Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Quản lý đội ngũ hiệu trưởng các trường trung học cơ sở huyện hạ hòa, tỉnh phú thọ theo chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 126 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN LÊ LÂM

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN HẠ HÒA, TỈNH PHÚ THỌ THEO CHUẨN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN LÊ LÂM

QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
HUYỆN HẠ HÒA, TỈNH PHÚ THỌ THEO CHUẨN

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. NGUYỄN ĐỨC CHÍNH

HÀ NỘI - 2017



LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ
nhiệt tình của các thầy cô giáo, các cơ quan, trường học, bạn bè và người thân.
Trước hết tôi xin bày tỏ, lòng biết ơn sâu sắc đến GS.TS. Nguyễn Đức Chính
người đã trực tiếp hướng dẫn khoa học, tận tình chỉ bảo giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
nghiên cứu hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Trường đại học Quản lý
Giáo dục, Phòng đào tạo Sau đại học đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự tạo điều kiện của các đồng chí lãnh đạo chuyên
viên phòng GD&ĐT huyện Hạ Hòa; sự hợp tác của các phòng, ban thuộc UBND huyện
Hạ Hòa và các trường THCS huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, người thân đã
quan tâm giúp đỡ động viên tôi trong quá trình hoàn thành luận văn.
Mặc dù trong quá trình thực hiện tôi đã có cố gắng, nỗ lực để hoàn thành
luận văn nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận
được sự quan tâm, chỉ bảo của các thầy giáo, cô giáo cũng như những ý kiến của
các bạn quan tâm.
Hà Nội, tháng 06 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Lê Lâm

i


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CBQL :


Cán bộ quản lý

CNH, HĐH:

Công nghiệp hoá, hiện đại hoá

CNTT:

Công nghệ thông tin

CSVC:

Cơ sở vật chất

ĐBKK:

Đặc biệt khó khăn

ĐH:

Đại học

GD:

Giáo dục

GD&ĐT:

Giáo dục và đào tạo


GDTX:

Giáo dục thường xuyên

HS:

Học sinh

KHGD:

Khoa học giáo dục

KT-XH:

Kinh tế - Xã hội

NXB:

Nhà xuất bản

PCGDMNTNT:

Phổ cập giáo dục mầm non trẻ năm tuổi

PCGDTHCS:

Phổ cập giáo dục trung học cơ sở

PCGDTHĐĐT:


Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi

QLGD:

Quản lý giáo dục

SL:

Số lượng

TCCB :

Tổ chức cán bộ

TH&THCS:

Tiểu học và trung học cơ sở

THCS:

Trung học cơ sở

THPT:

Trung học phổ thông

UBND:

Uỷ ban nhân dân


ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn .................................................................................................................. i
Danh mục các chữ viết tắt .......................................................................................... ii
Danh mục các bảng .................................................................................................. vii
Danh mục các biểu đồ ............................................................................................. viii
Danh mục các sơ đồ .................................................................................................. ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN.......................................................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ...........................................................................5
1.2. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................................6
1.2.1. Quản lý và các chức năng quản lý ...........................................................6
1.2.2. Quản lý giáo dục ......................................................................................9
1.2.3. Cán bộ quản lý .......................................................................................11
1.2.4. Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục ...........................................................12
1.2.5. Chuẩn Hiệu trưởng.................................................................................12
1.2.6. Quản lý đội ngũ Hiệu trưởng theo chuẩn ...............................................13
1.3. Trƣờng THCS trong hệ thống GDQD và nhiệm vụ, chức năng của
Phòng GD&ĐT ........................................................................................................13
1.3.1. Trường THCS trong hệ thống GDQD ....................................................13
1.3.2. Nhiệm vụ, chức năng của UBND huyện và Phòng GD&ĐT .................15
1.4. Đội ngũ Hiệu trƣởng trong trƣờng THCS, vị trí, vai trò Hiệu trƣởng
cấp thừa hành ..........................................................................................................16
1.5. Lý luận về quản lý nguồn nhân lực. ...............................................................17
1.5.1. Khái quát về Lý luận quản lý nguồn nhân lực .......................................17
1.5.2. Vận dụng lý luận Quản lý nguồn nhân lực vào Quản lý đội ngũ

hiệu trưởng trường THCS ................................................................................19
1.6. Chuẩn Hiệu trƣởng ..........................................................................................20
1.7. Những yêu cầu và nội dung quản lý đội ngũ Hiệu trƣởng các trƣờng
trung học cơ sở theo chuẩn .....................................................................................20
1.7.1. Yêu cầu quản lý đội ngũ Hiệu trưởng các trường trung học cơ sở
theo chuẩn ........................................................................................................20

iii


1.7.2. Nội dung quản lý đội ngũ Hiệu trưởng các trường trung học cơ sở.
(Theo tiếp cận lý thuyết Phát triển nguồn nhân lực) ........................................21
1.8. Các yếu tố tác động tới hoạt động quản lý đội ngũ Hiệu trƣởng các
trƣờng THCS theo chuẩn .......................................................................................28
1.8.1. Các yếu tố chủ quan ...............................................................................28
1.8.2. Các yếu tố khách quan ...........................................................................30
Tiểu kết chƣơng 1 ....................................................................................................31
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG
CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN HẠ HÒA, TỈNH PHÚ
THỌ THEO CHUẨN ..............................................................................................32
2.1. Khái quát các yếu tố kinh tế - xã hội ảnh hƣởng tới sự phát triển giáo
dục trung học cơ sở huyện Hạ Hòa tỉnh Phú Thọ ................................................32
2.1.1. Tình hình phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội huyện Hạ Hòa .................32
2.1.2. Tình hình chung về GD&ĐT huyện Hạ Hòa ..........................................33
2.2. Thực trạng giáo dục THCS huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ ...........................34
2.2.1. Quy mô trường, lớp và học sinh THCS ..................................................34
2.2.2. Đội ngũ CBQL và giáo viên THCS ........................................................35
2.2.3. Cơ sở vật chất, thiết bị và tài chính giáo dục THCS ..............................36
2.2.4. Chất lượng giáo dục THCS ....................................................................37
2.3. Thực trạng đội ngũ CBQL các trƣờng THCS huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ ....38

