tn l ngun lc duy nht cú kh nng suy
ngh v nhng thay i v lm cho nhng thay i ny c thc hin, l
ngun lc khin cho cỏc ngun lc khỏc hot ng v c xem l ngun lc
quý giỏ nht trong vic to ng lc phỏt trin cho mi doanh nghip.
Mt khỏc, mt doanh nghip mun vn hnh tt, to c nhiu sn phm
cú giỏ tr cao, cht lng tt, giỏ thnh r... thỡ cn phi cú nhng yu t u
vo c bn l: mỏy múc thit b - cụng ngh; nguyờn ph liu; ngun vn;
ngun nhõn lc - con ngi...Trong s cỏc nhõn t ch yu trờn, yu t con
12
Sv: Nguyễn thị vân anh lớp: đầu t d
Báo cáo thực tập
ngi l vụ cựng quan trng vỡ rng con ngi l chỡa khoỏ gii quyt mi
vn , l nhõn t quyt nh mi s thnh bi trong cỏc hot ng. Trong bt
k mt t chc no, nu cú c nhng con ngi nhit tỡnh vi cụng vic,
nng ng, dỏm ngh, dỏm lm, chu trỏch nhim vỡ cụng vic thỡ mi cú th
gii quyt tt c mt lot cỏc bi toỏn t ra nh: tỡm th trng, quyt nh
la chn sn phm v thit b cụng ngh a vo sn xut, la chn u t u
tiờn cho khõu no ca quỏ trỡnh sn xut v phõn phi... V khi nhng vn
ny c gii quyt tt thỡ lp tc doanh nghip s to ra c nhng sn
phm cú giỏ tr cao vi chi phớ thp v mt lot cỏc vn khỏc liờn quan
cng s c gii quyt nhanh chúng, cú hiu qu.
3.4. u t phỏt trin Marketing.
Mt cụng ty sn xut ra nhng sn phm cú cht lng cao m khụng th
phõn phi hay a chỳng ra th trng bỏn v thu li nhun thỡ khụng th
tn ti c. Bi vy, Marketingl mt trong nhng cụng c quan trng i
vi mi doanh nghip.
Marketing cú th nh ngha l mt h thng cỏc hỡnh thc kinh doanh
hoch nh, nh giỏ, chiờu mi v phõn phi hng hoỏ hay dch v nhm thu

li nhun t th trng, th trng ny bao gm c khỏch hng cụng nghip,
h tiờu dựng hin ti v trong tng lai
Trc kia, Marketing ch yu hng vo giao dch gi õy nú ch yu
hng vo cỏc mi quan h. Khụng ch n gin l vic thit k mt hn hp
Marketingtt nht bỏn c hng m cũn chỳ trng ti vic xõy dng cỏc
mi quan h ginh v gi khỏch hng. Mt khi lng khỏch hng ln v
trung thnh s em li cho cụng ty ngun thu nhp ln v n nh, hay núi
cỏch khỏc nú em li cho cụng ty mt ch ng trờn th trng. Cnh tranh
trờn th trng ngy cng tr nờn quyt lit, i vi mi doanh nghip, cỏch
13
Sv: Nguyễn thị vân anh lớp: đầu t d
Báo cáo thực tập
thc duy trỡ lũng trung thnh ca khỏch hng chớnh l tho món mt cỏch tt
nht nhng nhu cu ca h.
Trong s nghip kinh doanh ca mi doanh nghip trờn th trng thỡ
Marketingl vn c bit c chỳ trng. i vi cỏc doanh nghip Vit
Nam thỡ nú cng quan trng hn, bi Vit Nam l thnh viờn ca khu vc
kinh t phỏt trin nng ng nht th gii (Khu vc ụng Nam ), hn na
trong th trng thng nht ASEAN s tng bc tin ti thnh, hng hoỏ ca
cỏc quc gia trong khi s lu thụng, buụn bỏn t do trờn th trng Vit Nam
(c bit l cỏc doanh nghip Nh nc), vỡ hng hoỏ ca chỳng ta s b cnh
tranh gay gt ngay trờn th trng nh, cỏc doanh nghip trong nc s khụng
cũn c bo v bng hng ro thu quan nh trc.
Doanh nghip Nh nc (DNNN) vn hot ng kộm nng ng, sc
cnh tranh ca sn phm yu, vic xõy dng thng hiu thỡ do t phỏt, nh l
thiu ng b, chuyờn nghip. Ni dung ca cỏc chin lc xõy dng thng
hiu khụng c nh v mt cỏch rừ rng, cha nhn thc y v ỳng v
vai trũ ca Marketinh. Theo nhn xột ca chuyờn gia v vn Marketing cho
thy: mc dự mt s DNNN ang tớch cc u t vo Marketinh song vn dố
dt, h cho rng ch vi chng trỡnh qung cỏo thỡ coi nh l hon thnh

