Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Hoạt động cho vay doanh nghiệp FDI tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh bắc ninh trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (983.21 KB, 67 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------------

NGUYỄN THỊ THU GIANG

HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP FDI
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH BẮC NINH
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
------------------

NGUYỄN THỊ THU GIANG

HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP FDI
TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH BẮC NINH
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế quốc tế
Mã số : 60 31 01 06

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ QUỐC TẾ


CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Tiến Minh

Hà Nội - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan nội dung luận văn thạc sĩ “Hoạt động cho vay doanh
nghiệp FDI tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế” là công trình
nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong luận văn đƣợc sử dụng trung thực.
Kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn chƣa từng đƣợc công bố tại
bất kỳ công trình nào khác.
Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2017
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thu Giang


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn TS Nguyễn Tiến Minh- Giảng viên khoa
Kinh tế quốc tế, trƣờng Đại học kinh tế, Đại học quốc gia Hà Nội đã hƣớng
dẫn tôi hoàn thành đề tài luận văn thạc sỹ “Hoạt động cho vay doanh nghiệp
FDI tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam - Chi
nhánh Bắc Ninh trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế”. Đồng thời tôi
cũng xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo Khoa Kinh tế quốc tế, trƣờng
Đại học kinh tế, Đại học quốc gia Hà Nội cũng nhƣ Hội đồng Bảo Vệ đã đóng
góp ý kiến để bài luận văn của tôi có giá trị lý luận cũng nhƣ giá trị thực tiễn
cao nhất.
Tác giả luận văn


Nguyễn Thị Thu Giang


MỤC LỤC

DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... i
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................... i
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP FDI ............................. 4
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................. 4
1.2 Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay doanh nghiệp FDI .............................. 6
1.2.1 Hoạt động cho vay ................................................................................... 6
1.2.2 Hoạt động cho vay doanh nghiệp FDI ..................................................... 7
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................ 24
2.1. Phƣơng pháp tổng hợp dữ liệu thứ cấp .................................................... 24
2.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu........................................................................ 25
2.3. Phƣơng pháp phân tích tổng hợp và so sánh............................................ 25
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP
FDI TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI
NHÁNH BẮC NINH TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ
......................................................................................................................... 26
3.1 Khái quát về ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Bắc
Ninh ................................................................................................................. 26
3.1.1 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ ................................................ 26
3.1.2 Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh............................................ 29
3.2 ..Hoạt động cho vay doanh nghiệp FDI tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng
Việt Nam, Chi nhánh Bắc Ninh ...................................................................... 33
3.2.1 Chính sách và giải pháp triển khai hoạt động cho vay doanh nghiệp FDI..... 34
3.2.2 Kết quả hoạt động cho vay doanh nghiệp FDI ..................................... 34



3.2.3 Đánh giá chung ..................................................................................... 40
3.3. Phƣơng hƣớng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay doanh nghiệp
FDI tại ngân hàng TMCP Công thƣơng việt nam - Chi nhánh Bắc Ninh trong
bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế ................................................................... 45
3.3.1. Dự báo xu hƣớng phát triển của hoạt động cho vay doanh nghiệp FDI45
3.3.2 Phƣơng hƣớng hoạt động cho vay doanh nghiệp FDI của vietinbank bắc
ninh trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế .................................................. 45
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP FDI CỦA VIETINBANK BẮC NINH TRONG BỐI CẢNH HỘI
NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ ........................................................................... 48
4.1 Xây dựng chính sách khách hàng hiệu quả.............................................. 48
4.2 Nâng cao công tác thẩm định khách hàng và đảm bảo khi cho vay ........... 49
4.3 Xây dựng phong cách riêng trong giao tiếp với khách hàng ................... 50
4.4 Hoàn thiện và đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ................................... 52
4.5 Tăng cƣờng quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay doanh nghiệp FDI....... 53
4.5.1 Tăng cƣờng hoạt động quảng bá, tiếp thị cho vay doanh nghiệp FDI ... 54
4.5.2 Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng ....................................................... 54
4.5.3 Nâng cao chất lƣợng nguồn lực cho hoạt động vay doanh nghiệp FDI ... 54
4.5.4 Hoàn thiện công tác tổ chức và quy trình cho vay ............................... 55
4.6 Một số kiến nghị........................................................................................ 56
4.6.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ..................................................... 56
4.6.2 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam ................... 57
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 58
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 59


DANH MỤC BẢNG
STT


Tên hình

Nội dung

1

Bảng 3.1.

Tình hình huy động vốn tại Vietinbank Bắc
Ninh (2014 - 2016)

30

2

Bảng 3.2.

Tình hình dƣ nợ tại Vietinbank Bắc Ninh
(2014 - 2016)

31

3

Bảng 3.3

Số lƣợng khách hàng vay vốn tại Vietinbank
Bắc Ninh (2014 - 2016)


35

4

Bảng 3.4

Tăng/ giảm về số lƣợng từng phân khúc theo
các năm

35

5

Bảng 3.5.

Dƣ nợ khách hàng theo phân khúc tại
Vietinbank Bắc Ninh (2014 - 2016)

37

6

Bảng 3.6.

