Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Quản lý hoạt động giáo kỹ năng sống cho học sinh THPT ở trường PTDT nội trú THCSTHPT tiên yên, tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (971.42 KB, 119 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHẠM VĂN MẠNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở TRƢỜNG
PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ
VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TIÊN YÊN,
TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DUC
̣

HÀ NỘI – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

PHẠM VĂN MẠNH

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở TRƢỜNG
PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ
VÀ TRUNG HỌC PHỔ THÔNG TIÊN YÊN,
TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14



Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Trần Thị Tuyết Oanh

HÀ NỘI – 2017


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan
Luận văn tha ̣c si ̃ Quản lý giáo dục với đề tài:
“Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ
thông ở trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh”
Là công trình nghiên cứu của tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa
học của PGS.TS Trần Thị Tuyết Oanh.
Hà Nội, tháng 5 năm 2017

Tác giả

Phạm Văn Mạnh

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh trung học phổ thông ở trường PTDT Nội
trú THCS&THPT Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh”, tôi đã nhận được sự giúp
đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của các thầy, cô giáo trường Đại học Giáo dục – Đại
học Quốc gia Hà Nội để hoàn thành luận văn này.
Với tình cảm chân thành, tôi bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban giám hiệu,

phòng Sau Đại học, Khoa QLGD - Trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc
gia Hà Nội, các thầy giáo, cô giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy và giúp đỡ
tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn đặc biệt đến PGS.TS Trần Thị Tuyết Oanh người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ về khoa học để tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn:
- Lãnh đạo, cán bộ, chuyên viên phòng Giáo dục trung học-Sở GD&ĐT
tỉnh Quảng Ninh.
- Ban giám hiệu, các giáo viên, phụ huynh học sinh và học sinh trường
PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh.
- Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ, khích lệ và giúp
đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong suốt quá trình thực hiện đề tài, song
có thể còn có những mặt hạn chế, thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến
đóng góp và sự chỉ dẫn của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp.
Hà Nội, tháng 5 năm 2017
TÁC GIẢ

Phạm Văn Mạnh

ii


DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
BCH

Ban chấp hành

BGH

Ban giám hiệu


CBQL

Cán bộ quản lý

CBGV

Cán bộ giáo viên

CMHS

Cha mẹ học sinh

CNH-HĐH

Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDCD


Giáo dục công dân

GDKNS

Giáo dục kỹ năng sống

GV

Giáo viên

GVBM

Giáo viên bộ môn

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HĐGD

Hoạt động giáo dục

HĐGD NNLL

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

HS

Học sinh


NXB

Nhà xuất bản

NGLL

Ngoài giờ lên lớp

PTDT

Phổ thông dân tộc

QL

Quản lý

QLGD

Quản ý giáo dục

TB

Trung bình

TBC

Trung bình chung

THCS


Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

XHCN

Xã hội chủ nghĩa

iii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cám ơn ..................................................................................................................ii
Danh mục các chữ cái viết tắt ................................................................................... iii
Mục lục ....................................................................................................................... iv
Danh mục các bảng ................................................................................................. viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu ..................................................... 2
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................................................ 2
5. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................. 3
6. Giả thuyết khoa học ................................................................................................ 3
7. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 3
8. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
9. Đóng góp của đề tài................................................................................................. 4

10. Cấu trúc luận văn .................................................................................................. 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO KỸ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG Ở TRƢỜNG PTDT
NỘI TRÚ .................................................................................................................... 5
1.1. Tổng quan nghiên cứu ....................................................................................... 5
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài .................................................................. 8
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục và quản lý nhà trường ............................................. 8
1.2.2. Kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống sống ................................................ 12
1.2.3. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống ...................................................... 14
1.3. Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT ở trƣờng PTDT Nội trú ........ 14
1.3.1. Đặc trưng của trường PTDT Nội trú và học sinh ............................................ 14
1.3.2. Mục tiêu giáo dục kỹ năng sống đối với học sinh trung học phổ thông ......... 16
1.3.3. Nội dung giáo dục kỹ năng sống đối với học sinh trung học phổ thông ........ 17
1.3.4. Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống ...................................... 18
1.3.5. Phương pháp giáo dục kỹ năng sống .............................................................. 18

iv


1.4. Quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT ở trƣờng
PTDT Nội trú ........................................................................................................... 19
1.4.1. Nội dung quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh.................. 19
1.4.2. Các chủ thể quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh .............. 23
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh THPT ở trƣờng PTDT Nội trú ............................................................... 27
1.5.1. Năng lực quản lý của hiệu trưởng nhà trường ................................................ 27
1.5.2. Yếu tố nội dung, chương trình giáo dục, phương pháp, hình thức tổ chức hoạt
động giáo dục kỹ năng sống ...................................................................................... 27
1.5.3. Năng lực và phẩm chất sư phạm của giáo viên trong tổ chức hoạt động giáo
dục kỹ năng sống ....................................................................................................... 28

