ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
TẠ HÙNG DUYÊN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
DẠY HỌC CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN HẠ HÒA, TỈNH PHÚ THỌ
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2017
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
TẠ HÙNG DUYÊN
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG NĂNG LỰC
DẠY HỌC CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN HẠ HÒA, TỈNH PHÚ THỌ
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Phƣơng Huyền
HÀ NỘI - 2017
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy giáo, Cô giáo Trường
Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong
quá trình học tập và nghiên cứu.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Phương Huyền,
giảng viên khoa QLGD, Trường Đại học Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội,
đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên
cứu, thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo UBND huyện Hạ Hòa, Lãnh đạo,
chuyên viên, các bộ phận chức năng của Phòng GD&ĐT Hạ Hòa, Các
CBQL, tổ trưởng chuyên môn 22 trường THCS trong huyện Hạ Hòa và GV
của 03 trường THCS: Vô Tranh, Hương Xạ, Hạ Hòa đã cung cấp các số liệu
quí báu và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình thực hiện làm
luận văn. Xin cảm ơn các đồng nghiệp và những người thân yêu trong gia
đình đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn
thành luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng, song luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót.
Kính mong nhận được những ý kiến góp của các thầy cô giáo, các bạn đồng
nghiệp và những người quan tâm để luận văn được hoàn thiện hơn./.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hạ Hòa, tháng 01 năm 2017
TÁC GIẢ
Tạ Hùng Duyên
i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
CBQL
Cán bộ quản lý
CĐ
Cao đẳ ng
CNH
Công nghiệp hóa
CNTT
Công nghệ thông tin
ĐH
Đa ̣i ho ̣c
ĐTB
Điểm trung bình
GD
Giáo dục
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
GV
Giáo viên
HĐH
Hiện đại hóa
HS
Học sinh
KHCN
Khoa học công nghệ
KHKT
Khoa học kỹ thuật
KTĐG
Kiểm tra đánh giá
NLDH
Năng lƣ̣c da ̣y ho ̣c
PPDH
Phƣơng pháp dạy học
SL
Số lƣợng
TB
Trung biǹ h
TC
Trung cấ p
Th.S
Thạc sỹ
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
TL
Tỉ lệ
TW
Trung ƣơng
XS
Xuấ t sắ c
ii
MỤC LỤC
Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Danh mục các chữ viết tắt ................................................................................. ii
Danh mục các bảng ......................................................................................... vii
Danh mục biểu đồ .......................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 9
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI
DƢỠNG NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC
CƠ SỞ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP .................................................. 15
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................... 15
1.1.1. Trên thế giới ...................................................................................... 15
1.1.2. Ở Việt Nam ........................................................................................ 17
1.2. Một số khái niệm cơ bản trong đề tài ................................................... 19
1.2.1. Quản lý .............................................................................................. 19
1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................................................... 20
1.2.3. Năng lực và năng lực dạy học của giáo viên.................................... 22
1.2.4. Bồi dưỡng và bồ i dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên ................ 27
1.2.5. Quản lý hoạt động bồ i dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
theo Chuẩn nghề nghiệp ............................................................................. 29
1.3. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học .............................................. 29
1.3.1. Mục đích ban hành Quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên
trung học ..................................................................................................... 29
1.3.2. Nội dung Chuẩn nghề nghiệp của giáo viên trung học .................... 30
1.3.3. Chuẩn nghề nghiê ̣p về năng lực dạy học của giáo viên THCS ........ 31
1.4. Mô ̣t số vấ n đề về quản lý hoa ̣t đô ̣ng bồ i dƣỡng năng lƣ̣c da ̣y ho ̣c
cho giáo viên THCS theo Chuẩn nghề nghiệp............................................ 32
1.4.1. Những vấ n đề về họat động bồ i dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên THCS theo Chuẩn nghề nghiệp................................................... 32
1.4.2. Nội dung quản lý hoạt động bồ i dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên theo chuẩn nghề nghiê ̣p............................................................... 36
iii
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động bồ i dƣỡng năng
lƣ̣c da ̣y ho ̣c cho giáo viên theo chuẩ n nghề nghiêp̣ .................................... 42
1.5.1. Cơ chế, chính sách đối với giáo dục ................................................. 42
1.5.2. Đòi hỏi của thực tiễn và yêu cầu của đổi mới giáo dục phổ thôn
g ...... 42
1.5.3. Môi trường dạy học ........................................................................... 43
1.5.4. Vai trò của đội ngũ lãnh đạo, quản lý .............................................. 43
1.5.5. Vai trò của GV trong bồ i dươ
ng̃ và tự bồ i dưỡng năng lực dạy họ......
c 44
1.5.6. Chương trình, nội dung, hình thức, phương pháp bồi dưỡng........... 45
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 46
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG THCS
HUYỆN HẠ HÒA, TỈNH PHÚ THỌ THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆPError! Bookmark
2.1. Khái quát các yếu tố kinh tế - xã hội có ảnh hƣởng tới sự phát
triển giáo dục THCS ở huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú ThọError! Bookmark not defined.
2.1.1. Khái quát về tình hình phát triển kinh tế, xã hộiError! Bookmark not defined.
2.1.2. Tình hình về giáo dục ở huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú ThọError! Bookmark not def
2.2. Mô tả quá trình khảo sát thực trạng .... Error! Bookmark not defined.
2.3. Thực trạng hoa ̣t đô ̣ng bồ i dƣỡng năng lƣc̣ da ̣y ho ̣c cho giáo viên
tại các trƣờng THCS huyện Hạ Hòa theo chuẩ n nghề nghiêpError!