2.3.1. Thực trạng số lượng CBQL các trường THCS.......................................38
2.3.2. Thực trạng cơ cấu đội ngũ CBQL các trường THCS ................................39
2.3.3. Thực trạng trình độ đào tạo của đội ngũ CBQL các trường THCS.......41
2.3.4. Thực trạng đạt chuẩn Hiệu trưởng trường THCS của đội ngũ
CBQL các trường THCS ..................................................................................43
2.3.5. Đánh giá chung về đội ngũ CBQL các trường THCS huyện Hạ Hòa........47
2.4. Thực trạng quản lí đội ngũ CBQL các trƣờng THCS huyện Hạ Hòa,
tỉnh Phú Thọ ............................................................................................................49
2.4.1. Thực trạng quy hoạch đội ngũ CBQL trường THCS .............................49
2.4.2. Thực trạng hoạt động lựa chọn, bổ nhiệm, miễn nhiệm và luân chuyển
CBQL trường THCS .........................................................................................51
2.4.3. Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng CBQL trường THCS ............................53
2.4.4. Thực trạng thanh tra, kiểm tra và đánh giá các hoạt động quản lý của
CBQL trường THCS .........................................................................................55

iv


2.4.5. Thực trạng việc thực hiện các chế độ chính sách đối với CBQL các
trường THCS ....................................................................................................56
2.5. Đánh giá chung về thực trạng đội ngũ và phát triển đội ngũ CBQL các
trƣờng THCS thuộc huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ ..............................................58
2.5.1. Những mặt mạnh ....................................................................................58
2.5.2. Những hạn chế ........................................................................................60
2.5.3. Những thuận lợi ......................................................................................62
2.5.4. Những khó khăn ......................................................................................62
Tiểu kết chƣơng 2 ....................................................................................................63
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG CÁC
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN HẠ HÒA, TỈNH PHÚ THỌ
THEO CHUẨN ........................................................................................................64

3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ..................................................................64
3.1.1. Đảm bảo tính pháp lý .............................................................................64
3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển ........................................................64
3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống ...........................................................................64
3.2. Biện pháp quản lý đội ngũ Hiệu trƣởng các trƣờng THCS huyện Hạ
Hòa, tỉnh Phú Thọ trong bối cảnh đổi mới giáo dục ............................................65
3.2.1. Xây dựng hệ thống quản lí dựa trên các tiêu chuẩn, tiêu chí của
Chuẩn Hiệu trưởng trường THCS cho phù hợp với huyện Hạ Hòa, tỉnh
Phú Thọ ............................................................................................................65
3.2.2. Hoàn thiện quy hoạch đội ngũ Hiệu trưởng các trường THCS
huyện Hạ Hòa theo Chuẩn ...............................................................................71
3.2.3. Đổi mới hoạt động bổ nhiệm, miễn nhiệm và luân chuyển Hiệu
trưởng các trường THCS theo chuẩn ...............................................................75
3.2.4. Chỉ đạo hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng các
trường THCS theo chuẩn..................................................................................79
3.2.5. Đổi mới hoạt động đánh giá Hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn ......83
3.2.6. Thực hiện các chính sách và cung ứng điều kiện làm việc phát huy
năng lực của đội ngũ Hiệu trưởng các trường THCS theo chuẩn ...................86
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .....................................................................89
3.4. Kết quả khảo nghiệm mức độ cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp
đề xuất .......................................................................................................................89

v


3.4.1. Nội dung, phương pháp và đối tượng khảo nghiệm ...............................89
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm................................................................................90
Tiểu kết chƣơng 3 ....................................................................................................93
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................97

PHỤ LỤC ...............................................................................................................100

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Quy định hạng trường Trung học cơ sở ..............................................15

Bảng 2.1.

Quy mô giáo dục THCS ......................................................................34

Bảng 2.2.

Trình độ đào tạo của đội ngũ CBQL và giáo viên trường THCS .......35

Bảng 2.3.

Xếp loại hạnh kiểm của học sinh các trường THCS ...........................37

Bảng 2.4.

Xếp loại học lực của học sinh các trường THCS ................................37

Bảng 2.5.

Cơ cấu giới của đội ngũ CBQL các trường THCS huyện Hạ Hòa .....39


Bảng 2.6.

Cơ cấu độ tuổi đội ngũ CBQL các trường THCS huyện Hạ Hòa .......40

Bảng 2.7.

Cơ cấu thâm niên quản lý đội ngũ CBQL các trường THCS
huyện Hạ Hòa .....................................................................................41

Bảng 2.8.

Trình độ đào tạo của đội ngũ CBQL các trường THCS huyện Hạ Hòa ....41

Bảng 2.9.

Trình độ lý luận chính trị của đội ngũ CBQL trường THCS
huyện Hạ Hòa .....................................................................................42

Bảng 2.10.

Kết quả xếp loại đội ngũ CBQL các trường THCS huyện Hạ Hòa
theo Chuẩn Hiệu trưởng trường THCS ...............................................44

Bảng 2.11.

Kết quả điều tra đánh giá quy hoạch phát triển đội ngũ CBQL
trường THCS .......................................................................................50

Bảng 2.12.


Đánh giá về thực trạng hoạt động lựa chọn, bổ nhiệm, miễn
nhiệm và luân chuyển CBQL trường THCS .......................................52

Bảng 2.13.

