Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Bài 2 Hàng hóa – tiền tệ - thị trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.53 KB, 12 trang )

Trường THPT Tân Trào
Tiết 2 + 3
Bài 2:
TRƯỜNG (2 tiết)

HÀNG HOÁ - TIỀN TỆ - THỊ

I. Kiến thức bài học
1. Mục tiêu kiến thức:
a. Về kiến thức
- Hiểu khái niệm hàng hoá và hai thuộc tính của giá trị sử dụng và
giá trị hàng hoá.
- Nắm được nguồn gốc và bản chất của tiền tệ, chức năng của tiền tệ,
quy luật lưu thông tiền tệ.
- Nắm được khái niệm thị trường, các chức năng của thị trường.
- Thấy được vai trò của SX hàng hoá và thị trường đối với sự phát
triển kinh tế - xã hội ở
nước ta hiện nay.
b. Về kỹ năng
- Phân tích các khái niệm và mối quan hệ giữa các nội dung chủ yếu
của bài học.
- Vận dụng KT của bài học vào thực tiễn, giải quyết được 1 số VĐ
liên quan đến bài học.
c. Về thái độ
- Thấy được tầm quan trọng của phát triển kinh tế hàng hoá đối với
mỗi cá nhân, gia
đình và xã hội hiện nay.
- Coi trọng việc SX hàng hoá, nhưng không sùng bái hàng hoá,
không sùng bái tiền tệ.
2. Chuẩn bị của GV và HS.
a. Giáo viên: Bài soạn, Sgk và sách giáo viên GDCD 11, sơ đồ liên


quan nội dung bài học
Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức kỹ năng, các tài liệu khác có liên
quan.
b. Học sinh : Bút, vở ghi, đọc bài trước ở nhà.
Nghiên cứu kĩ bài học, tìm hiểu thêm các tài liệu liên quan đến bài
học như tài liệu về Địa
lí, Lịch sử, Ngữ văn, các kênh thông tin khác......
- Hoàn thiện các sản phẩm theo yêu cầu của GV đã giao về nhà.
3. Tiến trình bài học:
a. Kiểm tra bài cũ: (không)
b. Giảng nội dung bài mới:(5 phút)


Con người sản xuất ra sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu thiết yếu; như
ăn, mặc, ở.. sản xuất ra sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu trong đời
sống của con người, và nhu cầu ấy ngày càng tăng, do vậy con người
cần có nhiều mặt hàng hơn. Vậy hôm nay chúng ta học bài 2.
Với các nội dung sau;
1. Hàng hóa.
2. Tiền tệ.
3. Thị
trường.
- Mục tiêu: HS nêu được các ý liên quan đến bài học
*Cách tiến hành: GV đặt câu hỏi để HS suy nghĩ trả lời.
1. Thứ gì rất cần thiết cho cuộc sống con người?
2. Nêu các nơi mua bán hàng hóa?
Dự kiến sản phẩm của HS: HS sẽ nêu được các ý có liên quan đến HH,
TT, TTr
Hoạt động của GV – HS
* Hoạt động 1 (10 phút)

- GV hướng dẫn tìm hiểu kiến thức
hàng hóa. Nêu sơ đồ về 3 đk để sản
phẩm trở thành HH:
→Sản phẩm do lao động tạo ra.
→Có công dụng nhất định.
→Thông qua trao đổi mua, bán.
* Hãy nêu ví dụ thực tiễn chứng
minh, thiếu một trong 3 đk kiện trên
thì sản phẩm không trở thanh HH?
* Vậy HH là gì?
* Tại sao HH là một phạm trù lịch
sử?
* Hãy so sánh những điểm giống và
khác nhau giữa HH vật thể và HH
dịch vụ?
(Tính vô hình, sx và tiêu dùng diễn
ra đồng thời với nhau, tính không
thể dự trữ được...)
- HS: Trả lời, phân tích, bổ xung ý
kiến.
GV: N/xét, bổ xung, kết luận.

Nội dung chính
1. Hàng hoá
a. Hàng hoá là gì?
- Ví dụ: Người nông dân sx ra
lúa gạo, một phần để tiêu dùng,
một phần để trao đổi lấy sản
phẩm tiêu dùng khác. Như vậy,
sản phẩm chỉ trở thành HH khi

có đủ 3 đk (Sản phẩm do lao
động tạo ra, có công dụng nhất
định để thoả mãn n/c con người,
thông qua trao đổi mua, bán).