xong vn Marketinh, ú l t tng sai lm cn phi thay i.
Ngay trờn th trng ni a chỳng ta cng b cnh tranh, chốn ộp do cỏc
hng hoỏ ca nc ngoi giỏ hp lý, cht lng m bo, mu mó phong
phỳ... Hin ti cỏc doanh nghip cng ó bt u nhn thc c vai trũ ca
Marketinh vi cỏc cuc thi Sao vng t Vit, nhón hiu hng Vit Nam cht
lng cao... song nh vy vn cha . Trờn cỏc siờu th ch yu l hng nhp
khu, cỏc doanh nghip vn cha u t xõy dng mt h thng phõn phi
hon thin iu ny nh hng ti kh nng cung cp sn phm.
14
Sv: Nguyễn thị vân anh lớp: đầu t d
Báo cáo thực tập
i vi hng xut khu thỡ cụng tỏc xỳc tin thng mi ca ta cũn yu
kộm, vic tỡm hiu thụng tin th trng l rt hn ch. Chớnh vỡ vy m sn
phm ca ta cha cú c ch ng vng chc trờn th trng nc ngoi.
Vy cú th thy hot ng Marketing trong cỏc doanh nghip l cũn yu
kộm, khc phc tỡnh trng ny cỏc doanh nghip phi tớch cc u t cho
hot ng Marketinh, a dng hoỏ cỏc hỡnh thc, phng thc Marketinh
nhm to mt hỡnh nh sn phm n tng, mt thng hiu vng mnh v
mt th trng n nh cú mc tng trng cao.
3.5. u t vo hng d tr.
Hng d tr ca doanh nghip l ton b nguyờn vt liu, bỏn thnh phm,
chi tit, ph tựng, thnh phm c tn tr trong doanh nghip.
Trc õy ngi ta ớt coi trng n u t vo hng d tr v coi õy l
mt hin tng bt thng, khụng a li kt qu nh mong mun ca doanh
nghip. Trong nn kinh t th trng, yờu cu hot ng ca doanh nghip
cho thy vic u t vo hng d tr l cn thit bi cỏc lý do c bn sau:
Nhm gim thiu chi phớ (chi phớ vn chuyn, chi phớ t hng v chi phớ
tn tr hng).
m bo cho quỏ trỡnh sn xut din ra liờn tc.
Cho phộp mua nguyờn vt liu mt cỏch hp lý v kinh t nht.

3.6. u t vo ti sn vụ hỡnh.
u t vo ti sn vụ hỡnh ca doanh nghip bao gm cỏc hot ng
nh: Nghiờn cu v phỏt trin th trng, u t mua bn quyn, u t cho
qung cỏo hoc ti tr cho cỏc chng trỡnh, d ỏn...
Ngy nay cỏc cụng ty cú xu hng khuych trng ti sn vụ hỡnh ca
mỡnh bi h nhn thy tng u t cho ti sn vụ hỡnh s lm tng ỏng k
doanh thu v li nhun. Theo iu tra thỡ trung bỡnh cỏc doanh nghip s
dng t 10 -20% chi phớ cho hot ng qung cỏo. c bit l Coca-Cola,
15
Sv: Nguyễn thị vân anh lớp: đầu t d
B¸o c¸o thùc tËp
hãng nước giải khát hàng đầu thế giới dành 40% chi phí cho hoạt động này,
quảng cáo trên 524 nghìn lần một ngày bằng hơn 80 thứ tiếng với quảng cáo
luôn luôn phản ánh phong cách hiện đại, đặc biệt nhấn mạnh vào lớp trẻ. Giờ
đây có trên 160 nước ưa thích Coca-cola.
4. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả đầu tư nâng cao năng lực cạnh tranh
của một doanh nghiệp
4.1 Nhóm chỉ tiêu định lượng
4.1.1 Sản lượng, doanh thu:
Đây là chỉ tiêu cụ thể thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của Doanh
nghiệp. Các chỉ số như sản lượng (doanh thu) tăng thêm bình quân năm trong
kỳ nghiên cứu với vốn đầu tư thực hiện của doanh nghiệp, hệ số huy động tài
sản cố định, lợi nhuận, mức năng suất lao động tăng thêm hàng năm… Các
chỉ số này cho thấy được tình trạng hoạt động của Doanh nghiệp, đây cũng là
những chỉ tiêu hoạt động của Doanh nghiệp, những chỉ số này tốt chứng tỏ
nội lực tự có của Doanh nghiệp cao, doanh nghiệp có thể đứng vững trên thị
trường, từ đó có thể cạnh tranh một cách bền vững chắc chắn.
Đầu tư và cạnh tranh là hai yếu tố không thể thiếu được đối với sự tồn tại
và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Đầu tư và cạnh tranh cùng hướng tới mục
đích chung là tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Đầu tư làm tăng năng lực

