Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Ôn tập ngữ văn lớp 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.41 MB, 139 trang )

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

HỌC VĂN – VĂN HỌC

Hãy học khi người khác ngủ; lao động khi người khác lười nhác; chuẩn bị khi người
khác chơi bời; và có giấc mơ khi người khác chỉ ao ước.

Study while others are sleeping; work while others are loafing; prepare while others
are playing; and dream while others are wishing.
William Arthur Ward

w

w

w

.fa

ce

bo

ok

.c

om

/g


ro

up

s/

Ta

iL

ie

uO
nT
hi
D

ai

H
oc

01

HƯỚNG DẪN

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11
- Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn
www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


1


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

HỌC VĂN – VĂN
HỌCTrác
Lê Hữu

VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH

01

(Trích Thượng kinh kí sự)

ai

Bằng tài quan sát tinh tế và ngòi bút ghi chép chi tiết chân thực, tác giả đã vẽ
lại bức tranh sinh động về cuộc sống xa hoa quyền quý của chúa Trịnh. Đồng
thời bộc lộ thái độ coi thường danh lợi.

H
oc

KIẾN THỨC CƠ BẢN

uO
nT
hi
D


Quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực, tả cảnh sinh động, kể diễn biến sự việc
sinh động, tạo nên được chất hiện thực của tác phẩm.

w

w

w

.fa

ce

bo

ok

.c

om

/g

ro

up

s/


Ta

iL

ie

1. Hãy tìm và nhận xét trong văn bản những chi tiết miêu tả quang cảnh vào phủ chúa Trịnh
và cung cách sinh hoạt trong phủ chúa:
- Lối vào ............................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
- Cách bài trí trang trí.........................................................................
..........................................................................................................
..............................................
..........................................................................................................
- Quang cảnh nơi Trịnh Cán, Trịnh Sâm ở .........................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
Nhận xét: ..........................................................................................
..........................................................................................................
Cung cách sinh hoạt:
+ Đi lại: ............................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
+ Nói năng: ...................................................................
.....................................................................................
+ Cách xem bệnh ..........................................................
.....................................................................................
.....................................................................................
.....................................................................................

.....................................................................................
Nhận xét: .....................................................................
..................................................................................... .................................................................
.....................................................................................

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11

- Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

2


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

HỌC VĂN – VĂN HỌC

2. Sắp xếp sự việc diễn ra sau đây đúng theo trình tự:

01

1.Thánh chỉ 2.Qua mấy lần trướng gấm 3. Vườn cây ,hành lang 4. Bắt mạch kê dơn 5.Vào
cung 6. Nhiều lần cửa 7. Hậu mã quân túc trực 8. gác tía, phòng trà 9. Cửa lớn, đại đường,
quyền bổng 10.Hậu mã quân túc trực 11. Về nơi trọ 12. Hậu cung .

H
oc

Trả lời: ...... ....  ....  ....  ....  ...  ...  ...  ... ....  ...  ...


ok

.c

om

/g

ro

up

s/

Ta

iL

ie

uO
nT
hi
D

ai

3. Nhà nghiên cứu Nguyễn Đăng Na cho rằng : “kí chỉ thực sự xuất hiện khi người cầm bút
trực diện trình bày đối tượng được phản ánh bằng cảm quan của chính mình”.Xét ở phương

diện này TKKS đã thực sự được coi là một tác phẩm kí sự chưa ? Hãy phân tích thái độ của
tác giả ?
Trả lời:.............................................................................
........................................................................................
........................................................................................
Thái độ của tác giả:
- Khi đối diện với cảnh sống nơi phủ chúa ......................
........................................................................................
........................................................................................
- Khi bắt mạch kê đơn cho thế tử: ...................................
........................................................................................
........................................................................................
(Gợi ý: Lê Hữu Trác lí giải căn bệnh của thế tử như thế nào? Ông sợ điều gì?)
4. Qua đoạn trích anh (chị) thấy Lê Hữu Trác là người như thế nào?
- Là người thầy thuốc ...................................................................................................................
- Là nhà văn..................................................................................................................................
- Là một ông quan ........................................................................................................................
5. Đặc sắc của bút pháp Lê Hữu Trác được thể hiện trong đoạn trích như thế nào?
A Quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực B Lựa chọn chi tiết đặc sắc, sống động
C Đan xen các bài thơ
DCả A B C
6. Đoạn trích Vào phủ chúa trịnh được ghi chép một cách khách quan.

w

w

w

.fa


ce

bo

B Sai
A Đúng
7. Bài thơ của tác giả trong đoạn trích nói lên điều gì?
A Sự thán phục của ông trước cảnh đẹp của phủ chúa
B Sự tự ti của ông trước cảnh giàu sang của phủ chúa
C Sự băn khoăn của ông trước cảnh giàu sang của phủ chúa
DSự ngỡ ngàng của ông trước cảnh đẹp và giàu sang của phủ chúa
8. Câu nào trong bài thơ nói lên điều đó?
B Lựa chọn chi tiết đặc sắc, sống động
A Quê mùa, cung cấm chưa quen
C Hoa cung thoảng ngạt ngào đưa tới DRèm châu, hiên ngọc, bóng mai ánh vào.

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11

- Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

3


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

HỌC VĂN – VĂN HỌC


TỪ NGÔN NGỮ CHUNG
Tiếng Việt

01

ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN

ai

Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc, một cộng đồng XH. Muốn giao
tiếp với nhau, XH phải có phương tiện chung, trong đó phương tiện quan trọng
nhất là ngôn ngữ.

H
oc

KIẾN THỨC CƠ BẢN

uO
nT
hi
D

Khi giao tiếp, mỗi cá nhân sử dụng ngôn ngữ chung để tạo ra lời nói đáp ứng
nhu cầu giao tiếp. Lời nói được tạo ra nhờ các yếu tố và qui tắc, phương thức
chung, vừa có sắc thái riêng và phần đóng góp của cá nhân.
1. Tính chung trong ngôn ngữ của cộng đồng được biểu hiện qua:

w


w

w

.fa

ce

bo

ok

.c

om

/g

ro

up

s/

Ta

iL

ie


a.
Các yếu tố ngôn ngữ chung:
- ........................................................................................................................................................
- ........................................................................................................................................................
- ........................................................................................................................................................
- ........................................................................................................................................................
Ví dụ:
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
b.
Các qui tắc và phương thức chung trong việc cấu tạo và sử dụng các đơn vị ngôn ngữ:
- ........................................................................................................................................................
- ........................................................................................................................................................
2. Cái riêng trong lời nói của cá nhân được biểu lộ ở:
- ........................................................................................................................................................
- ........................................................................................................................................................
- ........................................................................................................................................................
- ........................................................................................................................................................
- ........................................................................................................................................................
 Biểu hiện rõ rệt nhất của nét riêng trong lời nói cá nhân là phong cách ngôn ngữ cá nhân
(các nhà văn nổi tiếng).
Ví dụ: .............................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................

