Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên các trường trung học cơ sở huyện lâm thao, tỉnh phú thọ trong giai đoạn hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.01 KB, 24 trang )

Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên các
trường Trung học cơ sở huyện Lâm Thao, tỉnh
Phú Thọ trong giai đoạn hiện nay

Ngô Đức Sáu

Trường Đại học Giáo dục
Luận văn Thạc sĩ ngành: Quản lý giáo dục; Mã số: 60 14 05
Người hướng dẫn: TS. Từ Đức Văn
Năm bảo vệ: 2011

Abstract: Nghiên cứu cơ sở lý luận về Phát triển đội ngũ giáo viên các trường phổ
thông. Khảo sát thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên của tỉnh Phú Thọ, khảo sát
thực trạng một số trường về phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Lâm Thao chỉ ra
những điểm mạnh, những hạn chế và tìm hiểu nguyên nhân của những hạn chế trong
công tác phát triển đội ngũ giáo viên. Đề xuất những biện pháp phát triển đội ngũ giáo
viên cấp THCS của huyện đáp ứng yêu cầu đổi mới giai đoạn hiện nay.

Keywords: Quản lý giáo dục; Đội ngũ giáo viên; Phổ thông trung học; Phú Thọ; Giáo
dục trung học

Content
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Để thực hiện được mục tiêu GD đã khẳng định trong Luật GD năm 2005 “phải tập
trung ưu tiên phát triển đội ngũ nhà giáo; tăng cường xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý GD”.
Chỉ thị 40/CT-TW ngày 15/6/2004 của Ban bí thư Trung ương Đảng về việc xây dựng
nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý GD đã chỉ rõ “mục tiêu là xây dựng
đội ngũ và cán bộ quản lý GD theo hướng chuẩn hóa, nâng cao chất lượng, đảm bảo đủ về số
lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt trú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức,
lối sống, lương tâm nghề nghiệp và trình độ chuyên môn của nhà giáo, đáp ứng đòi hỏi ngày


càng cao của sự nghiệp GD trong công cuộc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước”.
Mạng lưới trường lớp, các cấp học những năm qua đã phát triển rộng khắp đáp ứng cơ
bản nhu cầu học tập của con, em nhân dân trong huyện.

2
Hệ thống các trường THCS với nhiệm vụ chủ yếu nâng cao dân trí và thực hiện nhiệm
vụ phổ cập cho thanh thiếu niên trong độ tuổi đi học đồng thời bồi dưỡng, phát hiện những
học sinh có năng lực, phẩm chất trí tuệ, tạo nguồn học sinh cho các trường THPT của huyện,
trong đó có THPT chuyên của tỉnh.
Trong những năm qua, chất lượng giáo dục các trường THCS của huyện Lâm Thao
đã có những tiến bộ đáng kể nhưng chưa đáp ứng được yêu cầu hiện nay. Chất lượng giáo dục
nói chung nhất là chất lượng giảng dạy, học tập các bộ môn văn hóa có những khoảng cách
khá lớn giữa các vùng trong huyện. Nguyên nhân chính của thực trạng đó là đội ngũ nhà giáo
và cán bộ quản lý giáo dục còn bộc lộ nhiều hạn chế: Số lượng giáo viên còn thiếu, cơ cấu
giáo viên các bộ môn mất cân đối, chất lượng chuyên môn nghiệp vụ chưa đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục.
Để góp phần khắc phục tình trạng bất cập trên, chúng tôi chọn đề tài: “Biện pháp phát
triển đội ngũ giáo viên các trường THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ trong giai đoạn
hiện nay” làm đề tài nghiên cứu với mong muốn góp phần nâng cao chất lượng đội ngũ nhà
giáo nói chung và đội ngũ giáo viên cấp THCS của huyện Lâm Thao đáp ứng nhu cầu đổi mới
và nâng cao chất lượng giáo dục hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên; khảo sát
thực trạng đội ngũ giáo viên các trường THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ; từ đó đề
xuất một số biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Lâm Thao đáp ứng yêu cầu
đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
3. Khách thể, đối tƣợng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu: Phát triển đội ngũ giáo viên các trường THCS huyện Lâm Thao,
tỉnh Phú Thọ.

3.2 Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên các trường THCS huyện
Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.
4. Giả thuyết khoa học
Trong những năm gần đây việc phát triển đội ngũ các trường THCS huyện Lâm Thao
đã đạt được một số tiến bộ nhưng so với yêu cầu còn nhiều bất cập. Các khâu quy hoạch, dự
báo, tuyển chọn, đào tạo bồi dưỡng đội ngũ giáo viên còn nhiều hạn chế.

3
Nếu thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các biện pháp do tác giả đề xuất thì đội ngũ giáo
viên THCS huyện Lâm Thao sẽ có thể được đảm bảo về số lượng và cơ cấu bộ môn, phát huy
được tiềm năng đội ngũ, đảm bảo chất lượng đáp ứng được yêu cầu của đổi mới và nâng cao
chất lượng giáo dục trong nhà trường THCS của huyện.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên THCS
- Nghiên cứu định hướng phát triển đội ngũ giáo viên của tỉnh Phú Thọ, khảo sát thực
trạng một số trường về phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Lâm Thao chỉ ra những
điểm mạnh, những hạn chế và tìm hiểu những nguyên nhân của những hạn chế trong công tác
phát triển đội ngũ giáo viên.
- Đề xuất những biện pháp phát triển đội ngũ GV cấp THCS của huyện Lâm Thao
đáp ứng yêu cầu đổi mới giai đoạn hiện nay.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung khảo sát thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên THCS của huyện Lâm
Thao từ năm học 2005-2006 đến nay. Những biện pháp đề xuất phát triển đội ngũ giáo viên
THCS đáp ứng nhu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.3 Sử dụng phương pháp toán thống kê
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, phụ lục và tài liệu tham khảo, nội dung

luận văn được trình bày trong ba chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận phát triển đội ngũ giáo viên THCS.
Chƣơng 2: Thực trạng phát triển đội ngũ giáo viên các trường THCS huyện Lâm
Thao, tỉnh Phú Thọ.
Chƣơng 3: Một số biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên các trường THCS huyện
Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.