Kết quả điều tra đánh giá hoạt động đào tạo, bồi dưỡng CBQL
đương chức và cán bộ nguồn ..............................................................54

Bảng 2.14.

Thực trạng hoạt động thanh tra, kiểm tra và đánh giá các hoạt
động quản lý của CBQL .....................................................................56

Bảng 2.15.

Thực trạng thực hiện các chế độ chính sách đối với CBQL các
trường THCS .......................................................................................57

Bảng 3.1.

Mức độ cấp thiết của các biện pháp quản lý đội ngũ Hiệu trưởng
các trường THCS ................................................................................90

Bảng 3.2.

Mức độ khả thi của các biện pháp quản lý đội ngũ Hiệu trưởng
các trường THCS ................................................................................91

vii



DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Mức độ cấp thiết của các biện pháp quản lý đội ngũ Hiệu trưởng
các trường THCS ................................................................................91
Biểu đồ 3.2. Mức độ khả thi của các biện pháp quản lý đội ngũ Hiệu trưởng
các trường THCS ................................................................................92

viii


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mô hình quản lý ......................................................................................... 8
Sơ đồ 1.2. Mô hình phát triển nguồn nhân lực theo Leonar Nadle ........................... 18

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đại hội X của Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục khẳng định: “Giáo dục và
Đào tạo cùng với khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu”. Phát triển giáo
dục là nền tảng của nguồn nhân lực chất lượng cao, là một trong những động lực
quan trọng thúc đẩy sự nghiệp CNH, HĐH, là yếu tố cơ bản để phát triển xã hội, tăng
trưởng kinh tế nhanh và bền vững [ 11].
Chỉ thị số 40-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam nêu
rõ: “Mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hoá,
đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao
bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề nhà giáo, đáp ứng đòi hỏi
ngày càng cao của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước” [10].
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng định: “Đổi mới căn bản,

toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân
chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội
ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục là khâu then chốt" và "Giáo dục và đào tạo có
sứ mệnh nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần
quan trọng xây dựng đất nước, xây dựng nền văn hóa và con người Việt Nam" [12].
Trong những năm gần đây, ngành GD&ĐT đang đứng trước bước ngoặt to
lớn đó là thực hiện đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu
CNH, HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập quốc tế theo nội dung cơ bản của Nghị quyết số 29-NQ/TW của Ban Chấp
hành Trung ương khóa XI về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp
ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”. Trong nhiệm vụ, giải pháp của Nghị
quyết số 29-NQ/TW có nêu: "Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục gắn với nhu cầu phát triển KT-XH, bảo
đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế" [13].
Một trong các yếu tố quyết định cho sự thành công của giáo dục là đội ngũ
CBQL giáo dục. CBQL giáo dục có vai trò quyết định đến chất lượng và hiệu quả giáo
dục của mỗi nhà trường, mỗi cơ sở giáo dục.
1


Trải qua hơn nửa thế kỷ xây dựng và phát triển, đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo
dục nước ta được xây dựng ngày càng đông đảo, phần lớn có bản lĩnh chính trị, phẩm
chất đạo đức trong sáng và lối sống lành mạnh, trình độ chuyên môn nghiệp vụ ngày
càng nâng cao. Đã góp phần quan trọng thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo
nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, góp phần vào thắng lợi của sự nghiệp cách mạng nước ta.
Đối với GD&ĐT huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ nói chung và giáo dục THCS nói
riêng đã có những bước phát triển cả về quy mô và chất lượng, đội ngũ CBQL các
trường THCS trong huyện đã đáp ứng được những yêu cầu cơ bản về công tác quản lý
giáo dục, nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo, góp phần nâng cao dân trí, đào tạo

nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, thúc đẩy sự phát triển KT - XH ở địa phương. Tuy nhiên,
trước những yêu cầu đổi mới của sự nghiệp phát triển giáo dục trong thời kỳ công
nghiệp hoá, hiện đại hoá và hội nhập quốc tế, đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục vẫn
còn có những hạn chế, bất cập: Đội ngũ CBQL chưa đồng bộ, tính chuyên nghiệp của
đội ngũ CBQL chưa cao, đặc biệt trong công tác tham mưu, xây dựng kế hoạch và chỉ
đạo thực hiện chưa tích cực, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý trường học
còn hạn chế. Công tác quy hoạch CBQL giáo dục thực hiện chưa đồng bộ, công tác bồi
dưỡng cán bộ quản lý giáo dục chưa được quan tâm thường xuyên,...
Để khắc phục những tồn tại hạn chế, bất cập nêu trên, cần thiết phải có
những giải pháp mang tính chiến lược và biện pháp cụ thể để quản lý đội ngũ
CBQL các trường THCS của huyện, tạo ra đội ngũ CBQL các trường THCS phát
triển đồng bộ, có chất lượng góp phần nâng cao hiệu quả công tác quản lý giáo dục,
nâng cao chất lượng giáo dục THCS nói riêng và chất lượng giáo dục của huyện Hạ
Hòa nói chung, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo.
Chính vì những lý do nêu trên nên tôi chọn đề tài nghiên cứu “Quản lý đội ngũ
Hiệu trưởng các trường trung học cơ sở huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ theo chuẩn”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu về mặt lý luận và thực tiễn, đề xuất một số
biện pháp quản lý đội ngũ Hiệu trưởng các trường THCS huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú
Thọ theo chuẩn nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ Hiệu trưởng, phù hợp với tình
hình phát triển giáo dục THCS ở địa phương, đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản,
toàn diện của giáo dục trong giai đoạn hiện nay.

2


3. Đối tƣợng và Khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý đội ngũ Hiệu trưởng các trường trung học cơ sở huyện Hạ Hòa tỉnh
Phú Thọ theo chuẩn.