1.5.4. Yếu tố về tính tích cực của người học ............................................................ 28
1.5.5. Yếu tố truyền thống văn hóa, đời sống kinh tế, xã hội của địa phương, môi
trường giáo dục gia đình ........................................................................................... 28
1.5.6. Sự phối hợp của các lực lượng giáo dục ......................................................... 29
1.6. Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................ 29
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG VÀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH THPT Ở
TRƢỜNG PTDT NỘI TRÚ THCS VÀ THPT TIÊN YÊN, TỈNH QUẢNG
NINH ........................................................................................................................ 31
2.1. Tổ chức thực hiện khảo sát ............................................................................. 31
2.1.1 Mẫu khảo sát .................................................................................................... 31
2.1.2. Quy trình tổ chức khảo sát .............................................................................. 31
2.2. Khái quát về các trƣờng PTDT Nội trú tỉnh Quảng Ninh và trƣờng PTDT
Nội trú THCS&THPT Tiên Yên ............................................................................ 32
2.2.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh .................................................... 32
2.2.2. Sơ lược về các trường PTDT Nội trú tỉnh Quảng Ninh .................................. 33
2.2.3. Trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên ............................................. 34
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT ở trƣờng
PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh ................................. 36

v


2.3.1. Thực trạng nhận thức về hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
THPT ở trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh ............ 36
2.3.2. Thực trạng thực hiện hoạt động giáo kỹ năng sống cho học sinh THPT ở
trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh ........................... 39
2.4. Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục kỹ năng sống ở trƣờng PTDT Nội
trú THCS&THPT Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh ................................................... 47
2.4.1. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT

ở trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên ..................................................... 47
2.4.2. Thực trạng tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT ở
trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên ........................................................ 50
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
THPT ở trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên. ......................................... 52
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
THPT ở trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên .......................................... 56
2.5. Đánh giá chung về thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT ở
trƣờng PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh .................... 59
2.5.1. Những ưu điểm................................................................................................ 59
2.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 59
2.6. Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................ 62
Chƣơng 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC
SINH THPT Ở TRƢỜNG PTDT NỘI TRÚ THCS VÀ THPT TIÊN YÊN,
TỈNH QUẢNG NINH ............................................................................................. 63
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .................................................................. 63
3.1.1. Đảm bảo tính hiệu quả của thực hiện mục tiêu giáo dục THPT ..................... 63
3.1.2. Đảm bảo phù hợp với đặc điểm của trường PTDT Nội trú ............................ 63
3.1.3. Đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tiến địa phương .................................... 63
3.1.4. Đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất .................................................................. 64
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT ở
trƣờng PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh ................... 64
3.2.1. Bồi dưỡng nhận thức về giáo dục kỹ năng sống cho giáo viên, phụ huynh và
học sinh ..................................................................................................................... 64

vi


3.2.2. Chỉ đạo đổi mới phương pháp tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh.............................................................................................................. 66

3.2.3. Tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh qua các môn học, các
hoạt động ngoài giờ lên lớp, trải nghiệm .................................................................. 70
3.2.4. Kiểm tra đánh giá và thi đua khen thưởng hoạt động giáo dục kỹ năng sống…71
3.2.5. Phối hợp với các lực lượng giáo dục để tổ chức giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh phù hợp với điều kiện trường PTDT Nội trú .............................................. 74
3.2.6. Quản lý cơ sở vật chất và tài chính đáp ứng yêu cầu giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh trường PTDT Nội trú ........................................................................... 80
3.3. Mối quan hệ của các biện pháp và khảo nghiệm tính cần thiết, tính khả thi
của các biện pháp .................................................................................................... 83
3.3.1. Mối quan hệ của các biện pháp ....................................................................... 83
3.3.2. Khảo nghiệm tính cần thiết, khả thi của các biện pháp .................................. 84
3.4. Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................ 87
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 89
1. Kết luận ................................................................................................................. 89
2. Khuyến nghị .......................................................................................................... 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 92
Phụ lục 1 .................................................................................................................... 94
Phụ lục 2 .................................................................................................................... 98
Phụ lục 3 .................................................................................................................. 106
Phụ lục 4 .................................................................................................................. 108

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Đối tượng khảo sát thực trạng giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
THPT ở trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên.................31
Bảng 2.2. Quy mô trường lớp trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên ...... 35
Bảng 2.3. Chất lượng đội ngũ CBQL, GV trường PTDT Nội trú

THCS&THPT Tiên Yên (năm học 2015-2016) ............................... 36
Bảng 2.4. Chất lượng học sinh trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên........36
Bảng 2.5. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của giáo dục KNS cho học
sinh THPT trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên ........... 37
Bảng 2.6. Thực trạng nhân thức về vai trò của các lực lượng giáo dục KNS cho
học sinh THPT trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên .......... 38
Bảng 2.7. Thực trạng thực hiện mục tiêu giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
THPT trường PTDT nội trú THCS&THPT Tiên Yên.................... 40
Bảng 2.8. Thực trạng thực hiện nội dung giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
THPT trường PTDT nội trú THCS&THPT Tiên Yên.................... 42
Bảng 2.9. Thực trạng thực hiện phương pháp giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh THPT trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên, tỉnh
Quảng Ninh ..................................................................................... 45
Bảng 2.10. Thực trạng thực hiện hình thức giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh THPT trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên, tỉnh
Quảng Ninh ................................................................................... 46
Bảng 2.11. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh THPT trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên ........... 48
Bảng 2.12. Thực trạng tổ chức hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
THPT trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên ................... 50
Bảng 2.13. Thực trạng chỉ đạo thực hiện hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh THPT trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên .... 53