4





Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Vài nét sơ lƣợc các công trình nghiên cứu phát triển đội ngũ giáo viên
Đã có nhiều công trình nghiên cứu về xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên, tuy
nhiên, các luận văn này chưa đề cập đến các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên trường
THCS của huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Giáo viên, đội ngũ giáo viên, phát triển đội ngũ giáo viên trong trường phổ thông
1.2.1.1 Giáo viên
1.2.1.2 Đội ngũ, đội ngũ giáo viên
1.2.1.3 Vai trò của đội ngũ giáo viên
1.2.2 Phát triển đội ngũ giáo viên
1.2.3 Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên
1.3. Nội dung phát triển đội ngũ giáo viên phổ thông
1.3.1. Lập quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên

1.3.2. Tuyển chọn, sử dụng
1.3.3. Đào tạo, bồi dưỡng
1.3.4. Kiểm tra, đánh giá đội ngũ
1.3.5. Thực hiện các chế độ chính sách đối với giáo viên
1.4. Phát triển đội ngũ giáo viên là yếu tố quyết định việc nâng cao chất lƣợng giáo dục
phổ thông

5
1.4.1. Đặc điểm lao động của người giáo viên THCS
1.4.2. Chất lượng giáo viên THCS
1.4.3 Những yêu cầu về chất lượng đội ngũ giáo viên THCS trong giai đoạn hiện nay
Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT, ngày 22/10/2009 Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo
viên THCS, giáo viên THPT. Quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS, giáo viên THPT
bao gồm 6 chuẩn với 25 tiêu chí.
1.5. Những nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng giáo viên THCS
- Cơ chế chính sách đối với giáo viên;
- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên;
- Môi trường, điều kiện làm việc;
- Ý thức trách nhiệm, đạo đức và năng lực nghề nghiệp của giáo viên.
Kết luận chƣơng 1
Những khái nhiệm, những vấn đề lý luận cơ bản, cơ sở pháp lý về phát triển đội ngũ
giáo viên nêu trong chương 1 sẽ là cơ sở cho việc nghiên cứu thực trạng và đề xuất các biện
pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS được đề cập trong các chương tiếp theo của luận văn.












Chƣơng 2

6
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ

2.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội, giáo dục huyện Lâm
Thao, tỉnh Phú Thọ
2.1.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội
2.1.3. Tình hình phát triển giáo dục huyện Lâm Thao
a) Về các cấp học:
Năm học 2010 -2011 toàn huyện có 53 trường học; trong đó có 19 trường Mầm non;
16 trường tiểu học và 15 trường THCS với 16.527 học sinh. Cấp THPT có 3 trường với 87
lớp và 4.105 học sinh, số phòng học là 92 phòng đủ mỗi lớp một phòng học.
b) Về đội ngũ giáo viên:
* Về số lượng, cơ cấu:
Tính đến năm học 2010 – 2011, khối tiểu học và THCS toàn huyện có 819 giáo viên
phổ thông (bao gồm: 434 tiểu học; 385 giáo viên THCS).
* Chất lượng giáo viên
Bảng 2.1: Thống kê trình độ giáo viên huyện Lâm Thao năm 2009.
Trình độ

Cấp học
Tổng số
Đạt chuẩn ĐT trở lên

Trên chuẩn ĐT
Chưa đạt chuẩn ĐT
SL
%
SL
%
SL
%
Mầm non
246
246
100
138
52,3
16
7,1
Tiểu học
434
434
100
295
67,9
0
0
THCS
385
385
100
191
49,6

0
0
THPT
223
223
100
34
12,8
0
0
Cộng







(Nguồn Phòng GD&ĐT huyện Lâm Thao)

c) Về đầu tư cơ sở vật chất
Bảng 2.4: Tổng số phòng học

7
Năm học
Phòng học
Phòng Công vụ
Nhà đa năng
2006-2007
259

0
1
2007 - 2008
257
4
1
2008 -2009
263
26
2
2009-2010
275
41
2
2010 - 2011
294
58
2
d) Về công tác xã hội hóa giáo dục
2.2. Khái quát về giáo dục THCS huyện Lâm Thao hiện nay.
2.2.1. Khái quát về phát triển giáo dục THCS huyện Lâm Thao
Toàn huyện năm học 2010 -2011 có 15 trường THCS, 156 lớp với 5252 học sinh, có
34 trường đạt chuẩn Quốc gia.
Bảng 2.8: Thực trạng quy mô giáo dục THCS 5 năm

Chỉ tiêu
2006-
2007
2007 -
2008

2008-
2009
2009 -
2010
2010 -
2011
A
Số trƣờng
15
15
15
15
15

Trường THCS
14
14
14
14
14

Trường PTCS
1
1
1
1
1

Số trường có học sinh nội trú
0

0
0
0
0

Trường 2 buổi/ngày.
1
1
1
1
1
B
Số lớp
138
141
145
148
156

Khối lớp 6
34
38
37
39
42

Khối lớp 7
36
34
38

37
39

Khối lớp 8
33
36
34
38
37

Khối lớp 9
35
33
36
34
38
C
Số học sinh






Khối lớp 6
1146
1176
1214
1371
1505


Khối lớp 7
1249
1138
1173
1213
1368

Khối lớp 8
1316
1242
1134
1172
1209

Khối lớp 9
1409
1302
1240
1131
1170
D
Số tốt nghiệp THCS
1473
1391
1303
1237
1129
Chất lượng dạy và học có nhiều tiến bộ, đánh giá sát kết quả học tập thực tế của học
sinh. Tỷ lệ học sinh khá, giỏi được tăng lên.