cạnh tranh của doanh nghiệp. Đến lượt mình, khi năng lực cạnh tranh tăng
lên, hiệu quả sản xuất kinh doanh tăng, lợi nhuận tăng làm cho đầu tư tăng.
Đầu tư quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp.
Mỗi doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh đều phải xây dựng nhà
xưởng, cấu trúc hạ tầng, mua sắm lắp đặt thiết bị và các chi phí khác. Hoạt
động đầu tư này nhằm thực hiện các nội dung:
- Giảm chi phí sản xuất dẫn tới việc giảm giá thành sản phẩm
- Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
16
Sv: NguyÔn thÞ v©n anh líp: ®Çu t d
B¸o c¸o thùc tËp
- Nâng cao trình độ tay nghề lao động
- Nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng năng lực sản xuất
Nhờ đó nâng cao được năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị
trường. Như vậy, đầu tư làm cho sản phẩm có chất lượng hơn, mẫu mã phong
phú hơn, được người tiêu dùng biết đến nhiều hơn, từ đó nâng cao được vị thế
của doanh nghiệp cũng là nâng cao được năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thương trường.
Khi năng lực cạnh tranh được nâng cao, khả năng tiêu thụ sản phẩm
tăng, dẫn đến doanh thu tăng, lợi nhuận tăng, một phần lợi nhuận này lại được
tiếp tục tái đầu tư vào doanh nghiệp trong các lĩnh vực: thiết bị nhà xưởng,
công nghệ, nguồn nhân lực, và các tài sản vô hình khác... và nhờ đó hoạt động
đầu tư được nâng lên.
Tóm lại, đầu tư và cạnh tranh luôn đồng hành cùng với sự tồn tại và phát
triển của mỗi doanh nghiệp. Chúng tác động qua lại lẫn nhau và cùng hướng
tới mục tiêu lợi nhuận. Đầu tư làm tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
và ngược lại khi năng lực cạnh tranh được nâng cao, hiệu quả sản xuất kinh
doanh tăng, lợi nhuận tăng, doanh nghiệp lại tiếp tục tái đầu tư.
Các bản báo cáo hoạt động của công ty thể hiện kết quả thu được của
Doanh nghiệp và cũng thể hiện hiệu quả việc đầu tư nâng cao năng lực cạnh