viii


Bảng 2.14. Thực trạng chỉ đạo phối hợp các lực lượng giáo dục trong hoạt
động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT ở trường PTDT
Nội trú THCS&THPT Tiên Yên ..................................................... 55
Bảng 2.15. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho

học sinh THPT trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên .......... 56
Bảng 2.16. Thực trạng các điều kiện thực hiện giáo dục kỹ năng sống cho học
sinhTHPT trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên .......... 58
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cấn thiết của các biê ̣n pháp đề xuất ..... 85
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất ........ 86

ix


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Có thể khẳng định rằng dù ở thời đại nào, xã hội nào thì kỹ năng sống
vẫn luôn là bí quyết giúp con người thích ứng với môi trường sống, thích ứng
với công việc và dẫn đến thành công trong sự nghiệp. Trong xu thế hội nhập
với một xã hội không ngừng biến đổi hiện nay, đòi hỏi con người phải thường
xuyên ứng phó với những thay đổi hàng ngày của cuộc sống. Mục tiêu giáo
dục không chỉ giúp con người học để biết, học để làm, học để làm người mà
còn học để chung sống. Do đó công tác giáo dục kỹ năng sống cho học sinh là
vấn đề cấp thiết hơn bao giờ hết. Đăc biệt học sinh THCS và THPT là học
sinh ở lứa tuổi bước vào giai đoạn phát triển tâm lý, giai đoạn quan trọng của
cuộc đời, các em càng cần được trang bị những kỹ năng sống để được định
hướng phát triển cá nhân một cách cơ bản và tốt nhất làm hành trang bước
vào đời.
Tuy nhiên, kỹ năng sống không phải tự nhiên có mà là kết quả rèn
luyện của mỗi người trong suốt cuộc đời, trong các mối quan hệ xã hội, dưới
ảnh hưởng của giáo dục, trong đó giáo dục nhà trường đóng vai trò hết sức
quan trọng. Giáo dục trong nhà trường tạo ra những cơ sở ban đầu, quan trọng
nhất trong sự phát triển nhân cánh nói chung và kỹ năng sống nói riêng. Ở
trường phổ thông hoạt động quản lý giáo dục trong đó công tác quản lý hoạt
động giáo dục kỹ năng sống là một yêu cầu tất yếu.

Rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh là một trong năm nội dung của
phong trào "Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực" được Bộ
GD&ĐT triển khai từ năm học 2008-2009 đối với các trường trung học phổ
thông. Trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên là trường chuyên biệt
được thành lập theo Quyết định số 26/QĐ-UBND ngày 06/01/2009 của
UBND tỉnh Quảng Ninh, 99,8% học sinh nhà trường là con em đồng bào các
dân tộc vùng khó khăn của các huyện Miền Đông tỉnh Quảng Ninh, được nhà
nước chu cấp chế độ hoàn toàn, được nhà trường quản lý 24 giờ trong ngày.
1


Đa số học sinh của nhà trường rụt rè nhút nhát, lo sợ mọi thứ, thiếu tự tin và
thiếu những kỹ năng sống cần thiết trong cuộc sống tập thể cũng như trong xã
hội.
Để nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh trong nhà trường phổ thông, công tác này cần được tiến hành
thường xuyên, liên tục, phù hợp với đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi, hoàn cảnh,
hoạt động của từng loại đối tượng và mang tính mềm dẻo, bằng nhiều hình
thức, quy mô, loại hình hoạt động đa dạng, phong phú. Trước hết cần phải đề
ra được cách tổ chức, các biệp pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh, phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội đang đổi mới hiện nay.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh THPT ở trường PTDT Nội trú THCS&THPT
Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh”
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của quản lý hoạt động giáo dục
kỹ năng sống (GDKNS) cho HS trường PTDT Nội trú đề xuất các biện pháp
quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh THPT ở trường PTDT Nội trú
THCS&THPT Tiên Yên nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho
HS trong nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục THPT.

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học
sinh.
- Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh THPT ở trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên.
4. Phạm vi nghiên cứu
Xác định biện pháp quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh THPT của Hiệu
trưởng ở trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên, huyện Tiên Yên, tỉnh
Quảng Ninh.

2


Đề tài sử dụng số liệu thống kê về giáo dục cho học sinh THPT của
trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên trong các năm học 2013-2014;
2014-2015; 2015-2016.
5. Câu hỏi nghiên cứu
GDKNS cho học sinh trường PTDT Nội trú dựa vào cơ sở lý luận nào?
Hoạt động GDKNS cho học sinh THPT ở trường PTDT Nội trú
THCS&THPT Tiên Yên những năm gần đây có hiệu quả không? Vì sao?
Biện pháp nào để nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh
THPT ở trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên?
6. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động GD KNS cho HS ở trường PTDT Nội trú
THCS&THPT Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh vẫn còn tồn tại một số hạn chế.
Nếu xác định được nguyên nhân, đề xuất và thực thi được các biện pháp quản
lý hoạt động GDKNS phù hợp với điều kiện, đặc điểm nhà trường thì có thể
nâng cao chất lượng GDKNS cho học sinh, qua đó sẽ góp phần quan trọng
trong việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh ở trường
PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh.