8
Đặc điểm giáo dục Trung học cơ sở trên địa bàn huyện
Do đặc thù là huyện trung du miền núi thấp, dân cư sống khá tập trung, trình độ dân trí
ở mức trung bình khá. Tuy nhiên do điều kiện địa lý đặc biệt có sự khác nhau về điều kiện
giao thông và công nghiệp giữa các vùng trong huyện cùng với sự tác động của cơ chế thị
trường. Vì vậy, đã có sự khác biệt rõ ràng về chất lượng dạy học giữa các trường nông thôn và
các trường ở khu vực thành thị trung tâm huyện.
2.2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên các Trường THCS của huyện Lâm Thao
2.2.2.1. Sự phát triển về số lượng
Bảng 2.10: Thực trạng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên các trường THCS
Năm học
2006-
2007
2007 -
2008
2008-
2009
2009 -
2010
2010 -
2011
1. Các số lƣợng





- Tổng số CB, GV, NV.
920

909
876
865
833
- Tổng số cán bộ quản lý.
90
90
98
95
93
- Tổng số giáo viên.
791
788
740
733
703
- Tổng số cán bộ hành chính.
39
39
38
37
37
2. Các tỷ lệ (%)





- Tỷ lệ CBQL đạt chuẩn (và trên chuẩn)
86

89
90
91
93
- Tỷ lệ GV đạt chuẩn (và trên chuẩn)
68,5
73,6
77,1
79,4
80,2
- Tỷ lệ CBQL được bồi dưỡng QLGD
40
43,3
46.2
47
47.3
- Tỷ lệ CBQL được bồi dưỡng LLCT
10.2
13
12.9
25.2
38.7
- Tỷ lệ HS/lớp
30.2
28.7
27.1
27.9
27.3
- Tỷ lệ HS/GV






- Số CBQL/1 trường
2.3
2.2
2.5
2.4
2.3
- Số CBHC/1 trường
1
1
1
1
1
2.2.2.2. Sự phát triển về cơ cấu đội ngũ giáo viên
- Cơ cấu về trình độ đào tạo chuyên môn:
Số lượng giáo viên, cơ cấu bộ môn về cơ bản đáp ứng yêu cầu, còn thiếu ở một số
môn toán, tiếng Anh, thể dục, kỹ thuật và công nghệ. Do chỉ mới đủ số lượng nên khi giáo
viên được cử đi học, nghỉ chế độ ốm, thai sản, tập huấn chuyên môn… việc bố trí dạy thay rất
khó khăn. Trình độ đào tạo Đại học còn ít hầu hết là học tại chức tại Tỉnh do Sở GD&ĐT tổ

9
chức liên kết với các Trường Đại học để đào tạo, giáo viên có trình độ Trung cấp tập trung ở
các môn thể dục, nhạc họa.
- Về cơ cấu độ tuổi: Giáo viên ở độ tuổi dưới 30 - 40 chiếm tỷ lệ lớn nhất trong 4 độ
tuổi, là độ tuổi tương đối trẻ có khả năng tiếp thu cái mới, được đào tạo chuẩn, sẵn sàng đáp
ứng sự thay đổi.
- Cơ cấu về giới tính, dân tộc năm học 2010 -2011:

Đối với giáo dục THCS: 385 giáo viên, nữ: 264; dân tộc: 3; trình độ đào tạo: Trung
cấp: 21; Cao đẳng: 152; Đại học và trên đại học: 191; tỷ lệ giáo viên trên lớp đạt 1,94.
- Thực trạng về chất lượng đội ngũ giáo viên:
+ Thực trạng về trình độ đào tạo:
Trình độ đào tạo của giáo viên THCS năm 2010 như sau:
Tổng số giáo viên: 385
Trung cấp: 21
Cao đẳng: 152
Đại học: 188
Sau Đại học: 3
+ Thực trạng về phẩm chất chính trị đạo đức nghề nghiệp:
Hầu hết cán bộ, giáo viên có phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống tốt, chấp hành
chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, có ý thức đạo đức nghề nghiệp.
+ Thực trạng về chuyên môn, nghiệp vụ:
Đại đa số các giáo viên yên tâm công tác, có tinh thần trách nhiệm, tâm huyết với
nghề, có ý thức học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, đoàn kết, giúp
đỡ cùng chia sẻ.
Qua đánh giá xếp loại cuối năm đội ngũ giáo viên THCS còn một số đáng kể giáo viên
còn yếu kém về kiến thức chuyên môn(12 người), non yếu về phương pháp, nghiệp vụ sư
phạm (7 người); có tới 6,18 số giáo viên đánh giá chung còn yếu, kém.
2.3. Thực trạng các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên của các trƣờng THCS huyện
Lâm Thao

10
2.3.1. Thực trạng về quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên
2.3.2 Thực trạng về bố trí, sử dụng đội ngũ giáo viên
2.3.3 Thực trạng về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý và đội ngũ GV
2.3.4 Thực trạng việc thanh tra, đánh giá, xếp loại đội ngũ giáo viên
Bảng 2.15: Đánh giá xếp loại GV THCS năm học 2010-2011
Bảng 2.15: Đánh giá xếp loại giáo viên THCS năm học 2010 -2011

Tổng số
được
đánh giá
xếp loại
Kết quả xếp loại từng nội dung
Thanh tra, kiểm tra
Chuẩn nghề nghiệp
XS
Khá
TB
Kém
Tốt
Khá
TB
Kém
XS
Khá
TB
Kém
TS
%
TS
%
TS
%
TS
%
378
214
142

20
2
279
69
29
1
214
57
142
37
22
6


(Nguồn: Báo cáo tổng kết của Phòng GD&ĐT Lâm Thao năm 2010 -2011)
2.3.5. Thực trạng việc thực hiện chế độ chính sách đãi ngộ giáo viên
2.4. Đánh giá chung về thực trạng công tác phát triển đội ngũ giáo viên các trƣờng
THCS huyện Lâm Thao những năm qua
2.4.1. Ưu điểm
2.4.2. Hạn chế
2.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế nêu trên
Bảng 2.19: Các chỉ số phát triển GD THCS