=> Vậy, HH là sản phẩm của lao
động có thể thoả mãn một nhu
cầu nào đó của con người thông
qua trao đổi mua – bán.

b. Hai thuộc tính của hàng hoá
* Hoạt động 2( 22 phút)
* Giá trị sử dụng của hàng
Nêu vấn đề, giảng giải
hoá
- GV: * HH có những thuộc tính
VD: lương thực, thực phẩm,
nào? Bản chất của từng thuộc tính quần áo, sách báo, phương tiện
đó là gì?
thông tin...máy móc, thiết bị,


+ Nêu sơ đồ:
→ Nhu cầu con người
→ Nhu cầu sx
→ Nhu cầu tiêu dùng cá nhân
(vc, tt)
Yêu cầu HS lấy ví dụ về một số sản
phẩm thoả mãn từng mặt n/c nói
trên? Nêu KN giá trị sử dụng của

HH?
+ Nêu ví dụ: Một HH có một hoặc
nhiều giá trị sử dụng?
- HS: Trao đổi, bổ xung, đánh giá.
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
- Gtsd của HH được phát hiện dần
và ngày càng đa dạng, phong phú
cùng với sự phát triển của LLSX và
KH – KT.
VD:
- Giá trị sử dụng không phải cho
người sx ra HH đó mà cho người
mua, cho xh; Vật mang giá trị sử
dụng cũng đồng thời là vật mang
giá trị trao đổi.

nguyên vật liệu...

- GV: * Giá trị của HH là gì? Bằng
cách nào có thể xác định được giá
trị HH?
+ Nêu sơ đồ về mối quan hệ giữa
giá trị và giá trị trao đổi:
Giá trị trao
1m vải g thóc
tđ (tỉ lệ đổi)
= 10
2m vải
1m vải
= 5kg t

= 5kg
thóc
Giá trị 2giờ = giờ
2giờ =
(hao
2giờ = 2giờ
phí
2giờ
LĐ)óc

VD: 1m vải = 5kg thóc.( thực
chất là trao đổi LĐ cho nhau.)

- Giá trị sử dụng của HH là
công dụng của sản phẩm có thể
thoả mãn n/c nào đó của con
người.

* Giá trị của hàng hoá
- Giá trị của HH được biểu hiện
thông qua giá trị trao đổi của
HH. Giá trị trao đổi là một quan
hệ về số lượng, hay tỉ lệ trao đổi
giữa các HH có giá trị sử dụng
khác nhau.

- Giá trị HH là LĐ xã hội của
người sx HH. Giá trị HH là nội
dung, là cơ sở của giá trị trao
đổi.


- Lượng giá trị HH là thời gian
⇒ Phân tích VD để HS hiểu: Trên LĐ hao phí để sx ra HH ( giảm
thị trường người ta trao đổi HH với tải )
nhau theo tỉ lệ nhất định, về thực


chất là trao đổi những lượng LĐ
hao phí bằng nhau ẩn chứa trong
HH đó. (LĐ kết tinh)
.KL: HH là sự thống nhất của hai
thuộc tính: giá trị sd và giá trị. Đó
là sự thống nhất của hai mặt đối
lập mà thiếu một trong hai thuộc
tính thì sản phẩm không thể trở
thành HH.
- Mọi người phải có trách nhiệm
tham gia sx nhiều HH với giá trị sd
cao, giá cả ngày càng thấp, để đáp
ứng n/c ngày càng cao của bản
thân, gia đình và xh.
- Sơ đồ tính thống nhất và mâu
thuẫn giữa hai thuộc tính của HH:
Người sx, bán:

2. Tiền tệ
a. Nguồn gốc và bản chất của
tiền tệ

Giá trị

Giá trị
Sd

gười mua,

N - Các hình thái gjá trị: (giảm tải)
tiê

- Bản chất tiền tệ: Là vật ngang
u dùng
giá chung, là sự thể hiện chung
của giá trị, biểu hiện mối quan
- Lấy VD thực tiễn minh hoạ?
hệ sx giữa những người sx HH;
* Hoạt động 3(5 phút)
(là phương tiện, là môi giới giữa
- GV hướng dẫn tìm hiểu nguồn gốc hai vật trao đổi)
và bản chất của tiền tệ. (Gợi mở,
Tiền tệ biểu hiện mối quan hệ
nêu vấn đề)
sản xuất giữa những người sản
- GV:
suất hàng hóa.
* Tiền tệ xuất hiện khi nào?
* Tại sao vàng có vai trò tiền tệ?
- HS: Phát biểu ý kiến, lấy dẫn b. Chức năng của tiền tệ
chứng để phân tích minh hoạ
- Thước đo giá trị
- Gv nhận xét và đặt câu hỏi.
+ Tiền được dùng để đo lường