3.2. Khách thể nghiên cứu
Đội ngũ Hiệu trưởng các trường trung học cơ sở.
4. Phạm vi nghiên cứu
Thời gian: Từ năm học 2013 - 2014 đến nay
5. Câu hỏi nghiên cứu
Quản lý đội ngũ Hiệu trưởng trong bối cảnh đổi mới căn bản toàn diện giáo
dục Việt Nam đang đặt ra cho các nhà quản lý những vấn đề gì, và có thể nghiên
cứu chuẩn hiệu trưởng làm cơ sở đề xuất các biện pháp giải quyết các vấn đề đó?
6. Giả thuyết khoa học
Trong bối cảnh đổi mới căn bản toàn diện giáo dục Việt Nam, đội ngũ Hiệu
trưởng đóng vai trò cực kỳ quan trọng, có tính quyết định tới chất lượng dạy học
trong một cơ sở giáo dục. Trong những năm qua mặc dù đã có nhiều cố gắng, đội ngũ
Hiệu trưởng các trường THCS huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ còn bộc lộ nhiều bất cập,
nhất là trong hoạt động quản lí nhà trường. Nếu nghiên cứu chuẩn hiệu trưởng làm cơ
sở tìm được các biện pháp quản lý đội ngũ này thì có thể nâng cao chất lượng đội ngũ
Hiệu trưởng, góp phần hoàn thành nhiệm vụ của nhà trường trong bối cảnh mới.
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ Hiệu trưởng các trường THCS
theo chuẩn.
- Nghiên cứu cơ sở thực tiễn về quản lý đội ngũ Hiệu trưởng các trường
THCS ở huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ theo chuẩn.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý đội ngũ Hiệu trưởng các trường trung học
cơ sở huyện Hạ Hòa tỉnh Phú Thọ theo chuẩn nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo trong giai đoạn hiện nay.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
- Nghiên cứu các tài liệu, các công trình nghiên cứu về quản lí, quản lí giáo
dục, quản lí đội ngũ hiệu trưởng để xác định khung lí thuyết cho luận văn.....
3



8.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp lãnh đạo, chuyên viên Phòng Giáo
dục và Đào tạo; điều tra bằng phiếu hỏi đối với Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và một số
giáo viên các trường trung học cơ sở huyện Hạ Hòa tỉnh Phú Thọ.
- Phương pháp quan sát: Quan sát hoạt động quản lý của các Hiệu trưởng,
Phó Hiệu trưởng trường trung học cơ sở thuộc địa bàn nghiên cứu.
- Phương pháp chuyên gia: Xin ý kiến các chuyên gia về công tác tổ chức
cán bộ và các nhà nghiên cứu về quản lý giáo dục bậc trung học cơ sở.
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động.
8.3. Phương pháp thống kê toán học: Dùng để xử lý các kết quả nghiên cứu.
9. Ý nghĩa khoa học
9.1. Về mặt lý luận
Hệ thống hóa lý luận về quản lý đội ngũ Hiệu trưởng các trường trung học cơ
sở theo chuẩn, áp dụng cho thực tiễn quản lý đội ngũ Hiệu trưởng các trường THCS
ở huyện Hạ Hòa hiện nay, chỉ ra những thành công và mặt hạn chế, cung cấp cơ sở
khoa học để quản lý đội ngũ Hiệu trưởng trung học cơ sở hiệu quả.
9.2. Về mặt thực tiễn
Kết quả nghiên cứu có thể được áp dụng cho quản lý đội ngũ Hiệu trưởng
các trường trung học cơ sở ở tỉnh Phú Thọ và những địa phương khác có hoàn cảnh
tương đồng.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục các tài liệu tham khảo
và phụ lục, luận văn có 3 chương với nội dung như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ Hiệu trưởng trường THCS
theo chuẩn..
Chương 2: Thực trạng quản lý đội ngũ Hiệu trưởng các trường THCS huyện
Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ theo chuẩn.
Chương 3: Biện pháp quản lý đội ngũ Hiệu trưởng các trường THCS huyện

Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ theo chuẩn.

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ HIỆU TRƢỞNG
TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO CHUẨN
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Quản lý là một hoạt động mang tính lịch sử xã hội, nhờ có hoạt động quản lý
mà xã hội loài người không ngừng vận động và phát triển. Mác-Ănghen, trong quá
trình nghiên cứu nền sản xuất tư bản chủ nghĩa đã rút ra kết luận: một trong những
yếu tố quyết định đối với sự phát triển của nền sản xuất tư bản là nhờ có vai trò của
hoạt động quản lý [8, tr.963].
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã vận dụng quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lê Nin về
vai trò của hoạt động quản lý, Người đã khẳng định: “Muốn xây dựng chủ nghĩa xã
hội phải có con người xã hội chủ nghĩa”, cán bộ cách mạng phải là người “vừa
hồng, vừa chuyên”, đó chính là mối quan hệ giữa tài và đức trong nhân cách người
cán bộ quản lý, trong đó đức là gốc, còn năng lực của con người không phải tự
nhiên mà có mà phần lớn là do qua quá trình công tác, rèn luyện mà nên [22, tr.17].
Ngày nay trong sự nghiệp đổi mới đất nước, quản lý nói chung, quản lý giáo
dục nói riêng là vấn đề luôn được sự thu hút, quan tâm của các nhà lãnh đạo, các
nhà khoa học và các nhà quản lý.
Vấn đề quản lý giáo dục, quản lý đội ngũ CBQL giáo dục là vấn đề có ý nghĩa
quan trọng trong việc "Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài",
đặc biệt có ý nghĩa to lớn trong việc nâng cao chất lượng GD&ĐT của nhà trường.
Trên thế giới có rất nhiều công trình nghiên cứu về quản lý giáo dục của
các tác giả như: "Những vấn đề về quản lý trường học" (P.V Zimin, M.I
Kônđakốp), "Quản lý vấn đề quốc dân trên địa bàn huyện", (M.I Kônđakốp). Nhà
giáo dục học Xô-viết V.A Xukhomlinxki khi tổng kết những kinh nghiệm quản lý

chuyên môn trong vai trò là Hiệu trưởng nhà trường cho rằng " Kết quả hoạt động
của nhà trường phụ thuộc rất nhiều vào công việc tổ chức đúng đắn các hoạt động
dạy học". Cùng với nhiều tác giả khác ông đã nhấn mạnh đến sự phân công, sự
phối hợp chặt chẽ, thống nhất quản lý giữa Hiệu trưởng và Phó hiệu trưởng để đạt
được mục tiêu đề ra [19, tr.27].