Nội dung
05-06
10-11
15-16
20-21
A
Số trường

25
27
27
27
B
Số lớp
261
203
202
198
C
Số học sinh





Tổng số học sinh THCS
8316
6010
5704
5686

Tỷ lệ tốt nghiệp THCS
99,1
99,5
99,8
99,9
D
GV, CBQL, CBHC khác

530
673
709
209

Cán bộ quản lý
41
56
56
56

11

Tổng số giáo viên
447
484
453
455

Giáo viên đạt chuẩn trở lên
285
484
453
455

Giáo viên chưa đạt chuẩn trở lên
162
0
0
0


Cán bộ hành chính
42
133
135
135
E
Các tỷ lệ





Tỷ lệ nhập học THCS (%)
94,1
98,0
98,8
99,9

Tỷ lệ chuyển cấp từ TH lên THCS
99,0
99,5
99,8
99,9

Tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn (%)
75,0
100,0
100,0
100,0


Tỷ lệ trên chuẩn (%)
9,0
15,0
20,0
25,0

Tỷ lệ học sinh/lớp
31,9
28,5
28,5
28,5

Tỷ lệ học sinh/giáo viên
18,6
12,4
12,0
12,0

Tỷ lệ trường đạt chuẩn Quốc gia
0
3,7
14,8
22,2
Kết luận chƣơng 2
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát thực trạng đội ngũ giáo viên THCS huyện
Lâm Thao, việc phát triển đội ngũ những năm qua đã có nhiều tiến bộ:
- Số lượng giáo viên hàng năm được bổ sung, cơ cấu giáo viên được cải thiện, đến nay
về cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu.
- Chất lượng giáo viên đã được nâng lên, lỷ lệ chuẩn đào tạo tăng lên qua các năm,

năng lực chuyên môn, kỹ năng sư phạm được cải thiện, khoảng cách về chất lượng đội ngũ
giữa các vùng ngày càng được thu hẹp.
- Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, khả năng hoạt động xã hội của giáo viên được
nâng lên, làm gương tốt cho học sinh noi theo và được cộng đồng ủng hộ.
- Công tác lập kế hoạch, quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên bước đầu được quan
tâm, mặc dù nội dung này mới chỉ là một nội dung trong kế hoạch, quy hoạch phát triển giáo
dục của huyện.
Tuy nhiên, để đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay và những năm tiếp theo cần
phải có những biện pháp hiệu quả ở tất cả các khâu của công tác phát triển đội ngũ giáo viên.

12
Căn cứ cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên cấp THCS ở chương 1, chương 2,
tôi xin được trình bày các biện pháp chủ yếu phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Lâm
Thao đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đòi hỏi của xã hội hiện nay trong chương 3.









Chƣơng 3
MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
CÁC TRƢỜNG THCS HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ
3.1. Những cơ sở định hƣớng và nguyên tắc đề xuất các biện pháp
3.1.1. Cơ sở định hướng các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên các trường THCS
huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ
3.1.1.1. Căn cứ định hướng phát triển giáo dục và đào tạo của Việt Nam

3.1.1.2. Căn cứ định hướng phát triển của sự nghiệp GD - ĐT tỉnh Phú Thọ.
3.1.2 Các nguyên tắc các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên các trường THCS huyện
Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ
Việc đề xuất các biện pháp quản lý nhằm phát triển đội ngũ giáo viên các Trường
THCS huyện Lâm Thao cần phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
3.1.2.1. Đảm bảo tính đồng bộ của các biện pháp
3.1.2.2 Đảm bảo tính thực tiễn của các biện pháp
3.1.2.3 Đảm bảo tính khả thi của các biện pháp

13
3.2. Dự báo quy mô phát triển giáo dục THCS và những điều kiện hƣớng tới phát triển
đội ngũ giáo viên THCS
Theo Chi cục Thống kê huyện và Kế hoạch phát triển giáo dục THCS huyện Lâm
Thao giai đoạn 2010 – 2015, định hướng đến năm 2020 của UBND huyên thì quy mô dân số
trong khoảng 5 năm tới không có biến động lớn nếu các biện pháp tổng hợp thực hiên chính
sách dân số- kế hoạch hóa gia đình có kết quả.
Như vậy, trong những năm tới quy mô trường lớp, số học sinh THCS tăng không đáng
kể, vì vậy, việc phát triển đội ngũ giáo viên sẽ phải tập trung chủ yếu nâng cao về chất lượng
để đáp ứng yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục.
3.3. Các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Lâm Thao.
3.3.1. Biện pháp 1: Lập quy hoạch, kế hoạch, phát triển đội ngũ giáo viên
3.3.1.1. Mục đích biện pháp
- Lập quy hoạch, kế hoạch thực hiện từng năm, giai đoạn 5 năm, dự báo nhu cầu phát
triển đội ngũ giáo viên là nhiệm vụ của các cấp quản lý giáo dục nhằm đảm bảo số lượng,
chất lượng, cơ cấu đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu phát triển của giáo dục THCS.
- Đáp ứng được yêu cầu, mục tiêu phát triển giáo dục, đảm bảo thực hiện tốt nhất
chương trình, nội dung, kế hoạch giáo dục.
- Làm cơ sở để các cấp quản lý bố trí nguồn lực vật chất, các điều kiện đảm bảo, xây
dựng và thực hiện kế hoạch tuyển chọn, sử dụng, đào tạo bồi dưỡng làm cho đội ngũ giáo
viên ngày càng phát triển phù hợp với yêu cầu phát triển giáo dục của mỗi giai đoạn.

