Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

ĐỀ CƯƠNG MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.09 KB, 14 trang )

1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHOA SAU ĐẠI HỌC
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐĂNG KÝ ĐỀ CƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ
I. THÔNG TIN CHUNG
Họ và tên học viên: Nguyễn Thành Nhân
Ngày tháng năm sinh: 26/9/1982

Nơi sinh: Bình Dương

Cơ quan đang làm việc (nếu có):
Học viên cao học ngành: Quản trị - Kinh doanh
Điện thoại: 0908094699

email:

Giảng viên hướng dẫn: TS Phan Thành Tâm
Tên đề tài: Đo lường các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định gửi tiết kiệm
của khách hàng
II. THÔNG TIN VỀ ĐỀ TÀI
1. Lý do thực hiện đề tài:
Huy động các nguồn vốn khác nhau trong xã hội để hoạt động là một trong
những chức năng quan trọng của các Ngân hàng thương mại, đặc biệt là các ngân
hàng có quy mơ lớn. Bên cạnh việc các Ngân hàng thương mại trên thế giới đều
quan tâm đến kế hoạch và phương hướng đầu tư nguồn tài sản Có, sự cạnh tranh
khốc liệt giữa các Ngân hàng thương mại với nhau dẫn đến việc tìm kiếm vốn hoạt
động đã dần dần hướng các ngân hàng chú ý đến tài sản Nợ. Hiện nay với sự phát
triển nhanh chóng của thị trường tài chính, vấn đề đặt ra cho hệ thống ngân hàng là
làm thế nào có đủ vốn để đầu tư giữa môi trường cạnh tranh đầy khốc liệt.


Công tác huy động vốn từ nguồn tiền gửi tiết kiệm của nhóm khách hàng cá
nhân đang là mục tiêu thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư của các ngân hàng
thương mại. Tuy nhiên, với áp lực cạnh tranh bởi sự có mặt của nhiều ngân hàng,
chính sách lãi suất huy động giảm mạnh trên thị trường hiện nay, công tác này đang
gặp rất nhiều khó khăn.
Vì thế, Tơi đã thực hiện nghiên cứu đề t ài: “Đo lường các yếu tố ảnh
hưởng tới quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng” nhằm giúp các n hà quản t


2

rị có được thơng t in, đưa ra những quyết định đẩy mạnh hiệu quả của dịch v ụ
gửi tiết kiệm. Đồng thời, có những cải tiến thích hợp nhằm thu hút khách hàng sử
dụng dịch v ụ này nhiều hơn.
2. Các nghiên cứu có liên quan:
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Khách hàng thỏa mãn sẽ góp phần nâng cao uy tín của ngân hàng, nâng cao
khả năng thu hút khách hàng ngày càng nhiều hơn. Các yếu tố nào sẽ tác động đến
việc lựa chọn ngân hàng và tác động của chúng như thế nào là điều chúng ta quan
tâm. Nghiên cứu nhằm mục đích xây dựng và chứng minh một mơ hình biểu hiện
cùng một lúc tác động bốn yếu tố (1) giá trị thương hiệu, (2) lãi suất trung bình cao,
(3) chất lượng dịch vụ, và (4) khuyến mại hấp dẫn đến quyết định ngân hàng nào tối
ưu hố. Mục tiêu cụ thể bao gồm:
Tìm hiểu khái niệm giá trị thương hiệu, lãi suất trung bình cao, chất lượng
dịch vụ và khuyến mại từ cảm nhận của khách hàng gửi tiết kiệm trên địa bàn TP.
HCM.
Đo lường ảnh hưởng của 4 yếu tố đối với việc ra quyết định lựa chọn của
khách hàng. So sánh mức độ quan trọng của từng yếu tố trong sự cảm nhận của
khách hàng.
Nhận ra sự khác biệt có thể có của khách hàng trong việc đánh giá 4 yếu tố

trên.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu này chỉ được thực hiện tại TP. HCM. Đối tượng phỏng vấn là các
khách hàng cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước thực hiện các giao dịch tại các
ngân hàng trên 16 quận, 4 huyện của thành phố.
Đối tượng khảo sát: Nghiên cứu phỏng vấn khách hàng đang gửi tiết kiệm tại
các ngân hàng
Phạm vi nghiên cứu: Việc nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng chịu tác
động của rất nhiều yếu tố, tuy nhiên trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này chỉ
giới hạn trong các vấn đề liên quan đến việc gửi tiết kiệm của khách hàng.
5. Nội dung thực hiện:
- Chương 1: Tổng quát giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu bao gồm
trình bày lý do, mục tiêu, pham vi, đối tượng, ý nghĩa và cấu trúc của nghiên cứu.


