ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
̀N
VI THI HUYÊ
̣
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC BẢN SẮC VĂN HÓA
DÂN TỘC CHO HỌC SINH TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN
TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG TIÊN YÊN, TỈNH QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI – 2016
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
̀N
VI THI HUYÊ
̣
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC BẢN SẮC VĂN HÓA
DÂN TỘC CHO HỌC SINH TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN
TỘC NỘI TRÚ TRUNG HỌC CƠ SỞ VÀ TRUNG HỌC
PHỔ THÔNG TIÊN YÊN, TỈNH QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Dƣơng Thị Hoàng Yến
HÀ NỘI – 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan
Luận văn tha ̣c si ̃ Quản lý giáo dục với đề tài:
“Quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho học sinh trường
PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên tỉnh Quảng Ninh”
Là công trình nghiên cứu của tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa
học của PGS.TS Dƣơng Thị Hoàng Yến.
Tác giả
Vi Thi Huyề
n
̣
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục bản
sắc văn hóa dân tộc cho học sinh trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên,
tỉnh Quảng Ninh”, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, chỉ bảo nhiệt tình của các thầy, cô
giáo trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội để hoàn thành luận văn
này.
Với tình cảm chân thành, tôi bày tỏ lòng biết ơn đối với Ban giám hiệu,
phòng Sau Đại học, Khoa QLGD - Trường Đại học Giáo dục – Đại học Quốc gia
Hà Nội, các thầy giáo, cô giáo đã tham gia quản lý, giảng dạy và giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình học tập, nghiên cứu.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn đặc biệt đến PGS.TS Dƣơng Thị Hoàng Yến người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ về khoa học để tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn:
- Lãnh đạo, cán bộ, chuyên viên phòng Giáo dục trung học-Sở GD&ĐT tỉnh
Quảng Ninh.
- Ban giám hiệu, các giáo viên, phụ huynh học sinh và học sinh trường
PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh.
- Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, cổ vũ, khích lệ và giúp đỡ tôi
trong suốt thời gian qua.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong suốt quá trình thực hiện đề tài, song có thể
còn có những mặt hạn chế, thiếu sót. Tôi rất mong nhận được ý kiến đóng góp và sự
chỉ dẫn của các thầy cô giáo và các bạn đồng nghiệp.
Hà Nội, tháng năm 2016
TÁC GIẢ
Vi Thi Huyề
n
̣
ii
DANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
BCH TƯ
:
Ban chấp hành trung ương
BSVHDT
:
Bản sắc văn hóa dân tộc
CBQL
:
Cán bộ quản lý
CNH-HĐH
:
Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
CBG
:
Chưa bao giờ
CT
:
Cần thiết
CTX
:
Chưa thường xuyên
GD&ĐT
:
Giáo dục và đào tạo
GDCD
:
Giáo dục công dân
GV
:
Giáo viên
HĐGD
:
Hoạt động giáo dục
HĐGD NNLL
:
Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
KTH
:
Không thực hiện
NXB
:
Nhà xuất bản
PTDTNT
:
Phổ thông dân tộc nội trú
RCT
:
Rất cần thiết
RTX
:
Rất thường xuyên
TB
:
Trung bình
THPT
:
Trung học phổ thông
TNCS
:
Thanh niên cộng sản
TTVH
:
Truyền thống văn hóa
TX
:
Thường xuyên
XHCN
:
Xã hội chủ nghĩa
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................ i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................ii
Danh mục các chữ cái viết tắt ................................................................................... iii
Mục lục....................................................................................................................... iv
Danh mu ̣c các bảng .................................................................................................... ix
Danh mu ̣c cá c biể u đồ ................................................................................................ xi
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu ............................................................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu ..................................................... 3
4. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu của đề tài................................................................. 3
5. Câu hỏi nghiên cứu và Giả thuyết khoa học ........................................................... 3
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .............................................................................................. 4
7. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 4
8. Cấu trúc luận văn .................................................................................................... 5
CHƢƠNG 1:CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC BẢN
SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC TẠI TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI
TRÚ ............................................................................................................................ 6
1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc ở
trường PTDT Nội trú ........................................................................................... 6
1.2. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................... 7
1.2.1. Quản lý .............................................................................................................. 7
1.2.2. Quản lý giáo dục ............................................................................................... 8