? Em nêu bản chất của tiền tệ
và biểu hiện giá trị của HH.(giá
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
cả).
Tiết 2
+ Giá cả HH quyết định bởi
các yếu tố: giá trị HH, giá trị tiền
* Hoạt động 1( 13 phút)
tệ, quan hệ cung – cầu HH


- GV hướng dẫn HS đàm thoại, thảo
luận lớp
- GV đặt câu hỏi vào bài về chức
năng của tiền tệ.
- GV: * Nêu VD thực tiễn phân tích
5 chức năng của tiền tệ: GV vẽ sơ
đồ lên bảng
→ Thước đo giá trị *
→ Phương tiện lưu thông
*
→ Phương tiện cất trữ
→ Phương tiện thanh toán
→ Tiền tệ thế giới. *
(Chú ý 3 chức năng ,1,2,5 vì nó có
nội dung phong phú và trừu tượng,
đồng thời đề cập đến sự ra đời của
tiền giấy).

- Phương tiện lưu thông

Theo công thức: H - T - H (tiền
là môi giới trao đổi)
Trong đó, H-T là quá trình bán,
T-H là quá trình mua.
VD: sgk.
- Phương tiện cất trữ
Tiền rút khỏi lưu thông và được
cất trữ, khi cần đem ra mua
hàng; vì tiền đại biểu cho của cải
xã hội dưới hình thái giá trị
- Phương tiện thanh toán
Tiền dùng để chi trả sau khi
giao dịch, mua bán (trả tiền mua
chịu HH, trả nợ, nộp thuế...)
VD: sgk
- Tiền tệ thế giới
Tiền làm nhiệm vụ di chuyển
- HS: Phát biểu ý kiến, lấy dẫn của cải từ nước này sang nước
chứng để phân tích minh hoạ.
khác, việc trao đổi tiền nước này
với nước khác theo tỉ giá hối
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
đoái.
VD: 1USD = 21.000đ VN (thời
giá 2016)
c. Quy luật lưu thông tiền tệ.
(giảm tải)
3. Thị trường
a. Thị trường là gì?
Thị trường là lĩnh vực trao đổi,

mua bán mà ở đó các chủ thể
* Hoạt động 2(10 phút )
kinh tế tác động qua lại lẫn nhau
Vấn đáp, nêu vấn đề
để xác định giá cả và số lượng
hàng hoá, dịch vụ.
- GV: ? Khi nào thì xuất hiện thị + Thị trường giản đơn (hữu
trường? Vậy thị trường là gì?
hình): Các chợ, siêu thị, cửa
hàng...
- HS nêu VD về thị trường ở dạng + Thị trường hiện đại: Việc trao
giản đơn (hữu hình) gắn với không đổi HH, dịch vụ diễn ra linh hoạt
gian, thời gian nhất định?
thông qua hình thức môi giới


trung gian, quảng cáo, tiếp
- GV: Nêu và phân tích một số dạng thị...để khai thông quan hệ mua
thị trường hiện đại có tính chất môi – bán và kí kết các hợp đồng
giới, trung gian vô hình;
kinh tế.
(thị trường nhà đất, tt môi giới việc
làm,chất xám...)
- Các nhân tố cơ bản của thị
+ Thị trường hiện đại: Iternet....
trường là: hàng hoá, tiền tệ,
KL: Các yếu tố tạo thành thị trương người mua, người bán. Từ đó
gồm: hàng hoá, tiền tệ, người mua, hình thành quan hệ: hàng hoá người bán, dẫn đến quan hệ cung – tiền tệ, mua – bán, cung – cầu,
cầu.
giá cả hàng hoá.