Bookmark not d
̣
2.3.1. Thực trạng về nhận thức của cán bộ
, giáo viên các trường
THCS huyê ̣n Hạ Hòa về hoạt động bồ i dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên theo chuẩn nghề nghiê ̣p............... Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Thực trạng về nhu cầu bồi dưỡng năng lực dạy họcError! Bookmark not defin
2.3.3. Thực trạng thực hiện mục tiêu hoạt động bồi dưỡng NLDHError! Bookmark n
2.3.4. Thực trạng thực hiện nội dung hoạt động bồi dưỡng NLDHError! Bookmark n
2.3.5. Thực trạng về hình thức tổ chức hoạt động bồ i dưỡng NLDHError! Bookmark
2.3.6. Thực trạng KTĐG kế t quả bồi dưỡng năng lực dạy học giáo nError!
viê
Bookmark
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động bồ i dƣỡng năng lƣc̣ da ̣y ho ̣c theo
Chuẩ n nghề nghiêp̣ các trƣờng THCS huyện Hạ Hòa hiện nayError! Bookmark no
2.4.1. Thực trạng về lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên các trường THCS huyện Hạ Hòa theo chuẩn nghề nghiệpError! Bookmark
iv
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt độngbồ i dưỡng năng lực dạy
học cho GV các trường THCS huyện HạHòa theo chuẩn nghề nghiệpError! Bookmark
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện hoạt động bồ i dưỡng NLDH cho
GV các trường THCS huyê ̣n Hạ Hòa theo chuẩn nghề nghiê ̣pError! Bookmark not d
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy
học cho GV các trường THCS huyện Hạ Hòa theo chuẩn nghề nghiệp
Error! Bookmark
2.4.5. Thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến hoạt động
bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên theo chuẩn nghề nghiê ̣pError! Bookmark
2.5. Đánh giá chung về quản lý hoạt động bồ i dƣỡng nă ng lƣ ̣c da ̣y
học tại các trƣờng THCS huyện Hạ Hòa hiện nayError! Bookmark not defined.
2.5.1. Mặt mạnh .......................................... Error! Bookmark not defined.
2.5.2. Hạn chế và nguyên nhân của hạn chế Error! Bookmark not defined.
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................. Error! Bookmark not defined.
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO GIÁO VIÊN CÁC TRƢỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN HẠ HÒA, TỈNH PHÚ THỌ THEO
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP............................. Error! Bookmark not defined.
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ........ Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ... Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính toàn diện .. Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ...... Error! Bookmark not defined.
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ..... Error! Bookmark not defined.
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động bồ i dƣỡng năng lƣ̣c da ̣y hocho
̣c
giáo viên các trƣờng THCS huyêṇ Ha ̣ Hòa theo Chuẩn nghề nghiệp
Error! Bookmark n
3.2.1. Tổ chức nâng cao nhận thức của cán bộ , giáo viên các trường
THCS huyê ̣n Hạ Hòa về hoạt động bồ i dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp.............. Error! Bookmark not defined.
3.2.2. Chỉ đạo xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy
học cho giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp Error! Bookmark not defined.
3.2.3. Thực hiê ̣n tổ chức hoạt động bồ i dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp.............. Error! Bookmark not defined.
v
3.2.4. Thực hiê ̣n chỉ đạo hoạt động bồ i dưỡng năng lực dạy học cho
giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp.............. Error! Bookmark not defined.
3.2.5. Thực hiện kiểm tra , đánh giá hoạt động bồ i dưỡng năng lực
dạy học cho giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung họcError! Bookmark
3.2.6. Huy động các nguồ n lực và chuẩn bi ̣ đầ y đủ các điều kiện cần
thiết phục vụ hoạt động bồ i dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên tại
các trường THCS huyện Hạ Hòa theo chuẩn nghề nghiệpError! Bookmark not defin
3.3. Mối quan hệ giữa các nhóm biện pháp quản lýError! Bookmark not defined.
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện phápError! Bookmark
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3.................................. Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 47
PHỤ LỤC ....................................................... Error! Bookmark not defined.
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1.
Bảng 2.2.
Bảng 2.3.
Bảng 2.4.
Bảng 2.5.
Bảng 2.6.
Bảng 2.7.
Bảng 2.8.
Bảng 2.9.
Bảng 2.10.
Bảng 2.11.
Bảng 2.12.
Bảng 2.13.
Bảng 2.14.
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Quy mô phát triển GD THCS huyện Hạ HòaError! Bookmark not define
Kết quả xếp loại giáo du ̣c cấp THCS trong 5 năm gần đâyError! Bookmar
Kế t quả đánh giá đội ngũ GV các trƣờng THCS huyện Hạ
Hòa theo chuẩ n nghề nghiê ̣p cuối năm học 2015-2016Error! Bookmark n
Nhâ ̣n thƣ́c về hoa ̣t đô ̣ng bồ i dƣỡng NLDH cho giáo viên
THCS theo chuẩ n nghề nghiê ̣p . Error! Bookmark not defined.
Đánh giá về nhu cầu bồi dƣỡng các nội dung về năng lƣ̣c
dạy học của GV theo chuẩn nghề nghiệpError! Bookmark not defined.
Thực trạng thực hiện mục tiêu hoạt động bồi dƣỡng NLDHError! Bookma
Thực trạng thực hiện nội dung của hoạt động bồ i dƣỡng NLD
HError! Bookma
Thực trạng về hình thức tổ chức hoạt động bồ i dƣỡng NLDH
Error! Bookmar
Thực trạng KTĐG bồ i dƣỡng NLDH giáo viênError! Bookmark not defin
Thực trạng công tác lập kế hoạch hoạt động bồi dƣỡng NLDHError! Bookma
Thực trạng tổ chức thực hiện hoạt động bồ i dƣỡng NLDHError! Bookmar
Thƣ̣c tra ̣ng chỉ đạo thực hiện hoạt động bồ i dƣỡng NLDHError! Bookmar
Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dƣỡng NLDHError! Bookma
Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến hoạt động bồi
dƣỡng NLDH ............................ Error! Bookmark not defined.
Kết quả khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi của các
biện pháp ................................... Error! Bookmark not defined.