tranh của Doanh nghiệp.
4.1.2 Thị phần của Doanh nghiệp:
Thị phần là phần thị trường tiêu thụ sản phẩm mà doanh nghiệp chiếm
lĩnh. Thị phần được tính theo doanh số bán hàng (hoặc tính theo số sản phẩm
bán ra) của doanh nghiệp trên tổng thị trường của doanh.
Bên cạnh đó, còn xem xét tới thị phần tương đối ( Relative market
share). Thị phần tương đối thể hiện khả năng cạnh tranh của Doanh nghiệp
với đối thủ cạnh tranh trong cùng lĩnh vực
17
Sv: NguyÔn thÞ v©n anh líp: ®Çu t d
Báo cáo thực tập
Th phn tng i = Phn doanh s ca doanh nghip / Phn doanh s
ca i th cnh tranh.
Hay
Th phn tng i = S sn phm bỏn ra ca doanh nghip / S sn
phm bỏn ra ca i th cnh tranh.
Nu th phn tng i ln hn 1, thỡ li th cnh tranh thuc v doanh
nghip.
Nu th phn tng i nh hn 1, thỡ li th cnh tranh thuc v i th.
Nu th phn tng i bng 1, thỡ li th cnh tranh ca doanh nghip
v ca i th nh nhau.
Th phn núi rừ phn sn phm tiờu th ca riờng doanh nghip so vi
tng sn phm tiờu th trờn th trng. ginh git mc tiờu th phn trc
i th, doanh nghip thng phi cú chớnh sỏch cnh tranh phự hp, nht l
khi bt u thõm nhp th trng mi. Th phn cao chng t Doanh nghip
no chim c th phn ln s cú li th thng tr th trng.
Vỡ chin lc chim th phn, nhiu cụng ty sn sng chi phớ ln v cú
th phi hy sinh cỏc mt s li ớch khỏc, nhng vic chim c th phn ln
cng em li cho cụng ty nhiu li ớch khỏc khi Doanh nghip cú th cú sc
nh hng mnh m trờn th trng

4.1.3 T sut li nhun vn u t:
T sut li nhun vn u t l ch tiờu phn ỏnh mc li nhun thun
thu c trờn mt n v vn u t.T sut li nhun chớnh l t s tớnh theo
% gia giỏ tr thng d v ton b t bn ng trc
Ch s ny bn cht th hin nng lc sinh lói ca vn u t. T sut
li nhun vn u t cao chng t ng vn b ra u t t hiu qu, trong
ú cú vn u t cho nõng cao nng lc cnh tranh.
18
Sv: Nguyễn thị vân anh lớp: đầu t d
Báo cáo thực tập
Trong giai on phỏt trin ca mt chu k kinh doanh, tng s hng hoỏ
v dch v c sn xut trong nn kinh t tng lờn, thu nhp quc dõn tng
nờn u t s sinh li cho cỏc cụng ty. T sut li nhun vn u t tng,
cng cú nhiu c hi u t, cỏc cụng ty cú nhiu ý nh vay vn u t. T
sut li nhun vn u t trong mt ngnh, mt lnh vc, mt a phng gia
tng s kộo theo hot ng u t ú tng theo. Cỏc nh u t thy õu
cú tim nng mang li nhiu li nhun thỡ h s dc vn ca mỡnh u t
vo ú. Li nhun l mc tiờu hng u ca cỏc nh kinh doanh. T sut li
nhun vn u t l nhõn t quyt nh ti vic cú nờn u t ca nh u t
hay khụng. Mt khỏc nú phn ỏnh kh nng hon vn ca mt d ỏn, qua ú
nú ỏnh giỏ hiu qu ca d ỏn u t.
4.2 Cỏc ch tiờu nh tớnh
Ngoi cỏc ch tiờu nh lng trờn, nng lc cnh tranh cũn c ỏnh
giỏ qua cỏc ch tiờu nh tớnh nh:
Cht lng hng húa dch v ca doanh nghip so vi i th cnh
tranh. Cht lng hng húa dch v tt cựng vi giỏ thnh thp tng i
luụn l iu mong mun ca khỏch hng. Cỏc doanh nghip luụn b t vo s
cnh tranh ln nhau v cht lng sn phm u ra.
Ngy nay, cựng vi s tin b ca xó hi, nhu cu ca khỏch hng khụng
n gin ch quan tõm ch yu ti giỏ thnh sn phm na, m h cũn yờu cu