1.2.3. Quản lý trường học ........................................................................................... 9
1.2.4. Bản sắc văn hóa dân tộc ................................................................................. 10
1.2.5. Giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc .................................................................. 13
1.2.6. Quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa cho học sinh PTDTNT ............ 14
iv
1.3. Đặc điểm giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho học sinh ở các trường PTDT
Nội trú .............................................................................................................. 14
1.3.1. Trường PTDT Nội trú ..................................................................................... 14
1.3.2. Đặc điểm của học sinh trường PTDT Nội trú ................................................. 14
1.3.3. Giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho học sinh ở trường PTDT Nội trú ...... 16
1.4. Hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho học sinh ở trường PTDT Nội
trú .............................................................................................................................. 17
1.4.1. Mục tiêu giáo dục bản sắc văn hóa ................................................................. 17
1.4.2. Nội dung giáo dục bản sắc văn hóa ................................................................ 18
1.4.3. Phương pháp giáo dục bản sắc văn hóa ......................................................... 21
1.4.4. Hình thức giáo dục bản sắc văn hóa ............................................................... 23
1.5. Nội dung quản lí hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho học sinh
trường PTDT Nội trú ......................................................................................... 25
1.5.2. Quản lý việc thực hiện mục tiêu giáo dục bản sắc dân tộc trong trường PTDT
nội trú ........................................................................................................................ 26
1.5.3. Quản lý việc thực hiện nội dung giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc trong
trường PTDT nội trú ................................................................................................. 27
1.5.4. Quản lý việc thực hiện phương pháp, phương tiện và hình thức giáo dục bản
sắc văn hóa dân tộc trong trường PTDT nội trú ...................................................... 27
1.5.5. Quản lý việc thực hiện kiểm tra, đánh giá hoạt động giáo dục bản sắc văn
hóa dân tộc trong trường PTDT nội trú .................................................................... 28
1.5.6. Quản lý các điều kiện thực hiện giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc ............... 29
1.5.7. Quản lý việc phối hợp các lực lượng giáo dục trong tổ chức hoạt động giáo
dục bản sắc văn hóa cho học sinh ............................................................................. 30
1.6. Những yếu tố tác động tới quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc
trong trường PTDT Nội trú ................................................................................ 32
1.6.1. Yếu tố chủ quan ............................................................................................... 32
1.6.2. Yếu tố khách quan ........................................................................................... 34
Kết luận chƣơng 1 ................................................................................................... 35
v
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC BẢN
SẮC VĂN HÓA DÂN TỘC TRƢỜNG PTDT NỘI TRÚ THCS&THPT TIÊN
YÊN, TỈNH QUẢNG NINH ................................................................................... 37
2.1. Khái quát về các trường PTDT Nội trú tỉnh Quảng Ninh và trường PTDT Nội
trú THCS&THPT Tiên Yên ............................................................................... 37
2.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Ninh .................................................... 37
2.1.2. Sơ lược về các trường PTDT Nội trú tỉnh Quảng Ninh .................................. 38
2.1.3. Trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên............................................... 38
2.2. Tổ chức thực hiện khảo sát .......................................................................... 40
2.2.1 Mẫu nghiên cứu ................................................................................................ 40
2.2.2. Quy trình tổ chức khảo sát .............................................................................. 41
2.3. Thực trạng hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc ở trường PTDT Nội trú
THCS&THPT Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh ......................................................... 42
2.3.1. Thực trạng nhận thức về hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc ở
trường PTDT nội trú THCS&THPT Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh ............................. 42
2.3.2. Thực trạng thực hiện hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc ở trường
PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh ......................................... 45
2.4. Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc ở trường PTDT
Nội trú THCS&THPT Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh ............................................. 53