Xác định hệ số tƣơng quan giữa tính cần thiết và tính khả
thi của các biện pháp ................. Error! Bookmark not defined.
vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Thực trạng quản lý hoa ̣t đô ̣ng bồ i dƣỡng năng lƣ̣c da ̣y ho ̣c
cho giáo viên ta ̣i các trƣờng THCS huyện Hạ Hoà theo
chuẩ n nghề nghi ệp .................... Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ tính cấp thiết và tính khả thi của các biện phápError! Bookmark n
viii
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị quyết số 29-NQ/TW, Hội nghị lần thứ 8 của Ban chấ p hành Trung
ƣơng Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT đã xác định
nhiệm vụ, giải pháp phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý , đáp ứng
yêu cầu đổi mới GD&ĐT là: “Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi
dƣỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục gắn với nhu cầu phát triển
kinh tế-xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế. Thực hiện
chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo… Đổi mới
mạnh mẽ mục tiêu , nội dung, phƣơng pháp đào tạo, đào tạo lại, bồ i dƣỡng và
đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của nhà giáo theo yêu cầu nâng cao chất
lƣợng, trách nhiệm, đạo đức và năng lực nghề nghiệp...” [1, tr. 9].
Mục tiêu tổng quát phát triể n giáo dục đến năm 2020 trong Chiến lƣợc
phát triể n giáo du ̣c giai đoa ̣n 2011-2020 của Chính phủ đồng thời chỉ rõ “Đến
năm 2020, nền giáo du ̣c nƣớc ta đƣợc đổi mới căn bản và toàn diện theo
hƣớng chuẩn hóa, hiê ̣n đa ̣i hóa , xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế;
chất lƣợng giáo dục đƣợc nâng cao một cách toàn diện, gồm: giáo dục đạo
đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ
và tin học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực chất lƣợng cao phục vụ
sự nghiệp CNH, HĐH đất nƣớc và xây dựng nền kinh tế tri thức; đảm bảo
công bằng xã hội trong giáo du ̣c
và cơ hội học tập suốt đời cho mỗi ngƣời
dân, từng bƣớc hình thành xã hội học tập” [9, tr. 5]. Thực hiện mục tiêu tổ ng
quát trên, giáo dục phổ thông nƣớc ta đang từng bƣớc có những chuyển đổi
quá trình dạy học từ tiếp cận nội dung sang tiếp cận phát triển năng lực của
ngƣời học, từ chỗ quan tâm đến việc học sinh học đƣợc cái gì, đến chỗ quan
tâm học sinh vận dụng đƣợc cái gì qua việc học. Để đảm bảo đƣợc điều đó và
nâng cao chất lƣợng , hiệu quả giáo du ̣c , đội ngũ giáo viên đóng vai trò lực
lƣợng nòng cốt và giữ vai trò quyết định, trong đó năng lƣ̣c dạy học của
ngƣời giáo viên là một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu.
9
Bên cạnh đó, những yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay, cấp học THCS
có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hình thành nhân cách, hình thành
năng lực, phẩm chất và góp phần phân luồng học sinh sau THCS. Trong quá
trình dạy học, đối tƣợng chính của giáo viên cấp THCS là ho ̣c sinh từ 11 đến
14 tuổi, đang có sự phát triển không ngừng cả về thể lực và tâm lý. Đặc biệt
trong giai đoạn hiện nay sự phát triển lớn mạnh của KHKT, CNTT giúp học
sinh cấp THCS có khả năng tiếp cận nhanh chóng với những tri thức nhân
loại qua Internet, vì thế ngƣời giáo viên THCS cần ý thức không ngừng bồ i
dƣỡng năng lực nghề nghiệp để tránh bị tụt hậu về kiến thức đồng thời đáp
ứng nhu cầu học tập và giáo du ̣c cho ho ̣c sinh. Từ lý do trên yêu cầu giáo viên
THCS ngoài việc phải có trình độ chuyên môn tối thiểu đạt chuẩn, phải có
năng lực nghề nghiệp vững vàng đáp ứng yêu cầu của giáo dục trong thời kỳ
mới, có tinh thần tự học, tự rèn luyện, thƣờng xuyên đƣợc bồ i dƣỡng và tự bồ i
dƣỡng, tự nghiên cứu, tự hoàn thiện mình. Một trong những bƣớc đi đƣợc coi
là đột phá trong công tác quản lý, bồi dƣỡng năng lực nghề nghiệp ngƣời
giáo viên là việc ra đời bộ tiêu chuẩn của nghề nghiệp giáo viên , điều này
không chỉ đánh giá chất lƣợng giáo viên , mà còn là “đích đến”, là “thang
đo” để bồ i dƣỡng giáo viên và giáo viên tự bồ i dƣỡng , nâng cao trình độ
chuyên môn, đáp ứng yêu cầu phát triển năng lực nghề nghiệp.
Trong những năm qua, dƣới sự lãnh đạo của các cấp chính quyền tỉnh
Phú Thọ, huyện Hạ Hòa và trực tiếp là Phòng GD&ĐT huyện Hạ Hòa, các
trƣờng THCS trong huyện đã từng bƣớc đổi mới, bắt kịp với các chủ trƣơng đổi
mới quá trình dạy học. Phần lớn giáo viên các trƣờng THCS trên địa bàn
huyện đã đƣợc tiếp cận với các định hƣớng đổi mới dạy học và trên thực tế
những năm gần đây đội ngũ giáo viên THCS cũng đã có những đóng góp tạo
ra những chuyển biến tích cực về chất lƣợng dạy và học của huyện. Bên cạnh
đó tại nhiều trƣờng THCS trong huyện Hạ Hòa, vẫn còn một bộ phận không
nhỏ giáo viên có năng lƣ̣c da ̣y ho ̣c còn nhiều hạn chế, chƣa đáp ứng đƣợc
Chuẩn nghề trƣớc yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT. Trƣớc thực tế
10
này, đòi hỏi phải đánh giá đƣợc thực trạng công tác quản lý
hoạt động bồ i
dƣỡng năng lƣ̣c da ̣y ho ̣c cho giáo viên tại các trƣờng THCS huyện Hạ Hòa
theo Chuẩn nghề nghiệp, tăng cƣờng các biê ̣n pháp quản lý hoạt động bồ i
dƣỡng và tự bồ i dƣỡng thƣờng xuyên năng lƣ̣c da ̣y ho ̣c cho giáo viên , mỗi
cán bộ quản lý trong các Nhà trƣờng cần xác định rõ mục tiêu, nội dung, hình
thức, phƣơng pháp bồ i dƣỡng năng lƣ̣c da ̣y ho ̣c cho đội ngũ giáo viên của đơn
vị mình một cách cần thiết, phù hợp và khả thi nhằm nâng cao và phát triển
năng lƣ̣c da ̣y ho ̣c cho giáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong thời
kỳ CNH, HĐH đất nƣớc và hội nhập quốc tế.