3.3.1.2. Nội dung biện pháp
- Thu thập thông tin quy mô phát triển giáo dục THCS, về đội ngũ giáo viên.
- Lập quy hoạch phát triển đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên, cơ sở vật chất trong 5
năm và 10 năm.
- Lập kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên hàng năm.
3.3.1.3. Cách thức thực hiện biện pháp
- Xây dựng quy hoạch.
- Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch.
- Định kỳ kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh quy hoạch.

14
3.3.1.4. Điều kiện đảm bảo thực hiện biện pháp
- Lãnh đạo Huyện ủy, UBND huyện, phòng GD&ĐT chỉ đạo đối với giáo dục.
- Hiệu trưởng các trường THCS có khả năng xây dựng quy hoạch và kế hoạch phát
triển đội ngũ.
- Đảm bảo kinh phí thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp nêu trong quy hoạch.
3.3.2. Biện pháp 2: Tuyển chọn và sử dụng đội ngũ giáo viên
3.3.2.1. Mục đích và biện pháp
- Tuyển chọn đội ngũ giáo viên nhằm lựa chọn được những người có đủ các tiêu chuẩn
theo quy định chuẩn nghề nghiệp đối với giáo viên THCS, mục tiêu đảm bảo về cơ cấu, đủ về
số lượng, đáp ứng yêu cầu chất lượng.
- Bố trí, sử dụng đội ngũ giáo viên hợp lý, phát huy tối đa năng lực, sở trường của
từng người.
3.3.2.2. Nội dung biện pháp
- Về tuyển chọn giáo viên
- Về sử dụng giáo viên
3.3.2.3. Cách thức thực hiện biện pháp
- Tuyển chọn giáo viên
Thực hiện quy trình tổ chức tuyển dụng như sau:
+ Quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng.

+ Thông báo tuyển dụng.
+ Tổ chức tiếp nhận hồ sơ đăng ký tuyển dụng.
+ Tổng hợp danh sách, hồ sơ đăng ký dự tuyển.
+ Thông qua danh sách trúng tuyển (nếu xét tuyển).
+ Công bố danh sách những người đủ điều kiện và tiêu chuẩn dự tuyển, tổ chức thi
tuyển (nếu thi tuyển).
+ Về công nhận thí sinh trúng tuyển (kể cả xét tuyển và thi tuyển).
+ Công bố danh sách trúng tuyển.

15
+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo.
+ Quyết định tuyển dụng và ký hợp đồng làm việc.
- Sử dụng giáo viên
3.3.2.4. Điều kiện đảm bảo thực hiện biện pháp
3.3.3. Biện pháp 3: Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng phát triển đội ngũ giáo viên
3.3.3.1. Mục đích của biện pháp
- Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên nhằm nâng cao, hoàn thiện nhân cách giáo
viên (phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống, trách nhiệm nghề nghiệp); nâng cao trình độ
chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, khả năng sáng tạo, thích ứng với sự thay đổi đáp ứng yêu
cầu đổi mới của giáo dục trong giai đoạn mới.
- Nhằm đến năm 2015 đội ngũ giáo viên các trường đáp ứng tiêu chí trường chuẩn
Quốc gia.
3.3.3.2. Nội dung biện pháp
- Đào tạo, bồi dưỡng lý luận chính trị, phẩm chất đạo đức, lương tâm nghề nghiệp.
- Đào tạo, bồi dưỡng về chuyên môn.
- Bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ sư phạm.
3.3.3.3. Cách thức thực hiện biện pháp
- xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng: Hàng năm, thường vào cuối năm phòng
GD&ĐT tham mưu trình UBND huyện phê duyệt kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giáo viên.
- Tổ chức thực hiện kế hoạch:

Đối với phòng GD&ĐT: Là cơ quan tham mưu, chủ trì việc đào tạo, bồi dưỡng.
Đối với các Trường THCS:
+ Lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của trường.
+ Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ và nội dung bồi dưỡng theo chức năng.
3.3.3.4. Điều kiện đảm bảo thực hiện các biện pháp.
3.3.4. Biện pháp 4: Tổ chức thanh tra, kiểm tra, đánh giá xếp loại và sắp xếp đội ngũ giáo
viên.
3.3.4.1. Mục đích biện pháp

16
- Kiểm tra, đánh giá xếp loại đội ngũ giáo viên nhằm đánh giá thực trạng làm cơ sở
cho việc sử dụng, đề bạt, khen thưởng, bố trí, sắp xếp lại, tiếp tục đào tạo, đào tạo lại, bồi
dưỡng để đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ.
- Tăng cường kiểm tra, đánh giá các hoạt động giáo dục của giáo viên nhằm đánh giá
mức độ hoàn thành nhiệm vụ
3.3.4.2. Nội dung biện pháp
Trưởng phòng GD&ĐT căn cứ hướng dẫn, chỉ đạo của Sở GD&ĐT xây dựng kế
hoạch thanh tra, kiểm tra năm học.
3.3.4.3. Cách thức thực hiện biện pháp
Tổ chức hội nghị chuyên đề về công tác thanh tra, kiểm tra cấp huyện mà đối tượng
là lãnh đạo, chuyên viên phòng, ban giám hiệu, tổ trưởng tổ chuyên môn, chủ tịch công đoàn
các trường THCS.
Tổ chức thanh tra, kiểm tra.
Việc kiểm tra, đánh giá, xếp loại và sử dụng kết quả đó phải đảm bảo công khai,
công bằng, dân chủ và đúng quy chế.
3.3.4.4. Điều kiện đảm bảo thực hiện biện pháp
- Các cấp quản lý phải coi trọng việc kiểm tra, đánh giá, coi đó là biện pháp quản lý
hữu hiệu, là động lực để giáo viên phấn đấu vươn lên.
- Tạo được sự đồng thuận cao trong tập thể, cá nhân các trường; coi kiểm tra đánh
giá là việc bình thường , thường xuyên và là dịp để mỗi cá nhân bộc lộ năng lực bản thân.