3

- Chương 2: trình bày cơ sở lý thuyết dẫ tới quyết định gửi tiết kiệm của
khách hàng; từ đó xây dưng mơ hình nghiên cứu và phát triển các giả thuyết nghiên
cứu
- Chương 3: trình bày các phương pháp nghiên cứu gồm thiết kế nghiên
cứu, phương pháp nghiên cứu và điều chỉnh thang đo để kiểm định các giả thuyết
nghiên cứu đề ra.
- Chương 4: trình bày cụ thể các phương pháp phân tích và kết quả đo
lường ảnh hưởng của các yếu tố đến sự thỏa mãn của người lao động.
- Chương 5: Phần kết luận & kiến nghị tóm tắt các kết quả chính của nghiên
cứu, những đóng góp cũng như những hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng
nghiên cứu tiếp theo.
6. Phương pháp thực hiện:
Trong đề tài này sử dụng kết hợp cả 2 phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu

định tính và nghiên cứu định lượng
- Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng trong giai đoạn nghiên
cứu sơ bộ: nghiên cứu các tài liệu thứ cấp và thảo luận nhóm để xây dựng thang đo
sơ bộ.
- Nghiên cứu định lượng được sử dụng trong giai đoạn nghiên cứu chính
thức: kiểm định thang đo và kỹ thuật thu thập thông tin để đo lường các yếu tố ảnh
hưởng đến quyết định của khách hàng.
- Trong đề tài này sử dụng phần mềm SPSS để kiểm tra, phân tích, đánh giá
các số liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu
7. Dự kiến kết quả đạt được:
- Đề tài này có ý nghĩa thực tiễn rất quan trọng quyết định đến quy mô hoạt
động quy mơ hoạt động và quy mơ tín dụng của khách hàng và tác động đến khả
năng thanh toán, đảm bảo uy tín của các ngân hàng trên thị trường trong nền kinh tế
- Đề tài nghiên cứu mang lại một số ý nghĩa về lý thuyết và thực tiễn cho
những người làm công tác quản trị marketing, quản trị chiến lược - chính sách kinh
doanh và khách hàng. Cụ thể như sau:
- Kết quả nghiên cứu có thể giúp cho những người làm cơng tác quản trị
marketing, chiến lược chính sách kinh doanh có thể xem xét, điều chỉnh các nguồn
lực nội tại phù hợp hơn với thực tế yêu cầu ngày càng gia tăng của khách hàng.


4

- Nghiên cứu này cho thấy được tầm quan trọng của việc giữ vững, ổn định
lượng khách hàng hiện có và những nhân tố nổi trội làm gia tăng đáng kể lượng
khách hàng tương lai.
- Kết quả nghiên cứu là nguồn tham khảo tốt cho Ban nghiên cứu phát triển
khách hàng của ngân hàng trong những vấn đề tương tự vì khách hàng ln ln là
thượng đế.
- Thấy được mức độ cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn giữa các ngân

hàng.
- Giúp các nhà quản trị cấp cao đưa ra những quyết sách nhanh chóng,
chính xác và hợp thời.
8. Kế hoạch thực hiện:
STT nhiệm vụ, thời gian, sản phẩm cụ thể, thực hiện:
STT

Nhiệm vụ

01

Xây dựng và bảo vệ
đề cương

02
03

Thu thập số liệu, tài
liệu và khảo sát sơ bộ
Viết cơ sở lý thuyết và
mơ hình nghiên cứu