Sự tăng trƣởng dƣ nợ FDI qua các năm

37

7


Bảng 3.7

Dƣ nợ khách hàng FDI theo kỳ hạn tại
Vietinbank Bắc Ninh (2014 - 2016)

39

8

Bảng 3.8

Báo cáo nhóm nợ theo từng phân khúc tại
Vietinbank Bắc Ninh (2014 - 2016)

38

Trang

DANH MỤC HÌNH
STT

Tên hình

1

Hình 2.3

Nội dung
Sơ đồ phƣơng pháp nghiên cứu


i

Trang
25


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trƣớc xu thế hội nhập kinh tế quốc tế và mở cửa hiện nay, hệ thống các
ngân hàng Việt Nam đang đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt cả trong và ngoài
nƣớc, hàng loạt các công ty tài chính, các ngân hàng nƣớc ngoài đã xâm nhập
vào thị trƣờng Việt Nam. Hơn nữa trong những năm qua, các doanh nghiệp
FDI nƣớc ngoài đầu tƣ vào Việt Nam (bao gồm cả các ngân hàng nƣớc ngoài)
ngày càng lớn.
Điều đó đòi hỏi các ngân hàng phải có những chính sách và đƣờng lối
phát triển đúng đắn trong việc phát triển cho vay các doanh nghiệp FDI. Một
trong những xu thế chung mà các ngân hàng đang làm đó là mở rộng lĩnh vực
hoạt động, tìm kiếm những khách hàng mới. Cho vay doanh nghiệp FDI chính
là một lĩnh vực đầy tiềm năng mà các ngân hàng đang hƣớng đến. Tuy còn là
một hình thức cho vay khá mới mẻ, nhƣng tín dụng doanh nghiệp FDI đã
nhanh chóng phát triển và cho thấy vai trò quan trọng của nó với khách hàng
doanh nghiệp FDI nói riêng, xã hội nói chung vì nó đã đáp ứng đƣợc nhu cầu
vay vốn phục vụ sản xuất kinh doanh, đầu tƣ tài sản cố định của các doanh
nghiệp nƣớc ngoài đầu tƣ vào Việt Nam, phù hợp với xu thế phát triển kinh tế
xã hội của nƣớc nhà.
Việc phát triển cho vay doanh nghiệp FDI nằm trong chiến lƣợc phát
triển tổng thể của kinh doanh ngân hàng. Tuy nhiên hiện nay cho vay doanh
nghiệp FDI tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Bắc
Ninh còn chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng dƣ nợ, chƣa tƣơng xứng với quy mô
và tiềm năng của chi nhánh.

Xuất phát từ thực tiễn tại chi nhánh và những kiến thức đã đƣợc học tại
trƣờng đã khuyến khích tôi viết đề tài “Hoạt động cho vay doanh nghiệp FDI
tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Bắc
Ninh trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế”.
1


2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
a. Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu Hoạt động cho vay doanh nghiệp FDI tại Ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam, chi nhánh Bắc Ninh nhằm đƣa ra thực trạng
hiện tại, từ đó đƣa ra các giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động cho vay doanh
nghiệp FDI tại Vietinbank Bắc Ninh
b. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản Hoạt động cho
vay doanh nghiệp FDI của NHTM
- Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp FDI của Ngân
hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế, chỉ rõ những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế cùng các
nguyên nhân để từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm.
- Đề xuất phƣơng hƣớng và các giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động
cho vay doanh nghiệp FDI của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh Bắc Ninh trong thời gian tới.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để phù hợp với yêu cầu và đối tƣợng nghiên cứu của đề tài, các
phƣơng pháp đƣợc thực hiện trong quá trình nghiên cứu gồm phƣơng pháp
nghiên cứu thống kê, so sánh, phân tích và tổng hợp
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hoạt động cho vay doanh nghiệp
FDI của Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Bắc Ninh

trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
b. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài giới hạn phạm vi nghiên cứu là hoạt động cho vay doanh nghiệp
FDI của NHCT Bắc Ninh trong khoảng thời gian từ năm 2014 đến năm 2016.
2


Phƣơng hƣớng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay doanh nghiệp FDI
đƣợc đề xuất cho khoảng thời gian từ nay đến năm 2020.
5. Bố cục đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục, tài liệu tham khảo, nội
dung luận văn gồm 04 phần:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về hoạt
động cho vay doanh nghiệp FDI tại Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt
Nam, Chi nhánh Bắc Ninh
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài
Chƣơng 3: Thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp FDI tại Ngân
hàng TMCP Công thƣơng việt nam - Chi nhánh Bắc Ninh trong bối cảnh hội
nhập kinh tế quốc tế
Chƣơng 4: Phƣơng hƣớng và giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay
doanh nghiệp FDI tại ngân hàng TMCP Công thƣơng việt nam - Chi nhánh
Bắc Ninh trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế

3


CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP FDI
1.1 Tổng quan tình hình nghiên cứu