- Công cụ phương pháp đánh giá phải đầy đủ rõ ràng, các minh chứng đưa ra phải có
sức thuyết phục cao.
3.3.5 Biện pháp 5: Tạo động lực cho đội ngũ giáo viên phát triển
3.3.5.1. Mục đích biện pháp
- Tạo động lực cho đội ngũ giáo viên thực hiện các nhiệm vụ bằng cách: tổ chức thực
hiện các chế độc chính sách về tiền lương, thưởng, vật chất khác; các hình thức khen thưởng
tinh thần; các danh hiệu thi đua, đề bạt, thăng chức;…
- Làm cho mỗi giáo viên đều có cơ hội phát huy khả năng được làm việc hết mình
với chất lượng tốt nhất.

17
- Xây dựng được đội ngũ giáo viên đoàn kết, đủ năng lực hoàn thành tốt nhiệm vụ.
3.3.5.2. Nội dung biện pháp
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách Nhà nước đối với giáo viên.
- Xây dựng thực hiện chế độ, chính sách đãi ngộ vật chất, tinh thần cho giáo viên của
địa phương, của nhà trường phù hợp với kinh tế - xã hội địa phương và khả năng của nhà
trường.
- Thực hiện sử dụng đội ngũ giáo viên có hiệu quả, đúng với yêu cầu, nhiệm vụ, năng
lực và cống hiến của mỗi người.
- Tạo được môi trường làm việc tốt, tạo cơ hội cho mỗi giáo viên có cơ hội để phát
huy năng lực bản thân và đóng góp cho sự thành công của nhà trường.
3.3.5.3. Cách thức hiện biện pháp
* Phòng GD&ĐT phối hợp với các chức năng tham mưu, rà soát, điều chỉnh, bổ sung
cơ chế chính sách của tỉnh, của huyện về chế độ đãi ngộ giáo viên nói chung và giáo viên
THCS nói riêng.
- Thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng; chống bệnh thành tích có hiệu quả;
tránh tình trạng thi đua kiểu phong trào, nặng về hình thức, khen thưởng có tính chất cào
bằng.
- Tham mưu cho các cấp quản lý đầu tư cơ sở vật chất cho nhà trường, trước hết đầu
tư nhà công vụ giáo viên ở những trường khó khăn mà giáo viên phải ở lại; trang bị phương

tiện sinh hoạt, làm việc đáp ứng yêu cầu tối thiểu để giáo viện vơi bớt khó khăn.
Đảm bảo nguồn kinh phí chi thường xuyên từ nguồn ngân sách; cân đối các khoản
được thu từ học sinh và nguồn khác theo quy định với tỷ lệ: ít nhất 80% chi cho lương và các
khoản phụ cấp, dành 20% chi hoạt động chuyên môn và chi khác.
* Các trường THCS:
- Thực hiện tốt các chế độ chính sách hiện hành về tiền lương, thưởng, phụ cấp, cân
đối nguồn thu thực hiện thu nhập tăng thêm cho người lao động trên cơ sở xếp loại mức độ
hoàn thành nhiệm vụ.
- Quan tâm đầu tư cho các hoạt động văn nghệ, thể thao tạo bầu không khí vui tươi,
phấn khởi. Dành kinh phí cho phần tổ chức thăm quan, du lịch, nghỉ ngơi trong dịp lễ, tết,

18
nghỉ hè. Quan tâm thăm hỏi, hỗ trợ kịp thời những giáo viên khó khăn, ốm đau hoạn nạn.
Chia sẻ động viên, giúp đỡ đồng nghiệp đang công tác ở những trường tại các vùng khó khăn.
- Kịp thời khen thưởng những giáo viên có thành tích cao trong công tác, thực hiện
nghiêm túc chế độ 3 công khai nhất là công khai trong việc sử dụng nguồn kinh phí.
3.3.5.4. Điều kiện đảm bảo thực hiện biện pháp
- Huyện ủy, UBND huyện chủ động phối hợp các cơ quan có liên quan rà soát, điều
chỉnh chế độ chính sách hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền ban hành chính sách ưu đãi nhà
giáo mà trước hết là thu nhập, điều kiện sinh hoạt và làm việc của giáo viên.
- Lãnh đạo nhà trường phối hợp chặt chẽ với công đoàn trường thường xuyên lắng
nghe tâm tư, nguyện vọng của giáo viên; kịp thời giải quyết khó khăn, thắc mắc của các đoàn
viên; đề xuất kịp thời lên cấp trên để xem xét giải quyết.
- Xây dựng được môi trường làm việc văn hóa và sư phạm trong các nhà trường, sử
dụng đúng năng lực, sở trường, tạo cơ hội cho mỗi người thành công trong sự nghiệp.
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Lâm
Thao, tỉnh Phú Thọ
Phát triển đội ngũ giáo viên THCS trong giai đoạn hiện nay phải thực hiện đồng bộ
các biện pháp đã nêu trên. Mỗi biện pháp đều có một vị trí, vai trò nhất định ảnh hưởng đến
việc phát triển đội ngũ. Chúng tương tác, hỗ trợ, thúc đẩy phụ thuộc lẫn nhau:

Chú thích:
3.4.1 Lập quy hoạch, kế hoạch, phát triển đội ngũ giáo viên.
3.4.2 Tuyển chọn và sử dụng đội ngũ giáo viên.
3.4.3 Đẩy mạnh công tác đào tạo bồi dưỡng phát triển đội ngũ giáo viên.
3.4.4 Tổ chức thanh tra, kiểm tra, đánh giá xếp loại và sắp xếp đội ngũ giáo viên.
3.4.5 Tạo động lực cho đội ngũ giáo viên phát triển
3.5. Khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp phát triển đội ngũ giáo
viên THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.
Để đánh giá mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất, chúng tôi đã
tiến hành khảo sát bằng phương pháp điều tra qua phiếu trưng cầu ý kiến giành cho lãnh đạo,
chuyên viên phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng, Tổ