3. Chọn phương án đúng nhất để điền vào chỗ trống trong nhận xét sau:
“Người ta học tiếng mẹ đẻ chủ yếu qua /..../”

A Các phương tiện truyền thông đại chúng
B Sách vở ở nhà trường
C Các bài ca dao, dân ca, những câu thành ngữ, tục ngữ,...
D Giao tiếp hàng ngày trong gia đình và xã hội.
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11

- Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

4


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

w

w

w

.fa

ce

bo

ok

.c


om

/g

ro

up

s/

Ta

iL

ie

uO
nT
hi
D

ai

H
oc

01

HỌC VĂN – VĂN HỌC


4. Trong hai câu thơ sau, từ thôi đã được tác giả sử dụng với nghĩa như thế nào?
Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta
(Nguyễn Khuyến – Khóc Dương Khuê)
A Chấm dứt, kết thúc một hoạt đông nào đó (VD: thôi học,…)
B Chấm dứt, kết thúc cuộc đời, cuộc sống (chết).
C Nói giảm để giảm nhẹ nổi đau nhưng thực chất đầy đau đớn, mất mát.
DCả A B C
5. Nhận xét về các sắp đặt từ ngữ trong hai câu thơ sau:
Xiên ngang mặt đất rêu từng đám
Đâm toạc chân mây đá mấy hòn
(Hồ Xuân Hương, Tự Tình – bài II)
- Diễn đạt lại câu thơ trên theo trật tự thông thường:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Nhận xét về vị trí: (Gợi ý: cái nào đứng trước cái nào đứng sau)
+ Chủ ngữ và vị ngữ: .....................................................................................................................
+ Danh từ trung tâm ( rêu, đá) và định từ, danh từ chỉ loại (từng đám, mấy hòn):............................
.......................................................................................................................................................
- Tác dụng:
+ Làm nổi bật tâm trạng ...........................................................của thiên nhiên cũng như con
người.
+ Tạo âm hưởng ............................................................................ cho câu thơ.
6. Cho biết nghĩa gốc trong ngôn ngữ chung và nghĩa chuyển trong ngôn ngữ riêng của các từ
in đậm:
a. Nách tường bông liễu bay sang láng giềng.
Nách: nghĩa gốc: ............................................................................................................................
Nghĩa chuyển: .....................................................................................................................
b. Ngán nỗi xuân 1 đi xuân 2 lại lại

c. Cành xuân 3 đã bẻ cho người chuyên tay.
d. Chén quỳnh tương ăm ắp bầu xuân 4
e. Mùa xuân 5 là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân6
Xuân (1): ........................................................................................................................................
Xuân (2): ........................................................................................................................................
Xuân (3): ........................................................................................................................................
Xuân (4): ........................................................................................................................................
Xuân (6): ........................................................................................................................................
7. Cùng là từ mặt trời trong ngôn ngữ chung, nhưng mỗi tác giả lại có những sáng tạo riêng
như thế nào khi sử dụng:
a. Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa
Mặt trời: .........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11

- Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

5


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

uO
nT
hi
D


ai

H
oc

01

HỌC VĂN – VĂN HỌC

b. Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ
Mặt trời chân lí chói qua tim
Mặt trời: .........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
c. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng
Mặt trời: .........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
d. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ
Mặt trời: .........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
8. Những lỗi đặt câu sai mà thỉnh thoảng chúng ta vẫn bắt gặp (kiểu câu thiếu chủ ngữ: “ Qua
tác phẩm cho thấy tinh thần hi sinh anh dũng của những nghĩa binh Cần Giuộc”) có thể coi là:

up

s/


Ta

iL

ie

A Hiện tượng rút gọn chủ ngữ do nhu cầu giao tiếp
B Sự vận dụng lời nói cá nhân không đúng
C Những sáng tạo thuộc lời nói cá nhân
DSự sáng tạo nhằm tạo ra cách nói riêng.
9. Nhà văn Nguyễn Tuân là người thích đi đây đi đó và đã có nhiều tùy bút kể về những
chuyến đi của mình. Trong một tùy bút tác giả dùng kết hợp ga bay thay cho sân bay. Điều đó
chứng tỏ:

.c

om

/g

ro

A Tác giả cho rằng kết hợp sân bay là kết hợp không chuẩn.
B Tác giả muốn mọi người dùng ga bay thay cho sân bay
C Tác giả là một nhà văn lớn, một bậc thầy của ngôn ngữ tiếng Việt
D Tác giả đã có một sáng tạo ngôn ngữ cá nhân dựa trên ngôn ngữ chung.

bo

ok


Ông trời không sinh ra người đứng trên người, Ông trời không sinh ra người
đứng dưới người. Tất cả, đều do sự học mà ra

w

w

w

.fa

ce

-Fukuzawa Yukichi.

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11

- Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

6


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

HỌC VĂN – VĂN HỌC

Bài làm ở nhà


VIẾT BÀI VĂN SỐ 1
(Nghị luận xã hội)

H
oc

Văn nghị luận là văn được viết nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một
tư tưởng, quan điểm, hướng tới giải quyết một vấn đề nào đó trong đời sống,
đòi hỏi người viết bày tỏ ý kiến của mình đối với vấn đề: ca ngợi, phản bác,
nhận định đúng sai....

01

KIẾN THỨC CƠ BẢN

w

w

w

.fa

ce

bo

ok


.c

om

/g

ro

up

s/

Ta

iL

ie

uO
nT
hi
D

ai

Đề bài: Đọc truyện Tấm Cám, anh chị suy nghĩ gì về cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác,
giữa người tốt và kẻ xấu trong xã hội xưa và nay?
1. Phân tích đề:
Loại đề: nghị luận về 1 vấn đề xã hội.
Vần đề cần nghị luận là gì?

.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Phạm vi dẫn chứng: .......................................................................................................................
2. Lập dàn ý:
a. Mở bài: Giới thiệu về vấn đề liên quan đến ý kiến trên.
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
b. Thân bài:
- Giải thích các khái niệm:
Thiện: ............................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Ác ..................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Cuộc đấu tranh giữa thiện và ác: ....................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.........................................
Kết quả của cuộc đấu tranh là gì và thể hiện điều gì: ......................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Phân tích ví dụ: ..............................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
(Gợi ý: truyện cổ tích thường chia làm 2 phe, truyện Tấm Cám, Thạch Sanh, Sọ Dừa....)

- Nghị luận từng luận điểm:
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11

- Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

7


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

.c

om

/g

ro

up

s/

Ta

iL

ie


uO
nT
hi
D

ai

H
oc

01

HỌC VĂN – VĂN HỌC

+ Cuộc đấu tranh giữa Thiện và Ác trong xã hội xưa và nay thể hiện như thế nào? Tính chất ra
sao? (Gợi ý: có thể lấy dẫn chứng: chuyện chức phán sự đền Tản Viên, đấu tranh cách mạng
chống thực dân...)
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
+ Cuộc đấu tranh giữa thiện và ác trong mỗi con người (lấy ví dụ cụ thể)
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
+ Trong học tập của học sinh: ........................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
c. Kết bài: ý nghĩa, giá trị của câu nói
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
 Đọc thêm: Hai hạt giống

bo

ok

Hai hạt giống nằm cạnh nhau trên một mảnh đất màu mỡ. Hạt giống thứ nhất nói: “Tôi muốn
lớn lên! Tôi muốn rễ đâm sâu vào trong lòng đất, lộc đâm xuyên lên mặt đất… Tôi muốn đâm
chồi nảy lộc để báo hiệu mùa xuân tới…. Tôi muốn cảm nhận được sự ấm áp của Mặt trời và
hứng trọn những giọt sương mai đọng trên cánh hoa…”

ce

Và hạt giống thứ nhất được lớn lên như đúng ý nguyện.

w

w


w

.fa

Hạt giống thứ hai nói “Chà, nếu tôi đâm rễ xuống lòng đấy, tôi không biết mình sẽ gặp phải
những thứ gì trong bóng tối. Nếu tôi đâm chồi lên mặt đất rắn chắc, những nhánh mầm non nớt
của tôi có thể bị hỏng… Nếu tôi đâm chồi rồi bị một con ốc sên ăn mất thì sao? Nếu tôi nở hoa,
một đứa trẻ có thể tiện tay hái hoa. Không, tốt hơn là cứ đợi đến khi nào an toàn”.
Và hạt giống thứ hai cứ chờ đợi như ý muốn.
Vào một sáng mùa xuân, một con gà mái đi loanh quanh trên mảnh đất. Nó tìm thấy hạt giống
đang nằm đợi và nhanh chóng ăn mất.
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11

- Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

8


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

w

w

w

.fa


ce

bo

ok

.c

om

/g

ro

up

s/

Ta

iL

ie

uO
nT
hi
D

ai


H
oc

Đề bài: Viết bài văn nghị luận bày tỏ ý kiến về phương châm Học đi đôi với hành.
1. Phân tích đề:
Loại đề: nghị luận về 1 vấn đề xã hội.
Vần đề cần nghị luận là gì?
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Phạm vi dẫn chứng: .......................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
2. Lập dàn ý:
a. Mở bài: Giới thiệu phương châm
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
b. Thân bài:
- Giải thích nghĩa của câu nói:
Học:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Hành: .............................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Nghĩa cả câu: .................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................
- Nghị luận từng luận điểm:
+ Tại sao học phải đi đôi với hành:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
+ Tại sao hành phải có học:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

01

HỌC VĂN – VĂN HỌC

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11

- Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

9



www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

om

/g

ro

up

s/

Ta

iL

ie

uO
nT
hi
D

ai

H
oc

01


HỌC VĂN – VĂN HỌC

(Gợi ý: có thể lấy dẫn chứng trong lao động người công nhân, người nông dân, các dẫn chứng
trong văn học, phải biết liên hệ với các câu nói liên quan của Hồ Chí Minh, thư gửi hiệu
trưởng của tổng thống Lin Côn).
- Mở rộng vấn đề:
+ Yêu cầu về phương pháp dạy và học trong trường phổ thông:......................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
(Gợi ý: Nêu ra hạn chế và giải pháp khắc phục.).
+ Bản thân học sinh phải làm gì để tu dưỡng, rèn luyện bản thân:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
(Gợi ý: có những kiến thức hiện tại học chưa thấy có ích nhưng có thể thực hành cho mai sau,
nếu không học thì đến lúc thực hành sẽ gặp khó khăn)
c. Kết bài: Ý nghĩa, giá trị của câu nói.
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Bài học về sự giúp đỡ


ok

.c

Trong một đêm mưa bão bất thường trên đường phố Alabama vắng vẻ, lúc đó đã 11:30 khuya,
có một bà lão da đen vẫn cứ mặc cho những ngọn roi mưa quất liên hồi vào mặt, cố hết sức
vẫy vẫy cánh tay để xin đi nhờ xe.

w

w

w

.fa

ce

bo

Một chiếc xe chạy vút qua, rồi thêm một chiếc xe nữa, không ai để ý đến cánh tay dường như
đã tê cứng vì lạnh cóng. Mặc dù vậy, bà lão vẫn hy vọng và vẫy chiếc xe kế tiếp. Một chàng
trai da trắng đã cho bà lên xe (mặc cho cuộc xung đột sắc tộc 1960). Bà lão trông có vẻ rất vội
vã, nhưng cũng không quên cám ơn và ghi lại địa chỉ của chàng trai.
Bảy ngày trôi qua, cánh cửa nhà chàng trai tốt bụng vang lên tiếng gõ cửa. Chàng trai ngạc
nhiên hết sức khi thấy một cái ti vi khổng lồ ngay trước cửa nhà mình. Một lá thư được đính
kèm, trong đó viết: “Cám ơn cháu vì đã cho bà đi nhờ xe vào cái đêm mưa hôm ấy. Cơn mưa
không những đã làm ướt sũng quần áo mà nó còn làm lạnh buốt trái tim và tinh thần của bà
nữa. Rồi thì lúc đó cháu đã xuất hiện như một thiên thần. Nhờ có cháu, bà đã được gặp người
chồng tội nghiệp của mình trước khi ông ấy trút hơi thở cuối cùng. Một lần nữa bà muốn cám

ơn cháu đã không nề hà khi giúp đỡ bà.”
Cuối thư là dòng chữ: “Chân thành – Bà Nat King Cole”.
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11

- Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

10


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

HỌC VĂN – VĂN HỌC

 Bài tập tự làm
(Học sinh làm ra giấy kiểm tra)

H
oc

01

Đề bài 1: Bàn về mối quan hệ giữa trẻ vị thành niên đối với cha mẹ.

s/

Ta

iL


ie

uO
nT
hi
D

ai

Yêu cầu khi làm bài
1. Yêu cầu về kĩ năng: Biết cách làm bài văn nghị luận xã hội. Kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ
ràng. Chữ viết cẩn thận.
2. Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có thể làm bằng nhiều cách khác nhau, tự do phát biểu ý
kiến chủ quan của mình song cần có các nội dung sau:
- Quan hệ với cha mẹ của vị thành niên
+ Tách dần khỏi sự bao bọc của cha mẹ
+ Đôi lúc cãi bướng hoặc làm trái lời cha mẹ
- Cả cha mẹ và vị thành niên đều muốn bớt đi phần nào những sóng gió ngay từ cái tuổi này.
Vậy phải làm sao?
Con cái và cha mẹ cần cố gắng hiểu nhau. Tuổi mới lớn có ưu điểm là rất tự tin, tin vào
khả năng suy nghĩ và quyết định của mình nhưng không thể phủ định rằng mình còn non nớt
trong cuộc sống. Vì thế, con cái cần chủ động đón nhận sự chỉ bảo của cha mẹ. Cha mẹ cố
gắng trở thành người “bạn” tin cậy của con mình.

up

Đề bài 2: Anh (chị) hiểu như thế nào về ăn mặc đẹp, thời trang ?

om


/g

ro

Yêu cầu: Học sinh tự làm theo suy nghĩ của cá nhân. Cố gắng thể hiện sự sáng tạo và độc lập
trong suy nghĩ.

.c

Khi chúng ta già đi, sắc đẹp ẩn vào bên trong.

As we grow old, the beauty steals inward.

bo

ok

Ralph Waldo Emerson
~*~
Một người phụ nữ thà đi viếng mộ chính mình còn hơn nơi nàng từng trẻ trung và xinh đẹp sau
khi nàng đã già đi và trở nên xấu xí.

ce

A woman would rather visit her own grave than the place where she has been young and
beautiful after she is aged and ugly.

Sắc đẹp là điều bạn cảm thấy ở nội tâm, và nó phản ánh trong mắt bạn. Đó không phải là thứ
vật lý.


Beauty is how you feel inside, and it reflects in your eyes. It is not something physical.
Sophia Loren

w

w

w

.fa

Thomas Hardy

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11

- Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

11


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

HỌC VĂN – VĂN HỌC

w

w


w

.fa

ce

bo

ok

.c

om

/g

ro

up

s/

Ta

iL

ie

uO

nT
hi
D

ai

H
oc

• Khi 1 tuổi, Mẹ cho ăn và tắm cho bạn, còn bạn thì khóc cả đêm.
• Khi 2 tuổi, Mẹ tập cho bạn đi những bước đầu tiên, khi đi được thì bạn lại bỏ chạy đi mất khi Mẹ gọi.
• Khi 3 tuổi, Mẹ nấu cho bạn những món ăn với tất cả tình yêu thương thì bạn đáp lại bằng cách hất
chén đĩa xuống sàn nhà.
• Khi 4 tuổi, Mẹ đưa cho bạn những cấy bút chì màu, bạn lại dùng chúng đi bôi trét và vẽ bậy khắp nơi.
• Khi 5 tuổi, Mẹ mặc áo đẹp cho bạn đi chơi còn bạn lại tìm cách lăn lê trên đất bẩn.
• Khi 6 tuổi, Mẹ dẫn bạn đến trường, còn bạn cứ mãi cằn nhằn: "con không đi học đâu!"
• Khi 7 tuổi, Mẹ mua cho bạn nhiều đồ chơi để rồi bạn lại vứt chúng lăn lóc khắp nơi.
• Khi 8 tuổi, Mẹ mua cho cây kem bạn ăn làm chảy kem ướt hết vạt áo.
• Khi 9 tuổi, Mẹ thuê cô giáo dạy đàn cho bạn còn bạn thì luôn phụng phịu và miễn cưỡng tập đàn.
• Khi 10 tuổi, Mẹ cả ngày lái xe đưa bạn đi hết nơi này đến nơi khác vui chơi cùng bạn bè, mỗi khi tới
nơi bạn nhảy ra khỏi xe mà chẳng bao giờ ngoái đầu nhìn lại.
• Khi 11 tuổi, Mẹ đưa bạn và bạn bè của bạn đi xem phim, bạn lại đi chọn chỗ ngồi cách Mẹ mấy dãy
ghế để gần bạn mình hơn.
• Khi 12 tuổi, Mẹ dặn bạn đừng xem TVquá nhiều, còn bạn thì đợi cho đến khi Mẹ rời khỏi nhà mới
mở TV xem cho thỏa thích.
• Khi 13 tuổi, Mẹ nói: "Để Mẹ cắt tóc cho con," bạn trả lời: "Mẹ không có khiếu thẩm mỹ."
• Khi 14 tuổi, Mẹ trả tiền cho bạn đi trại hè một tháng, còn bạn lại quên chẳng hề viết cho Mẹ một tấm
thiệp từ chỗ nghỉ hè.
• Khi 15 tuổi, Mẹ bạn đi làm về và mong bạn ôm hôn Mẹ, còn bạn thì đóng chặt cửa ở trong phòng
riêng.