7. Nhiệm vụ nghiên cứu
7.1. Xác định cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh THPT ở trường PTDT Nội trú.
7.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh THPT ở trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên,
tỉnh Quảng Ninh.
7.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh THPT ở trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên, tỉnh
Quảng Ninh.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
8.1 Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Phân tích, tổng hợp, hệ
thống hoá các tài liệu, văn bản có liên quan đến giáo dục KNS cho HS THPT
3


ở các trường PTDT Nội trú nhằm xây dựng cơ sở lý luận của vấn đề nghiên
cứu.
8.2 Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Điều tra, quan sát sư
phạm, tổng kết kinh nghiệm, lấy ý kiến chuyên gia, phỏng vấn, trao đổi... để
khảo sát, đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh THPT ở trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên.
8.3 Phương pháp thống kê toán học: sử dụng các công thức toán học để
xử lý các số liệu thu được
9. Những đóng góp của đề tài
- Đánh giá được thực trạng công tác quản lý hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh THPT ở trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên
Yên, từ đó đề xuất các biện pháp tăng cường quản lý hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh THPT, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục của
nhà trường.
- Xây dựng được các biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng

sống cho học sinh THPT ở trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên,
tỉnh Quảng Ninh.
10. Cấu trúc luận văn
Luận văn bao gồm: phần mở đầu, ba chương và kết luận.
- Mở đầu gồm: lý do chọn đề tài, mục đích, nhiệm vụ, phương pháp
nghiên cứu, những đóng góp của đề tài nghiên cứu.
- Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
cho học sinh THPT ở trường phổ thông dân tô ̣c nô ̣i trú.
- Chương 2. Thực trạng giáo dục kỹ năng sống và quản lý hoạt động
giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT ở trường PTDT Nội trú
THCS&THPT Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh
- Chương 3. Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho
học sinh THPT ở trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên, tỉnh Quảng
Ninh.
- Kết luận và khuyến nghị.
4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
1.1. Tổng quan nghiên cứu
Theo UNESCO, kỹ năng sống gắn liền với 4 mục tiêu của giáo dục là:
học để biết, học để làm, học để tự khẳng định và học để cùng chung sống.
Như vậy, kỹ năng sống là tất cả những kỹ năng cần thiết giúp cá nhân học tập,
làm việc có hiệu quả hơn, sống tốt hơn. Trong xã hội hiện đại có đến hàng
trăm kỹ năng sống khác nhau. Do đó, tùy vào hoàn cảnh, môi trường sống,
điều kiện sống mà giáo viên cần dạy cho học sinh những kỹ năng thiết yếu
phù hợp.

Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh phổ thông ở Việt Nam trong
những năm gần đây đang được sự quan tâm đặc biệt của xã hội và của ngành
GDĐT. Giáo dục kỹ năng sống nhằm hướng tới việc ngăn chặn những hành
vi tiêu cực và hình thành, xây dựng hành vi sống tích cực, thúc đẩy quá trình
mang lại sức khỏe và hạnh phúc cho con người. Giáo dục kỹ năng sống trở
thành 1 trong 5 nội dung của phong trào thi đua "Xây dựng trường học thân
thiện học sinh tích cực" giai đoạn 2008-2013 do bộ Giáo dục và Đào tạo phát
động và hiện nay Bộ tiếp tục phát động việc vận dụng sáng tạo phong trào này
vào quá trình dạy học.
Việc giáo dục kỹ năng sống cho giới trẻ nói chung và cho học sinh
THPT đặc biệt là học sinh dân tộc thiểu số hiện nay là vô cùng cần thiết. Kỹ
năng sống giúp các em học sinh tự tin khi bước vào cuộc sống. Vì vậy việc
dạy kỹ năng sống cho học sinh giúp các em biết làm chủ bản thân, thích ứng
và biết cách ứng phó trước những tình huống khó khăn trong cuộc sống hàng
ngày; Rèn cách sống có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội. Mở ra
cơ hội, hướng suy nghĩ tích cực và tự tin, tự quyết định và lựa chọn những
hành vi đúng đắn. Đó là những kỹ năng chúng ta phải biết để có được sự điều
5


chỉnh, ứng xử phù hợp với những thay đổi diễn ra hằng ngày, hàng giờ. Qua
học tập và rèn luyện các kỹ năng sống các em sẽ cảm nhận, thấu hiểu và trân
trọng những giá trị căn bản của cuộc sống.
Giáo dục kỹ năng sống có vai trò quan trọng đối với sự tồn tại và phát
triển của cá nhân trong xã hội đặc biệt trong thời kì hội nhập như ngày nay.
Điều này càng đặc biệt đúng hơn với học sinh dân tộc thiểu số, bởi đây là đối
tượng mà kỹ năng sống còn yếu và thiếu do bị chi phối bởi nhiều nguyên
nhân: đặc điểm tâm sinh lí, vị trí địa lí, điều kiện kinh tế, văn hóa, xã hội khó
khăn, chất lượng, điều kiện giáo dục còn thấp.
Luận văn "Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh

THPT ở trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh" có
thừa kế và phát triển những kết quả của nhiều công trình nghiên cứu ở trong
và ngoài nước. Vấn đề luận văn quan tâm không chỉ là giáo dục kỹ năng sống
như thế nào mà quan tâm tới những biện pháp quản lý của nhà trường để thực
hiện việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số một cách hiệu
quả và thiết thực. Trong quá trình nghiên cứu về giáo dục kỹ năng sống, tác
giả đã sưu tầm, tham khảo các tài liệu và hệ thống lại như sau:
1.1.1. Ở ngoài nước
Trước yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lương giáo dục đào tạo hiện
nay. Giáo dục kỹ năng sống cho người học là trách nhiệm của mỗi quốc gia
(Theo tinh thần của chương trình hành động Dakar năm 2000) Giáo dục kỹ
năng sống cho người học cần được triển khai theo hai hướng: Một mặt trang
bị cho người học những kỹ năng sống cốt lõi để họ có thể ứng phó với các
tình huống trong cuộc sống, mặt khác cần triển khai các nội dung giáo dục
tiếp cận kỹ năng sống nhằm không chỉ nhận thức, thái độ mà quan trọng là
thay đổi hành vi theo hướng tích cực.
UNESCO đã tiến hành dự án ở 5 nước Đông Nam Á nhằm vào các vấn
đề khác nhau liên quan đến kỹ năng sống. Kết quả của dự án là bức tranh tổng
thể các nhận thức, quan niệm về kỹ năng sống mà các nước tham gia dự án
6


đang áp dụng hoặc dự kiến áp dụng. Dự án chia làm 2 giai đoạn với hai nhóm
nghiên cứu:
Giai đoạn 1: Xác định quan niệm của từng nước về kỹ năng sống. Câu
hỏi đặt ra ở giai đoạn này cho mỗi nước là: Quan niệm về kỹ năng sống như
thế nào và phát triển quan niệm này như thế nào trong bối cảnh giáo dục cho
mọi người? VIệt Nam cũng tham gia chia sẻ với các nước về vấn đề này qua
ấn phẩm "Life skills Mappingain Viet Nam", được in bằng tiếng Việt và tiếng
Anh là kết quả của nghiên cứu trong khuôn khổ hợp hợp tác giữa UNESCO

với Viện Chiến lược và chương trình giáo dục.
Giai đoạn 2: Đưa ra những chỉ dẫn đo đạc, đánh giá và xây dựng các
công cụ kiểm tra.
Như vậy, giáo dục kỹ năng sống cho học sinh là một vấn đề đang được
nhiều nước trên thế giới quan tâm. Ở một số quốc gia, giáo dục kỹ năng sống
được lồng ghép vào các môn học, chủ đề, nội dung có liên quan trực tiếp đếp
những vấn đề có trong thực tế.
Ở các nước phương tây, kỹ năng sống từ lâu đã được quan tâm. Mô
hình giáo dục của Pháp thế khỉ XXI theo đề xuất của Edgard Morin là phải
giảng dạy về hoàn cảnh con người (hiểu rõ con người là gì, con người sống và
hoạt động như thế nào trong những điều kiện nào, con người xử lý bằng cách
nào) và học cách sống. Triết lý giáo dục Mỹ đầu thế kỉ XXI cũng cho rằng:
Cần nâng cao kỹ năng giao lưu qua nói, viết, đọc, nghe, cần phát triển khả
năng suy ngẫm... Người Nhật đi vào thế kỉ XXI với mô hình không đánh giá
học sinh, sinh viên qua năng lực hiểu các môn học mà đánh giá khả năng giải
quyết các vấn đề của đời sống thực tiễn. Nội dung giáo dục kỹ năng sống đã
được tích hợp trong một số môn học và các hoạt động giáo dục trong trường
phổ thông, việc giáo dục kỹ năng sống cho học sinh còn được thực hiện thông
qua nhiều chương trình, dự án như: Giáo dục bảo vệ môi trường, giáo dục
phòng chống đuối nước, giáo dục phòng tránh tai nạn thương tích... Đây
chính là giáo dục kỹ năng sống gắn với những nội dung/vấn đề cụ thể.
7