Xuất phát từ nhƣ̃ng lí do nêu trên, chúng tôi chọn nghiên cứu đề tài
“Quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên các trường
trung học cơ sở huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ theo Chuẩn nghề nghiệp”,
với mong muốn đề xuất một số biện pháp nhằm quản lý tốt hoạt động bồ i
dƣỡng năng lƣ̣c da ̣y ho ̣c cho giáo viên tại các trƣờng THCS huyện Hạ Hòa,
tỉnh Phú Thọ đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp trƣớc yêu cầu đổi mới giáo dục
trong thời kì CNH, HĐH đất nƣớc và hội nhập quốc tế.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động bồ i dƣỡng năng lƣ̣c da ̣y
học cho giáo viên các trƣờng THCS huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ theo
Chuẩn nghề nghiệp nhằ m nâng cao và phát triển năng lƣ̣c da ̣y ho ̣c cho đô ̣i
ngũ giáo viên đáp ƣ́ng yêu cầ u thời kỳ đổ i mới GD &ĐT.
3. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồ i dƣỡng năng lƣ̣c da ̣y ho ̣c cho đội ngũ giáo viên
các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ theo chuẩn nghề
nghiệp.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồ i dƣỡng năng lƣ̣c da ̣y ho ̣c cho đội ngũ giáo viên trƣờng
trung ho ̣c cơ sở theo chuẩ n nghề nghiê ̣p.
4. Phạm vi nghiên cứu
11
Luận văn tập trung nghiên cứu quản lý hoạt động bồ i dƣỡng năng lƣ̣c
dạy học cho đội ngũ giáo viên các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Hạ Hòa,
tỉnh Phú Thọ theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học trong giai đoạn từ
năm 2013 đến nay.
5. Câu hỏi nghiên cứu
Thƣ̣c tra ̣ng hoạt động bồ i dƣỡng và công tác quản lý hoạt động bồi
dƣỡng năng lƣ̣c da ̣y ho ̣c cho đội ngũ giáo viên các trƣờng THCS trên địa bàn
huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học hiện
nay nhƣ thế nào? Có những biện pháp quản lý nhƣ thế nào để nâng cao hiệu
quả quản lý hoạt động bồi dƣỡng năng lƣ̣c da ̣y ho ̣c cho đội ngũ giáo viên theo
chuẩn nghề nghiệp?
6. Giả thuyết nghiên cứu
Quản lý hoạt động bồ i dƣỡng năng lƣ̣c da ̣y ho ̣c cho đội ngũ giáo viên
các trƣờng THCS trên địa bàn huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ theo Chuẩn nghề
nghiệp giáo viên trung học đã và đang đƣợc thực hiện nhƣng còn nhiề u ha ̣n
chế . Nếu hê ̣ thố ng hóa đƣơ ̣c cơ sở lý luâ ̣n , nghiên cƣ́u kỹ thƣ̣c tra ̣ng quản lý
hoạt động bồ i dƣỡng năng lƣ̣c da ̣y ho ̣c cho giáo viên các trƣờng THCS huyện
Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ theo chuẩn nghề nghiệp thì sẽ đề xuất đƣợ c các biê ̣n
pháp Quản lý hoạt động bồ i dƣỡng năng lƣ̣c da ̣y ho ̣c cho đội ngũ giáo viên
THCS đáp ứng yêu cầu chuẩ n nghề nghiê ̣p.
7. Nhiệm vụ nghiên cứu
7.1. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về bồ i dƣỡng và quản lý hoạt
động bồ i dƣỡng năng lƣ̣c da ̣y ho ̣c cho giáo viên THCS đáp ứng yêu cầu Chuẩn
nghề nghiệp.
7.2. Khảo sát thực trạng hoạt động bồi dƣỡng và quản lý hoạt động bồ i
dƣỡng năng lƣ̣c da ̣y ho ̣c cho giáo viên các trƣờng THCS huyện Hạ Hòa, tỉnh
Phú Thọ theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học.
7.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồ i dƣỡng năng lƣ̣c da ̣y
học cho GV các trƣờng THCS, huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ theo Chuẩn nghề
12
nghiệp nhằ m nâng cao hiê ̣u quả quản lý , góp phần nâng cao năng lực dạy học
cho đô ̣i ngũ giáo viên các trƣờng THCS huyê ̣n Ha ̣ Hòa, tỉnh Phú Thọ.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt về
quản lí các hoạt động chuyên môn nhà trƣờng; phân tích, phân loại, xác định
các khái niệm cơ bản; đọc sách, tham khảo các công trình nghiên cứu có liên
quan để hình thành cơ sở lý luận cho đề tài.
8.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phƣơng pháp quan sát, phỏng vấn, khảo sát bằng phiếu hỏi nhằm thu
thập thông tin về thực trạng hoạt động bồ i dƣỡng năng lƣ̣c da ̣y ho ̣c và thực
trạng quản lý hoạt động bồ i dƣỡng năng lƣ̣c da ̣y ho ̣c cho giáo viên các trƣờng
THCS huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ hiện nay.
8.3. Các phương pháp bổ trợ
- Thống kê toán học xử lý số liệu để định lƣợng chính xác cho từng nội
dung khảo sát thực trạng và các nội dung lấy ý kiến chuyên gia.
- Phân tích, lập biểu đồ minh họa nhằm nâng cao tính thuyết phục của
các dữ liệu trình bày.
9. Những đóng góp của đề tài
9.1. Về mặt lý luận
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồ i dƣỡng
năng lƣ̣c da ̣y ho ̣c cho đội ngũ giáo viên THCS.