Hội nhập đã và đang trở thành một xu thế tất yếu của các nền kinh tế
trên thế giới hiện nay do những lợi ích thƣờng vƣợt trội so với những rủi ro
mà nó mang lại, tùy thuộc mức độ sẵn sàng và tính cạnh tranh của mỗi nền
kinh tế. Việt Nam đã nỗ lực để trở thành một phần có đóng góp tích cực của
nền kinh tế toàn cầu, là thành viên chính thức thứ 150 của Tổ chức thƣơng
mại Thế giới (WTO) ngày 07/11/2006; và hiện đang tiến hành các vòng đàm
phán TPP cũng nhƣ chuẩn bị cho việc hội nhập chính thức vào cộng đồng
kinh tế ASEAN (AEC). Quá trình hội nhập đòi hỏi Việt Nam phải thực hiện
một loạt các cam kết về tự do thƣơng mại. Cũng nhƣ các lĩnh vực khác của
nền kinh tế, lộ trình hội nhập đối với lĩnh vực ngân hàng và các dịch vụ tài
chính khác đang đƣợc thực hiện theo đúng cam kết. Hội nhập xét một cách
toàn diện có rất nhiều lợi ích nếu biết tận dụng tốt nhƣng đồng thời cũng ẩn
chứa rất nhiều rủi ro đối với nền kinh tế trong nƣớc nói chung cũng nhƣ hệ
thống tài chính mà cụ thể ở đây là lĩnh vực ngân hàng nói riêng. Sau gần 10
năm hội nhập WTO, hệ thống ngân hàng của Việt Nam cũng nhƣ thể chế
quản lý ngày một hoàn thiện và nâng cao. Số lƣợng các tổ chức tín dụng
(TCTD) ngày càng gia tăng, trong đó số lƣợng ngân hàng nƣớc ngoài, từ 28
chi nhánh năm 2004 đã tăng lên 52 chi nhánh năm 2016; ngân hàng 100%
vốn nƣớc ngoài từ không có ngân hàng nào năm 2004, sau 1 thập kỷ đã có 9
ngân hàng. Với sự tham gia ngày càng sâu rộng của các ngân hàng nƣớc
ngoài khiến cho môi trƣờng cạnh tranh trong nƣớc ngày càng đƣợc đẩy mạnh.
Điều này đòi hỏi hệ thống các ngân hàng trong nƣớc buộc phải có những thay
đổi trong quản trị, tăng năng lực tài chính, đầu tƣ vào công nghệ, nâng cao
4


chất lƣợng dịch vụ ngân hàng để có thể cạnh tranh với các ngân hàng nƣớc
ngoài. Bằng việc đầu tƣ một cách có chiều sâu, các ngân hàng trong nƣớc
đang từng bƣớc đứng vững trên thị trƣờng và tạo lập đƣợc thị phần riêng ổn
định.

Cho vay là nghiệp vụ chính, xuyên suốt quá trình hoạt động của Ngân
hàng thƣơng mại đồng thời cho vay cũng chính là mảng nghiệp vụ đem lại lợi
nhuận cao nhất cho các ngân hàng.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp có vốn đầu
tƣ nƣớc ngoài (FDI) đầu tƣ vào Việt Nam ngày càng nhiều đòi hỏi các NHTM
phải chuyển mình theo xu hƣớng chung để phục vụ các doanh nghiệp FDI về
nguồn vốn, các sản phẩm dịch vụ, sản phẩm thanh toán... Chính vì lẽ đó, mà
các đề tài nghiên cứu ứng dụng hoạt động cho vay tại các NHTM luôn đƣợc
đông đảo các nghiên cứu sinh chọn làm đề tài tốt nghiệp
Việt Anh, 2010. Hội nhập và mở cửa trong lĩnh vực ngân hàng.
Vietstock.
Mai Thị Quỳnh Nhƣ, 2015. Thực trạng cho vay doanh nghiệp có vốn
đầu tƣ nƣớc ngoài. Đai học Duy Tân
Lƣơng Minh Loan, 2016. Dịch vụ ngân hàng đối với doanh nghiệp có
vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài FDI tại Ngân hàng TMCP công thƣơng Việt
Nam. Luận văn thạc sỹ. Trƣờng Đại học kinh tế Đại học quốc gia Hà Nội.
Dƣơng Thị Kim Oanh, 2009. Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối
với doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam. Luận văn thạc sỹ. Trƣờng Đại học kinh tế TP Hồ Chí Minh
Nguyễn Kiều Khanh, 2015. Cho vay doanh nghiệp FDI tại Ngân hàng
TMCP Công thƣơng Việt Nam- chi nhánh TP Hồ Chí Minh. Luận văn thạc
sỹ. Trƣờng Đại học Mở TP Hồ Chí Minh

5


Trần Minh Nhật, 2012. Cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Quân Đội- Chi nhánh Sài Gòn- Phòng giao dịch Nguyễn Tri Phƣơng. Luận
văn thạc sỹ. Trƣờng đại học Hoa Sen.
Châu Thị Lệ Duyên. Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại

Ngân hàng Công thƣơng Cần Thơ. Luận văn thạc sỹ. Trƣờng đại học Kinh tế
TP Hồ Chí Minh
Trần Thị Minh Hiền. Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Đông Á- Đà Nẵng. Luận văn thạc sỹ. Đại học Đà Nẵng.
Việc nghiên cứu tình hình cho vay các doanh nghiệp đặc biệt là các
doanh nghiệp FDI đã có nhiều tác giả, nhiều nghiên cứu sinh lựa chọn phân
tích. Tuy nhiên điểm mới trong nghiên cứu khóa luận “Hoạt động cho vay
doanh nghiệp FDI tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Công thƣơng Việt
Nam - Chi nhánh Bắc Ninh trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế” là tập
trung vào phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp FDI của Vietinbank Bắc
Ninh trong bối cảnh Bắc Ninh đang thu hút nhiều doanh nghiệp FDI với quy
mô hàng chục tỷ USD vào đầu tƣ. Từ đó đƣa ra những điểm hạn chế, những
giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hoạt động cho vay FDI tại Vietinbank
Bắc Ninh, góp phần thúc đẩy việc thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài vào tỉnh Bắc
Ninh nói riêng và vào Việt Nam nói chung, qua đó góp phần thúc đẩy đời
sống kinh tế xã hội tại tỉnh Bắc Ninh
1.2 Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay doanh nghiệp FDI
1.2.1 Hoạt động cho vay
- Cho vay doanh nghiệp là hình thức cấp tín dụng trong đó ngân hàng
thoả thuận để khách hàng là doanh nghiệp sử dụng một khoản tiền với mục
đích doanh nghiệp theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời gian
nhất định.