1.1.2. Ở trong nước
Đối với Việt Nam đây là một vấn đề rất được quan tâm và có nhiều
công trình nghiên cứu nhưng cũng mới chỉ có sự tiếp cận trên một vài phương
diện chủ yếu là giáo dục sức khoẻ và giáo dục vệ sinh môi trường. Chủ yếu là
GDKNS với sự hỗ trợ của UNICEF (2001 - 2005) nhằm hướng đến cuộc sống
khoẻ mạnh cho trẻ em và trẻ chưa thành niên trong và ngoài nhà trường ở một

số dự án như: “Trường học nâng cao sức khoẻ” của Bộ GD&ĐT, Bộ y tế, Tổ
chức Y tế thế giới (WHO); dự án “Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trung
học cơ sở” của Bộ GD&ĐT.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác giáo dục kỹ năng sống
cho thanh thiếu nhi trong giai đoạn hiện nay, khi đất nước đang bước vào thời
kỳ hội nhập và phát triển nên đã có rất nhiều bài viết, nhiều công trình nghiên
cứu khoa học về vấn đề này của các tác giả: Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Quốc
Bảo, Nguyễn Thị Hường, Lê Công Phượng; Nguyễn Thanh Bình; Lưu Thu
Thuỷ; Nguyễn Kim Dung, Vũ Thị Sơn; Lưu Thị Lịch, Nguyễn Thị Chính,
Đoàn Thị Hương; Huỳnh Văn Sơn; Nguyễn Dục Quang; Nguyễn Quang
Uẩn.....
Từ năm học 2009-2010, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đưa chương trình
GDKNS vào chỉ thị của việc thực hiện nhiệm vụ năm học đối với các cơ sở
giáo dục. Nội dung giáo dục KNS cho HS trong nhà trường phổ thông tập
trung vào các kỹ năng tâm lý – xã hội, là những kỹ năng được vận dụng trong
những tình huống hàng ngày để tương tác với người khác và giải quyết hiệu
quả những vấn đề, những tình huống thực tiễn của cuộc sống.
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý, quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
1.2.1.1. Quản lý
Hoạt động của con người ngày càng đa dạng, phức tạp và phong phú.
Chính vì sự phong phú đó nên khi nói đến QL đã có rất nhiều khái niệm khác
nhau và tư tưởng QL cũng khác nhau.
8


Theo tác giả Harold Koontz (nhà QL người Mỹ) cho rằng: “Quản lý là
một yếu tố cần thiết để đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân”. Do vậy,
QL với tư cách thực hành thì nó là một nghệ thuật, còn kiến thức có tổ chức
làm cơ sở cho nó có thể coi như là một khoa học. [20]

Theo quan điểm của lí thuyết hệ thống: “Quản lý là phương thức tác động
có chủ định của chủ thể quản lý lên hệ thống, bao gồm hệ các quy tắc, các ràng
buộc về hành vi đối với mọi đối tượng ở các cấp trong hệ thống nhằm duy trì
tính trội hợp lí của cơ cấu và đưa hệ thống đạt tới mục tiêu”. [20]
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là sự tác động có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói
chung là khách thể quản lý) nhằm đạt được những mục tiêu dự kiến” [23].
Ngoài ra, theo từ điển Tiếng Việt: “Quản lý là tổ chức và điều khiển
các hoạt động theo những yêu cầu nhất định” [26]. Thuật ngữ “Quản lý”
(tiếng Việt gốc Hán) đã lột tả được bản chất hoạt động QL trong thực tiễn. Nó
gồm hai quá trình tích hợp vào nhau: Quá trình “Quản” gồm sự coi sóc, giữ
gìn, duy trì ở trạng thái ổn định; quá trình “Lý” gồm sự tự sửa sang, sắp xếp,
đổi mới, đưa vào hệ thống phát triển. Nếu người đứng đầu chỉ chăm lo đến
việc“Quản”tức là chăm lo đến việc coi sóc, giữ gìn thì tổ chức ấy sẽ trì trệ,
không phát triển. Tuy nhiên, nếu chỉ chăm lo đến việc “Lý” tức là chỉ lo đến
việc sửa sang, sắp xếp, đổi mới, mà không đặt trên nền tảng của sự ổn định thì
sự phát triển của tổ chức sẽ không bền vững. Vậy, để hoạt động QL có hiệu
quả thì nên cân bằng giữa hai quá trình “Quản” và “Lý”.
Từ các nghiên cứu trên, có thể thấy: “Quản lý là sự tác động có tổ
chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng và khách thể quản lý
nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời cơ của tổ chức để đạt
mục tiêu đặt ra trong điều kiện môi trường luôn biến động”.
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Trong lich
̣ sử phát triể n của khoa ho ̣c thì khoa ho ̣c quản lý giáo du ̣c ra
đời muô ̣n hơn khoa ho ̣c quản lý kinh tế . Vì thế, trong các nước Tư bản chủ
9