Thời
gian

Sản phẩm cụ thể

Thực hiện

2 tuần


Đề cương nghiên cứu
được duyệt

Tác giả + Người
hướng dẫn
nghiên cứu

3 tuần

Dữ liệu sơ cấp, thứ cấp

Tác giả

2 tuần
5 tuần

Cơ sở lý thuyết và mơ
hình nghiên cứu
Kết quả phỏng vấn sơ
bộ, bảng câu hỏi

Tác giả

04

Thiết kế nghiên cứu

05


Tổng hợp số liệu và
viết cập nhật đề tài
đến phần phương
pháp nghiên cứu

2 tuần

06

Báo cáo tiến độ

1 tuần

07

Xử lý số liệu, viết bản
thảo đề tài và thông
qua người hướng dẫn

5 tuần

08

Thảo luận kết quả, đề
xuất giải pháp, kiến
nghị

1 tuần

Danh sách các giải

pháp kiến nghị

Tác giả

09

Thẩm định đề tài

2 tuần

Bản báo cáo đã được
xem xét, chỉnh sửa

Người hướng
dẫn nghiên cứu

10

Hoàn chỉnh và nộp đề
tài

2 tuần

Bản báo cáo hoàn chỉnh

Tác giả

Kết quả khảo sát sơ
bộ/Cập nhật bài viết đề
tài nghiên cứu

Cập nhật kết quả các
nhiệm vụ theo kế hoạch
Bản thảo đề tài có bao
gồm kết luận về kết quả
kiểm định của các giả
thuyết

Tác giả
Tác giả
Tác giả
Tác giả


5

11

Bảo vệ đề tài

1 tuần

Thuyết trình đề tài

Tác giả

9. Danh mục tài liệu tham khảo để thực hiện đề tài:
Tài liệu tiếng Việt
(1). Nguyễn Đình Thọ - Nguyễn Thị Mai Tran g, Nghiên cứu thị trường,
Nhà x uất bản Đại Học Quốc Gia TP HCM
(2). Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên

cứu với SPSS, Nhà xuất bản Hồng Đức, Thành phố Hồ Chí Minh.
(3). Khoa QTKD – Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh (2007), Quản trị
học, Nhà xuất bản Phương Đông, Thành phố Hồ Chí Minh.
(4). Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh
doanh, Nhà xuất bản Lao động xã hội, Thành phố Hồ Chí Minh.
(5). Nguyễn Kim Ánh (2010), Đo lường mức độ thỏa mãn trong công việc
của người lao động tại Công ty cổ phần Fresenius Kabi Bidiphar, Luận văn thạc sĩ
kinh tế, Đại học kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh.
(6). Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang ( 2011 ), Nghiên cứu khoa
học Maketing , NXB Lao động
(7). Nguyễn Đình Thọ – Nguyễn Thị Mai Trang (2009), Nghiên cứu khoa
học trong quản trị kinh doanh, NXB Thống kê.
(8). TS. Nguyễn Hữu Hiểu, Trường Đào tạo & PTNNL VietinB ank, Đáp
ứng kỳ vọng của k hách hàng: Yêu cầu đặt ra đối với Ngân hàng t ro ng bối cảnh
hiện nay.

Tài liệu tiếng Anh
(1). Ellickson, M.C. & Logsdon, K. (2002), “Determinants of job
satisfaction of municipal government employees”, State and Government Review,
Vol. 33, No. 3, pp.173-84.
(2). Luddy, Nezaam (2005), Job Satisfaction amongst Employees at a Public
Health Institution in the Western Cape, University of Western Cape, South Africa.


6

(3). Morrson, E.W. (1996), “Organizational Citizenship Behavior as a
Critiacal Link between HRM Practices”, Human Resource Management (19861998), Winter 1996; 35, 4, ABI/INFORM Global, pg 493.
(4). Smith, P.C., Kendall, L.M. and Hulin, C.L. (1969), The measurement of
satisfaction in work anh retirement, Chicago: Rand McNally.