6


- Nghiệp vụ cho vay là một trong những nghiệp vụ sử dụng vốn quan
trọng nhất, quyết định đến khả năng tồn tại và phát triển của bất kỳ một ngân
hàng thƣơng mại nào. Thông thƣờng, với nguồn vốn huy động đƣợc, sau khi
để dành một phần dự trữ, các ngân hàng thƣơng mại có thể dùng để cấp tín

dụng cho các tổ chức, cá nhân, hoặc đầu tƣ nhằm mục đích sinh lời. Với loại
hình nghiệp vụ này, ngân hàng thƣơng mại sẽ cho ngƣời đi vay, vay một số
vốn để sản xuất kinh doanh, đầu tƣ hoặc doanh nghiệp FDI và khi đến hạn
ngƣời đi vay phải hoàn trả vốn và tiền lãi. Do hoạt động cho vay có mức độ
rủi ro khá lớn, nhƣ trƣờng hợp không thu hồi đƣợc nguồn vốn do ngƣời đi vay
trả không hết hoặc không đúng hạn… vì các chủ quan hoặc khách quan nên
khi cho vay các ngân hàng thƣờng sử dụng các biện pháp bảo đảm vốn vay
nhƣ thế chấp, cầm cố…
1.2.2 Hoạt động cho vay doanh nghiệp FDI
1.2.2.1 khái niệm:
Cho vay doanh nghiệp FDI là hình thức cấp tín dụng trong đó ngân
hàng thoả thuận để khách hàng là doanh nghiệp FDI sử dụng một khoản tiền
với mục đích doanh nghiệp FDI theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi sau
một thời gian nhất định.
Về bản chất, cho vay doanh nghiệp FDI là ngân hàng tài trợ cho các
nhu cầu sử dụng vốn (sử dụng đầu tƣ cho các dự án, phƣơng án sản xuất kinh
doanh) của doanh nghiệp FDI.
1.2.2.2 Đặc điểm của hoạt động cho vay doanh nghiệp FDI
- Khách hàng vay vốn là doanh nghiệp FDI:
+ Theo Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD), trong Từ điển
thuật ngữ thống kê ban hành năm 2008: “FDI là doanh nghiệp trong đó nhà
ĐTNN sở hữu 10% hoặc nhiều hơn số cổ phần phổ thông hoặc quyền biểu
quyết”. Tiêu chí quan trọng nhất mà OECD đƣa ra là “có tiếng nói trong việc
7


quản trị DN”. Theo định nghĩa trên, nhà ĐTNN chỉ cần có ảnh hƣởng, có
tham gia điều hành, chứ không cần có quyền kiểm soát DN, thì DN đó đƣợc
coi là DN có vốn ĐTNN.
+ Khoản 6 Điều 3 của Luật Đầu tƣ 2015 định nghĩa doanh nghiệp có

vốn đầu tƣ nƣớc ngoài là doanh nghiệp do nhà đầu tƣ nƣớc ngoài thành lập để
thực hiện hoạt động đầu tƣ tại Việt Nam hoặc là doanh nghiệp Việt Nam do
nhà đầu tƣ nƣớc ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại.
Pháp luật hiện hành quy định tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tƣ
nƣớc ngoài hoặc tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tƣ trong nƣớc và
nhà đầu tƣ nƣớc ngoài thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài theo
các loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh
theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
Bên cạnh các quy định của pháp luật áp dụng chung, phù hợp với các
cam kết quốc tế mà Việt Nam là thành viên và để thuận lợi cho công tác quản
lý đầu tƣ, pháp luật về doanh nghiệp và về đầu tƣ áp dụng riêng đối với đầu tƣ
nƣớc ngoài về lĩnh vực đầu tƣ có điều kiện, về quy định trong việc thành lập
công ty cổ phần, doanh nghiệp tƣ nhân, về thủ tục đầu tƣ, về đầu mục hồ sơ
dự án đầu tƣ và về địa điểm thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
Từ những khái niệm trên, ta có thể hiểu khái quát khái niệm FDI nhƣ
sau: “Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại một quốc gia là việc nhà đầu tƣ ở một
nƣớc khác đƣa vốn bằng tiền hoặc bất cứ tài sản nào vào quốc gia đó để đƣợc
quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát một thực thể kinh tế tại quốc gia đó với
mục tiêu tối đa hoá lợi ích của mình.” Tài sản trong khái niệm trên, theo
thông lệ quốc tế, có thể đƣợc hiểu là tài sản hữu hình (máy móc, thiết bị, bất
động sản,…), tài sản vô hình (quyền sở hữu trí tuệ, bằng sáng chế, bản
quyền,…) hay tài sản tài chính khác (cổ phiếu, trái phiếu, cổ phần,…).
Nhƣ vậy, FDI bao giờ cũng là một quan hệ kinh tế có nhân tố nƣớc ngoài.
8