• Khi 16 tuổi, Mẹ khuyên bạn để tâm học hành tạo dựng tương lai, còn bạn thường xuyên đi chơi mỗi
khi có cơ hội.
• Khi 17 tuổi, trong khi Mẹ mong chờ một hồi âm điện thoại quan trọng thì bạn ôm điện thoại trò
chuyện suốt buổi.
• Khi 18 tuổi, Mẹ đã rơi lệ vui mừng trong ngày lễ tốt nghiệp trung học của bạn, còn bạn thì ở lại vui
chơi với bạn bè cho đến sáng hôm sau mới về nhà.
• Khi 19 tuổi, Mẹ đau lòng khi bạn muốn rời khỏi tổ ấm để mướn nhà ở riêng.
• Khi 20 tuổi, Mẹ hỏi bạn về người yêu, bạn trả lời: "Đó không phải là việc của Mẹ!"
• Khi 21 tuổi, Mẹ gợi ý về định hướng sự nghiệp trong tương lai, đáp lại bạn nói: "Con chẳng muốn
giống như Mẹ!"
• Khi 22 tuổi, Mẹ dự lễ tốt nghiệp đại học của bạn, sau buổi lễ bạn hỏi ngay: "Liệu Mẹ có thể trả tiền
cho chuyến du lịch của con không"
• Khi 23 tuổi, Mẹ đến thăm bạn, còn bạn luôn tìm cách tránh né vì cảm thấy ngượng ngùng trước bạn
bè.
• Khi 24 tuổi, Mẹ gặp người yêu chưa cưới của bạn và nhắc nhở hai bạn về chuyện gia đình, bạn nhăn
nhó càu nhàu: "Thôi mà Mẹ!"
• Khi 25 tuổi, Mẹ giúp trả tiền đám cưới của bạn rồi Mẹ khóc và nói với bạn rằng: "Mẹ yêu thương
con biết bao!"
• Khi 30 tuổi, Mẹ ước ao có cháu để bồng bế, bạn trả lời Mẹ: "Thời nay mọi điều đã khác!"
• Khi 40 tuổi, Mẹ rủ bạn đi mừng sinh nhật bà nôị của bạn, còn bạn trả lời: "Bây giờ con rất bận!"
• Khi 50 tuổi, Mẹ sức khỏe đã yếu dần và muốn bạn thường xuyên đến chăm sóc, trong khi bạn đang
phải mải mê tìm đọc cuốn sách: "Những gánh nặng cha mẹ phải chịu đựng khi nuôi con."
. . . Và rồi một ngày kia, Mẹ âm thầm nhắm mắt ra đi. Một cảm giác chưa bao giờ xảy ra với bạn trước
đó: bạn như thấy sấm chớp nổ tung trong tim mình. Bạn đã mất hết cả một bầu trời yêu thương trong
đời người...

01

 Đọc thêm:


Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11

- Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

12


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

HỌC VĂN – VĂN HỌC

TỰ TÌNH
Hồ Xuân Hương

01

(Bài II)

uO
nT
hi
D

ai

- Về nội dung: Bài thơ là những dòng giãi bày vừa chân thành vừa đẫm nước mắt của
Hồ Xuân Hương. Đọc bài thơ chúng ta không chỉ cảm nhận được nỗi cô đơn giằng
dặc, sự phẫn uất, chán nản mà còn hiểu được những khát khao rất đỗi chân thành,

giàu giá trị nhân văn về hạnh phúc và tình yêu của người con gái ấy.

H
oc

KIẾN THỨC CƠ BẢN

- Về nghệ thuật: từ ngữ thuần Việt giản dị mà đặc sắc, hình ảnh giàu sức gợi cảm lại
mạnh mẽ táo bạo mang đậm dấu của tính cách Hồ Xuân Hương.

1. Đọc tiểu dẫn (SGK) và điền các thông tin cần thiết vào dấu ...

w

w

w

.fa

ce

bo

ok

.c

om


/g

ro

up

s/

Ta

iL

ie

a. Tác giả
- Quê làng ............................, tỉnh ....................... nhưng sống chủ yếu
ở .................................................
-Bà là người có cuộc đời tình duyên....................................................................................
-Tác phẩm thể hiện lòng .............................. đối với người ....................., khẳng định vẻ đẹp
và ...................................... của họ
b. Tự tình II nằm trong chùm............... (gồm có............bài), trong tập
thơ ......................................................... viết bằng chữ...................làm theo thể
thơ ................................................ tập trung thể hiện cảm thức về .................. và tâm
trạng ............................................... và khát vọng sống, khát vọng ............................................
2. Xác định hoàn cảnh và tâm trạng của nhân vật trữ tình trong 4 câu thơ đầu:
- Thời gian: .........................................................................
Ý nghĩa của thời gian đó đối với tâm trạng của nhân vật trữ tình: .....
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................

.........................................................................................................
- Không gian: (âm thanh)..................................................................
.........................................................................................................
Ý nghĩa của không gian đó đối với tâm trạng của nhân vật trữ
tình: ..................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
.........................................................................................................
- Liệt kê những từ ngữ miêu tả tâm trạng của nhân vật trữ tình trong 4 câu đầu:
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11

- Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

13


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

ce

bo

ok

.c


om

/g

ro

up

s/

Ta

iL

ie

uO
nT
hi
D

ai

H
oc

01

HỌC VĂN – VĂN HỌC


- Chỉ ra ý nghĩa của các từ đó:
+ Trơ: ...................................................................................................................
..............................................................................................................................
+ Cái hồng nhan: ..................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
 Qua 2 câu đề thể hiện tình cảnh và số phận gì của người phụ nữ: ....................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
3. Chữ dồn trong câu thơ thứ 1 không thể hiện điều gì?
B Nhịp dồn dập, săn đuổi của thời gian.
A Nhịp của tiếng trống cầm canh
C Tâm trạng lo lắng của nhân vật trữ tình trước sự trôi chảy gấp gáp của thời gian.
DThái độ thách thức trước nhịp đi dồn dập, mau lẹ của thời gian ở nhân vật trữ tình.
4. Chữ trơ không thể hiện điều gì?
A Cảm giác tủi hổ, bẽ bàng của nhân vật trữ tình B Sự trớ trêu của duyên phận.
C Sự thách thức của nhân vật trữ tình
D Sự dửng dưng vô cảm của nhân vật trữ tình
5. Trong hai câu Trơ cái hồng nhan với nước non sử dụng biện pháp nghệ thuật nào?
D Nhân hóa, đối lập
A Đảo ngữ, hoán dụ B Nói quá, so sánh C Chơi chữ, ẩn dụ
6. Người phụ nữ cô đơn đã làm gì để vơi bớt mối sầu trong lòng, mong muốn ấy có đạt được
hay không? Vì sao?
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Giải thích ý nghĩa của các từ:

Say lại tỉnh:.....................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Khuyết chưa tròn ............................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

w

w

w

.fa

7. Hai câu thơ thực sử dụng biện pháp tu từ nào?
C Đối, ẩn dụ
DNhân hóa, hoán dụ.
A Đối, hoán dụ B Điệp, ẩn dụ
8. Tác dụng của biện pháp tu từ đó là gì?
A Tả thực hình ảnh vầng trăng đã sắp tàn những vẫn chưa tròn đầy, viên mãn
B Nói lên tình cảnh của nhân vật trữ tình: tuổi xuân trôi qua mà tình duyên chưa trọn vẹn
C Nói lên bi kịch con người: khát khao hạnh phúc nhưng phải chịu nhiều đắng cay
D Nói lên sự đồng cảm của tác giả với thiên nhiên tạo vật, trong đó có vầng trăng.
9. Hai câu luận cùng sử dụng biện pháp tu từ nào?
B Nói quá, đối xứng, liệt kê
A Nhân hóa, nói quá, đối xứng
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11


- Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

14


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

H
oc

01

HỌC VĂN – VĂN HỌC

C Đối xứng, đảo ngữ, lặp cấu trúc
D Liệt kê, lặp cấu trúc, nhân hóa.
10. Các động từ mạnh: xiên, đâm kết hợp với những bổ ngữ: ngang, toạc thể
hiện ................................................................................................................................................
............... trong tâm trạng của nhân vật trữ tình. Qua đó thể hiện ............................................
ngay cả trong tình cảnh bi thương nhất. Tiềm ẩn trong tâm hồn người phụ nữ ấy là
niềm .................................................... được ....................... được ..............................................
11. Những hình ảnh được nói đến trong hai câu luận không phải là hình ảnh của ngoại cảnh,
mà là hình ảnh của tâm trạng. Đó là tâm trạng gì?

w

w


w

.fa

ce

bo

ok

.c

om

/g

ro

up

s/

Ta

iL

ie

uO

nT
hi
D

ai

A Tâm trạng chán trường cô đơn lặp đi lặp lại trong một thời gian dài tạo nên sự nhàm chán
B Tâm trạng bị dồn nén, bức bối, muốn đập phá, muốn được giải thoát khỏi sự cô đơn, chán
trường
C Tâm trạng buồn khổ, muốn có được sự đồng cảm và sẻ chia để vượt qua bi kịch tinh thần.
D Tâm trạng chán trường, tuyệt vọng, không còn niềm tin vào tình yêu và hạnh phúc.
12. Chỉ ra ý nghĩa của các từ thể hiện tâm trạng của nhân vật trữ tình trong 2 câu kết:
Ngán: ........................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Xuân đi – Xuân lại lại: ..............................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
Mảnh tình – San sẻ - con con: ...................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
..................................................................................................
(Gợi ý: sự đối lập giữa thời gian và tuổi trẻ, ý nghĩa khác nhau của 2 từ xuân, nghệ thuật tăng
tiến trong câu thơ cuối, chú ý các từ chỉ định lượng giảm dần).
Tâm trạng của nhân vật trữ tình đó là: ............................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Qua đó thể hiện tâm sự gì của người phụ nữ: .................................................................................
.......................................................................................................................................................
............................................................................................................................................
14. Lựa chọn từ ngữ chỉ tâm trạng thích hợp để điền vào ô trống cho phù hợp với trình tự diễn
biến tâm trạng của nhân vật trữ tình (tương ứng từng câu đề thực luận kết)
(Gợi ý: có thể lựa chọn những từ ngữ sau để điền: ngán ngẩm, buông xuôi, xót xa, cay đắng,
phẫn uất, phản kháng, cô đơn, bẽ bàng)

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11

- Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

15


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

w

w

w

.fa

ce


bo

ok

.c

om

/g

ro

up

s/

Ta

iL

ie

uO
nT
hi
D

ai


H
oc

15 * 1Bài thơ vừa nói lên bi kịch duyên phận vừa cho thấy khát vọng sống, khát vọng hạnh
phúc của Hồ Xuân Hương. Anh chị hãy phân tích điều đó.
(Gợi ý: Bi kịch duyên phận thể hiện trong 4 câu đầu, khát vọng hạnh phúc thể hiện trong 4 câu
sau. Yêu cầu làm bài rõ luận điểm không phân tích thơ đơn thuần).
*
16 Theo anh chị đâu là điểm gặp gỡ giữa Xuân Hương, Xuân Diệu, Xuân Quỳnh qua các vần
thơ sau: (Chú ý: HS có thể sử dụng các câu thơ trên làm dẫn chứng mở rộng)
- Nói làm chi rằng xuân vẫn tuần hoàn
- Ngán nỗi xuân đi xuân lại lại
Nếu tuối trẻ chẳng hai lần thắm lại
Mảnh tình san sẻ tí con con
- Cuộc đời tuy dài thế/ Năm tháng vẫn đi qua /Như biển kia dẫu rộng/ Mây vẫn bay về xa.

01

HỌC VĂN – VĂN HỌC

1

Bài tập đánh dấu * sao là bài tập nâng cao, làm ra giấy sau khi học bài

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11

- Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01


16


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

Khuyến
HỌC VĂN Nguyễn
– VĂN HỌC

CÂU CÁ MÙA THU

01

(Thu điếu)

H
oc

KIẾN THỨC CƠ BẢN

iL

ie

uO
nT
hi
D

ai


1 Nội dung: Bức tranh thu mang vẻ đẹp điển hình cho mùa thu, làng cảnh Việt Nam;
cảnh đẹp song buồn, vừa phản ánh tình yêu đát nước vừa cho thấy tâm sự thời thế của
tác giả
2 Nghệ thuật :
- Ngôn ngữ trong sáng, giản dị, có khả năng diễn tả tinh tế những biểu hiện của sự vật,
những biến thái tinh vi của tâm trạng( những từ láy được sử dụng thần tình )
- Cách gieo vần tài tình (vần eo: tử vận rất khó sử dụng) vừa là cách chơi chữ vừa là
hình thức biểu đạt nội dung
- Bài thơ mang nét đặc sắc của nghệ thuật phương đông, đậm nét nghệ thuật của
Đường thi: lối lấy động tả tĩnh, tả cảnh ngụ tình
- Thơ thu của Nguyễn vừa có những mặt giống với cách viết về mùa thu trong văn học
cổ nhưng có những mặt rất mới : đó là những nét vẽ thực hơn, từ ngữ, hình ảnh đậm
hồn dân tộc

w

w

w

.fa

ce

bo

ok

.c


om

/g

ro

up

s/

Ta

1. Tìm ít nhất 3 câu thơ tả về mùa thu trong thơ ca cổ:
Ví dụ: Ngô đồng nhất diệp lạc
Thiên hạ cộng tri thu
(Một lá ngô đồng rụng – Thiên hạ đều biết mùa thu)
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Các hình ảnh quen thuộc trong thơ thu xưa đó là: ...........................................................................
.......................................................................................................................................................
2. Tìm những câu thơ trong chùm thơ thu có miêu tả màu xanh khác nhau của bầu trời mùa

thu
Thu điếu: ........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Thu ẩm: ..........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Thu vịnh: ........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
3. Xác định các yếu tố thuộc không gian và thời gian của cảnh trong bài thơ:
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11

- Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

17


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

H
oc

4. Tại sao nói bài thơ là bức tranh thu điển hình cho mùa thu ở đồng bằng Bắc Bộ.

ce

bo

ok


.c

om

/g

ro

up

s/

Ta

iL

ie

uO
nT
hi
D

ai

- Cảnh điển hình hơn cả cho mùa thu làng cảnh Việt Nam
+ Nguyễn Khuyến đã chọn những chi tiết rất tiêu biểu cho mùa thu xứ Bắc:.................................
.......................................................................................................................................................
+ Nguyễn Khuyến nắm bắt được cái thần thái rất riêng của cảnh thu: ...........................................
.......................................................................................................................................................

