Công ty TNHH VNT
18 Ngô Quyền - Phường Tràng Tiền - Quận Hoàn Kiếm - Hà Nội
ĐT: 84.4.936 6868 - Fax: 84.4.9365326.
E-mail: - Website: www.vnt.com.vn
KHU ĐÔ THỊ MỚI
PHÍA NAM TP. BẮC GIANG
TỈNH BẮC GIANG
Bắc Giang, ngày 12 tháng 9 năm 2008
Công ty TNHH VNT
18 Ngô Quyền - Phường Tràng Tiền - Quận Hoàn Kiếm - Hà Nội
ĐT: 84.4.936 6868 - Fax: 84.4.9365326.
E-mail: - Website: www.vnt.com.vn
▪
TÊN DỰ ÁN: KHU ĐÔ THỊ MỚI PHÍA NAM TP.
BẮC GIANG, TỈNH BẮC GIANG
▪
ĐỊA ĐIỂM: HUYỆN YÊN DŨNG VÀ TP. BẮC
GIANG, TỈNH BẮC GIANG
▪
CHỦ ĐẦU TƯ LẬP QUY HOẠCH: TẬP ĐOÀN ĐẠI
DƯƠNG – CÔNG TY TNHH VNT
▪
ĐƠN VỊ THIẾT KẾ: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
VÀ KIỂM ĐỊNH XÂY DỰNG VIỆT NAM VNC
Bắc Giang, ngày 12 tháng 9 năm 2008
Phối cảnh khu đô thị mới phía nam thành phố Bắc
Giang - Tỉnh Bắc Giang-Phương án cũ
Phối cảnh tổng thể khu đô thị mới phía nam thành phố Bắc Giang - Tỉnh Bắc GiangPhương án điều chỉnh
NỘI DUNG
I.
II.
PHẦN MỞ ĐẦU
1.
SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
2.
MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
3.
CƠ SỞ LẬP HỒ SƠ ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH 1/2000
ĐẶC ĐIỂM HIỆN TRẠNG CỦA KHU ĐẤT XÂY DỰNG DỰ ÁN
1.
2.
III.
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH – XÂY DỰNG TRONG KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1.
2.
3.
4.
5.
IV.
V.
TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG KHU VỰC ĐƯỢC LẬP THEO QUY HOẠCH
CƠ CẤU CÔNG TRÌNH TRONG KHU VỰC QUY HOẠCH
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT KHU VỰC CỦA ĐÔ THỊ
QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI HẠ TẦNG KỸ THUẬT
ĐỀN BÙ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG
1.
2.
VI.
VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
HIỆN TRẠNG
DIỆN TÍCH ĐẤT
DIỆN TÍCH NHÀ CỬA, VẬT KIẾN TRÚC
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I.
PHẦN MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
▪ Do vấn đề thời gian
▪ Do sự thay đổi các văn bản pháp quy, tiêu chuẩn , quy chuẩn
▪ Do hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội thay đổi
▪ Do trình độ nhận thức chung thay đổi
MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ CỦA ĐỒ ÁN ĐIỀU
CHỈNH QUY HOẠCH
▪
▪
Mục tiêu:
-Xây dựng một khu đô thị mới phía Nam thành phố đồng
bộ hoàn chỉnh về mọi mặt
- giải quyết các khớp nối về hạ tầng kỹ thuật, xã hội
Nhiệm vụ:
- Phân tích đánh giá các điều kiện tự nhiên
- rà soát các quy hoạch đang có
- cụ thể hoá quy hoạch chung đã được duyệt
- định hướng phát triển không gian kiến trúc
- lập điều lệ quản lý xây dựng
II.
GIỚI THIỆU CHUNG
1. VỊ TRÍ VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
1.1 liên hệ vùng
1.2 vị trí
1.3 quy mô
1.4 cấp đô thị
Vị trí giới hạn của khu vực nghiên cứu
▪ Phía Bắc: Tiếp giáp Đường QL1 và phường Lê Lợi
▪ Phía Nam: Tiếp giáp ruộng lúa và khu dân cư thôn
An Phong – xã Tân Tiến
▪ Phía Đông: Giáp ruộng lúa xã Hương Gián
▪ Phía Tây: Giáp sông thương và xã Đồng Sơn.