2.4.1. Thực trạng quản lý việc lập kế hoạch hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa
dân tộc cho học sinh trường PTDTNT THCS&THPT Tiên Yên ............................... 53
2.4.2. Thực trạng quản lý mục tiêu giáo dục BSVHDT cho học sinh trường PTDTNT
THCS&THPT Tiên Yên ............................................................................................. 54
2.4.3. Thực trạng quản lý nội dung giáo dục BSVHDT cho học sinh trường
PTDTNT THCS&THPT Tiên Yên ............................................................................. 55
2.4.4. Thực trạng quản lý phương pháp, phương tiện và hình thức giáo dục
BSVHDT cho học sinh trường PTDTNT THCS&THPT Tiên Yên ............................ 56
2.4.5. Thực trạng quản lý việc thực hiện hoạt động kiểm tra, đánh giá giáo dục
BSVHDT cho học sinh trường PTDTNT THCS&THPT Tiên Yên ............................ 57
vi
2.4.6. Thực trạng quản lý các điều kiện thực hiện giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc
cho học sinh trường PTDT nội trú THCS&THPT Tiên Yên ..................................... 59
2.4.7. Thực trạng quản lý việc phối hợp các lực lượng giáo dục trong tổ chức hoạt
động giáo dục bản sắc văn hóa cho học sinh trường PTDT nội trú THCS&THPT
Tiên Yên ..................................................................................................................... 60
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục BSVHDT cho
học sinh trường PTDT nội trú THCS&THPT Tiên Yên........................................... 62
2.6. Đánh giá chung về thực trạng giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc ở trường PTDT
Nội trú THCS&THPT Tiên Yên tỉnh Quảng Ninh ................................................... 63
2.6.1. Những ưu điểm ................................................................................................ 63
2.6.2. Những hạn chế ................................................................................................ 63
Kết luận chƣơng 2 ................................................................................................... 66
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC BẢN SẮC VĂN HÓA DÂN
TỘC CHO HỌC SINH TRƢỜNG PTDT NỘI TRÚ THCS&THPT TIÊN
YÊN, TỈNH QUẢNG NINH ................................................................................... 67
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp ................................................................ 67
3.1.1. Đảm bảo tính hệ thống cấu trúc ...................................................................... 67
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn .................................................................................... 67
3.1.3. Đảm bảo tính hiệu quả .................................................................................... 67
3.1.4. Đảm bảo tính đồng bộ, thống nhất ................................................................. 68
3.2. Đề xuất biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục
BSVHDT ở trường PTDT Nội trú THCS&BSVHDT Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh 68
3.2.1. Nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng về giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc
cho đội ngũ cán bộ, giáo viên, phụ huynh và học sinh ............................................. 68
3.2.2. Đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục bản sắt văn
hóa cho học sinh phổ thông dân tộc nội trú .............................................................. 71
3.2.3. Tăng cường giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho học sinh qua các môn học,
các hoạt động ngoài giờ lên lớp, trải nghiệm sáng tạo ............................................ 75
vii
3.2.4. Xây dựng phát triển môi trường sư phạm lành mạnh nhằm thực hiện tốt công
tác giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho học sinh .................................................. 78
3.2.5. Tổ chức phối hợp với các lực lượng giáo dục trong việc tổ chức các hoạt
động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc .................................................................... 80
3.2.6. Quản lý cơ sở vật chất và tài chính cho hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa
dân tộc ....................................................................................................................... 85
3.3. Mối quan hệ của các biện pháp .................................................................... 88
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết, khả thi của các biện pháp đề xuất .................. 89
3.4.1. Đối tượng khảo nghiệm ................................................................................... 89
3.4.2. Cách thức tiến hành khảo nghệm .................................................................... 89
3.4.3. Mục đích khảo nghệm ..................................................................................... 89
3.4.4. Nội dung khảo nghiệm .................................................................................... 89
3.4.5. Kết quả thăm dò .............................................................................................. 90
Kết luận chƣơng 3 ................................................................................................... 94
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 95
1. Kết luận ................................................................................................................. 95