- Màu sắc: ......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Đường nét chuyển động: ..............................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Cảnh vật toát lên sự hài hoà, xứng hợp: .......................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- Cảnh buồn, tĩnh lặng ....................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
(Yêu cầu: phân tích và chỉ ra dẫn chứng minh họa)
5. Cảm nhận của anh chị về các hình ảnh:
Ao thu: ...........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
Trời thu: .........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

w

w

w

.fa

6. Điền từ còn thiếu vào dấu ...:

“ Cái thú vị của bài Thu điếu là ở các điệu ................, .................. ao, ................ bờ, ...............
sóng, .................. tre, .............. trời, ............... bèo, có một màu ................ đâm ngang
của ............................... rơi.
(Xuân Diệu)
7. Tìm và phân tích các chi tiết thể hiện vẻ đẹp cổ điển và bình dị dẫn dã của bức tranh thu:
Vẻ đẹp cổ điển của mùa thu muôn đời
Những nét thu thanh sơ gần gũi, quen
thuộc, gợi hồn quê dân dã
- Thi đề:
- Hình ảnh đặc trưng quen thuộc:
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11

- Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

01

HỌC VĂN – VĂN HỌC

- Về không gian: ............................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
+ Điểm nhìn:
Từ ............................................... ...................... ..đến .....................................................................
Rồi lại từ ............................................... ............. ..đến ...................................................................
- Về thời gian: ................................................................................................................................

18



www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

HỌC VĂN – VĂN HỌC

- Thi liệu:

- Không khí mùa thu:

01

- Bút pháp:

H
oc

- Nghệ thuật phối màu:
- Đường nét bức tranh:

uO
nT
hi
D

ai

- Âm điệu:

w

w


w

.fa

ce

bo

ok

.c

om

/g

ro

up

s/

Ta

iL

ie

8. Câu thơ Cá đâu đớp động dưới chân bèo cho ta mấy cách hiểu? Đó là:

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
9. Bức tranh thiên nhiên có xuất hiện con người hay không? Vì sao?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
10. Người câu cá có quan tâm đến việc câu cá hay còn mang tâm sự gì?
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................`
11. Từ nào nói đúng tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ?
B U hoài
C Sầu muộn
D Cô đơn
A Nhớ nhung
12. Ý nào nêu không đúng nét đẹp tâm hồn của tác giả thể hiện trong bài thơ?
A Đó là con người bình dị, gắn bó sâu sắc với quê hương
B Đó là con người biết rung động với những vẻ đẹp đơn sơ của chốn thôn dã thanh bình
C Đó là con người biết hướng về sự thanh sạch, cao quý và đầy tinh thần trách nhiệm với
cuộc đời
D Đó là con người thấu hiểu mọi lẽ biến đổi của cuộc đời và tìm cho mình một lối sống
thanh quý nhất.
13. Nhận định nào nói đúng về chuyện câu cá được nhắc đến trong bài thơ?
A Câu cá là một trong những công việc để kiếm ăn của người nông dân vùng đồng bằng
B Chuyện câu cá được nói đến chỉ như một cái cớ để nhà thơ thể hiện các giác thu và bộc lộ
tâm trạng của mình
C Câu cá là một trong các thú vui của những ông quan về ở ẩn, trong đó có Nguyễn Khuyến.
D Câu cá là một việc làm thường xuyên của nhân vật trữ tình khi mùa thu đến.

14* So sánh hình ảnh Nguyễn Khuyến với hình ảnh nhà nho ẩn dật trong bài Nhàn – Nguyễn
Bỉnh Khiêm:
Một mai một cuốc một cần câu
Thơ thẩn dầu ai vui thú nào.
Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ
Người khôn người tới chốn lao xao
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11

- Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

19


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

w

w

w

.fa

ce

bo

ok


.c

om

/g

ro

up

s/

Ta

iL

ie

uO
nT
hi
D

ai

H
oc

01


HỌC VĂN – VĂN HỌC

15 * Sắp xếp các câu thơ sau theo từng chặng cuộc đời của Nguyễn Khuyến để thấy được
tâm sự của nhà nho ẩn dật trong thời loạn:
a. Đề vào mấy chữ trong bia
Rằng quan nhà Nguyễn cáo về đã lâu
(Di chúc)
b. Cờ đang giở cuộc không còn nước
Bạc chửa thâu canh đã chạy làng.
(Tự trào)
c. Vườn Bùi chốn cũ
Năm mươi năm lụ khụ lại về đây
Ngọn gió đông ngoảnh lại lệ đầm khăn
Tình thương hải tang điền qua mấy lớp
(Trở về vườn cũ)

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11

- Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

20


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

w


w

w

.fa

ce

bo

ok

.c

om

/g

ro

up

s/

Ta

iL

ie


uO
nT
hi
D

ai

H
oc

01

HỌC VĂN – VĂN HỌC

ĐỌC THÊM
NGUYỄN KHUYẾN - NHÀ THƠ YÊU NƯỚC
Năm 1883, với hoà ước Harmand, triều đình nhà Nguyễn đã đặt nước Nam dưới sự bảo hộ của
Thực dân Pháp. Vì muốn dùng thanh danh của Nguyễn Khuyến để lung lạc các sĩ phu trong
nước, triều đình cử ông làm Tổng đốc Sơn Hưng Tuyên . Ông đã lấy cớ đau mắt để từ quan về
hưu, cho đây là hành động "dũng thoái", năm đó ông mới 50 tuổi; và bài thơ "Trở về vườn
Bùi" là 1 minh định lập trường của ông : không cộng tác với Pháp, rời bỏ triều đình nhu nhược
để trở về với dân.
Thế nhưng chỉ ít lâu sau, ông cảm thấy hành động của mình như 1 trốn tránh trách nhiệm, tiêu
cực cầu an. Và tâm trạng day dứt buồn đau này đã theo ông cho tới cuối dèời. Một đàng vì sức
khoẻ yếu kém, nên ông không thể cùng các bạn đồng liêu như Ngự sử Phan đình Phùng , Tán
lý quân vụ Nguyễn thiện Thuật cầm vũ khí chống Tây, đàng khác thấy cảnh nước mất nhà tan
mà mình lại rút lui, bất lực . Hành động từ quan mà ông cho là "dũng thoái" lúc ban đầu, nay
ông lại đem ra để chế diễu chính mình, cho rằng mình đã chạy làng lúc đất nước điêu linh :
Cờ đương dở cuộc không còn nước
Bạc chửa thâu canh đã chạy làng . (Tự thán)

Trong lòng ông chứa đựng 1 mâu thuẫn lớn lao : có 1 Nguyễn Khuyến thanh cao luôn muốn
làm những điều ích quốc lợi dân ; lại như có l Nguyễn Khuyến khác cam chịu, "chạy làng",
dấn thân vào "hội lạc".Và nơi ông, con người thứ 2 như thắng thế, nên ông luôn thán phục
những người dũng cảm như ông nghè Dao Cù đã khởi nghĩa chống Pháp và bị tử hình : "con
thiêu thân" chết khi thân hình vẫn luôn cháy sáng ; ông chế diễu những quan lại tay sai, và
mượn hình ảnh "chuột ăn lúa" để chỉ trích chính Thực dân . Thế nhưng điểm chính, vẫn là nói
về thái độ sống của mình; khi thì cười mình như 1 người đứng ngoài cuộc; khi thì coi mình
như Mẹ Mốc, 1 gái goá thủ tiết thờ chồng như 1 sĩ phu trung thành với xã tắc non sông :
Sạch như nước, trắng như ngà, trong như tuyết
Mảnh gương trong vằng vặc quyết không nhơ. (Mẹ Mốc)
Ông mượn chén rượu và cơn say để giãi bày tâm sự :
Ba phần tóc bạc càng thêm tủi
Một tấm lòng son vẫn có thừa
Chớ trách bên song say khướt mãi
Không say thì tỉnh với ai kia ?
Và rõ hơn nữa là :
Tuý ông ý chẳng say vì rượu
Say vì nước thẳm với non cao . (Uống rượu ở Vườn Bùi )
Rồi như Bà Huyện Thanh Quan, ông đã mượn hình ảnh tiếng chim cuốc kêu để tỏ bày lòng
yêu nước :
Có phải tiếc xuân mà đứng gọi
Hay là nhớ nước vẫn nằm mơ . (Cuốc kêu cảm hứng )
Nhưng có lẽ đẹp nhất, vẫn là hình ảnh "Ông phỗng đá" mà ông mượn để khoác cho mình, một
ông phỗng mà :
Hễ ngước mắt nhìn, chỉ thấy non sông ảm đạm
Đành tự dung thân nơi ngòi lạch tầm thường .
(Tặng Thạch Lão ông )
Thương thay cho 1 pho tượng mà vì gặp khói lửa loạn ly , nên phải đắm chìm trong cỏ dại, để
như điếc, như ngây :
Trong thiên hạ có anh giả điếc