c sn phm tt, phc v tt. Cng cú nhiu trng hp, cht lng sn
phm ch ni tri hn chỳt ớt m kộo theo s khỏc bit v giỏ c, hay nhiu
Cụng ty cung cp dch v chuyờn nghip, chu ỏo hn m to nờn s khỏc
bit v ng cp, kộo theo giỏ c khỏc hn. Vy nờn u t cnh tranh v
hng húa dch v l mt yu t quan trng ca Doanh nghip. S cnh tranh
ny khụng ch th hin hot ng kinh doanh ca Doanh nghip tt m cũn
th hin nhng s u t t phỏ vo chiu sõu, khai thỏc th mnh nõng cao
19
Sv: Nguyễn thị vân anh lớp: đầu t d
B¸o c¸o thùc tËp
chất lượng – dịch vụ sản phẩm, mà sự cạnh tranh vượt trội của Doanh nghiệp
so với các Doanh nghiệp khác cùng trong ngành
Nên chỉ tiêu cạnh tranh này không chỉ được thu thập từ kết quả từ của
các chuyên gia, từ các cấp quản lý mà còn phải lấy ý kiến phản biện từ khách
hàng.
• Thứ hai là khả năng đáp ứng các yêu cầu của khách hàng so với đối thủ
cạnh tranh, đó là những yêu cầu khác của khách hàng như tạo sự thuận tiện,
dễ sử dụng, thủ tục đơn giản, nhanh chóng… Chỉ tiêu này phản ánh sự hài
lòng của khách hàng sau khi sử dụng sản phẩm và dịch vụ của Doanh nghiệp,
nó thường thể hiện qua số lượng khách hàng trở lại sau lần sử dụng đầu tiên.
Chỉ tiêu này nói nên việc doanh nghiệp đã thực dự coi khách hàng là trung
tâm để phục vụ chưa. Sự nâng cao chất lượng cuộc sống làm cho khách hàng
mua hàng cũng không chỉ dừng lại ở việc muốn được sở hữu hàng hóa mà còn
muốn thỏa mãn nhu cầu của họ, nhu cầu được phục vụ, được thỏa mãn theo ý
mình.
• Nhóm chỉ tiêu: Thương hiệu, uy tín, hình ảnh của doanh nghiệp so với
đối thủ cạnh tranh: Đây là nhóm chỉ tiêu các Doanh nghiệp luôn cố gắng đánh
bóng hình ảnh của mình. Xây dựng thương hiệu, uy tín với khách hàng, với
đối tác… đem lại lợi ích to lớn cho Doanh nghiệp: giúp Doanh nghiệp hoạt
động ổn định hơn, giảm thiểu rủi ro thị trường… Để có được chỉ tiêu này tốt

cần cả một quá trình lâu dài ổn định có kết quả cạnh tranh tốt: Doanh nghiệp
có năng lực cạnh tranh tốt, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tốt, sản
phẩm đầu ra luôn có tính tốt, có tính cạnh tranh trên thị trường
20
Sv: NguyÔn thÞ v©n anh líp: ®Çu t d
Báo cáo thực tập
5. Cỏc nhõn t tỏc ng n u t nõng cao nng lc cnh tranh ca
mt Doanh nghip
5.1 Nhúm nhõn t t bờn trong - Doanh nghip
Vic u t nõng cao nng lc cnh tranh ca mt doanh nghip chu s
tỏc ng ca t s hot ng kinh doanh ca chớnh Doanh nghip trong ú
cú nhng nhõn t ch yu sau:
5.1.1 Li nhun k vng trong tng lai.
Mi quyt nh u t núi chung v u t nõng cao nng lc cnh tranh
núi riờng u cn c trờn mi quan h so sỏnh gia li ớch thu c vi chi
phớ b ra tin hnh hot ng u t ú. Li nhun m cỏc ch u t
mong i v hy vng s t c trong tng lai khi tin hnh mt cụng
cuc u t hay li nhun k vng l mt trong nhng li ớch thit thc nht
m cỏc ch u t quan tõm. i vi u t nõng cao nng lc cnh tranh thỡ
li nhun k vng chớnh l mc li nhun tng thờm m doanh nghip cú th
thu c khi tin hnh u t nhm nõng cao hn na kt qu sn xut kinh
doanh ca doanh nghip. Nu phn li nhun tng thờm ny ln hn chi phớ
huy ng cỏc ngun lc thỡ doanh nghip s thc hin u t v ngc li
doanh nghip s gi nguyờn mc sn xut kinh doanh hoc chuyn hng
kinh doanh sang cỏc loi sn phm khỏc.
5.1.2. Lói sut tin vay.
Lói sut c hiu theo mt ngha chung nht l giỏ c ca tớn dng - giỏ
c ca quan h vay mn hoc cho thuờ nhng dch v v vn di hỡnh thc
tin t hay cỏc dng thc ti sn khỏc nhau. Khi n hn ngi i vay s phi
tr cho ngi cho vay mt khon tin dụi ra ngoi tin vn gi l tin lói. T