- GV đặt câu hỏi; Nêu khái niệm thị
trường?
* Kĩ năng sống; tìm kiếm và xử lí
thông tin về tình hình sản xuất và b.Các chức năng cơ bản của
tiêu thụ một số sản phẩm hàng hóa thị trường
ở địa phương.
- Chức năng thực hiện (thừa
nhận) giá trị sử dụng và giá trị
*Hoạt động 3(15 phút)
của hàng hoá:
Thảo luận nhóm
- Thảo luận nhóm: Chức năng cơ - Chức năng thông tin
bản của thị trường.
Thị trường cung cấp thông tin
- GV
cho các chủ thể ktế về quy mô
N1; Hãy cho biết nếu HH cung – cầu, giá cả, chất lượng,
không bán được sẽ ảnh hưởng như cơ cấu chủng loại, đk mua –
thế nào đến người sx HH và quá bán..các HH, dịch vụ giúp họ
trình sx của xh? Nêu ví dụ thực điêù chỉnh sao cho phù hợp với
tiễn?
lợi ích ktế của mình.
N2; Thông tin của thị trường
quan trọng như thế nào đối với cả - Chức năng điều tiết, kích thích
người bán lẫn người mua? Nêu ví hoặc hạn chế sản xuất và tiêu
dụ thực tiễn?
dùng
N3; Sự biến động của cung + Sự biến động của cung cầu, giá cả thị trường đã điều tiết cầu, giá cả thị trường đã điều tiết
các yếu tố sx như thế nào? Nêu ví các yếu tố sx từ ngành này sang
dụ thực tiễn?

ngành khác, luân chuyển HH từ
- HS: Đại diện trả lời, bổ xung.
nơi này sang nơi khác.
- GV: N/xét, bổ xung, kết luận.
+ Khi giá cả một HH tăng sẽ
kích thích xh sx nhiều HH hơn,
KL: Hiểu các chức năng thị trường nhưng lại làm cho nhu cầu của
sẽ giúp người sx và tiêu dùng giành người tiêu dùng về HH đó hạn
được lợi ích kinh tế lón nhất và Nhà chế. Ngược lại, khi giá cả một


nước ban hành chính sách KT phù HH giảm sẽ kích thích tiêu dùng
hợp hướng nền KT vào những mục và hạn chế việc sx HH đó.
tiêu xác định.
- Mỗi HS cần phải làm gì đối với sự * Như vậy; hiểu và vận dụng
phát triển KT thị trường ở nước ta được chức năng của thị trường
hiện nay?
sẽ giúp cho người sản xuất và
* Vận dụng các chức năng của thị người tiêu dùng giành được lợi
trường Nhà nước được thể hiện qua ích kt lớn.
những chính sách KT – XH nào?
II. Bài tập TNKQ:
- Mục tiêu : HS trả lời được các câu hỏi ở 4 cấp độ kiến thức
- Cách tiến hành : HS làm BTTNKQ
* NHẬN BIÉT.
Câu 1. Hàng hoá là sản phẩm của lao động để thoả mãn một nhu cầu
nào đó của con người thông qua
A. sản xuất, tiêu dùng.
C. phân phối, sử dụng.
B. trao đổi mua – bán.

D. quá trình lưu thông.
Câu 2. Công dụng của sản phẩm làm cho hàng hoá có
A. giá trị.
C. giá trị trao đổi.
B. giá trị sử dụng.
D. giá trị trên thị trường.
Câu 3. Giá trị của hàng hoá được biểu hiện thông qua
A. giá trị sử dụng của
C. giá trị cá biệt của nó.
nó.
D. giá trị trao đổi của
B. công dụng của nó.
nó.
Câu 4. Lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong
hàng hoá được gọi là
A. giá trị của hàng
C. tính có ích của hàng hoá.
hoá.
D. thời gian lao động cá biệt.
B. thời gian lao động xã
hội cần thiết.
Câu 5. Mục đích mà người tiêu dùng hướng đến là gì?
A. Giá cả.
C. Công dụng của
hàng hóa.
B. Lợi nhuận.
D. Số lượng hàng hóa.
Câu 6. Tiền tệ có mấy chức năng ?
A. Ba chức năng.
C. Năm chức năng.



B. Bốn chức năng.
D. Sáu chức năng.
Câu 7. Giá cả của đồng tiền nước này được tính bằng đồng tiền của nước
khác được gọi gọi là
A. mệnh giá.
C. chỉ số hối đoái.
B. giá niêm yết.
D. tỉ giá hối đoái.
Câu 8. Khi trao đổi hàng hoá vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền
làm chức năng
A. phương tiện lưu
C. tiền tệ thế giới.
thông.
D. giao dịch quốc tế.
B. phương tiện thanh
toán.
Câu 9. Các nhân tố cơ bản của thị trường là
A. hàng hoá, tiền tệ, giá
C. tiền tệ, người mua,
cả.
người bán.
B. hàng hoá, giá cả, địa
D. hàng hoá, tiền tệ, người
điểm mua bán.
mua, người bán.
Câu 10. Thị trường có mấy chức năng cơ bản ?
A. Hai chức năng.
C. Bốn chức năng.