Khéo ngơ ngơ ngác ngác, ngỡ là ngây
Trơ trơ như đá, vững như đồng . (Vịnh Thạch Lão )
Ở đây, chúng ta không thấy 1 Nguyễn Khuyến tiêu cực, chán đời như ông khiêm tốn vẽ qua
thơ ca của mình. Ngược lại, là hình ảnh của l người thiết tha yêu đời, yêu nước. Giữa một xã
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11

- Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

21


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

w

w

w

.fa

ce

bo

ok

.c


om

/g

ro

up

s/

Ta

iL

ie

uO
nT
hi
D

ai

H
oc

01

HỌC VĂN – VĂN HỌC


hội mà Vua Quan như "hề chèo", thì nhân cách của ông thật rực rỡ biết bao. Và điều quý hơn
cả, là sự thành thực nội tâm của nhà thơ : ông không tự vẽ mình như 1 mẫu mực phải theo,
nhưng như 1 cụ già cố giữ gìn phẩm chất, luôn gắng sức vươn lên để sống thanh cao. Cái cười
của Nguyễn Khuyến là cái cười phảng phất nỗi buồn, vì đó là cái cười đạo đức của 1 người
đầy tâm huyết, tài năng trước hiện tình đất nước thời bấy giờ, thật đáng cho chúng ta khâm
phục.
TỪ GIỌT LỆ ĐẾN NIỀM VUI .
Bà cụ Đà, là cháu nội của nhà thơ Nguyễn Khuyến, đã kể rằng : Vào cuối đời, cụ Tam Nguyên
sống âm thầm, buồn tủi. Mỗi lúc hoàng hôn sắp xuống, cụ ngồi trầm ngâm ngoài sân với hai
ông phỗng đá, rót rượu vào ba ly, nâng chén mời, và tự uống phần mình; Rồi buồn rầu xoa đầu
2 pho tượng và uống hộ cho cả hai. Sau đó cụ ngồi thừ người một lúc, rồi cúi đầu, lặng lẽ bưng
mặt khóc .
Giọt lệ chí tình của nhà thơ đã để lại cho chúng ta nhiều xúc động và suy nghĩ, cũng như chính
cuộc đời và những thi phẩm của ông . Chúng ta cảm thông với những băn khoăn day dứt, với
nước mắt và nụ cười của nhà thơ. Và hôm nay, chúng ta có thể nở nụ cười vui mừng vì Văn
Học Việt Nam đã có 1 nhà thơ như thế. Nguyễn Khuyến đã "dân tộc hoá "ù phong cảnh nông
thôn, "cụ thể hoá"ù cuộc sống lam lũ nhưng không kém phần thơ mộng của dân lành, "thi vị
hoá"ù tình bạn, cười cái đáng cười và khóc điều đáng khóc trong xã hội, và nhất là đã yêu mến
quê hương với 1 tấm lòng chân thật, khiêm nhường. Chúng ta hân hoan vì Văn Học Việt nam
có Nguyễn Khuyến, 1 nhà thơ tài năng, đạo đức, một gương mẫu để chúng ta noi theo. Nhà thơ
Nguyễn Khuyến, với lòng yêu nước và thương dân, đã đi vào Văn Học Sử và sẽø mãi mãi để
lại ấn tượng sâu đậm trong lòng người .
NHỮNG GIAI THOẠI VỀ NGUYỄN KHUYẾN
1. Lạy "cột "
Vì Nguyễn Khuyến là 1 nhà Nho có danh vọng, những việc làm của ông có thể có ảnh hưởng
đến các sĩ phu yêu nước. Nên bọn quan lại tay sai của Pháp dẫn ông đến gặp công sứ Pháp của
thành Nam (Hà nam-Nam Định), dặn cụ lạy hắn khi ra mắt. Gặp viên công sứ, Nguyễn
Khuyến tỏ ra rất cung kính, loay hoay sửa áo sửa khăn, rồi bỗng chắp tay lạy ngay cái cột bên
cạnh hắn, miệng xuýt xoa :" Lạy cụ lớn ạ ". Lũ quan có mặt, tuy sợ phật ý quan Tây, nhưng

cũng phải bật cười ồ. Nguyễn Khuyến ra vẻ ngơ ngác, ậm à xin lỗi :
- Chết thật, mắt tôi kém nên chả nhìn thấy rõ, có điều gì không phải, xin cụ lớn và các
quan bỏ lỗi cho.
Công sứ Pháp lắc đầu ngán ngẩm, hỏi han qua quýt, rồi sai người dẫn ông về.
2. Chày đứng
Đình của làng bên năm nào cũng cháy, dân làng mới dựng lại ngôi đình khác và sang xin nhà
thơ Nguyễn Khuyến vài chữ để treo, vì tin rằng ông vốn hay chữ, chắc sẽ trị được "Hoả thần".
Ông bảo người nhà lấy giấy bút, vẽ cho 1 chữ "Nhất" thẳng đứng, chỉ tội hai đầu hơi to ; với
lời dặn dò nên cẩn thận củi lửa vào mùa khô.
Năm đó, đình làng không cháy, dân làng ca ngợi và cho người sang khoe, luôn tiện hỏi ý nghĩa
chữ ông đã viết để" trấn" thần lửa. Ông hóm hỉnh trả lời :
 Nào tôi có viết chữ gì đâu, tôi chỉ có vẽ cái "chày đứng", nghĩa là "đừng cháy" đó mà .
Điều quan trọng là dân làng đã để ý canh chừng củi lửa, nên đã thoát khỏi nạn cháy đình.
3. Vợ người thợ nhuộm khóc chồng
Bên cạnh nhà Nguyễn Khuyến có đôi vợ chồng người thợ nhuộm. Chẳng may anh chồng qua
đời, để lại vợ dại con thơ. Chị vợ sang xin nhà thơ 1 câu đối để khóc chồng; ông lấy giấy bút
ra, viết ngay hai câu :
Thiếp từ thuở lá thắm xe duyên, khi vận tía, lúc cơn đen, điều dại điều khôn nhờ bố đoû.
Chàng ở dưới suối vàng nghĩ lại,vợ má hồng,con răng trắng, tím gan tím ruột với trời xanh.
Hai câu thơ đã nói lên mối tình thắm thiết của người vợ khóc chồng, lại có cả mầu xanh đỏ tím
vàng . của nghề thợ nhuộm. Quả thật là một câu đối đầy mầu sắc.
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11

- Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

22



www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

w

w

w

.fa

ce

bo

ok

.c

om

/g

ro

up

s/

Ta


iL

ie

uO
nT
hi
D

ai

H
oc

01

HỌC VĂN – VĂN HỌC

4.Đón quan
Con trai cả của Nguyễn Khuyến là Nguyễn Hoan ; làm tri phủ Lý nhân. Một hôm có việc về
làng Vĩnh Trụ, dân làng đón rước chậm trễ, tri phủ sai nọc lý trưởng ra đánh, ông này lại là
chú vợ của quan.
Ít lâu sau, quan phủ về làng Yên Đổ, vừa về đến đầu làng, thì trong đám dân đứng đón, có 1 cụ
già khăn áo chỉnh tề, bước ra trước mặt quan, cung kính chắp tay vái :
- Lạy quan lớn ạ.
Vừa thấy bố, quan phủ hoảng hốt, nhảy vội ra khỏi võng sụp lạy :
- Con lạy thày, thày tha cho, xin đừng làm vậy.
Nguyễn Khuyến tảng lờ như không, lễ độ nói :
- Nghe tin quan lớn về làng, tôi tuy già yếu, cũng phải thân hành ra đón, kẻo quan lại
trách tôi vô lễ mà cho mấy roi như lý trưởng làng Vĩnh Trụ, thì tôi chịu sao nổi.