5


Ở Việt Nam, hiện đã có nhiều công trình nghiên cứu về QLGD có giá trị đó
là: "Giáo trình khoa học quản lý" của tác giả Phạm Trọng Mạnh (NXB Đại học
quốc gia Hà Nội năm 2011); "Khoa học tổ chức và quản lý một số vấn đề lý luận và
thực tiễn" của Trung tâm nghiên cứu khoa học tổ chức quản lý (NXB Thống kê Hà
Nội 1999); "Tâm lý xã hội trong quản lý" của Ngô Công Hoàn (NXB Đại học quốc
gia Hà Nội năm 2002); tác giả Đặng Quốc Bảo có công trình "Những vấn đề cơ bản
về quản lý giáo dục" đã trình bày những quan điểm, mục tiêu, giải pháp phát triển
giáo dục và hệ thống giáo dục, từ đó làm rõ tư tưởng quản lý và quản lý giáo dục...
Với từng công trình nghiên cứu, các tác giả đã tập trung phân tích thực trạng
của công tác quản lý đội ngũ CBQL, đưa ra các biện pháp cần thiết, khả thi phù hợp
với đặc điểm tình hình ở mỗi địa phương. Từ đó giúp cho việc thực hiện tốt hơn
công tác quản lý đội ngũ CBQL của các nhà trường ở từng địa phương.
Nhiều đề tài nghiên cứu về quản lý đội ngũ CBQL trường học nói chung và
Hiệu trưởng các trường THCS nói riêng. Tuy nhiên, trên địa bàn tỉnh Phú Thọ,
huyện Hạ Hòa chưa có đề tài nào đi sâu nghiên cứu về biện pháp quản lý đội ngũ
Hiệu trưởng các trường THCS.
Việc nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý đội ngũ Hiệu trưởng các
trường THCS huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ có ý nghĩa to lớn về mặt lý luận và thực
tiễn trong việc đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục THCS của địa phương trong bối
cảnh đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT.
1.2. Một số khái niệm cơ bản

1.2.1. Quản lý và các chức năng quản lý
1.2.1.1. Quản lý
Xuất phát từ nhiều góc độ tiếp cận khác nhau, thuật ngữ "quản lý" có nhiều
khái niệm khác nhau:
Theo Từ điển Tiếng Việt thuật ngữ "quản lý" được định nghĩa là: "Tổ chức,
điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan" [30]; Tác giả F.W.Taylor cho rằng:
"Quản lý là biết chính xác điều muốn người khác làm và sau đó thấy rằng họ đã
hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất" [32, tr.112].
Các tác giả Harold Koontz, Cyril odnneill Weihrich cho rằng: "Quản lý là
thiết kế một môi trường mà trong đó con người làm việc với nhau trong các nhóm
có thể hoàn thành mục tiêu" [16, tr.29].
6


Tác giả Nguyễn Minh Đạo cho rằng: "Quản lý là sự tác động liên tục có tổ
chức, có định hướng của chủ thể quản lý (người quản lý, tổ chức quản lý) lên
khách thể quản lý (đối tượng quản lý) về các mặt chính trị, văn hóa, xã hội, kinh
tế,… bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương
pháp và các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát
triển của đối tượng" [15, tr.7].
Tác giả Đỗ Hoàng Toàn cho rằng: "Quản lý là sự tác động có tổ chức, có
định hướng của chủ thể lên đối tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các
tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến
chuyển của môi trường" [29, tr.43].
Theo các tác giả Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo: "Quản lý là
sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý
nhằm đạt mục tiêu đề ra" [17, tr.12].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: "Quản lý là tác động có mục đích, có
kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (khách thể quản lý)
nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến" [26, tr.24].

Bản chất của hoạt động quản lý là sự tác động có mục đích của người quản lý
đến tập thể người bị quản lý nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức đặt ra. Vì vậy,
nhiệm vụ của quản lý là biến đổi mối quan hệ trên thành những yếu tố tích cực, hạn
chế xung đột và tạo nên môi trường thuận lợi để hướng tới mục tiêu. Đó là "bí
quyết" làm việc của người quản lý được khám phá trên sự đúc rút kinh nghiệm thực
tế. Những kinh nghiệm thực tế được khái quát hoá thành những nguyên tắc, phương
pháp, kỹ năng quản lý cần thiết, đó chính là khoa học - khoa học quản lý. Do đó, ta
có thể nói rằng: Quản lý vừa là khoa học vừa là nghệ thuật.
Quản lý gồm hai thành phần: Chủ thể quản lý và khách thể quản lý:
- Chủ thể quản lý là người hoặc tổ chức do con người cụ thể lập nên.
- Khách thể quản lý có thể là người, tổ chức, vừa có thể là vật cụ thể như:
Môi trường, thiên nhiên, đoàn xe..., vừa có thể là sự việc như: luật lệ, quy chế, quy
định... Cũng có khi khách thể, tổ chức được con người đại diện trở thành chủ thể
quản lý cấp dưới thấp hơn.
Giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý có mối quan hệ tác động qua
lại, tương hỗ nhau. Theo tác giả Nguyễn Minh Đạo: "Chủ thể làm nảy sinh các
7