2. Khuyến nghị .......................................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 98
Phụ lục 1 .................................................................................................................. 101
Phụ lục 2 .................................................................................................................. 107
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Quy mô trường lớp trường PTDT nội trú THCS&THPT Tiên Yên ........ 39
Bảng 2.2. Chất lượng đội ngũ CBQL, GV và NV trường PTDT nội trú
THCS&THPT Tiên Yên .......................................................................... 40
Bảng 2.3. Chất lượng học sinh trường PTDT nội trú THCS&THPT Tiên Yên ....... 40
Bảng 2.4. Đối tượng khảo sát thực trạng giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho học
sinh trường PTDT nội trú THCS&THPT Tiên Yên ................................ 41
Bảng 2.5. Thực trạng nhận thức về tầm quan trọng của giáo dục bản sắc văn hóa
dân tộc cho học sinh trường PTDT nội trú THCS&THPT Tiên Yên ...... 42
Bảng 2.6. Thực trạng nhận thức về những BSVHDT cần giáo dục cho học sinh
trường PTDT nội trú THCS&THPT Tiên Yên ........................................ 43
Bảng 2.7. Thực trạng nhận thức về các nội dung của hoạt động giáo dục bản sắc văn
hóa dân tộc cho học sinh trường PTDT nội trú THCS&THPT Tiên Yên44
Bảng 2.8. Thực trạng thực hiện mục tiêu giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc ở trường
PTDT nội trú THCS&THPT Tiên Yên ................................................... 45
Bảng 2.9. Thực trạng thực hiện nội dung giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho HS
PTDT nội trú THCS&THPT Tiên Yên ................................................... 47
Bảng 2.10. Thực trạng thực hiện phương pháp giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho
HS PTDT nội trú THCS&THPT Tiên Yên ............................................. 48
Bảng 2.11. Thực trạng thực hiện hình thức giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho HS
PTDT nội trú THCS&THPT Tiên Yên ................................................... 49
Bảng 2.12. Thực trạng thực hiện kết quả giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho HS
PTDT nội trú THCS&THPT Tiên Yên ................................................... 51
Bảng 2.13. Thực trạng nhận thức và thực hiện hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa
dân tộc ở trường PTDT nội trú THCS&THPT Tiên Yên ........................ 52
Bảng 2.14. Thực trạng quản lý việc lập kế hoạch hoạt động giáo dục bản sắc văn
hóa dân tộc cho học sinh trường PTDTNT THCS&THPT Tiên Yên ..... 53
ix
Bảng 2.15. Thực trạng quản lý mục tiêu giáo dục BSVHDT cho học sinh trường
PTDTNT THCS&THPT Tiên Yên .......................................................... 54
Bảng 2.16. Thực trạng quản lý nội dung giáo dục BSVHDT cho học sinh trường
PTDTNT THCS&THPT Tiên Yên .......................................................... 55
Bảng 2.17. Thực trạng quản lý phương pháp, phương tiện và hình thức giáo dục
BSVHDT cho học sinh trường PTDTNT THCS&THPT Tiên Yên ....... 56
Bảng 2.18. Thực trạng quản lý việc thực hiện hoạt động kiểm tra, đánh giá giáo dục
BSVHDT cho học sinh trường PTDTNT THCS&THPT Tiên Yên ....... 58
Bảng 2.19. Thực trạng quản lý các điều kiện thực hiện giáo dục BSVHDT cho học
sinh trường PTDT nội trú THCS&THPT Tiên Yên ................................ 59
Bảng 2.20. Thực trạng quản lý việc phối hợp các lực lượng giáo dục trong tổ chức
hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa cho học sinh trường PTDT nội trú
THCS&THPT Tiên Yên .......................................................................... 60
Bảng 2.21. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn
hóa dân tộc cho học sinh trường PTDT nội trú THCS&THPT Tiên Yên61
Bảng 2.22. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động giáo dục
BSVHDT cho học sinh trường PTDT nội trú THCS&THPT Tiên Yên . 62
Bảng 3.1. Định hướng hoạt động, HĐGS BSVHDT cho HS PTDTNT ................... 76
Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biê ̣n pháp đề xuất ................ 90
Bảng 3.3. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất .................. 91
Bảng 3.4. Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản
lý hoạt động GD BSVHDT cho học sinh trường PTDT nội trú
THCS&THPT Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh ............................................. 92
x
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Thực trạng nhận thức và thực hiện hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa
dân tộc ở trường PTDT nội trú THCS&THPT Tiên Yên ........................ 52
Biểu đồ 2.2. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn
hóa dân tộc cho học sinh trường PTDT nội trú THCS&THPT Tiên Yên62
Biểu đồ 3.1. Mối tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho học sinh trường
PTDT nội trú THCS&THPT Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh ...................... 93
xi
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Trong bối cảnh của "thế giới phẳng", thì việc giữ gìn và phát huy bản sắc
văn hóa của dân tộc là vấn đề sống còn của mỗi quốc gia, là vấn đề tồn tại hay
không tồn tại của từng dân tộc. Bản sắc văn hóa dân tộc, giá trị truyền thống của các
dân tộc là các vấn đề căn bản, cốt yếu và là nền tảng để làm nên nét riêng của mỗi
dân tộc, tạo nên sự khác biệt giữa các dân tộc. Đối với nước ta, chưa bao giờ, việc
giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc lại được đặt ra một cách cấp thiết như hiện nay.