(5). Spector, P.E. (1997), Job Satisfactiong, Application, assessment, causes,
and, consequences. Thousand Oaks, California: Sage Publications, Inc.
(6). Vroom, V.H (1964), “Work and Motivation”, John Wiley, New York,
USA.
(7). Weiss, D.J., Dawis, R.V., England, G.W. and Lofquist, L.H. (1967),
Manual for the Minnesota Satisfaction Questionnaire: “Minnesota studies in
vocational rehabilitations”. Minneapolis: Industrial Relations Center, University of
Minnesota.
10. Mục lục dự kiến của đề tài:
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
CHƯƠNG 1: TỔNG QUÁT VỀ ĐỀ TÀI
1.1 Lý do chọn đề tài
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4 Phương pháp nghiên cứu
1.5 Ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu
1.6 Kết cấu của đề tài
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Hành vi của người tiêu dùng


7

2.2 Ảnh hưởng đối với quyết định về nhãn hiệu
2.3 Diễn trình ra quyết định

2.3.1 Nhận ra nhu cầu
2.3.2 Tìm hiểu thơng tin
2.3.3 Đánh giá các lựa chọn
2.3 Mơ hình nghiên cứu

Thương hiệu mạnh
Lãi suất

H1

Đặc điểm cá nhân:

H2

•Giới tính
•Độ tuổi
•Thu nhập

H3
Chất lượng dịch vụ
Khuyến mại

H4

Quyết định
gửi tiết kiệm

H5
Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu sự thỏa mãn trong công việc của người lao động
2.3.2 Mối quan hệ giữa sự thỏa mãn trong công việc với các thành phần

của yếu tố công việc
Trên cơ sở của các nghiên cứu trước, luận văn đưa ra các giả thuyết nghiên
cứu như sau:
H1: Mọi người với mong muốn gửi tiền tiết kiệm thường có xu hướng chọn lựa
ngân hàng có thương hiệu.
Có lẽ kỹ năng độc đáo nhất của các nhà làm tiếp thị chuyên nghiệp chính là
khả năng của họ trong việc tạo ra, duy trì, bảo vệ và nâng cao các thương hiệu. Một
thương hiệu (brand) là một cái tên, một cái từ, ký hiệu, biểu tượng hay thiết kế hoặc
tổng hợp những cái đó với chủ đích là để nhận diện ra sản phẩm hay dịch vụ của
một người hoặc một nhóm người bán, và để phân biệt chúng với của các đối thủ
cạnh tranh. Do đó, thương hiệu giúp nhận diện ra người làm hay người bán một sản
phẩm hay dịch vụ.


8

Thương hiệu là sự cam kết của người bán rằng mình sẽ nhất quán mang lại
cho người mua một tập hợp các tính năng, lợi ích và dịch vụ chuyên biệt nào đó.
Những thương hiệu tuyệt vời truyền đạt một sự bảo đảm về chất lượng. Thương
hiệu có thể mang lại bốn cấp độ ý nghĩa sau:
Các thuộc tính: Một thương hiệu trước tiên mang lại cho người ta ý nghĩ về
những thuộc tính nào đó của sản phẩm. Chẳng hạn, Mercedes gợi ý đến những
thuộc tính như “thiết kế tuyệt vời, lắp ráp khéo léo, bền, danh tiếng, sang trọng,
nhanh và giá trị bán cao “. Hoặc ACB gợi ý đến những thuộc tính như “ngân hàng
uy tín được bình bầu hoạt động hiệu qủa tại châu Á, chất lượng dịch vụ hồn hảo,
an tồn “.
Các lợi ích: Khách hàng khơng mua các thuộc tính, họ mua các lợi ích. Do
đó, các thuộc tính phải được chuyển dịch thành các lợi ích thuộc về cảm xúc và
chức năng. Chẳng hạn, thuộc tính “hiệu quả” có thể chuyển thành lợi ích cảm xúc là
“có lợi nhuận khi gửi vào ACB”, thuộc tính “chất lượng dịch vụ hồn hảo “có thể