19
trưởng chuyên môn, và một số giáo viên giỏi, giáo viên có kinh nghiệm của 14 trường THCS
trong huyện.
Tổng số người được xin ý kiến: 99 người; trong đó:
Lãnh đạo, chuyên viên phòng giáo dục: 6 người
Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng: 40 người
Tổ trưởng, tổ phó chuyên môn: 53 người
Chúng tôi đã phát phiếu hỏi và đề nghị cho ý kiến và tổng hợp kết quả theo bảng 3.1.
TT
Tên biện pháp
Tính cần thiết
Tính khả thi
Rất cần
thiết
Cần thiết
Không cần
thiết
Khả thi

Không khả
thi
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
1
Lập quy hoạch, kế
hoạch, phát triển
đội ngũ giáo viên
86
86,9
13
13,1
0
0
86
86,9
13
13,1
2
Tuyển chọn và
sử dụng đội ngũ
giáo viên

82
82,8
17
17,2


82
82,8
17
17,2
3
Đẩy mạnh công
tác đào tạo, bồi
dưỡng phát triển
đội ngũ giáo viên
89
90
9
9,0
1
1,0
82
82,8
17
17,2
4
Tổ chức thanh tra,
kiểm tra đánh giá
xếp loại và sắp
xếp đội ngũ giáo

viên
79
79,7
20
20,3
0
0
77
77,7
22
22,3
5
Tạo động lực cho
đội ngũ giáo viên
phát triển
91
92,0
8
8,0
0
0
88
88,9
11
11,1

Theo bảng 3.1, chúng ta thấy: Các biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện
Lâm Thao mà tác giả đề xuất được đại đa số phiếu ủng hộ, tán thành, được đánh giá là có tính
Kết luận chƣơng 3




20




KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận tại chương 1, phân tích, đánh giá thực trạng đội ngũ
giáo viên và việc phát triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, căn cứ
định hướng phát triển giáo dục của tỉnh, huyện chúng tôi đã đề xuất 5 biện pháp để phát triển
đội ngũ giáo viên THCs của huyện cho giai đoạn hiện nay.
Các biện pháp đó liên kết, tác động qua lại và thúc đẩy lẫn nhau và không thể bỏ qua
hoặc coi nhẹ biện pháp nào trong quá trình phát triển đội ngũ giáo viên THCS; việc phân tích,
khảo sát, đánh giá các biện pháp được thực hiện chặt chẽ, kỹ lưỡng; kết quả xin ý kiến chuyên
gia cho thấy các biện pháp nêu trên là cần thiết và có tính khả thi cao.
Trong giai đoạn hiện nay nếu thực hiện đồng bộ các biện pháp mà tác giả đề xuất, đội
ngũ giáo viên THCS huyện Lâm Thao sẽ phát triển đáp ứng yêu cầu về số lượng, đảm bảo
mặt chất lượng, năng lực đội ngũ được nâng cao, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
Những biện pháp này có thể vận dụng được tại các huyện có điều kiện kinh tế xã hội và đặc
điểm giáo dục và đào tạo tương tự huyện Lâm Thao.
Thông qua việc nghiên cứu lý luận về phát triển đội ngũ giáo viên THCS và căn cứ
thực trạng đội ngũ giáo viên THCS của huyện Lâm Thao, chúng tôi đề xuất 5 biện pháp phát
triển đội ngũ giáo viên THCS huyện Lâm Thao nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ giai đoạn
hiện nay.
Biện pháp 1: Lập quy hoạch, kế hoạch, phát triển đội ngũ giáo viên.
Biện pháp 2: Tuyển chọn và sử dụng đội ngũ giáo viên.
Biện pháp 3: Đẩy mạnh công tác đào tạo bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên.
Biện pháp 4: Tổ chức thanh tra, kiểm tra, đánh giá xếp loại và sắp xếp đội ngũ giáo

viên.
Biện pháp 5: Tạo động lực cho đội ngũ giáo viên phát triển.

21
Những biện pháp trên đã được các chuyên gia đồng tình, có khả năng thực hiện. Nếu
thực hiện tốt các biện pháp trên sẽ phát triển được đội ngũ giáo viên đáp ứng được yêu cầu
đổi mới giáo dục hiện nay.
2. Khuyến nghị
2.1. Đối với UBND tỉnh, Sở GD&ĐT
- Khẩn trương hướng dẫn để các trường chủ động về biên chế, đội ngũ theo Thông tư
số 35/TTLT-BD ĐT-BNV ngày 14/7/2008.
- Sớm hoàn thành quy hoạch phát triển GD&ĐT.
- Quan tâm đổi mới công tác ĐTBD, hết sức coi trọng hiệu quả, kiểm tra hiệu quả của
việc ĐT, bồi dưỡng để điều chỉnh phù hợp.
- Tỉnh cần cấp đủ kinh phí hoạt động cho các trường đảm bảo tỷ lệ quy định ít nhất
20% chi cho hoạt động chuyên môn, ĐTBD.
- Tăng cường đầu tư xây dựng cơ sở vật chất trường, lớp nhất là nhà công vụ GV, có
chính sách hỗ trợ, luân chuyển GV, ưu tiên ĐTGV vùng khó khăn.
2.2. Đối với UBND huyện, Phòng GD&ĐT
- Hoàn chỉnh quy hoạch phát triển GD,ĐT giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020,
bố trí nguồn lực đảm bảo thực hiện được quy hoạch.
- Tuyển chọn, sử dụng hiệu quả đội ngũ GV, thực hiện luân chuyển GV theo định kỳ,
đảm bảo công bằng; có chính sách riêng ưu đãi, hỗ trợ đối với GV công tác vùng khó khăn.
- Đảm bảo kinh phí chi thường xuyên cho các trường đúng quy định, tăng cường đầu
tư cơ sở vật chất, mua trang thiết bị nhất là thư viện trường học của các trường.
- Bố trí nguồn lực, tổ chức thực hiện tốt kế hoạch ĐT, bồi dưỡng nghiên cứu đổi mới
phương pháp bồi dưỡng, nâng cao hiệu quả có tác dụng thiết thực nâng cao chất lượng đội
ngũ.
- Tiếp tục duy trì việc bố trí 25% nguồn Ngân sách thu trên địa bàn từ Cấp đất, đấu giá
quyền sử dụng đất (phần Ngân sách huyện được hưởng) để chi cho việc tăng cường cơ sở vật

chất trường học, trang thiết bị phục vụ cho việc dậy và học.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra, đánh giá, xếp loại GV đảm bảo đúng năng lực thực
tế của mỗi GV, thực hiện đổi mới công tác thi đua khen thưởng, kiên quyết chống biểu hiện
nể nang, né tránh.