+ Nói cách khác: Khách hàng vay vốn là doanh nghiệp FDI, tức là
doanh nghiệp đƣợc thành lập hợp pháp tại Việt Nam, là pháp nhân Việt Nam
có vốn của nƣớc ngoài chiếm từ 51% trở lên
- Mục đích sử dụng vốn vay là cho vay để tài trợ cho các nhu cầu của

doanh nghiệp FDI (Nhu cầu vay vốn cố định trung dài hạn và nhu cầu vay
vốn lƣu động phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh)
- Việc cho vay doanh nghiệp FDI thƣờng theo cơ chế chính sách riêng
- Lãi suất của các khoản cho vay doanh nghiệp FDI thƣờng thấp hơn
cho vay cá nhân, hộ gia đình, cho vay các doanh nghiệp nội địa
- Nguồn trả nợ của khoản vay doanh nghiệp FDI là từ nguồn thu từ việc
hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Tài sản bảo đảm: có hoặc không có tài sản bảo đảm
1.2.2.3 Phân loại cho vay doanh nghiệp FDI
Cho vay doanh nghiệp FDI có thể đƣợc phân chia thành nhiều loại khác
nhau tùy thuộc vào các tiêu chí khác nhau.
- Căn cứ vào vào hình thức bảo đảm tiền vay:
+ Cho vay có tài sản bảo đảm: Là hình thức cho vay trong đó dƣ nợ cho
vay doanh nghiệp FDI đƣợc bảo đảm đầy đủ bằng tài sản của doanh nghiệp
FDI hoặc của bên thứ ba.
Các biện pháp bảo đảm tiền vay bao gồm: Cầm cố tài sản, thế chấp tài
sản, bảo lãnh, ký quỹ
++ Cầm cố tài sản: Là việc khách hàng vay, Bên thứ ba (gọi là bên cầm
cố) dùng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình giao cho ngân hàng cấp tín
dụng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Ngân hàng cấp tín dụng có thể ủy
quyền cho bên khác cầm giữ tài sản
++ Thế chấp tài sản: Là việc khách hàng vay, Bên thứ ba (gọi là bên
cầm cố) dùng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm nghĩa vụ trả
9


nợ đối với ngân hàng cấp tín dụng và không giao tài sản đó cho ngân hàng
cấp tín dụng. Các bên có thể thỏa thuận giao cho bên khác giữ tài sản thế
chấp.
++ Bảo lãnh: Là việc bên thứ ba (Gọi là bên bảo lãnh) cam kết với ngân

hàng cấp tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho khách hàng, nếu đến hạn trả
nợ mà khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả
nợ.
++ Ký quỹ: Là việc khách hàng (Gọi là bên ký quỹ) gửi một khoản tiền
vào tài khoản phong tỏa tại ngân hàng cấp tín dụng để bảo đảm việc thực hiện
nghĩa vụ trả nợ
++ Bảo đảm đầy đủ bằng tài sản: Cho vay có đảm bảo đầy đủ bằng tài
sản là việc cho vay vốn của các tổ chức tín dụng mà theo đó, nghĩa vụ trả nợ
của khách hàng vay đƣợc cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế
chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của khách hàng vay hoặc bảo lãnh bằng
tài sản của bên thứ ba.
+ Cho vay không có tài sản bảo đảm (tín chấp: Bao gồm tín chấp toàn
bộ (cho vay không có TSBĐ) hoặc tín chấp một phần (Cho vay có bảo đảm 1
phần bằng tài sản)
++ Không có tài sản bảo đảm (Tín chấp toàn bộ): Không có tài sản bảo
đảm là loại cho vay vốn không có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh
của ngƣời thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách
hàng.
++ Bảo đảm 1 phần bằng tài sản (Tín chấp một phần): là việc cho vay
vốn của các tổ chức tín dụng mà theo đó, nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay
đƣợc cam kết bảo đảm thực hiện một phần bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài
sản hình thành từ vốn vay của khách hàng hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên
thứ ba.

10


- Căn cứ theo thời hạn vay có các loại:
+ Cho vay ngắn hạn: đối với các khoản vay có thời hạn dƣới 12 tháng.
+ Cho vay trung hạn: đối với các khoản vay có thời hạn trên 12 tháng

đến 60 tháng.
+ Cho vay dài hạn: đối với các khoản vay có thời hạn trên 60 tháng.
- Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay:
+ Cho vay vốn lƣu động: Là việc Ngân hàng cấp tín dụng cho doanh
nghiệp FDI vay vốn ngắn hạn để thanh toán các chi phí phục vụ hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp (Cụ thể là các chi phí nguyên vật liệu, hàng
hóa, thành phẩm, tiền lƣơng, tiền điện,…)
+ Cho vay dự án đầu tƣ: Là việc Ngân hàng cấp tín dụng cho doanh
nghiệp FDI vay vốn trung dài hạn để thực hiện mua sắm tài sản cố định, thực
hiện các dự án đầu tƣ của doanh nghiệp.
1.2.2.4 Vai trò của hoạt động cho vay doanh nghiệp FDI của ngân hàng
thương mại
Hoạt động cho vay doanh nghiệp FDI của ngân hàng thƣơng mại mang
lại tác dụng nhiều mặt, không chỉ đối với ngƣời doanh nghiệp FDI, ngân hàng
thƣơng mại mà còn cho cả nền kinh tế.
a. Đối với doanh nghiệp FDI
- Đáp ứng nhu cầu vốn lƣu động phục vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh tại nƣớc tiếp nhận đầu tƣ:
- Đáp ứng nhu cầu đầu tƣ tài sản cố định, nhu cầu thực hiện các dự án
của doanh nghiệp FDI
b. Đối với ngân hàng
- Tăng hiệu quả sử dụng vốn:
Các nghiệp vụ đặc trƣng của ngân hàng thƣơng mại bao gồm: huy động
vốn, cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá, bảo hiểm, dịch vụ trông giữ hộ, thanh