9.2. Về mặt thực tiễn
- Làm rõ thực trạng, phát hiện ra những hạn chế và phân tích nguyên
nhân của những hạn chế trong việc quản lý hoạt động bồ i dƣỡng năng lƣ̣c da ̣y
học cho đội ngũ giáo viên các trƣờng THCS huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ,
làm căn cứ thực tiễn cho việc xác định tính cấp thiết và đề xuất các biện pháp
QL hoạt động bồ i dƣỡng năng lƣ̣c da ̣y ho ̣c cho giáo viên THCS.
- Đề xuất đƣợc những biện pháp quản lý
có tính thực tiễn và khả thi
nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động bồ i dƣỡng năng lƣ̣c da ̣y ho ̣c cho đội ngũ
13
giáo viên các trƣờng THCS huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ đáp ứng yêu cầu
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung học.
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận khuyến nghị, mục lục, tài liệu tham khảo
và phần phụ lục, nội dung luận văn đƣợc trình bày trong 3 chƣơng.
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồ i dƣỡng năng lƣ̣c da ̣y
học cho giáo viên THCS theo Chuẩn nghề nghiệp.
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồ i dƣỡng năng lƣ̣c da ̣y ho ̣c
cho giáo viên các trƣờng THCS huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ theo Chuẩn
nghề nghiệp.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồ i dƣỡng năng lƣ̣c dạy học
cho giáo viên các trƣờng THCS huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ theo Chuẩn
nghề nghiệp.
14
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
NĂNG LỰC DẠY HỌC CHO GIÁO VIÊN TRUNG HỌC CƠ SỞ
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Giáo viên đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc quyết định chất
lƣợng và hiệu quả giáo dục. Để đáp ứng yêu cầu đổi mới , giáo viên cần phải
thƣờng xuyên đƣợc bồ i dƣỡng và tự bồ i dƣỡng để cập nhật kiến thức, nâng
cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, nâng cao năng lực nghề nghiệp, tu
dƣỡng đạo đức nghề nghiệp, nhằm đáp ứng yêu cầu của xã hội và nâng cao
chất lƣợng giáo dục . Vì vậy vấn đề bồ i dƣỡng năng lực nghề nghiệp nói
chung và bồ i dƣỡng năng lƣ̣c da ̣y ho ̣c nói riêng cho đội ngũ giáo viên đã thu
hút đƣợc sự quan tâm của nhiều tác giả trong và ngoài nƣớc.
1.1.1. Trên thế giới
Trên thế giới đã có nhiều công trình nghiên cứu về năng lực chuyên
môn và các vấn đề phát triể n chuyên môn cho
giáo viên cũng nhƣ các biện
pháp quản lý mà lãnh đạo trƣờng học đã tiến hành để
phát triể n năng lực
chuyên môn cho giáo viên.
Trong xây dựng , bồ i dƣỡng và phát triển đội ngũ giáo viên , nhà giáo
dục học V.A. Xukhômlinxki đã từng yêu cầu: “Phải bồ i dưỡng đội ngũ giáo
viên, phát huy được tính sáng tạo trong lao động của họ và tạo ra khả năng
ngày càng hoàn thiện tay nghề sư phạm , phải biết lựa chọn giáo viên bằng
nhiều nguồn khác nhau và bồ i dưỡng họ trở thành những giáo viên tốt theo
tiêu chuẩn nhất định, bằng các biện pháp khác nhau”[14, tr.7]. Tác giả này
cho rằng phải bồ i dƣỡng cả về chuyên môn nghiệp vụ, lẫn phẩm chất đạo đức
cho đội ngũ giáo viên . Ông rất đề cao tầm quan trọng của việc tổ chức hội
thảo chuyên môn, qua đó giáo viên có điều kiện trao đổi những kinh nghiệm
về chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao trình độ của mình.
15
Viết về năng lực chuyên môn của giáo viên tác giả Liakopoulou (2011)
đã đƣa ra khái niệm năng lực chuyên môn và phân loại “năng lực chuyên môn
của giáo viên ” bao gồm các thành tố sau đây: 1) Tính cách, thái độ và niềm
tin; 2) Kỹ năng sƣ phạm và kiến thức sƣ phạm (Kiến thức môn học, Kiến thức
và hiể u biết về ngƣời học, phƣơng pháp giảng dạy, Kiến thức về chƣơng trình
giảng dạy); 3) Hiể u biết về bối cảnh xã hội ; 4) Hiể u biết về bản thân vầ về
khoa học nói chung. [28, tr.7].
Dự án Việt – Bỉ (hỗ trợ học từ xa), tác giả Michei Develay trong cuốn
“Một số vấn đề về đào tạo giáo viên” đã nhấn mạnh việc đào tạo giáo viên
bao gồm nhiều vấn đề nhƣ: quan niệm, nội dung, phƣơng thức đào tạo, tính
chất và bản sắc nghề nghiệp…”[12, tr.45]. Đó là cuốn sách nhằm góp phần
đổi mới sự nghiệp đào tạo, bồ i dƣỡng giáo viên ngày càng tốt hơn.
Tác giả Fiedeich Wiliam Taylor (1856-1915); Henri Fayol (1841-1925)
và Max Weber (1864-1920) chia sẻ quan điểm: Quản lý là khoa học đồng thời
là nghệ thuật thúc đẩy của xã hội. Trong bất cứ lĩnh vực nào của xã hội thì
quản lý luôn giữ vai trò trong việc điều hành và phát triển . Trong lĩnh vực
GD&ĐT, quản lý là nhân tố giữ vai trò then chốt trong việc đảm bảo nâng cao
chất lƣợng giáo du ̣c [14, tr.6].
Rất nhiều nhà nghiên cứu đã quan tâm đến vấn đề quản lý
nhà
trƣờng, tuy nhiên hiện chƣa có nhiều công trình nghiên cứu về quản lý hoạt
động bồ i dƣỡng năng lực nghề nghiệp tại một cấp học cụ thể. Mặc dù vậy
vấn đề bồ i dƣỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên đƣợc các nhà khoa
học giáo dục rất quan tâm và ngày càng đƣợc thực tế khẳng định hoạt động
này rất cần thiết. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng
nâng cao năng lực giáo viên
, phát triể n chuyên môn ,
là một trong những trọng tâm đƣợc chú ý để
tạo sự thay đổi và nâng cao chất lƣợng giáo dục nhà trƣờng. Ngƣời hiệu
trƣởng đóng vai trò quan trọng trong việc lãnh đạo và quản lý hoạt động
bồ i dƣỡng chuyên môn trong nhà trƣờng.