Bởi đây không chỉ là điều kiện để phát triển lành mạnh con người và xã hội mà còn
có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển bền vững và tiến bộ của đất nước.
Đại hội lần thứ XI (tháng 1/2011), Đảng ta tiếp tục nhấn mạnh quan điểm,
khẳng định đường lối phát triển văn hóa trong sự nghiệp xây dựng xã hội phát triển
bền vững ở Việt Nam: "Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc,
phát triển toàn diện, thống nhất trong đa dạng, thấm nhuần sâu sắc tinh thần nhân
văn, dân chủ, tiến bộ; làm cho văn hóa gắn kết chặt chẽ và thấm sâu vào đời sống xã
hội, trở thành sức mạnh nội sinh quan trọng của phát triển. Kế thừa, phát huy những
truyền thống văn hóa tốt đẹp của cộng đồng các dân tộc Việt Nam, tiếp thu những
tinh hoa văn hóa nhân loại, xây dựng một xã hội dân chủ, văn minh, vì lợi ích chân
chính và phẩm giá con người, với trình độ tri thức, đạo đức, thể lực và thẩm mỹ
cao". Nghị định 05/2011/NĐ-CP ngày 14/1/2011 về công tác dân tộc cũng khẳng
định: "Các dân tộc thiểu số có trách nhiệm giữ gìn văn hóa truyền thống tốt đẹp,
tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình phù hợp với quy định của pháp luật".
1.2. Việc giữ gìn bản sắc văn hóa nói chung là bổn phận của mỗi cá nhân, gia
đình và cả xã hội, tuy nhiên môi trường giáo dục được kỳ vọng nhiều hơn cả là
trường học, đặc biệt là các trường nội trú. Trường nội trú là mô hình trường học đặc
biệt vì ở đây tập trung đông đủ các thành phần học sinh dân tộc thiểu số vì thế việc
giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc sẽ đạt hiệu quả hơn các môi trường khác.
Trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên là ngôi trường chuyên biệt,
trường có nhiệm vụ đào tạo nguồn cán bộ người dân tộc thiểu số vùng biên giới, hải
đảo và các khu vực đặc biệt khó khăn của tỉnh Quảng Ninh- một nguồn nhân lực vô
1
cùng quan trọng của một tỉnh có nền kinh tế phát triển, có đường biên giới dài giáp
với Trung Quốc trên đất liền và trên biển.
Hiện nay, nhà trường có số lượng học sinh không nhiều so với các trường
THPT khác trong tỉnh, nhưng trường lại có số lượng học sinh đa dạng nhất. Sống
trong môi trường nội trú, học sinh có điều kiện tiếp xúc với nhiều luồng văn hóa xã
hội cả tích cưc và tiêu cực, nhiều loại văn hóa có sức hút mạnh mẽ với giới trẻ nói
chung và với học sinh nói riêng và đặc biệt là học sinh người dân tộc thiểu số. Điều
này khiến các em dễ bị xa rời nền văn hóa truyền thống, đặc biệt là văn hóa của dân
tộc thiểu số của các em. Nhiều học sinh tự ti với văn hóa của chính dân tộc mình
như ngại sử dụng ngôn ngữ dân tộc, ngại mặc trang phục dân tộc. Những lí do này,
khiến cho một bộ phận không nhỏ học sinh người dân tộc thiểu số không còn yêu
thích, quý trọng truyền thống văn hóa của dân tộc mình, thậm chí muốn rũ bỏ để
tiếp cận văn hóa hiện đại.
Với trách nhiệm đào tạo nguồn cán bộ người dân tộc thiểu số chất lượng cao
cho tỉnh nhà, nhà trường đã xác định trọng trách: bên cạnh các nội dung giáo dục
khác, còn cần giáo dục bản sắc văn hóa, khơi gợi lòng tự hào về truyền thống văn
hóa dân tộc, coi đây là yếu tố quan trọng giúp các em phát triển tình yêu quê hương,
đất nước. Bản sắc văn hóa dân tộc là điều kiện thuận lợi trong công tác sau này, khi
các em đã trưởng thành.