B. Ba chức năng.
D. Năm chức năng.
* THÔNG HIỂU.
Câu 11. . Nhà đất được giao bán trên các sàn giao dịch bất động sản
là loại hoàng hoá
A. dịch
B. phi vật
C. hữu
D.
bất
vụ
thể.
hình.
động sản.
Câu 12. Cùng với sự phát triển của lực lượng sản xuất và khoa học – kĩ
thuật, giá trị sử dụng của hàng hoá được phát hiện dần và
A. không ngừng được
C. ngày càng trở nên
khẳng định.
tinh vi.
B. ngày càng đa dạng,
D. không ngừng được
phong phú.
hoàn thiện.
Câu 13. Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng, hay tỉ lệ trao đổi
giữa các hàng hoá có giá trị sử dụng
A. khác
B. giống
C. ngang
D. bằng



nhau.
nhau.
nhau.
nhau.
Câu 14. Giá trị tư liệu sản xuất đã hao phí gộp với giá trị sức lao động
của người sản xuất hàng hoá gọi là
A. lao động hao phí.
C. chi phí sản xuất.
B. giá trị xã hội của
D. lượng giá trị của
hàng hoá.
hàng hoá.
Câu 15. Sự phát triển các chức năng của tiền tệ phản ánh sự phát triển
của
A. sản xuất và lưu
C. lượng vàng được dự
thông hàng hoá.
trữ.
B. lượng hàng hoá
D. lượng ngoại tệ do Nhà
được sản xuất.
nước nắm giữ.
Câu 16. . Bác B trồng cam sạch để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua
gạo. Vậy tiền đó thực hiện chức năng
A. Phương tiện thanh toán.
B. Phương tiện giao dịch.
C. Phương tiện lưu thông. D. Thước đo giá trị.
Câu 17. Trong nền kinh tế hàng hoá, giá trị của hàng hoá chỉ được tính

đến khi hàng hoá đó
A. đã được sản xuất ra. C. đã được bán cho người
B. được đem ra trao mua.
đổi.
D. được đem ra tiêu dùng.
Câu 18. Tiền tệ thực hiện chức năng thước do giá trị khi
A. rút tiền khỏi lưu thông và đi vào cất trữ.
B. dùng làm phương tiện lưu thông và mua bán hàng hóa.
C. dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán hàng hoá.
D. dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa.
Câu 19. Sắp đến trung thu, bà A mạnh dạn mở rộng quy mô sản xuất
bánh để đáp ứng nhu ccầu của người tiêu dùng. Vậy bà A đang thực
hiện chức năng cơ bản nào của thị trường?
A. Chức năng thực
C. Chức năng điều tiết,
hiện.
kích thích.
B. Chức năng thông tin.
D. Chức năng thừa nhận,
kích thích.
Câu 20. Khi giá cả một hàng hoá nào đó tăng lên sẽ làm cho người tiêu
dùng về hàng hoá đó


A. mua nhiều ơn.
B. kích thích tiêu dùng

C. hạn chế mua sắm.
D. hạn chế sản xuất.


* VẬN DỤNG.
Câu 22. Kỳ nghỉ hè năm nay A tham gia vào tua tham quan Hà Nội Đà Nẵng - Thành phố Hồ Chí Minh. Vậy A đã tham gia vào loại hàng
hoá nào?
A.Ở dạng vật thể.
C. Không xác đnịnh.
B. Hữu hình.
D. Dịch vụ.
Câu 23. Công ty X sản xuất quần áo may sẵn, nhưng trong thời gian
hè vừa qua công ty đưa một số mẫu áo sơ mi nam ra tiêu thụ, thì bị các
của hàng trả lại vì mẫu áo bị lỗi đường may. Vậy công ty X đã thực
hiện chưa tốt chức năng cơ bản nào của thị trường?
A. Chức năng thực
C. Chức năng điều tiết,
hiện.
kích thích.
B. Chức năng thông tin.
D. Chức năng hạn chế
sản xuất.
Câu 24. Ông H làm giám đốc doanh nghiệp điện tử, vừa qua ông nghe
nói điện thoại smartphone của hãng S đang bị lỗi sản phẩm, ông ngừng
ngay nhập các sản phẩm của hãng S.Ông đã thực hiện chức năngcơ bản
nào của thị trường?
A. Chức năng thực
C. Chức năng thông
hiện.
tin.
B. Chức năng điều tiết,
D. Chức năng hạn chế
sản xuất.
kích thích.