16
1.1.2. Ở Việt Nam
Bồi dƣỡng năng lực nghề nghiệp cho giáo viên là nhiệm vụ đƣợc các
cấp quản lý giáo du ̣c đặc biệt quan tâm trong nhiều năm qua. Hoạt động đào
tạo, bồ i dƣỡng đƣợc thực hiện hết sức linh hoạt, đa dạng: đào tạo mới, đào tạo
nâng chuẩn, trên chuẩn, bồ i dƣỡng thƣờng xuyên, bồ i dƣỡng thay sách, bồ i
dƣỡng đổi mới PPDH, đổi mới phƣơng pháp KTĐG, bồ i dƣỡng sử dụng
phƣơng tiện dạy học hiện đại, đổi mới hình thức sinh hoạt tổ nhóm chuyên
môn theo hƣớng nghiên cứu bài học, dạy học theo chủ đề, dạy học tích hợp…
Đã có nhiều công trình nghiên cứu về lý luận quản lý giáo dục, quản lý
nhà trƣờng. Các công trình nghiên cứu này đã đƣợc xuất bản thành các sách
chuyên đề hoặc đƣợc chuyể n tải dƣới dạng chuyên đề
phục vụ cho công tác
nghiên cứu và giảng dạy. Có thể kể đến các công trình nghiên cứu , các bài
viết của các tác giả hàng đầu Việt Nam xung quanh vấn đề này nhƣ các tác
giả: Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Đức Chính, Phạm Minh
Hạc, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Trần Khánh Đức, Đặng Xuân Hải, Nguyễn Trọng
Hậu, Đặng Bá Lãm, Phạm Quang Sáng, Bùi Đức Thiệp, Phạm Viết Vƣợng...
Xét ở góc độ nghiên cứu lý luận quản lý giáo dục , các nhà khoa học
nƣớc ta đã tiếp cận quản lý giáo dục và quản lý trƣờng học để đề cập đến việc
phát triển công tác quản lý trƣờng học; các tác phẩm tiêu biểu nhƣ: Phƣơng
pháp luận khoa học giáo dục của Phạm Minh Hạc ; Khoa học Quản lý giáo
dục - Một số vấn đề lý luận và thực tiễn của Trần Kiểm; Quản lý Giáo dục –
Một số vấn đề lí luận và thực tiễn do các tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc (chủ
biên), Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Trọng Hậu, Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Sỹ
Thƣ... Trong các nghiên cứu của mình, một số nhà khoa học nhƣ: Phạm Minh
Hạc, Nguyễn Ngọc Quang, Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Nguyễn
Trọng Hậu… đã nêu lên những nguyên tắc chung của quản lý giáo dục , quản
lý nhà trƣờng, trình bày những vấn đề lý luận cơ bản về khoa học quản lý
nhƣ: khái niệm, bản chất, chƣ́c năng và các giai đoạn của hoạt động quản lý ,
cũng nhƣ đề ra một số giải pháp chung trong quản nhà trƣờng các bậc học…
17
Trong các luân ̣văn thạc sỹ những nă
m gần đây cũng đã có những
nghiên cƣ́u liên quan đế n vấ n đề này nhƣ luân văn
“Biện pháp quản lý bồ i
dưỡng năng lực dạy học của giáo viên trường Trung học phổ thông Hải An
thành phố Hải Phòng đáp ứng chuẩn nghề nghiệp” của tác giả Vũ Văn Huy
(2011); đề tài: “Quản lý hoạt động bồ i dưỡng năng lực dạy học cho giáo viên
trường trung học phổ thông Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc” của tác giả Phạm Kim
Thành (2013); đề tài: “Một số giải pháp nâng cao năng lực dạy học của đội
ngũ giáo viên trường THCS Khánh Bình đến năm 2015” của tác giả Nguyễn
Long Giao; đề tài: “Quản lý hoạt động bồ i dưỡng chuyên môn cho giáo viên
trường THCS quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh” của tác giả Trƣơng Thị
Đẹp (2015); đề tài “Quản lý hoạt động dạy học theo hướng phát triển năng
lực học sinh ở các trường THCS huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ” của tác giả
Nguyễn Thanh Hoa (2015)… Các đề tài trên đã đƣa ra các biện pháp quản lý
phát triể n năng lƣ̣c da ̣y ho ̣c cho giáo viên thông các chức năng của quản lý .
Các tác giả đã làm sáng tỏ cơ sở lý luận về quản lý bồ i dƣỡng giáo viên theo
hƣớng chuẩ n hóa ở các nhà trƣờng.
Tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến đề tài có thể khẳng định
vấn đề nâng cao chất lƣợng dạy học từ lâu đã đƣợc các nhà nghiên cứu trong
và ngoài nƣớc quan tâm. Từ những năm cuối thế kỷ XX khi xã hội sắp bƣớc
vào một giai đoạn phát triển mới thì hơn bao giờ hết, vấn đề này đƣợc quan
tâm nhiều hơn và nó trở thành mối quan tâm chung của toàn xã hội, đặc biệt
là của những nhà nghiên cứu giáo du ̣c . Ý kiến của các nhà nghiên cứu có thể
khác nhau nhƣng điểm chung mà chúng ta thấy trong các công trình nghiên
cứu của họ là khẳng định: vai trò quan trọng của hoạt động quản lý trong việc
nâng cao chất lƣợng dạy và học ở các bậc học và ở các cấp học.
Nhìn tổng thể, cho đến nay vẫn chƣa có một công trình nghiên cứu nào
đề cập đến quản lý hoạt động bồ i dƣỡng năng lƣ̣c da ̣y ho ̣c cho giáo viên theo
chuẩn nghề nghiệp ở các trƣờng THCS một cách có hệ thống và phù hợp với
điều kiện thực tế của huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ. Vì vậy, tôi cho rằng việc
18
nghiên cứu thực trạng, xác lập các biện pháp quản lý
hoạt động bồ i dƣỡng
năng lƣ̣c da ̣y ho ̣c cho giáo viên theo C huẩn nghề nghiệp ở các trƣờng THCS
huyện Hạ Hòa, tỉnh Phú Thọ là cần thiết, nó góp phần nâng cao chất lƣợng
dạy - học trong nhà trƣờng, đáp ứng đƣợc yêu cầu giáo dục cấ p THCS của
tỉnh Phú Thọ nói chung và mục tiêu giáo du ̣c THCS huyê ̣n Ha ̣ Hòa nói riêng.