11


toán điện tử, thanh toán chuyển tiền… Trong đó, nghiệp vụ đặc trƣng đầu tiên
là huy động vốn.

Nguồn vốn huy động sau khi đã thực hiện nghiệp vụ ngân quỹ (nghiệp
vụ liên quan đến việc điều hành ngân quỹ của ngân hàng nhằm duy trì năng
lực thanh toán bình thƣờng), sẽ đƣợc sử dụng để cho vay. Nghiệp vụ cho vay
là nghiệp vụ đặc trƣng nhất của Ngân hàng Thƣơng mại. Nó tạo ra hình thức
tín dụng ngân hàng và ngân hàng sẽ tiến hành phân phối có trọng điểm nguồn
vốn đã hình thành trong nghiệp vụ huy động, điều tiết vốn từ nơi thừa đến nơi
thiếu, bổ sung vốn cho sản xuất kinh doanh. Đối với ngân hàng, đây là nghiệp
vụ quan trọng nhất, sử dụng phần lớn nguồn vốn và tạo ra thu nhập chủ yếu.
Từ đó, có thể tăng hiệu quả sử dụng nguồn vốn mà ngân hàng đã huy động.
- Tăng lợi nhuận của ngân hàng
Ngân hàng Thƣơng mại là một tổ chức tài chính trung gian, hoạt động
kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng
giống nhƣ một doanh nghiệp thƣơng mại, đều hƣớng đến mục đích cuối cùng
là tối đa hoá lợi nhuận. Ngân hàng Thƣơng mại tìm kiếm lợi nhuận bằng cách
đi vay và cho vay lại. So với các doanh nghiệp thƣơng mại dịch vụ khác thì
hàng hoá của Ngân hàng Thƣơng mại là một loại hàng hoá đặc biệt, đó là tiền
vốn. Giá cả của loại hàng hoá này biểu hiện ra bên ngoài là các mức lãi suất
huy động hoặc lãi suất cho vay, nó chịu tác động bởi quan hệ cung - cầu vốn
trên thị trƣờng và trên cơ sở khoản lợi nhuận đạt đƣợc khi đƣa vốn vay vào
sản xuất kinh doanh. Vì vậy lợi nhuận chủ yếu của hoạt động ngân hàng sẽ là
khoản chênh lệch giữa chi phí trả lãi huy động với thu nhập từ lãi cho vay. Để
có hàng hoá kinh doanh, ngân hàng phải đƣa ra một giá mua hợp lý cũng nhƣ
đa dạng các hình thức huy động.
Đồng thời ngân hàng cũng đa dạng hoá các hình thức cho vay nhằm
phân tán giảm thiểu rủi ro. Với vị thế kinh doanh Ngân hàng Thƣơng mại
thực hiện các dịch vụ trung gian hƣởng hoa hồng. Ngày nay, hệ thống Ngân
12


hàng Thƣơng mại phát triển mạnh mẽ, tham gia sâu rộng vào tất cả các lĩnh

vực kinh tế xã hội. Sự đa dạng và phong phú các nghiệp vụ kinh doanh đã làm
cho Ngân hàng Thƣơng mại trở thành một tổ chức kinh doanh không thể thiếu
trong tiến trình phát triển kinh tế.
- Đa dạng hóa kênh đầu tƣ:
Nguồn vốn ngân hàng huy động có thể đƣợc ngân hàng đầu tƣ qua
nhiều kênh khác nhau nhƣ góp vốn liên doanh liên kết, đầu tƣ tài chính, cho
vay… Do đó, việc cho các doanh nghiệp vay cũng chính là kênh để ngân hàng
thƣơng mại đa dạng hóa việc đầu tƣ. Nhằm mục đích phân tán rủi ro, tăng
hiệu quả sử dụng vốn và lợi nhuận cho ngân hàng
- Tăng cƣờng mối quan hệ với khách hàng: Trong nền kinh tế thị
trƣờng, việc thành lập các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh ngày càng
nhiều, do đó, việc cho doanh nghiệp vay vốn giúp cho khách hàng có thêm 1
số lƣợng khách hàng lớn từ đó mở rộng quan hệ với khách hàng. Điều này
một phần có thể giúp ngân hàng thuận lợi trong vấn đề huy động vốn - tăng
cƣờng bán chéo các sản phẩm dịch vụ khác của ngân hàng nhƣ tài trợ thƣơng
mại (thanh toán xuất nhập khẩu), bảo lãnh, chuyển tiền, dịch vụ chi trả lƣơng
cho doanh nghiệp, ngân hàng điện tử, bảo hiểm…và thu hút các khách hàng
khác đến quan hệ giao dịch với ngân hàng góp phần mở rộng quy mô cũng
nhƣ phạm vi hoạt động cho vay của ngân hàng, đáp ứng nhu cầu đa dạng của
khách hàng, qua đó góp phần tăng cƣờng mối quan hệ giữa khách hàng và
ngân hàng.
- Giúp các NHTM mở rộng quy mô, tiếp cận chuẩn mực quốc tế nhằm
đáp ứng tốt nhất những đòi hỏi ngày càng cao của nền kinh tế và đạt đƣợc
những thành công đáng kể. Tiếp cận và phát triển KHDN FDI góp phần tạo
động lực để xây dựng và phát triển năng lực cạnh tranh cốt lõi của các NHTM
về chính sách nhân sự, năng lực cung cấp sản phẩm dịch vụ, cũng nhƣ khả