nghĩa người ta thường vận dụng lý luận quản lý mô ̣t xí nghiê ̣p vào quản lý cơ

sở giáo du ̣c (trường ho ̣c) và coi quản lý cơ sở giáo dục như quản lý một xí
nghiê ̣p đă ̣c biê ̣t.
Về khái niệm quản lý giáo dục, hiện nay cũng có nhiều định nghĩa khác
nhau. Quản lý giáo dục là thực hiện việc quản lý trong lĩnh vực giáo dục.
Ngày nay, lĩnh vực giáo dục mở rộng hơn nhiều so với trước, do mỗi chỗ mở
rộng đối tượng giáo dục từ thế hệ trẻ sang người lớn và toàn xã hội. Tuy
nhiên, giáo dục thế hệ trẻ là bộ phận nòng cốt của lĩnh vực giáo dục cho toàn
xã hội.
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có
kế hoạch, có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau
nhằm mục đích đảm bảo cho sự hình thành nhân cách thế hệ trẻ trên cơ sở
nhận thức và vận dụng những qui luật chung của xã hội cũng như các qui luật
của quản lý giáo dục, của sự phát triển tâm lý và thể lực của trẻ em”. [13]
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống
những tác động có mục đích, có kế hoạch, phù hợp qui luật của chủ thể quản
lý (hệ giáo dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối nguyên lý giáo dục
của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường Xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo
dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất”. [24]
Theo tác giả Bush T: “Quản lý giáo dục, một cách khái quát, là sự tác
động có tổ chức và hướng đích của chủ thể quản lý giáo dục tới đối tượng
quản lý giáo dục theo cách sử dụng các nguồn lực càng có hiệu quả càng tốt
nhằm đạt mục tiêu đề ra”. [25]
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Trong thực tế, quản lý giáo dục là
quá trình tác động có kế hoạch, có tổ chức của các cơ quan QLGD các cấp tới
các thành tố của quá trình dạy học – giáo dục nhằm làm cho hệ giáo dục vận
hành có hiệu quả và đạt tới mục tiêu giáo dục nhà nước đề ra”. [16 ]

10



Những khái niệm trên tuy có diễn đạt khác nhau nhưng tựu trung quản
lý giáo dục được hiểu là sự tác động có tổ chức, có định hướng phù hợp với
qui luật khách quan của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đưa hoạt
động giáo dục ở từng cơ sở và của toàn bộ hệ thống giáo dục đạt tới mục tiêu
đã định.
Trong quản lý giáo dục chủ thể quản lý chính là bộ máy quản lý các
cấp. Đối tượng quản lý chính là nguồn nhân lực, cơ sở vật chất kỹ thuật và
hoạt động thực hiện chức năng của giáo dục đào tạo.
1.2.1.3. Quản lý nhà trường
Trường ho ̣c là tổ chức giáo du ̣c cơ sở , là tế bào của hệ thống giáo dục ,
quản lý nhà trường là bộ phận của quản lý giáo dục . Theo tác giả Phạm Viết
Vươ ̣ng: “Quản lý trường học là hoạt động của các cơ quan quản lý nhằ m tập
hợp và tổ chức lao động của giáo viên , học sinh và các lực lượng giáo dục ,
cũng như huy động tối đa các nguồn lực GD&ĐT trong nhà trường” [29].
Trường học là một tổ chức giáo dục cơ sở mang tính nhà nước - xã hội,
là nơi trực tiếp làm công tác GDĐT và giáo dục thế hệ trẻ. Nó nằm trong môi
trường xã hội và có tác động qua lại với môi trường đó. Theo tác giả Nguyễn
Ngọc Quang “Trường học là thành tố khách thể cơ bản của tất cả các cấp
quản lý giáo dục, vừa là hệ thống độc lập tự quản của xã hội. Do đó quản lý
nhà trường nhất thiết phải vừa có tính nhà nước vừa có tính xã hội” [30].
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường
lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà
trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu đào tạo đối với
ngành giáo dục, đối với thế hệ trẻ và với từng học sinh” [14].
Hoạt động quản lý nhà trường chịu tác động của những chủ thể QL bên
trên nhà trường (các cơ quan QLGD cấp trên) nhằm hướng dẫn và tạo điều
kiện cho hoạt động của nhà trường và bên ngoài nhà trường (các thực thể bên
ngoài nhà trường, cộng đồng) nhằm xây dựng những định hướng về sự phát
triển của nhà trường và hỗ trợ, tạo điều kiện cho nhà trường phát triển.

11


Như vậy, quản lý nhà trường chính là QLGD nhưng trong một phạm vi
xác định của một đơn vị giáo dục nền tảng, đó là nhà trường.Vì thế, QLGD
vừa vận dụng tất cả các nguyên lý chung của quản lý cũng như của QLGD,
vừa có nét đặc thù riêng.
Tóm lại, từ các định nghĩa trên về QL nhà trường mà các nhà nghiên
cứu giáo dục đã nêu, có thể đưa ra quản lý nhà trường như sau: Quản lý nhà
trường thực chất là hoạt động có định hướng, có kế hoạch của các chủ thể
quản lý nhằm tập hợp và tổ chức các hoạt động của GV, HS và các lực lượng
giáo dục khác cũng như huy động tối đa các nguồn lực giáo dục, để nâng cao
chất lượng giáo dục nhà trường”.
1.2.2. Kỹ năng sống và giáo dục kỹ năng sống
1.2.2.1. Kỹ năng sống
Kỹ năng sống (life skills) là khái niệm được sử dụng rộng rãi nhằm vào
mọi lứa tuổi trong mo ̣i lĩnh vực hoạt động , thuộc các lĩnh vực khác nhau của
đời sống xã hội.
Theo nhóm biên soạn tài liệu GDKNS của Vụ giáo dục thể chất mà chủ
biên là Nguyễn Võ Kỳ Anh thì: “Kỹ năng sống là khả năng có được những
hành vi thích nghi và tích cực, cho phép chúng ta xử trí một cách có hiệu quả
các đòi hỏi và thử thách của cuộc sống thường ngày" [1].
Theo WHO (1993), KNS là năng lực tâm lý xã hội, là khả năng ứng phó
một cách có hiệu quả với những yêu cầu và thách thức của cuộc sống. Đó cũng
là khả năng của một cá nhân để duy trì một trạng thái khỏe mạnh về mặt tinh
thần, biểu hiện qua các hành vi phù hợp và tích cực khi tương tác với người
khác, với nền văn hóa và môi trường xung quanh. Năng lực tâm lý xã hội có
vai trò quan trọng trong việc phát huy sức khỏe theo nghĩa rộng nhất về thể
chất, tinh thần và xã hội. KNS là khả năng thể hiện, thực thi năng lực tâm lý xã
hội này. [4]