Câu 25. Bà A bán thóc được 12 triệu đồng. Bà dùng tiền đó gửi tiết
kiệm dùng những lúc đau ốm. Trong trường hợp này tiền thực hiện chức
năng gì dưới đây?
A. Thước đo giá trị.
C. Phương tiện cất
B. Phương tiện lưu trữ.
thông.
D. Phương tiện thanh
toán.
Câu 26. Trường hợp nào sau đây là quan hệ giữa giá trị và giá trị trao
đổi?
A.1m vải = 5kg thóc.
B. 1m vải + 5kg thóc = 2 giờ.


C.1m vải = 2 giờ.
D. 2m vải = 10kg
thóc = 4 giờ.
Câu 27. Để có được lợi nhuận cao và giành được ưu thế cạnh tranh
người sản xuất phải đảm bảo điều kiện nào sau đây?
A. Phải giảm giá trị cá biệt của hàng hóa
B. Phải tăng giá
trị cá biệt của hàng hóa
C. Giữ nguyên giá trị cá biệt của hàng hóa
D. Phải giảm giá
trị xã hội của hàng hóa
Câu 28. Tháng 04 năm 2017, 1 USD đổi được 23000 VNĐ, điều này
được gọi là tỷ giá
A. hối đoái.
B. trao đổi.

C. giao dịch.
D. trao đổi.
Câu 29. Để đóng xong một cái bàn, hao phí lao động của anh B tính
theo thời gian mất 4 giờ. Vậy 4 giờ lao động của anh B được gọi là gì?
A. Thời gian lao động xã hội cần thiết.
B. Thời gian lao động
cá biệt.
C. Thời gian lao động của anh B.
D. Thời gian lao động
thực tế.
Câu 30. . Để may một cái áo, chị Mai phải mất 6 giờ lao động. Thời
gian lao động xã hội cần thiết để may một cái áo là 5 giờ lao động .
Vậy chị Hoa có thể bán chiếc áo với giá cả tương ứng mấy giờ lao
động ?
A. 7 giờ.
B. 8 giờ.
C. 6 giờ.
D. 5 giờ.
* VẬN DỤNG CAO.
Câu 31. Để may một cái áo, anh A phải mất thời gian lao động cá biệt
là 2h, trong khi đó thời gian lao động xã hội cần thiết là 1,5h. Trong
trường hợp này, việc sản xuất của anh A sẽ:
A. Thu được lợi nhu.
B. Hòa vốn.
C. Lỗ vốn.
D. Có thể bù đắp
được chi phí.
Câu 32. Bà H có cơ sở sản xuất tăm tre bán ra thị trường, hiện nay nhu
cầu của thị trường tăng, nên chồng bà quyết định mở rộng quy mô sản
xuất, nhưng con bà thì sợ không bán được dẫn đến thua lỗ, khuyên bà

nên thu nhỏ lại cho dễ quản lí, còn bà thì muốn gữi nguyên như trước.
Vậy ý kiến của ai giúp cho bà H có thêm lợi nhuận ?


A. Bà H.

B Chồng bà H.

C. Con bà H.

D. Không ai đúng.
Câu 33. Bà M có 4 con gà, dạo này nhà bà hết gạo ăn nên bà mang đổi
cho chị Đ để lấy 5 yến gạo. Con gái bà thắc mắc không biết bà dựa
vào cơ sở nào để trao đổi hàng hoá như vậy
A. cân nặng của gà và gạo bằng nhau.
B. Giá trị sử dụng của gà và gạo như nhau.
C. Chất lượng gà tương đương với chất lượng gạo.
D. Giá trị hàng hoá của gà và gạo như nhau.
Câu 34. Bác B nuôi được 20 con gà. Bác để ăn 3 con, cho con gái 2
con. Số còn lại bác mang bán. Hỏi số gà của bác B có bao nhiêu con gà
là hàng hóa?
A. 5 con.
B. 20 con.
C. 15 con.
D. 3 con.
Câu 35. N học xong lớp 12, em tham gia sản xuất hàng mây tre đan để
bán, nhưng em không biết nên sản xuất hàng hóa với số lượng và giá cả
như thế nào. Vậy số lượng hàng hoá và giá cả của hàng hoá do nhân tố
nào quyết định?
A. Người sản xuất.

B. Thị trường.
C.Nhà nước.
D. Người làm dịch vụ.



×