chuyển thành lợi ích cảm xúc là “nhanh, gọn, chính xác, chuyên nghiệp “.
Giá trị: Một thương hiệu cũng nói lên điều gì đó về các giá trị của người
mua. Do đó, người mua Mercedes đánh giá cao cơng suất, sự an tồn và danh tiếng.
Tính cách: Thương hiệu cũng phản ánh một tính cách. Chẳng hạn, “nếu
thương hiệu này là một con người, thì nó sẽ thuộc loại người nào?”
H2: Khách hàng thường chọn ngân hàng có lãi suất cao
Những chương trình được thiết kế để thường xuyên cải tiến chất lượng của
sản phẩm, dịch vụ và quy trình. Chất lượng là tồn thể những tính năng và thuộc
tính của một sản phẩm hay dịch vụ chứa đựng khả năng làm thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng. Nghĩa là một cơng ty hoặc một tổ chức tài chính đạt được chất lượng
toàn diện khi sản phẩm hay dịch vụ của cơng ty đó đáp ứng đủ hay nhiều hơn mức
kỳ vọng của khách hàng. Nói một cách tổng quát “Chất lượng bắt đầu bằng nhu cầu
về sản phẩm hay dịch vụ của khách hàng và kết thúc bằng sự hài lòng của họ “.
H3: Chất lượng dịch vụ ảnh hưởng đến sự quyết định lựa chọn gửi tiết kiệm tại
ngân hàng.
Ngoài thương hiệu tạo sự tin tưởng cho khách hàng và mức lãi suất hấp dẫn,
bất kỳ ngân hàng no dù lớn hay nhỏ cũng rất lưu tâm đến chất lượng dịch vụ. Chính
chất lượng dịch vụ tác động rất mạnh lên ý định chọn dịch vụ gửi tiết kiệm tại ngân


9

hàng. Chất lượng dịch vụ thể hiện qua thái độ cư xử của nhân viên đối với khách
hàng: lời nói, nụ cười, cử chỉ…Khi khách hàng đến giao dịch tại ngân hàng, nhân
viên ngoài việc thực hiện giao dịch cũng nên gợi chuyện thăm hỏi khách hàng, một
nụ cười xã giao làm cho khách hàng cảm thấy ngân hàng rất thân thiện với họ và họ
quyết định gửi tiết kiệm vào ngân hàng. Khơng chỉ có các thái độ cư xử như trên mà
phong cách phục vụ phải nhanh chóng, chính xác đáp ứng được nhu cầu cho khách
hàng đừng cho họ để quá lâu, một giao dịch gửi tiền chỉ mất tối đa khoảng 15 phút
H4: Chương trình khuyến mãi ảnh hưởng đến sự quyết định lựa chọn gửi tiết

kiệm tại ngân hàng
Khuyến mại (sales promotion) bao gồm các kích thích ngắn hạn nhằm khích
lệ người ta mua hay bán một sản phẩm hay dịch vụ. Trong khi quảng cáo đưa ra lý
do để mua sản phẩm hay dịch vụ thì khuyến mại đưa ra lý do để mua ngay bây giờ .
Khuyến mại bao gồm nhiều loại công cụ được thiết kế để kích tác thị trường đáp
ứng sớm hơn hay mạnh hơn. Nó bao gồm cổ động người tiêu thụ ( hàng mẫu, phiếu
thưởng, bớt giá, tăng lãi suất... ), cổ động thương mại ( trợ cấp mua hàng siêu thị
như BIDV đang thực hiện, hàng miễn phí, trợ cấp bằng hàng, khuyến mãi,.. ) và cổ
động nhân viên bán hàng ( tiền thưởng cho việc thu hút thêm khách hàng mới gửi
tiền hoặc mua sản phẩm, thi đua, biểu dương doanh số bán, doanh số huy động vốn,
…)
2.3.3 Mối quan hệ giữa sự thỏa mãn trong công việc với các yếu tố cá
nhân
Trên cơ sở của các nghiên cứu trước, tác giả đưa ra các giả thuyết nghiên cứu
như sau:
Ha: Có sự khác biệt khi đo lường các yêu tố ảnh hưởng tới quyết định gửi tiết
kiệm theo giới tính.
Hb: Có sự khác biệt khi đo lường các yêu tố ảnh hưởng tới quyết định gửi tiết
kiệm theo độ tuổi.
Hc: Có sự khác biệt đo lường các yêu tố ảnh hưởng tới quyết định gửi tiết
kiệm theo thu nhập
Tóm tắt chương 2
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


10

Chương 2 đã trình bày lý thuyết và các nghiên cứu trước đây của các tác giả
có liên quan đồng thời xây dựng mơ hình nghiên cứu và phát triển các giả thuyết.
Chương này sẽ trình bày các vấn đề liên quan đến phương pháp nghiên cứu, thang