1.2. Một số khái niệm cơ bản trong đề tài
1.2.1. Quản lý
Từ khi xã hô ̣i loài ngƣời có tổ chức, có sự phân công, hợp tác lao động
thì cũng từ đó xuất hiện hoạt động quản lý . Quản lý bắt nguồn từ sự phân
công, hợp tác lao động trong một tổ chức nhất định nhằm đạt đƣợc hiệu quả
lao động cao hơn. Vì vậy, quản lý mang tính lịch sử, nó thay đổi theo sự phát
triển của xã hội loài ngƣời.
Theo Từ điển tiếng Việt thông dụng: Quản lý là tổ chức, điều khiển
hoạt động của một đơn vị, cơ quan.
Theo Từ điể n Giáo du ̣c học: Quản lý là tác động có định hƣớng, có
chủ đích của chủ thể quản lý
(ngƣời quản l ý) tới khách thể quản lý (ngƣời
bị quản lý ) trong tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục
đích của tổ chức.
Harold Koontz, ngƣời đƣợc coi là cha đẻ của lý luận quản lý
hiện đại
khẳng định: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những
nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích của tổ chức vời thời
gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất.
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý là
quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng tối đa các hoạt
động (chức năng ) kế hoạch hóa , tổ chức , chỉ đạo (lãnh đạo ) và kiể m tra” ;
“Hoạt động quản lý là tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản
lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức đó vận
hành và đạt đƣợc mục đích đề ra” [6, tr. 18].
Xem xét quản lý với tƣ cách là một hành động, Trần Kiểm cho rằng:
19
“Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hƣớng đích của chủ thể quản lý tới đối
tƣợng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra” [20, tr. 26]. Bản chất của hoạt động
quản lý là sự tác động có mục đích của ngƣời quản lý
đến tập thể ngƣời bị
quản lý nhằm đạt đƣợc mục tiêu quản lý . Trong quản lý nhà trƣờng đó là tác
động của ngƣời quản lý đến tập thể giáo viên , học sinh và các lực lƣợng khác
nhằm thực hiện hệ thống các mục tiêu.
Từ những khái niệm và quan điểm trên, có thể tóm lƣợc chung: Quản lý
là sự tác động có mục đích, có tổ chức, có kế hoạch của chủ thể đến đối tượng
và khách thể quản lý nhằm sử dụng hiệu quả các nguồn lực để cùng thực hiện
thành công nhiệm vụ, mục tiêu dự kiến đề ra.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một dạng hoạt động đặc biệt có nguồn gốc từ xã hội. Bản
chất của hoạt động giáo dục là quá trình truyền đạt và lĩnh hội các kinh
nghiệm lịch sử - xã hội của các thế hệ loài ngƣời, nhờ có giáo dục mà các thế
hệ nối tiếp nhau phát triển, tinh hoa văn hóa dân tộc, nhân loại đƣợc kế thừa,
bổ sung, hoàn thiện và không ngừng phát triển.
Trong Việt ngữ, Quản lý giáo dục đƣợc hiểu nhƣ việc thực hiện đầy đủ
các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra trên toàn bộ các hoạt
động giáo dục và tất nhiên cả những cấu phần tài chính và vật chất của các
hoạt động đó nữa. Do đó, Quản lý giáo dục là quá trình thực hiện có định
hƣớng và hợp qui luật các chức năng kế hoạch hóa, tổ chức, lãnh đạo, kiểm
tra nhằm đạt tới mục tiêu giáo dục đã đề ra.
Quản lý giáo dục là gì cũng đã đƣợc các nhà nghiên cứu đƣa ra dƣới
góc độ khác nhau:
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trƣờng hay nói rộng ra
quản lý giáo dục là quản lý hoạt động dạy và học nhằm đƣa nhà trƣờng từ
trạng thái này sang trạng thái khác và dần đạt tới mục tiêu giáo du ̣c
đã xác
định” [16, tr.61]. Nhƣ vậy theo tác giả hoạt động quản lý nhà trƣờng thực chất
là quản lý dạy và học, gắn với dạy và học.
20
Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống những tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý làm cho hệ
vận hành theo đƣờng lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện đƣợc các
tính chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là
quá trình dạy học – giáo dục thế hệ trẻ, đƣa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến,
tiến lên trạng thái mới về chất” [26, tr. 31].
Các nhà Quản lý giáo dục thực tiễn còn quan niệm: Quản lý giá o du ̣c
theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội
nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hô ̣i .
Ngày nay, với sứ mệnh xây dƣ̣ng xã hô ̣i ho ̣c tâ ̣p , học tập suốt đời , công tác
giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà còn rộng ra cho mọi ngƣời, mọi
lƣ́a tuổ i. Tuy nhiên trọng tâm vẫn là giáo dục thế hệ trẻ cho nên Quản lý giáo
dục đƣợc hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, các trƣờng trong
hệ thống giáo dục quốc dân.
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc và cộng sự: “Trong thực tế, Quản lý
giáo dục là quá trình tác động có kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan quản
lý giáo dục các cấp tới các thành tố của quá trình dạy học – giáo dục nhằm
làm cho hệ giáo du ̣c vận hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo
dục nhà
nƣớc đề ra” [21, tr. 16].
Theo tác giả Bush T. (trong tác phẩm Theories of Educasion Management,
PCP, London, 1995): “Quản lý giáo dục , một cách khái quát, là sự tác động
có tổ chức và hƣớng đích của chủ thể quản lý giáo dục tới đối tƣợng quản lý
giáo dục theo cách sử dụng các nguồn lực càng có hiệu quả càng tốt nhằm đạt
mục tiêu đề ra” [21, tr. 17].