Quy mô và cấp đô thị
▪
Quy mô:
- quy mô đất đai:
1. - diện tích nghiên cứu: 427,6 ha
2. - diện tích đất giữ nguyên:
115,185 ha
3. - diện tích xây dựng dự án: 312,429 ha
- quy mô dân số:
1. - dân cư hiện trạng:
2. - dân cư mới:
▪
Cấp đô thị:
- đô thị cấp III
5600 người
40400 người
Vị trí khu đô thị trong quy hoạch chung Bắc
Giang đến năm 2010
▪ 2.2 ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
1.2 Địa hình
▪ Độ dốc nền có hướng từ Đông Bắc đến
Tây Nam
1.3 Khí hậu
▪ Thuộc khí hậu Đồng Bằng Bắc Bộ
1.4 Địa chất công trình
▪ Kết cấu địa tầng khá tốt
1.5 Địa chất thuỷ văn
▪ Chịu ảnh hưởng trực tiếp của dòng sông Thương và
thuỷ triều Vịnh Bắc Bộ
2.5 Hiện trạng hệ thống cấp điện
▪ Nguồn điện
▪ Lưới điện
▪ Trạm lưới 35/0,4 KV
2.6 Thoát nước bẩn vệ sinh môi trường
▪ Nước thải sinh hoạt
▪ Chất thải rắn sinh hoạt
2.7 Hiện trạng cấp nước
▪ Đường ống nước
▪ Nước hộ dân sử dụng
2.8 Hiện trạng sử dụng đất
STT
LOẠI ĐẤT
DIỆN TÍCH
TỶ LỆ (%)
(M2)
1
Tổng diện tích đất nghiên cứu
4.276.146
100
2
Đất dân cư hiện trạng
734.193
17,17
3
Đất ruộng lúa
1.622.460
37,94
4
Đất trồng màu
793.215
18,55
5
Đất trường học
12.680
0,30
6
Mặt nước
584.285
12,82
7
Đất nghĩa địa
37.044
0,87
8
Đất giao thông
145.219
3,40
9
Cỏ
383.049
8,96
III.
PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH – XÂY DỰNG
TRONG KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1. TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG KHU VỰC ĐƯỢC LẬP
THEO QUY HOẠCH
▪ Tính chất, chức năng sử dụng( căn cứ trên đồ án cũ đã
duyệt)
Loại đô thị: Đô thị hạng III
Tính chất: Khu dân dụng
▪ Quy mô
về cơ bản không có thay đổi nhiều so với đồ án đã duyệt
3.
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT
▪ Phạm vi nghiên cứu quy hoạch khoảng 427,6 ha. Đất còn lại xây
dựng dự án khoảng 312,23 ha
Diện tích hành lang cây xanh: 36,6 ha
Diện tích dân cư hiện trạng: 58,1 ha
Diện tích đất trường học giữ lại cải tạo: 1,77 ha
Đất tái định cư xã Tân Tiến: 8,31 ha
▪ Đối với đất ở
Nhà liền kế mặt phố
Nhà biệt thự
▪ Đối với đất xây dựng công trình công cộng cấp vùng
▪ Đối với đất xây dựng công trình công cộng cấp phường
▪ Đối với đất xây dựng công trình thương mại – du lịch – văn hoá
và hỗn hợp khác
▪ Đối với đất xây dựng giao thông cây xanh và hạ tầng kỹ thuật
khác
4. GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KHÔNG GIAN
KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
4.1 Phân khu chức năng và định hướng phát triển
không gian
▪ Dựa trên quy hoạch cũ, phương án mới phát triển theo:
Trục Bắc – Nam
Trục Đông – Tây
▪ Các phân khu chức năng
CT công cộng cấp phường
CT Thương mại dịch vụ và hỗn hợp khác
CT nhà ở
MỘT SỐ ĐIỀU CHỈNH TRONG PHƯƠNG ÁN
QUY HOẠCH MỚI
Quy hoạch lại mạng lưới giao thông căn cứ trên
mạng lưới giao thông cũ
Chia lại ranh giới các phường, Các phân khu chức
năng, về cơ bản không thay đổi,
bố trí lại mạng lưới phục vụ của diện tích cây xạnh
mặt nước
▪ SO SÁNH MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG PHƯƠNG ÁN
ĐIỀU CHỈNH VÀ PHƯƠNG ÁN CŨ
Phương án cũ
Mạng lưới giao thông phụ thuộc quá vào địa hình, hiện trạng
Việc phân cấp đường không rõ ràng
Phương án mới
Mạng lưới giao thông thiết kế theo dạng ô bàn cờ
Việc phân cấp đường rõ ràng, thuận lợi hơn
▪ SO SÁNH CÁCH PHÂN CHIA RANH GIỚI ĐỊA CHÍNH
CÁC PHƯỜNG
Phương án cũ chia 2 phường, quản lý khó khăn hơn
▪ Phường 01
Phường 02