đo để kiểm định các giả thuyết đề ra. Chương này gồm các phần như sau: (1) Quy
trình nghiên cứu, (2) Thiết kế nghiên cứu, (3) Phương pháp xử lý số liệu, (4) Thang
đo về sự thỏa mãn.
3.1

Quy trình nghiên cứu

3.1.1 Nghiên cứu định tính
3.1.2 Nghiên cứu định lượng
Cơ sở lý thuyết

Thang đo dự kiến

Tổng hợp dữ liệu khảo sát

Kiểm định thang đo, phân tích
nhân tố khám phá và mơ hình hình
hồi quy

Nghiên cứu sơ bộ bằng kỹ thuật thảo
luận nhóm

Thiết kế bảng câu hỏi để phỏng vấn

Nghiên cứu chính thức: sử dụng bảng
câu hỏi để phỏng vấn

Tổng hợp kết quả đo lường & phân
tích


Kết luận và đề xuất chính sách

Hình 3.1 Quy trình thực hiện nghiên cứu


11

3.2

Thiết kế nghiên cứu

3.2.1 Mẫu nghiên cứu
3.2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu
3.2.3 Đối tượng nghiên cứu
3.3

Phương pháp xử lý số liệu

3.4

Điều chỉnh thang đo

3.4.1 Thang đo về yếu tố cơng việc
Bảng 3.1 Diễn đạt và mã hóa thang đo
STT Thang đo
I.
Giá trị thương hiệu

Tôi gửi tiết kiệm tại NH vì thương hiệu của NH khá
nổi tiếng

Thương hiệu NH là vấn đề tôi rất quan tâm khi chọn
lựa NH để gửi tiết kiệm
Tơi gửi tiết kiệm tại NH vì thấy nhiều người đều gửi ở
đây
Khi gửi tiết kiệm tại NH có uy tín tơi cảm thấy rất an
tâm
Tơi chỉ gửi TK tại NH mà tôi biết về thương hiệu của
NH đó.
Tơi khơng quan tâm nhiều đến thương hiệu của NH
khi lựa chọn NH gửi TK

1
2
3
4
5
6
II.

7

Lãi suất

Tôi gửi TK tại NH vì mức lãi suất TK cao
Mức lãi suất là điều tôi rất quan tâm khi chọn NH để
8
gửi TK
Khi đang gửi TK tại NH nếu có NH khác áp dụng mức
9 lãi suất TK cao hơn tôi sẽ chuyển sang gửi TK tại NH
đó

Tơi thường xun theo dõi sự thay đổi mức lãi suất
10
tiết kiệm giũa NH tôi gửi và các NH khác
Tơi cho rằng đã gửi TK thì lãi suất càng cao càng hấp
11
dẫn
III.
Chất lượng dịch vụ
12 Tôi chọn gửi TK tại NH có thời gian giao dịch nhanh
Tơi rất bực mình khi phải chờ đợi lâu lúc giao dịch tại
13
NH
Tôi đến NH gửi TK vào những lúc tranh thủ thời gian
14
rãnh của mình.

Mã hóa
6 biến

TH1
TH2
TH3
TH4
TH5
TH6
5 biến
LS1
LS2
LS3
LS4

LS5
10 biến
DV1
DV2
DV3


12

Tôi chọn giao dịch ở NH mà thái độ phục vụ của nhân
viên là niềm nở và thân mật
Tôi cho rằng thái độ phục vụ của nhân viên giữa các
16
NH là tương tự nhau
Khi đến giao dịch tôi thường chọn những nhân viên có
17
thái độ vui vẻ và hịa nhã để giao dịch
Tôi không quan tâm nhiều đến thái độ phục vụ của
18
nhân viên, miễn là họ làm tốt nghiệp vụ là được
Tôi giao dịch với bất kỳ nhân viên nào tại NH mà
19 không cần để ý đến cách phục vụ có chun nghiệp
hay khơng
Tơi thấy rất an tâm khi được giao dịch với nhân viên
20
có cách làm việc chun nghiệp
Tơi thường giao dịch tại NH mà ở đó các nhân viên có
21
cách làm việc chun nghiệp
IV.