Nhƣ vậy, quan niệm về quản lý giáo dục có thể có những cách diễn đạt
khác nhau, song trong mỗi cách định nghĩa đều đề cập tới các yếu tố cơ bản:
Chủ thể quản lý giáo dục , khách thể quản lý giáo dục , mục tiêu quản lý giáo
dục, ngoài ra còn phải kể tới cách thức (phƣơng pháp quản lý giáo dục ), và
công cụ quản lý giáo dục (hệ thống văn bản qui phạm pháp luật).
21
Có thể tóm lƣợc chung: Quản lý giáo dục là tập hợp các tác động có
mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau
trong hệ thống lên các đối tượng quản lý trực thuộc, thông qua việc thực hiện
các chức năng quản lý và việc sử dụng hợp lý các tiềm năng, cơ hội nhằm làm
cho hệ thống giáo dục vận hành, đảm bảo được các tính chất và nguyên lý
của nền giáo dục Việt Nam đạt được mục tiêu giáo dục.
1.2.3. Năng lực và năng lực daỵ học của giáo viên
1.2.3.1. Năng lực
Năng lực là một khái niệm thu hút đƣợc sự quan tâm của nhiều nhà
khoa học thuộc các lĩnh vực khác nhau. Quan điểm về năng lực nhận đƣợc sự
đồng tình hơn cả là coi năng lực là các kiến thức, kỹ năng, khả năng, kinh
nghiệm, phẩm chất, động lực hoặc các đặc điểm cá nhân có vai trò thiết yếu
để hoàn thành công việ c hiệu quả. Năng lực cá nhân đƣợc thê hiện thông qua
các hành vi quan sát đƣợc theo cách hiểu thông thƣờng, năng lực là sự kết hợp
của tƣ duy, kĩ năng và thái độ có sẵn hoặc ở dạng tiềm năng có thể học hỏi
đƣợc của một cá nhân hoặc tổ chức để thực hiện thành công nhiệm vụ
(DeSeCo, 2002). Mức độ và chất lƣợng hoàn thành nhiệm vụ với mỗi hoạt
động cụ thể sẽ phản ánh năng lực của cá nhân trong lĩnh vực hoạt động đó.
Chính bởi cách hiểu có phần mang tính mô tả nhƣ vậy dẫn đến thuật ngữ
“năng lực” khó có thể định nghĩa đƣợc một cách chính xác.
Do các nhiệm vụ cần phải giải quyết trong cuộc sống cũng nhƣ công
việc và học tập hàng ngày là các nhiệm vụ đòi hỏi phải có sự kết hợp của các
thành tố phức hợp về tƣ duy, cảm xúc, thái độ, kĩ năng vì thế có thể nói năng
lực của một cá nhân là hệ thống các khả năng và sự thành thạo giúp cho ngƣời
đó hoàn thành một công việc hay yêu cầu trong những tình huống học tập,
công việc hoặc cuộc sống, hay nói một cách khác năng lực là “khả năng vận
dụng những kiến thức, kinh nghiệm, kĩ năng, thái độ và sự đam mê để hành
động một cách phù hợp và có hiệu quả trong các tình huống đa dạng của cuộc
sống” (Québec- Ministere de l’Education, 2004).
22
Ở Việt Nam, khái niệm năng lực cũng thu hút sự quan tâm của các
nhà nghiên cứu cũng nhƣ công luận khi giáo dục đang thực hiện công cuộc
đổi mới căn bản và toàn diện, chuyển từ truyền thụ kiến thức sang hình
thành năng lực. Các nhà tâm lí học cho rằng năng lực là tổng hợp các đặc
điểm, thuộc tính tâm lí của cá nhân phù hợp với yêu cầu đặc trƣng của một
hoạt động nhất định nhằm đảm bảo cho hoạt động đó đạt hiệu quả cao.
Ngƣời ta cũng chia năng lực thành năng lực chung, cốt lõi và năng lực
chuyên môn, trong đó, năng lực chung, cốt lõi là năng lực cơ bản cần thiết
làm nền tảng để phát triển năng lực chuyên môn. Năng lực chuyên môn là
năng lực đặc trƣng ở những lĩnh vực nhất định, ví dụ nhƣ năng lực toán học,
năng lực ngôn ngữ. Trong giáo dục các nhà nghiên cứu cũng đƣa ra các định
nghĩa có nội hàm tƣơng đƣơng.
Tựu chung lại, năng lực đƣợc coi là sự kết hợp của các khả năng, phẩm
chất, thái độ của một cá nhân hoặc tổ chức để thực hiện một nhiệm vụ có hiệu
quả. Xuất phát từ mục đích nghiên cứu của đề tài, chúng tôi tán thành quan
điểm năng lực nhƣ sau: Năng lực là sự tổng hợp những thuộc tính của cá nhân
con ngƣời, đáp ứng những yêu cầu của hoạt động và đảm bảo cho hoạt động
đạt đƣợc những kết quả cao, và đây cũng là khái niệm công cụ chúng tôi
thống nhất sử dụng làm công cụ nghiên cứu.
1.2.3.2. Năng lực dạy học của giáo viên
Năng lực nghề nghiệp là sự tƣơng ứng giữa những thuộc tính tâm, sinh
lý của con ngƣời với những yêu cầu do nghề nghiệp đặt ra. Ở mỗi một nghề
nghiệp khác nhau sẽ có những yêu cầu cụ thể khác nhau , nhƣng tựu trung lại
thì năng lực nghề nghiệp nói chung và năng lực dạy học nói riêng đƣợc cấu
thành bởi các thành tố: tri thức chuyên môn và kỹ năng hành nghề.
Có thể nói: Năng lực dạy học của giáo viên là tổ hợp những thuộc tính
tâm, sinh lý của giáo viên (tư duy, tình cảm, xúc cảm, sự sáng tạo…) và các
tri thức chuyên môn nghiệp vụ, kỹ năng, kỹ xảo nghề nghiệp của giáo viên
trong quá trình dạy học đáp ứng những yêu cầu do nghề nghiệp dạy học đặt
ra, giúp giáo viên dạy học có hiệu quả.
23