22
2.3. Đối với các Trường THCS
- Thực hiện kiểm tra hoạt động GD của GV thường xuyên, thực hiện tốt quy chế dân
chủ, thu nhận thông tin liên quan đến GV thông qua các biện pháp nghiệp vụ, hỏi ý kiến học
sinh, GV, dự luận cộng đồng… làm cơ sở cho việc xếp loại cuối năm.
- Nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn, các hoạt động hội nghị, hội thảo theo
chuyên đề, xây dựng quy định về bồi dưỡng tự bồi dưỡng.
- Đánh giá xếp loại GV đúng quy định, công bằng, khách quan.
2.4. Đối với đội ngũ giáo viên
- Tích cực tham gia và học tập đạt kết quả các khóa ĐT, bồi dưỡng được tổ chức; phải
có ý thức và nhận thức đầy đủ về việc ĐT bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ, phẩm chất
của GV; không ngừng tự học, tự bồi dưỡng kiến thức cho bản thân.
- Thường xuyên đóng góp, đề xuất đổi mới nội dung, phương pháp bồi dưỡng, đáp ứng được
nguyện vọng cá nhân và yêu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ.

References
1. Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng (2004). Chỉ thị số 40-CT/TW ngày 15/6/2004 về xây dựng,
nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
2. Bộ giáo dục và Đào tạo (2007). Điều lệ trường THCS, THPT và trường phổ thông
có nhiều cấp học. (Quyết định số: 07/2007/QĐ-BGDĐT ngày 11/3/2007).
3. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009). Thông tư số 29/2009/TT-BGDĐT ngày
22/10/2009 về ban hành quy định chuẩn hiệu trưởng trường THCS, THPT và trường phổ
thông có nhiều cấp học.
4. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009). Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT ngày
22/10/2009 về việc ban hành quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS, giáo viên THPT.

5. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009). Hướng dẫn 430/BGDĐT-NGCBQLGD ngày
26/01/2010. Hướng dẫn xếp loại Hiệu trưởng theo Thông tư 29/2009/TT-BGDĐT.
6. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2009). Hướng dẫn số 660/BGDĐT-NGCBQLGD ngày
09/02/2010 hướng dẫn đánh giá xếp loại GVTH theo Thông tư số 30/2009/TT-BGDĐT.
7. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2006). Báo cáo tại Hội nghị phát triển KT-XH vùng núi
phía bắc ngày 17, 18 tháng 3 năm 2006 tại Hà Nội.
8. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2010). Tài liệu hướng dẫn nhiệm vụ năm học 2010-2011.
Nxb Giáo dục.

23
9. Bộ Nội vụ (2006). Quy chế đánh giá xếp loại giáo viên ban hành theo Quyết định số
06/QĐ-BNV ngày 21/3/2006.
10. Chính phủ (2001). Chiến lược phát triển giáo dục 2001-2010 – Theo Quyết định
số 201/2001/QĐ-TTg do Thủ tướng Phan Văn Khải ký.
11. Chính phủ (2004). Báo cáo về tình hình giáo dục tháng 10/2004.
12. Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Lâm Thao. Các Báo cáo thống kê, báo cáo
tổng kết năm học từ năm 2005-2006 đến năm học 2009-2010.
13. Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam (2005). Luật Giáo dục. Nhà xuất bản Chính
trị quốc gia. Hà Nội-2006 (sửa đổi, bổ sung năm 2009).
14. Sở Nội vụ tỉnh Phú Thọ. Hướng dẫn số 947/SNV-TCCC ngày 11/8/2010 hướng
dẫn tuyển dụng viên chức năm 2010.
15. Thủ tƣớng Chính phủ (2005). Quyết định 09/2005/QĐ-TTg ngày 11/01/2005 phê
duyệt đề án xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai
đoạn 2005-2010.
16. Tỉnh ủy Phú Thọ. Quyết định 281/QĐ-TU ngày 15/3/2007 về việc phê duyệt đề
án xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn
2006-2010.
17. Tỉnh ủy Phú Thọ. Báo cáo số 103/BC-TU ngày 07/8/2008 tổng kết 10 năm thực
hiện Nghị quyết TW2 (khóa VIII).
18. Tỉnh ủy Phú Thọ. Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Phú Thọ lần thứ XV nhiệm

kỳ 2010-2015.
19. UBND huyện Lâm Thao. Quy hoạch Phát triển GD&ĐT giai đoạn 2011-2015
định hướng đến năm 2020.
20. UBND tỉnh Phú Thọ. Quyết định số 678/2010 ngày 13/5/2010 về phê duyệt kế
hoạch tuyển dụng viên chức năm 2010.
21. Nguyễn Đức Chính (2009). Đo lường và đánh giá trong giáo dục và dạy học. Tập
bài giảng cao học, đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội.
22. Đặng Xuân Hải. Quản lý sự thay đổi trong giáo dục. Tập bài giảng cao học. Khoa
Sư phạm – Đại học Quốc gia Hà Nội.

24
23. Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn Quốc Chí (2004). Cơ sở khoa học quản lý. Tập bài
giảng cao học, Khoa Sư phạm – Đại học Quốc gia Hà Nội.


×