13



năng cạnh tranh đa dạng. Việc thu hút dòng vốn FDI sẽ tạo một bƣớc đệm để
các NHTM vƣơn mình ra tầm thế giới.
c. Đối với nền kinh tế
- Tăng tổng cung của nền kinh tế
Thực tế cho thấy, việc ngân hàng quyết định cho vay sẽ giúp doanh
nghiệp có vốn để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tƣ tài sản cố
định, tăng năng lực sản xuất, thay đổi công nghệ… từ đó tăng nguồn cung
trên thị trƣờng để đáp ứng đƣợc nhu cầu và thị hiếu của ngƣời tiêu dùng
- Tạo nhiều công ăn việc làm: Nhờ đƣợc ngân hàng tài trợ vốn, doanh
nghiệp có vốn để mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó tạo nhiều
công ăn việc làm cho ngƣời lao động và cho cả nền kinh tế
- Thúc đẩy kinh tế phát triển:
Nhờ nguồn vốn của ngân hàng, doanh nghiệp có cơ hội phát triển, tạo
nhiều công ăn việc làm, từ đó thúc đẩy kinh tế phát triển.
1.2.2.5

Các tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động cho vay doanh nghiệp FDI

 Tăng trƣởng số lƣợng khách hàng:
Đối với bất kỳ một ngân hàng thƣơng mại nào, tăng trƣởng số lƣợng
khách hàng là một tiêu chí quan trọng đánh giá kết quả hoạt động của ngân
hàng. Để đánh giá về sự tăng trƣởng số lƣợng khách hàng có thể sử dụng 2
chỉ tiêu cơ bản sau:
- Mức tăng số lƣợng khách hàng: Chỉ tiêu này cho biết, số lƣợng khách
hàng năm (t) tăng (giảm) so với năm (t-1) là bao nhiêu. Thông qua chỉ tiêu
này cho phép ngân hàng đánh giá việc mở rộng quy mô và đối tƣợng khách
hàng tại ngân hàng.
Chỉ tiêu này đƣợc tính theo công thức:

14



Mức tăng , giảm số
Số lƣợng khách hàng
=
lƣợng khách hàng
năm (t)

Số lƣợng khách hàng
năm (t-1)

- Tốc độ tăng số lƣợng khách hàng (%): là số so sánh giữa lƣợng tăng
tuyệt đối khách hàng giữa năm (t) và năm (t-1) với số lƣợng khách hàng năm
(t-1).
Số lƣợng KH năm (t) - Số lƣợng KH năm (t-1)
Tốc độ tăng khách hàng=
Số lƣợng KH năm (t-1)
 Dƣ nợ cho vay doanh nghiệp FDI
Dƣ nợ cho vay doanh nghiệp FDI là số tiền mà khách hàng đang nợ
ngân hàng tại một thời điểm, chỉ tiêu này thƣờng đƣợc sử dụng kết hợp với
chỉ tiêu doanh số cho vay FDI nhằm phản ánh tình hình hoạt động CVTD của
ngân hàng.
- Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trƣởng dƣ nợ tuyệt đối:
Giá trị tăng
trƣởng dƣ nợ DN

=

Dƣ nợ tuyệt đối DN


FDI tuyệt đối

FDI (t)

-

Tổng dƣ nợ cho vay
DN FDI năm (t-1)

Chỉ tiêu này cho biết dƣ nợ năm (t) tăng so với năm (t-1) về số tuyệt đối
là bao nhiêu. Khi chỉ tiêu này tăng lên, tức là số tiền mà khách hàng đang nợ
ngân hàng qua các năm đã tăng lên, chứng tỏ rằng hoạt động cho vay DN FDI
đang đƣợc mở rộng.
- Chỉ tiêu phản ánh tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ tƣơng đối:
Giá trị tăng trƣởng dƣ nợ
DN FDI tƣơng đối

Giá trị tăng trƣởng tuyệt đối * 100%
=

Tổng dƣ nợ DN FDI năm (t-1)

15


Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ DN FDI năm (t) so với
năm (t-1) là bao nhiêu.
- Chỉ tiêu phản ánh cơ cấu dƣ nợ cho vay DN FDI trên tổng dƣ nợ của
hoạt động cho vay của ngân hàng:
Tổng dƣ nợ DN FDI x 100%