Nguyễn Hoan biết ý bố muốn dạy mình, vội xin lỗi, và hứa sẽ từ bỏ thói hống hách nghênh
ngang.
5. Vịnh trâu già
Năm 1902, vua Thành Thái ra Hà Nội khánh thành cầu Doumer (sau đổi thành cầu Long
Biên ). Các bậc khoa bảng và quan chức các tỉnh phía Bắc đều phải có mặt, Nguyễn Khuyến
cũng phải đến bái yết.
Nhìn trên khán đài, có bà hoàng phi của vua, hồi trẻ suýt trở thành con dâu ca û của nhà thơ,
lại có viên toàn quyền Pháp Paul Doumer. Ông không muốn lạy, giảvờ dềnh dàng sửa áo sửa
khăn , loay hoay như 1 con trâu vướng cột, trông rất buồn cười. Nhà vua chờ lâu, khó chịu quở
trách, ông lấy cớ mình già nua chậm chạp, chống chế xin lỗi. Sau khi biết đấy chính là Nguyễn
Khuyến, danh sĩ số 1 của đất Bắc, Vua cũng nể vì , và bắt ông làm bài thơ tạ tội, lấy đề thơ là
"Vịnh trâu già ". Sau 1 lúc suy nghĩ, ông xin đọc :
Một nắm xương khô, một nắm da
Bao nhiêu cái ách đã từng qua
Đuôi khom biếng vẫy Điền Đan hỏa
Tai nặng buồn nghe Nịnh Tử ca
Sớm thả vườn Đào chơi đủng đỉnh
Tối về thôn Hạnh thở nghi nga
Có người toan giết tô chuông mới
Ơn đức Vua Tề lại được tha .

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11

- Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

23



www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

HỌC VĂN – VĂN HỌC

THƯƠNG VỢ

01

Trần Tế Xương

1. Về nghệ thuật: từ ngữ giản dị, giàu sức biểu cảm, vận dụng hình ảnh, ngôn ngữ VHDG,
sự kết hợp giữa giọng điệu trữ tình và tự trào

uO
nT
hi
D

ai

2. Về nội dung: Tình cảm thương yêu, quý trọng của Trần Tế Xương thể hiện qua sự thấu
hiểu nỗi vất vả, gian truân và những đức tính cao đẹp của bà Tú. Qua những lời tự trào, thấy
được vẻ đẹp, nhân cách và tâm sự của nhà thơ

H
oc

KIẾN THỨC CƠ BẢN

ok


.c

om

/g

ro

up

s/

Ta

iL

ie

1. Tìm ít nhất 1 bài thơ (văn tế, câu đối) Trần Tế Xương dành để viết về vợ mình:
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................
...............................................................................

(Gợi ý: tìm các bài Đau mắt, Văn tế sống vợ, Tự trào, Tết dán câu đối)
2. Tìm ít nhất 1 câu thơ nói về Tú Xương hoặc Tú Xương tự nói về mình:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

ce

bo

(Gợi ý: tìm thơ của Nguyễn Khuyến)

w

w

w

.fa

3. Con người Tú Xương có đặc điểm gì?
A Là con người thông minh, cần cù, chăm chỉ, đạt đỉnh vinh quang trong học tập, khoa cử
B Là người con có hiếu, người thầy mẫu mực, nhà nho tiết tháo, sống theo đạo nghĩa của
nhân dân
C Là con người giàu năng lực, có cốt cách tài tử phong lưu, biết sống và dám sống, không
ngần ngại khẳng định cá tính của mình
D Là người có cá tính đầy góc cạnh, phóng túng, không chịu gò bó mình vào khuôn sáo

trường quy

Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11

- Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

24


www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

w

w

w

.fa

ce

bo

ok

.c

om


/g

ro

up

s/

Ta

iL

ie

uO
nT
hi
D

ai

H
oc

4. Hình ảnh bà Tú hiện lên như thế nào qua nỗi lòng thương vợ của ông Tú.
* Nỗi vất vả, gian truân của bà Tú
...........................................
+ Công việc: ............................
...........................................

+ Thời gian: .............................
...........................................
+ Địa điểm: ..............................
* Đức tính cao đẹp của bà Tú:
+ Cách đếm đặc biệt: .........................................................................................................
 Đức tính: ................................................................................................. với chồng con.
+ Số đếm: ................................................................ như chất chồng nhấn thêm vào nỗi khổ
+ Thành ngữ :..........................................................................vừa nói lên sự ............. ........
................... ..................... , vừa thể hiện được đức tính ...................................., hết lòng vì
chồng vì con của bà Tú
+ Âu đành phận, dám quản công thể hiện sự..........................................................................
5. Hình ảnh bà Tú được gợi lên như thế nào trong bài thơ?
A Nhỏ bé, tội nghiệp
B Vất vả, tần tảo đảm đang
C Cam chịu, hi sinh nhẫn nhục âm thầm
D Cả A B C
6. Câu thơ thứ 3 có nội dung gần với câu ca dao nào nhất?
A Con cò mà đi ăn đêm / Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao....
B Nước non lận đận một mình / Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
C Con cò lặn lội bờ sông/ Gánh gạo đưa chồng tiếng khóc nỉ non
D Cái cò là cái cò con / Mẹ đi xúc tép để con ở nhà.
7. Qua hình ảnh bà Tú, em hiểu gì về tấm lòng của Tú Xương dành cho vợ?
- Yêu thương, quý trong, tri ân vợ:
+ Cách đếm: Nuôi đủ năm con với một chồng cho ta thấy nhà thơ tự xem mình là một
kẻ ........................................................................................................................................
+Nhà thơ nhập thân vào bà Tú, than thở giùm vợ, nói lên tấm lòng của vợ thể hiện tấm
lòng ............................................................................... đối với vợ.
- Con người có nhân cách qua lời tự trách:
+ Tự coi mình là cái ............................... mà bà Tú phải gánh chịu. Nợ gấp duyên đôi, duyên ít
nợ nhiều.

5. Trong câu thơ thứ 2, tác giả đã tự họa mình là con người như thế nào?
B Chăm chỉ, chịu khó làm ăn
A Biết chia sẻ giúp đỡ vợ con
C Tầm thường và vô tích sự.
D Hèn nhát và ích kỉ

01

HỌC VĂN – VĂN HỌC

6. Hình ảnh ông Tú được gợi lên như thế nào trong 2 câu thơ cuối?
A Chửi: thói đời- trách mình (ăn ở bạc) nhận lỗi về mình một cách rạch ròi và chân thành
B Rủa: có cũng như không tự phán xét mình rất nghiêm(vô tích sự, vô tình). Phẩn uất do tức
đời, tức mình và quá thương xót vợ.
C Nỗi đau đời và tấm chân tình của người chồng- thi nhân…Nhân cách cao đẹp.
Hướng dẫn tự học Ngữ văn 11

- Thầy Trịnh Quỳnh biên soạn

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiDaiHoc01

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×