Việc giáo dục bảo tồn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong các trường nói
chung và trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên nói riêng được chú trọng,
nhưng chưa toàn diện, chưa hệ thống, chưa đáp ứng được yêu cầu của Đảng và Nhà
nước. Vì vậy tác giả lựa chọn đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa
dân tộc cho học sinh trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên, tỉnh Quảng
Ninh” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát thực trạng và phân tích nguyên nhân
của thực trạng, đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân
tộc tại trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh; nhằm góp
phần nâng cao kết quả hoạt động giáo dục của nhà trường trong bối cảnh hiện nay.
2
3. Đối tƣợng nghiên cứu và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc tại trường PTDT Nội trú.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lí hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc tại trường PTDT Nội trú
THCS&THPT Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh.
4. Giới hạn, phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1. Giới hạn đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu những biện pháp quản lý của hiệu trưởng trong
quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho học sinh tại trường PTDT
Nội trú THCS&THPT Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh.
4.2. Giới hạn khách thể khảo sát
Đề tài tiến hành khảo sát 160 người, bao gồm:
- Ban giám hiệu nhà trường: 5 người;
- Giáo viên, nhân viên: 20 người
+ Giáo viên chủ nhiệm: 11 người;
+ Ban chấp hành đoàn trường: 03 người;
+ Ban quản sinh: 06 người.
- Học sinh khối 10; 11; 12: 70 em;
- Học sinh khối 6, 7, 8, 9: 50 em;
- Ban đại diện cha mẹ học sinh: 15 người.
5. Câu hỏi nghiên cứu và Giả thuyết khoa học
Câu hỏi nghiên cứu
Giáo dục thái độ và hành vi tôn trọng những giá trị cốt lõi của bản sắc
văn hóa dân tộc Việt Nam nói chung và của từng dân tộc nói riêng trong Nhà
trường đa dân tộc sẽ giúp nâng cao chất lượng giáo dục? Cần những biện
pháp quản lý như thế nào để nâng cao hiệu quả của những hoạt động giáo dục
bản sắc văn hóa dân tộc trong trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên,
tỉnh Quảng Ninh?
3
Giả thuyết khoa học
Hiện nay, quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho học sinh ở
trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh đã đạt được một số
kết quả nhất định, nhưng vẫn còn những hạn chế do nhận thức của đội ngũ cán bộ
giáo viên, nhân viên chưa đầy đủ, sự biến đổi tâm lý lứa tuổi học sinh trung học, sự
thay đổi môi trường sống, sự phối hợp hoạt động giữa các lực lượng quản lý trong
nhà trường còn chưa thống nhất... Nếu xây dựng được các biện pháp quản lý hoạt
động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho học sinh tại trường PTDT Nội trú
THCS&THPT Tiên Yên hợp lý và khả thi thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục toàn diện trong nhà trường, đồng thời đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục
cũng như thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước trong việc giữ gìn và phát
huy bản sắc văn hóa dân tộc trong thời kỳ hội nhập hiện nay.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lí hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa
dân tộc của Hiệu trưởng trường PTDT Nội trú;
6.2. Đánh giá thực trạng quản lí hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc
tại trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh và phân tích
các yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng;
6.3. Đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc
tại trường PTDT Nội trú THCS&THPT Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt về quản lí
các hoạt động giáo dục toàn diện, giáo dục bản sắc văn hóa của nhà trường; phân
tích, phân loại, xác định các khái niệm cơ bản; đọc sách, tham khảo các công trình
nghiên cứu có liên quan để hình thành cơ sở lý luận cho đề tài.
7.2 . Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra viết;
- Phương pháp quan sát;
- Phương pháp phỏng vấn sâu;
- Phương pháp chuyên gia;
4
- Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động;
- Kỹ thuật SWOT.
7.3. Phương pháp xử lý thông tin
Sử dụng một số công thức toán thống kê để xử lý số liệu thống kê và điều tra
thu được.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Mở đầu; phần Kết luận - Khuyến nghị, Danh mục tài liệu tham
khảo và Phụ lục; nội dung của Luận văn được thực hiện trong 3 chương:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân
tộc tại trường Phổ thông dân tộc nội trú;
Chƣơng 2. Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc
tại trường Phổ thông dân tộc nội trú THCS&THPT Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh;
Chƣơng 3. Biện pháp quản lí nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động giáo dục
bản sắc văn hóa dân tộc tại trường Phổ thông dân tộc nội trú THCS&THPT Tiên
Yên, tỉnh Quảng Ninh.