Tỷ trọng

=
Tổng dƣ nợ của hoạt động cho vay của ngân hàng

Chỉ tiêu này cho biết dƣ nợ của hoạt động DN FDI chiếm tỷ lệ bao nhiêu
trong tổng dƣ nợ của toàn bộ hoạt động cho vay của ngân hàng. Từ đó ngân
hàng có thể đƣa ra các chính sách điều chỉnh dƣ nợ FDI phù hợp với tình hình
ngân hàng.
 Doanh số cho vay doanh nghiệp FDI
Doanh số cho vay doanh nghiệp FDI là tổng số tiền ngân hàng cho vay
doanh nghiệp FDI trong kỳ, nó phản ánh một cách khái quát về hoạt động cho
vay DN FDI của ngân hàng trong một thời kỳ nhất định, thƣờng tính theo năm
tài chính.
Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trƣởng doanh số cho vay DN FDI tuyệt đối:
Giá trị tăng
trƣởng doanh số
tuyệt đối

=

Tổng doanh số cho
vay DN FDI năm (t)

-

Tổng doanh số cho vay
DN năm (t-1)

Chỉ tiêu này cho biết doanh số cho vay DN FDI năm (t) tăng so với năm (t1) về số tuyệt đối là bao nhiêu. Khi chỉ tiêu này tăng lên,chứng tỏ số tiền của ngân

hàng cấp cho khách hàng FDI cũng tăng lên, thỏa mãn tốt hơn nhu cầu của khách
hàng, từ đó cũng thể hiện hoạt động cho vay DN FDI của ngân hàng đã đƣợc mở
rộng.

16


Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trƣởng doanh số cho vay DN FDI tƣơng đối:
Giá trị tăng trƣởng
doanh số tƣơng đối

Giá trị tăng trƣởng doanh số tuyệt đối * 100%
=

Tổng doanh số cho vay doanh nghiệp năm
(t-1)

Chỉ tiêu này cho biết tốc độ tăng trƣởng doanh số cho vay DN FDI năm
(t) so với năm (t-1). Khi chỉ tiêu này tăng lên chứng tỏ doanh số cho vay DN
FDI qua các năm của ngân hàng đã tăng lên về số tƣơng đối.
Chỉ tiêu phản ánh cơ cấu cho vay doanh nghiệp FDI trên tổng doanh số
cho vay:
Tỷ trọng cho
vay DN FDI
=
trên tổng dƣ nợ
cho vay

Tổng doanh số cho vay DN FDI * 100%
Tổng doanh số của hoạt động cho vay DN


Chỉ tiêu này cho biết doanh số của hoạt động cho vay DN FDI chiếm tỷ
lệ bao nhiêu trong tổng doanh số của hoạt động cho vay DN của ngân hàng.
Khi tỷ trọng của cho vay DN FDI tăng lên qua các năm, chứng tỏ rằng tỷ lệ
của cho vay DN FDI trong hoạt động cho vay đã tăng lên và nó cũng cho thấy
rằng, hoạt động cho vay DN FDI đã đƣợc mở rộng.
 Chất lượng cho vay doanh nghiệp FDI
- Chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ nợ quá hạn cho vay DN FDI trên tổng nợ quá
hạn của hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng:
Tỷ lệ nợ quá
hạn cho vay DN
=
FDI/tổng nợ quá
hạn

Nợ quá hạn cho vay DN FDI * 100%
Tổng nợ quá hạn của hoạt động cho vay DN của
ngân hàng

Chỉ tiêu này cho biết nợ quá hạn trong hoạt động cho vay DN FDI
chiếm tỷ lệ bao nhiêu trong tổng nợ quá hạn của hoạt động cho vay doanh
17


nghiệp của ngân hàng. Tỷ lệ này càng nhỏ chứng tỏ ngân hàng quản lý nợ
càng tốt, chất lƣợng của khoản vay tốt.
- Chỉ tiêu phản ánh tỷ lệ nợ quá hạn cho vay doanh nghiệp FDI trên
tổng dƣ nợ cho vay doanh nghiệp:
Tỷ lệ nợ quá hạn
cho vay DN FDI

=
trên tổng dƣ nợ
cho vay DN

Nợ quá hạn cho vay DN FDI* 100%
Tổng dƣ nợ cho vay DN

Chỉ tiêu này cho biết nợ quá hạn trong hoạt động cho vay DN FDI
chiếm tỷ lệ bao nhiêu trong tổng dƣ nợ cho vay DN của ngân hàng. Tỷ lệ này
càng nhỏ càng tốt và chứng tỏ ngân hàng quản lý nợ càng tốt, chất lƣợng của
khoản vay tốt.
1.2.2.6

Các nhân tố ảnh hưởng hoạt động cho vay doanh nghiệp FDI của

ngân hàng thương mại
Cũng giống nhƣ mọi hoạt động cho vay khác của ngân hàng thƣơng
mại, hoạt động cho vay doanh nghiệp FDI cũng phải tuân thủ những điều kiện
cho vay nhất định. Đó là những yêu cầu của ngân hàng đối với bên vay để
làm căn cứ xem xét, quyết định thiết lập quan hệ tín dụng. Nội dung của điều
kiện cho vay cũng làm cơ sở cho việc xử lý các tình huống phát sinh trong
quá trình sử dụng tiền vay.
Thứ nhất, khách hàng phải có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi
dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật.
Doanh nghiệp FDI đƣợc thành lập tại Việt Nam phải có năng lực pháp luật
dân sự; ngƣời đại diện của doanh nghiệp phải có năng lực pháp luật dân sự, năng
lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Khi doanh nghiệp
xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự tại Việt Nam thì năng lực pháp luật dân sự,
năng lực hành vi dân sự của ngƣời đại diện của doanh nghiệp đƣợc xác định theo
pháp luật Viêt Nam.

18


×