tác động quản lý, còn khách thể thì sản sinh các giá trị vật chất và tinh thần có
giá trị sử dụng, trực tiếp đáp ứng nhu cầu của con người, thoả mãn mục đích
của chủ thể quản lý" [15, tr.7].
Nội hàm của khái niệm quản lý cũng chỉ rõ ai quản lý (chủ thể quản lý), quản
lý ai (khách thể quản lý), quản lý cái gì (các hoạt động của tổ chức), quản lý bằng
cái gì (công cụ quản lý), quản lý như thế nào (phương pháp quản lý), quản lý trong
điều kiện và hoàn cảnh nào (môi trường quản lý). Có thể mô hình hóa hoạt động
quản lý bằng sơ đồ 1.1 dưới đây:
Công cụ
quản lý
Môi trƣờng quản lý

Mục tiêu
quản lý

Chủ thể
quản lý

Khách thể
quản lý

Phương pháp
quản lý

Sơ đồ 1.1. Mô hình quản lý
Từ các phân tích trên và sơ đồ 1.1, có thể hiểu: Quản lý là sự tác động có tổ
chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng và khách thể quản lý nhằm
sử dụng có hiệu quả tất cả các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt được mục
tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường.
1.2.1.2. Chức năng quản lý
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: "Chức năng quản lý là dạng hoạt động
quản lý, thông qua đó chủ thể quản lý tác động vào khách thể quản lý nhằm thực
hiện một mục tiêu nhất định" [26, tr.58].
Tác giả Đỗ Hoàng Toàn cho rằng: "Chức năng quản lý là tập hợp các
nhiệm vụ mà chủ thể quản lý phải thực hiện để đạt mục đích và mục tiêu quản lý
đã đề ra" [29, tr.141].

8


Trong cuốn "Cơ sở khoa học quản lý" Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, xuất
bản năm 1997, có nêu các chức năng quản lý gồm: Kế hoạch hoá - tổ chức - phối

hợp - điều chỉnh, kích thích - kiểm tra, hạch toán.
Nhiều nhà khoa học đã thống nhất rằng quản lý có 4 chức năng cơ bản là: Kế
hoạch hóa, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. Cụ thể:
- Kế hoạch hoá: Là việc chủ thể quản lý căn cứ vào các cơ hội và thách thức,
khó khăn và thuận lợi, chức năng và nhiệm vụ của tổ chức mà đề ra mục tiêu hoạt
động của tổ chức và các tiêu chí đánh giá mức độ đạt mục tiêu; dự kiến các nguồn
lực (nhân lực, tài lực và vật lực của tổ chức); dự kiến thời gian và đề xuất các biện
pháp thực hiện mục tiêu đó.
- Tổ chức: Là quá trình hình thành nên những cấu trúc quan hệ giữa các thành
viên, bộ phận nhằm đạt mục tiêu kế hoạch. Nhờ việc tổ chức có hiệu quả, người quản
lý có thể phối hợp điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực).
- Chỉ đạo: Đó chính là phương thức tác động của chủ thể quản lý. Lãnh đạo
bao hàm việc liên kết, liên hệ với người khác, động viên họ hoàn thành nhiệm vụ để
đạt được mục tiêu của tổ chức.
- Kiểm tra, giám sát: Thông qua một cá nhân, hay một nhóm tổ chức để xem
xét thực tế, theo dõi, giám sát thành quả hoạt động, tiến hành uốn nắn, sửa chữa
những hoạt động sai. Đây chính là quá trình tự điều chỉnh của hoạt động quản lý.
Với các chức năng đó, quản lý có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát
triển xã hội. Nó nâng cao hiệu quả hoạt động, đảm bảo trật tự, kỷ cương trong bộ
máy và nó là nhân tố tất yếu của sự phát triển.
Cơ chế quản lý là phương thức mà nhờ nó hoạt động quản lý được diễn ra, quan
hệ tương tác giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý được thực hiện (vận hành và
phát triển). Để thực hiện quá trình quản lý phải có các điều kiện, phương tiện quản lý.
Đó không chỉ là máy móc, kỹ thuật mà còn là nhân cách của nhà quản lý (phẩm chất,
năng lực). Còn hiệu quả quản lý là sản phẩm kép, nghĩa là trong quá trình quản lý, đối
tượng quản lý phát triển và phẩm chất, năng lực của nhà quản lý cũng phát triển.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Khái niệm Quản lý giáo dục có nhiều cách diễn đạt khác nhau. Một số tác giả
nghiên cứu về giáo dục dựa trên cơ sở khái niệm "quản lý" đã đưa ra khái niệm về
quản lý giáo dục như sau:

9


- Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: "Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là điều
hành, phối hợp các lực lượng nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu
phát triển của xã hội. Ngày nay, với xứ mệnh phát triển giáo dục thường xuyên, công
tác giáo dục không chỉ giới hạn cho thế hệ trẻ mà cho mọi người. Cho nên, quản lý
giáo dục còn được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân" [2].
- Tác giả Trần Kiểm cho rằng: "Quản lý giáo dục cấp vĩ mô là quản lý một
nền/hệ thống giáo dục; còn quản lý giáo dục cấp vi mô xem như quản lý trường
học/tổ chức giáo dục cơ sở" [18, tr.10].
- Theo tác giả Kôn đa cốp: "Quản lý giáo dục là một tập hợp những biện
pháp tổ chức, cán bộ, kế hoạch hóa, tài chính, cung tiêu, … nhằm đảm bảo vận
hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục, để tiếp tục phát triển
và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng lẫn chất lượng" [20].
Thông qua nội hàm của khái niệm quản lý giáo dục nêu trên, chúng ta thấy:
Quản lý giáo dục là sự tác động có mục đích, có kế hoạch, có ý thức và
tuân thủ các qua luật khách quan của chủ thể quản lý giáo dục lên toàn bộ các
mắt xích của hệ thống giáo dục nhằm đưa hoạt động giáo dục đạt tới kết quả, xây
dựng và hoàn thiện nhân cách người lao động phù hợp với yêu cầu phát triển KT XH. Trong đó:
- Quản lý giáo dục ở cấp vĩ mô được hiểu là những tác động tự giác (có ý
thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp quy luật, …) của chủ thể quản
lý giáo dục đến tất cả các mắt xích của hệ thống giáo dục nhằm thực hiện có chất
lượng và hiệu quả việc tổ chức, huy động, điều phối, giám sát và điều chỉnh, … các
nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực và thông tin) để hệ thống giáo dục vận hành đạt
được mục tiêu phát triển giáo dục.
- Quản lý giáo dục cấp vi mô được hiểu là hệ thống những tác động tự giác (có
ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống và hợp quy luật, …) của chủ thể quản
lý một cơ sở giáo dục đến đội ngũ giảng viên hoặc giáo viên, nhân viên, người học và
các lực lượng tham gia giáo dục khác trong và ngoài cơ sở giáo dục đó, nhằm thực

hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục, đào tạo của cơ sở giáo dục.
- Quản lý giáo dục bao gồm: Chủ thể quản lý, khách thể quản lý và quan hệ
quản lý.
Chủ thể quản lý: Bộ máy quản lý giáo dục các cấp.
10


Khách thể quản lý: Hệ thống giáo dục quốc dân, các trường học.
Quan hệ quản lý: Đó là những mối quan hệ giữa người học và người dạy;
quan hệ giữa người quản lý với người dạy, người học; quan hệ người dạy - người
học... Các mối quan hệ đó có ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo, chất lượng hoạt
động của nhà trường, của toàn bộ hệ thống giáo dục.
Nội dung quản lý giáo dục bao gồm một số vấn đề cơ bản: Xây dựng và chỉ
đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển giáo dục; ban
hành, tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục, tiêu chuẩn nhà
giáo, tiêu chuẩn CSVC, thiết bị trường học; tổ chức bộ máy quản lý giáo dục; tổ
chức, chỉ đạo việc đào tạo, bồi dưỡng CBQL, giáo viên; huy động, quản lý sử dụng
các nguồn lực...
1.2.3. Cán bộ quản lý
Trong từ điển tiếng Việt, thuật ngữ cán bộ được định nghĩa là: "Cán bộ là
người làm công tác có chức vụ trong một cơ quan, một tổ chức, phân biệt với người
không có chức vụ" [30].
Theo tác giả Lê Đức Bình (Nguyên Phó Trưởng ban Tổ chức Trung ương
Đảng) cho rằng: "Cán bộ, trước hết là cán bộ lãnh đạo, quản lý là lực lượng nòng
cốt trong bộ máy tổ chức" [3].
Văn kiện Đại hội IX của Đảng Cộng sản Việt Nam, tác giả Vũ Hữu Ngoạn
đã giải thích rõ các khái niệm CBQL và cán bộ lãnh đạo:
- "CBQL là người mà hoạt động nghề nghiệp của họ hoàn toàn hay chủ yếu
gắn với thực hiện chức năng về quản lý; là người điều hành, hướng dẫn, và tổ chức
thực hiện những quyết định của cán bộ lãnh đạo" [23, tr.76].

- "Cán bộ lãnh đạo là chỉ những người đứng đầu, phụ trách một tổ chức, đơn
vị, phong trào nào đó do bầu cử hoặc chỉ định" [23, tr.74].
Qua phân tích trên, chúng ta thấy: Đặc trưng để nhận biết người CBQL là
hoạt động nghề nghiệp của người đó hoàn toàn hay chủ yếu gắn với chức năng lập
kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra; nhằm điều hành, hướng dẫn và tổ chức thực
hiện những quyết định của cán bộ lãnh đạo tổ chức đó. Do đó, có thể hiểu:
CBQL là những cán bộ mà hoạt động nghề nghiệp của họ hoàn toàn hay chủ
yếu gắn với việc thực hiện chức năng quản lý trong một tổ chức; nhằm điều hành,
hướng dẫn và tổ chức thực hiện những quyết định của cán bộ lãnh đạo tổ chức đó.
11


1.2.4. Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục
1.2.4.1. Khái niệm đội ngũ
Theo Từ điển Tiếng việt "Đội ngũ là tập hợp số đông người cùng chức năng
hoặc nghề nghiệp thành một lực lượng" [30].
Có thể hiểu đội ngũ là một tập hợp số đông người thành một lực lượng để
thực hiện một hay nhiều chức năng, nhưng có chung một mục đích hoạt động và sự
gắn bó nhau về lợi ích vật chất, hay tinh thần cụ thể nào đó.
1.2.4.2. Khái niệm đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục
Theo Luật Giáo dục 2009 [27, tr.27], Điều 16 đã xác định: cán bộ QLGD “là
những cán bộ quản lý làm việc trong các cơ quan quản lý hành chính nhà nước về
giáo dục trong các cơ sở giáo dục, có chức vụ hoặc làm công tác chuyên môn
nghiệp vụ trong các cơ quan quản lý giáo dục, có vai trò nòng cốt trong cơ quan,
trong ngành, có tác động đến hoạt động của ngành giáo dục và các cơ sở giáo dục.
Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục nằm trong đội ngũ cán bộ giáo viên ngành
GD&ĐT. Do yêu cầu nhiệm vụ nên đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục có nhiều loại.
Đội ngũ quản lý giáo dục thực hiện tham gia hoạch định chính sách vĩ mô của
ngành, hoặc cụ thể hóa và thực thi các chính sách GD&ĐT.
1.2.4.3. Khái niệm đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS

Luật Giáo dục 2009 [27, tr.45], điều 54 đã xác định: Cán bộ quản lý trường
THCS là những cán bộ quản lý bao gồm hiệu trưởng, các phó hiệu trưởng làm việc
trong các cơ sở giáo dục Trung học cơ sở, được cấp trên ra quyết định bổ nhiệm, là
chủ thể quản lý, là người đứng đầu, có vai trò dẫn dắt, tác động, ra lệnh, kiểm tra
đối tượng quản lý nhằm thực hiện các mục tiêu của nhà trường, có vai trò nòng cốt
tác động đến hoạt động của nhà trường.
Cán bộ quản lý giáo dục đang trực tiếp quản lý một trường THCS, thường
được dùng ngắn gọn là “Cán bộ quản lý trường THCS”.
1.2.5. Chuẩn Hiệu trưởng
Khái niệm chuẩn: Là yêu cầu, tiêu chí tuân thủ những nguyên tắc nhất định,
được dùng làm thước đo đánh giá hoạt động, công việc, sản phẩm của một lĩnh vực
nào đó.
Chuẩn Hiệu trưởng: là hệ thống các yêu cầu cơ bản đối với hiệu trưởng về
phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp; năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư
phạm; năng lực lãnh đạo, quản lý nhà trường.

12


1.2.6. Quản lý đội ngũ Hiệu trưởng theo chuẩn
Quản lý đội ngũ hiệu trưởng là nội dung chủ yếu, quan trọng nhất trong quản
lý nguồn nhân lực của ngành giáo dục, quản lý đội ngũ hiệu trưởng cũng phải thực
hiện các nội dung: Lập kế hoạch xây dựng đội ngũ hiệu trưởng, tuyển chọn, phân
công, huấn luyện, phát triển, thẩm định kết quả hoạt động, đề bạt, chuyển đổi.
Quản lý đội ngũ hiệu trưởng theo chuẩn ngoài việc sử dụng các chức năng
quản lý có thể được tiến hành theo một phương thức khác, trong đó bộ chuẩn với
các tiêu chí chỉ rõ những công việc của hiệu trưởng cần thực hiện để đạt chuẩn. Do
vậy quản lý hiệu trưởng theo chuẩn sẽ gồm các bước sau:
- Xác định các công việc cần làm để đạt từng tiêu chí trong chuẩn.
- Viết hướng dẫn từng công việc để hiệu trưởng thực hiện.

- Tổ chức tập huấn, giúp đỡ hiệu trưởng thực hiện các công việc đã hướng
dẫn. Sau một thời gian nhất định tổ chức để hiệu trưởng tự đánh giá công việc đã
làm theo hướng dẫn.
- Đánh giá ngoài, công nhận, giúp hiệu trưởng chưa đạt chuẩn tiế p tục phấn. đấu
1.3. Trƣờng THCS trong hệ thống GDQD và nhiệm vụ, chức năng của
Phòng GD&ĐT
1.3.1. Trường THCS trong hệ thống GDQD
1.3.1.1. Vị trí của trường trung học cơ sở
Luật Giáo dục sửa đổi và bổ sung năm 2009 quy định: "Giáo dục trung học cơ
sở được thực hiện trong bốn năm học, từ lớp sáu đến lớp chín. Học sinh vào học lớp
sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học, có tuổi là mười một tuổi" [27].
Điều 2 - Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều
cấp học (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) (từ đây gọi tắt là Điều lệ trường THCS) quy
định: "Trường trung học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc
dân. Trường có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng" [7].
THCS là cấp học giữa của ngành học phổ thông, là cầu nối giữa cấp tiểu học
và cấp THPT. Như vậy, THCS có vai trò hết sức quan trọng giúp học sinh củng cố
được kiến thức tiểu học và tiếp thu những tri thức ban đầu để tiếp tục học lên THPT
hoặc phân luồng tiếp tục học trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, góp phần
nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho địa phương và cho đất nước.
13


1.3.1.2. Mục tiêu giáo dục trung học cơ sở
Theo quy định tại Điều 27 - Luật Giáo dục sửa đổi và bổ sung năm 2009:
"Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về đạo đức,
trí tuệ, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính
năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa,
xây dựng tư cách và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên

hoặc đi vào cuộc sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc".
"Giáo dục trung học cơ sở nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những
kết quả của giáo dục tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và những hiểu
biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung học phổ thông, trung
cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động" [27].
1.3.1.3. Nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động quản lý của trường trung học cơ sở
Theo Điều lệ trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có nhiều cấp
học (từ đây gọi tắt là Điều lệ trường THCS), trường THCS có những nhiệm vụ và
quyền hạn sau đây:
- Tổ chức giảng dạy, học tập và các hoạt động giáo dục khác theo mục tiêu,
chương trình giáo dục phổ thông dành cho cấp THCS và cấp THPT do Bộ trưởng
Bộ GD&ĐT ban hành. Công khai mục tiêu, nội dung các hoạt động giáo dục, nguồn
lực và tài chính, kết quả đánh giá chất lượng giáo dục.
- Quản lý giáo viên, cán bộ, nhân viên theo quy định của pháp luật.
- Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh; vận động học sinh đến trường; quản lý
học sinh theo quy định của Bộ GD&ĐT.
- Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân công.
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục. Phối
hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong hoạt động giáo dục.
- Quản lý, sử dụng và bảo quản CSVC, trang thiết bị theo quy định của Nhà nước.
- Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia hoạt động xã hội.
- Thực hiện các hoạt động về kiểm định chất lượng giáo dục.
- Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
1.3.1.4. Quy định hạng trường trung học cơ sở
Hạng trường được quy định theo cơ cấu vùng, miền và theo số lớp học mỗi
trường của mỗi vùng miền.
14



×