Theo UNICEF (UNICEF Thái Lan, 1995), KNS là khả năng phân tích
tình huống và ứng xử, khả năng phân tích cách ứng xử và khả năng tránh
12


được các tình huống. Các KNS nhằm giúp chúng ta chuyển dịch kiến thức
“cái chúng ta biết” và thái độ, giá trị “cái chúng ta nghĩ, cảm thấy, tin tưởng”
thành hành động thực tế “làm gì và làm cách nào” là tích cực nhất và mang
tính chất xây dựng.
UNESCO (2003) quan niệm: KNS là năng lực cá nhân để thực hiện đầy
đủ các chức năng và tham gia vào cuộc sống hàng ngày. Đó là khả năng làm
cho hành vi và sự thay đổi của mình phù hợp với cách ứng xử tích cực giúp
con người có thể kiểm soát, quản lý có hiệu quả các nhu cầu và những thách
thức trong cuộc sống hàng ngày [3].
Trong luận văn này, khái niệm KNS được hiểu với nội hàm: Khả năng
làm cho hành vi và sự thay đổi của mình phù hợp với cách ứng xử tích cực
giúp con người có thể kiểm soát, quản lý có hiệu quả các nhu cầu và những
thách thức trong cuộc sống hàng ngày.
1.2.2.2. Giáo dục kỹ năng sống
Giáo dục KNS là quá trình tác động có mục đích, có kế hoạch đến học
sinh nhằm giúp HS có những kiến thức về cuộc sống, có những thao tác, hành
vi ứng xử đúng mực trong các mối quan hệ xã hội như quan hệ của cá nhân
với xã hội, của cá nhân với lao động, của cá nhân với mọi người chung quanh
và của cá nhân với chính mình, giúp cho nhân cách mỗi học sinh được phát
triển đúng đắn đồng thời thích ứng tốt nhất với môi trường sống [4].
Đối với học sinh, nhất là học sinh bậc THPT, Giáo dục KNS là hoạt
động trang bị những tri thức giúp học sinh hình thành những KNS cần thiết,
phù hợp với từng giai đoạn phát triển của con người với môi trường sống.
Thông qua hoạt động GD KNS sẽ trang bị thêm cho học sinh những kỹ năng
tự chủ, kỹ năng nói không, khả năng tự đưa ra quyết định và thích nghi, biết

chấp nhận, hóa giải được những tác động tiêu cực trong cuộc sống chung
quanh.

13


1.2.3. Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống
Quản lý hoạt động giáo dục KNS là sự tác động có ý thức của chủ thể
quản lý tới các đối tượng quản lý, nhằm đưa hoạt động giáo dục KNS đạt
được kết quả mong muốn một cách hiệu quả nhất.
Quản lý hoạt động giáo dục KNS là hoạt động của CBQL nhằm tập hợp
và tổ chức các hoạt động của giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục
khác, huy động tối đa các nguồn lực xã hội để nâng cao giáo dục KNS trong
nhà trường.
Quản lý hoạt động giáo dục KNS chính là những công việc của nhà
trường mà người CBQL trường học thực hiện những chức năng quản lý để tổ
chức, thực hiện công tác GDKNS. Đó chính là những hoạt động có ý thức, có
kế hoạch và hướng đích của chủ thể quản lý tác động tới các hoạt động
GDKNS trong nhà trường nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ mà tiêu
điểm là quá trình giáo dục và dạy KNS cho học sinh.
1.3. Giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THPT ở trƣờng PTDT Nội trú
1.3.1. Đặc trưng của trường phổ thông dân tộc nội trú và học sinh nội trú
1.3.1.1. Trường PTDT Nội trú
Trường PTDT nội trú là trường trung học công lập nằm trong hệ thống
giáo dục quốc dân, được nhà nước thành lập nhằm thực hiện chính sách đối
với đồng bào các dân tộc thiểu số. Trường phổ thông dân tộc nội trú có mục
tiêu, vai trò và tính chất như sau:
• Nhà nước thành lập trường PTDT nội trú cho con em các dân tộc thiểu
số, con em các dân tộc định cư lâu dài tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn, nhằm góp phần tạo nguồn đào tạo cán bộ cho các vùng

này.
• Trường PTDT nội trú có vai trò quan trọng trong sự nghiệp phát triển
kinh tế - xã hội và củng cố an ninh, quốc phòng ở miền núi, vùng dân tộc
thiểu số.

14


×