l phn trm ca s tin lói trờn s tin vn cho vay gi l lói sut.
Nh vy, tin lói l s tin phi tr do vic s dng tin vn. Lói sut l
lng tin lói phi tr trong mt n v thi gian. Núi cỏch khỏc ngi ta
21
Sv: Nguyễn thị vân anh lớp: đầu t d
Báo cáo thực tập
phi tr cho c hi c vay tin. Chi phớ cho vic vay tin c tớnh bng s
tin tr hng nm chia cho s tin vay (lói sut). Lói sut c hỡnh thnh
trờn c s th trng, tc l do quan h cung cu v vn trờn th trng quyt
nh.
Lói sut gm cú lói sut danh ngha v lói sut thc t:
Lói sut danh ngha l lói sut trờn cỏc mún vay tớnh bng tin.
Lói sut thc t l lói sut ó c iu chnh theo lm phỏt v c tớnh
bng cỏch ly lói sut danh ngha tr i t l lm phỏt. Lói sut thc t l lói
sut tớnh theo giỏ tr thc t ca hng hoỏ v dch v, phn ỏnh chi phớ thc
s ca vic vay tin.
Trờn thc t, cỏc nh u t thng i vay vn tin hnh u t, m
lói sut li l giỏ c ca khon vay ú nờn giỏ cao (lói sut cao) hn t sut
li nhun bỡnh quõn thỡ ớt nh u t vay vn v quy mụ u t theo ú cng
b thu hp. Ngc li, khi lói sut mc thp thỡ nhu cu vay vn tng v qui
mụ u t cng tng theo.
5.1.3. Chin lc sn xut kinh doanh ca doanh nghip
chim lnh th trng mc tiờu ca mỡnh cỏc doanh nghip thc hin
cỏc chin lc kinh doanh khỏc nhau. Cú doanh nghip thc hin chin lc
h thp chi phớ sn xut, cú doanh nghip thc hin chin lc u t nõng
cao nng lc cnh tranh. Nu doanh nghip thc hin chin lc nõng cao
nng lc cnh tranh thỡ u t nõng cao nng lc cnh tranh l hot ng phi
t lờn hng u, doanh nghip s dnh nhiu ngun lc cho hot ng u t
ny
5.1.4. D oỏn ca hóng v tỡnh trng nn kinh t trong tng lai.

Hot ng u t cú tr rt ln v mt thi gian, vỡ õy l s hy sinh
tiờu dựng hin ti t cỏc kt qu trong tng lai c bit l vi u t phỏt
trin, vic thc hin u t cú th sau nhiu nm mi thu kt qu. Chớnh vỡ
22
Sv: Nguyễn thị vân anh lớp: đầu t d
B¸o c¸o thùc tËp
vậy về tình trạng tốt xấu của nền kinh tế trong tương lai là một trong những
tiêu chí để quyết định đầu tư.
5.2 Nhóm nhân tố từ thị trường - ngành
Các nhân tố tác động đến cạnh tranh trong một ngành
Theo Michael E.Porter, thì có 5 nhân tố tác động tới cạnh tranh trong
ngành: nguy cơ của sự gia nhập mới; nguy cơ về các sản phẩm thay thế; quyền
lực của nhà cung ứng; quyền lực của người mua và tính sống còn trong cạnh
tranh giữa các thành viên hiện tại của ngành kinh doanh.
5.2.1. Sự đe doạ của các đối thủ cạnh tranh.
Trong một ngành bất kỳ luôn tồn tại khả năng xuất hiện những công ty
kinh doanh mới. Đó là những đối thủ tiềm ẩn của các công ty hiện tại. Có 8
trở ngại chính đối với việc gia nhập, sự hiện diện hoặc vắng mặt của các đối
thủ tiềm ẩn tạo nên mức độ nguy cơ của sự gia nhập mới.
Trở ngại thứ nhất là sự tiết kiệm kinh tế hay lợi thế theo qui mô, ám chỉ
sự giảm chi phí sản xuất trên mỗi đơn vị sản phẩm theo khối lượng sản xuất
sản phẩm. Mặc dù khái niệm về lợi thế theo qui mô thường gắn với lĩnh vực
23
Sv: NguyÔn thÞ v©n anh líp: ®Çu t d
Sự đe doạ của các
đối thủ tiềm năng
Cạnh tranh giữa các đối
thủ hiện tại trong ngành
Quyền lực
của người mua

Quyền lực của
nhà cung ứng
Sự đe doạ của những
sản phẩm thay thế

×