Khuyến mại
Tơi thích gửi TK tại NH thường có các chương trình
22
khuyến mãi dành cho KH
Trước khi gửi TK tơi thường thăm dị xem NH đó có
23
chương trình khuyến mãi gì khơng
Tơi chỉ quan tâm đến các chương trình khuyến mãi có
24
giá trị lớn.
Tơi khơng để ý nhiều đến các chương trình khuyến
25
mãi vì tơi nghĩ xác suất trúng rất ít
Nếu đang gửi TK tại NH mà có NH khác đưa ra
26 chương trình khuyến mãi hấp dẫn, tơi sẽ chuyển sang
NH đó gửi
15

DV4
DV5
DV6
DV7
DV8
DV9
DV10
5 biến
KM1
KM2
KM3
KM4

KM5

3.4.2 Thang đo quyết định gửi tiết kiệm của khách hàng
Bảng 3.2 Diễn đạt và mã hóa thang đo.
STT
1
2
3

Thang đo
Tối sẽ quyết định chọn kênh gửi tiết kiệm tại NH
Giới thiệu với mọi người về việc gửi tiết kiệm ở NH
Tôi coi việc gửi tiết kiệm là kênh đầu tư tốt, an tồn

Tóm tắt chương 3:

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Mã hóa
QĐ1
QĐ2
QĐ3


13

4.1 Giới thiệu tổng quan về hệ thống ngân hàng tại Việt nam và nước
ngoài
4.1.1 Khái quát chung Ngân hàng
4.1.2 Đánh giá công tác hoạt động của các ngân hàng trong và ngoài nước

trong thời điểm kinh tế hiện nay
4.1.2.1 Hiện trạng nhu cầu huy động vốn của các ngân hàng
4.1.2.2 Thực trạng công tác quản lý và huy động vốn của các ngân
hàng trong nước và ngân hàng có vốn đầu tư nước ngồi
4.2
Thơng tin mẫu nghiên cứu
4.2.1 Thống kê mô tả mẫu theo các đặc điểm cá nhân
4.2.1 Theo giới tính
4.2.2 Theo độ tuổi
4.2.3 Theo thu nhập
4.2.2 Thống kê mô tả mẫu về các nhân tố
4.2.3 Thống kê mô tả về yếu tổ ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết kiệm
4.3
Đánh giá sơ bộ thang đo qua kiểm tra hệ số tin cậy Cronbach
Alpha
4.3.1 Đánh giá thang đo các thành phần công việc
4.3.2 Đánh giá thang đo về yếu tổ ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết
kiệm
4.4

Kiểm định thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá (EFA)
4.4.1 Kiểm định thang đo các thành phần
4.4.2 Kiểm định thang đo về yếu tổ ảnh hưởng đến quyết định gửi

tiết kiệm
4.5

4.4.3 Điều chỉnh mơ hình, giả thuyết nghiên cứu
Kiểm định giả thuyết nghiên cứu
4.5.1 Phân tích tương quan

4.5.2 Phân tích hồi quy và kiểm định các vi phạm giả thuyết (BLUE)

4.6

Kiểm định sự khác biệt theo nhân khẩu học:
4.6.1 Theo giới tính
4.6.2 Theo độ tuổi
4.6.3 Theo thu nhập khách hàng


14

4.7

Thảo luận kết quả
4.7.1 Kết quả thống kê yếu tổ ảnh hưởng đến quyết định gửi tiết

kiệm
4.7.2 Tác động của từng yếu tố thành phần đến quyết định gửi tiết
kiệm
Tóm tắt Chương 4:

Chương 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH
5.1 Kết luận
5.2 Hàm ý chính sách
5.2.1 Kiến nghị chính sách cho từng nhóm nhân tố
5.2.2 Kiến nghị cho cơng tác quản lý huy động vốn
5.3 Hạn chế của nghiên cứu và hướng nghiên cứu tiếp theo
5.3.1 Hạn chế của nghiên cứu
5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo


GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Phan Thành Tâm

Đồng Nai, ngày 13 tháng 04 năm 2017
HỌC VIÊN ĐĂNG KÝ

Nguyễn Thành Nhân



×