5
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC BẢN SẮC VĂN
HÓA DÂN TỘC TẠI TRƢỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC NỘI TRÚ
1.1. Tổng quan nghiên cứu về quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân
tộc ở trƣờng PTDT Nội trú
Mỗi dân tộc trên thế giới không chỉ khác nhau về lãnh thổ, về thể chế nhà
nước, trình độ sản xuất, khoa học kỹ thuật... mà còn khác nhau chủ yếu ở những giá
trị văn hóa. Đối với nước ta, ngay từ những ngày đầu ra đời nước Việt Nam mới,
công tác giáo dục văn hóa đã được Chủ tịch Hồ Chí Minh, Đảng ta chú trọng thực
hiện. Trong chương trình GD&ĐT ở các cấp học, bậc học, những giá trị bản sắc văn
hóa của dân tộc đã được lựa chọn, xây dựng thành các hoạt động hữu ích và tổ chức
cho người học. Nội dung giáo dục BSVH nhấn mạnh vào các giá trị cốt lõi của văn
hóa dân tộc như lòng yêu nước, tinh thần tự hào dân tộc, đoàn kết, lòng yêu thương
con người, cần cù trong lao động, kiên cường trong đấu tranh với thiên nhiên và các
thế lực thù địch. Ngoài ra, những giá trị văn hóa bản sắc của từng dân tộc, tộc
người, từng vùng văn hóa cũng được coi trọng, lựa chọn và giáo dục cho thanh
thiếu niên.
Song song với quá trình giáo dục về văn hóa, công tác nghiên cứu về giáo
dục BSVH, bản sắc văn hóa dân tộc cũng được quan tâm. Có nhiều văn bản, nghị
quyết, nhiều công trình nghiên cứu của các tác giả đi trước đã đề cập đến vấn đề
giáo dục truyền thống cho học sinh, sinh viên ở những mức độ khác nhau. Thể hiện
trong các Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng Cộng sản Việt Nam: [8],
[10]; Chỉ thị của Đảng, Nhà nước về công tác tư tưởng, văn hóa, giáo dục và một số
tác phẩm của Chủ tịch Hồ Chí Minh [24], [25]….
Các nghiên cứu về giá trị, giá trị văn hóa, về các giá trị văn hóa truyền thống
của dân tộc Việt Nam của các tác giả Trần Văn Giàu [13]; Phan Huy Lê - Vũ Minh
Giang [23]; Huỳnh Khái Vinh [37]; Hoàng Vinh [36.]... Qua đó các tác giả đã đi sâu
phân tích lịch sử quá trình hình thành, phát triển và nội dung các giá trị văn hóa tinh
thần của dân tộc Việt Nam trong mối quan hệ với bản sắc văn hóa dân tộc, chỉ rõ
6
những mặt tích cực cần kế thừa, phát huy và mặt hạn chế, lỗi thời cần khắc phục,
xóa bỏ.
Các nghiên cứu về bản sắc văn hóa trong bối cảnh đẩy mạnh CNH, HĐH đất
nước; phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN và chủ động hội nhập kinh tế
quốc tế của Nguyễn Trọng Chuẩn - Nguyễn Văn Huyên [6]; Ngô Đức Thịnh [33];
Cù Huy Chử [7]; Nguyễn Duy Bắc [3]... Các tác giả đã phân tích sâu sắc các giá trị
văn hóa truyền thống dân tộc, chỉ rõ các thời cơ, thách thức của nó trong bối cảnh
toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế, xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng
XHCN hiện nay.
Các nghiên cứu về giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc nhằm xây dựng lối sống
văn hóa cho thanh niên của tác giả Nguyễn Hồng Hà [14]; Lê Thị Hoài Thanh [30];
Nguyễn Thị Phương Hồng; Hà Nhật Thăng [31]; Phạm Hồng Quang [27]; Nguyễn
Thị Tuất [34]; Trần Kiều và cộng sự [20]...
Mặc dù các vấn đề liên quan đến đề tài khá phong phú. Tuy nhiên, việc
nghiên cứu về quản lý HĐGD BSVH cho học sinh phổ thông dân tộc nội trú
(PTDTNT) chưa được chú ý, vẫn còn bỏ ngỏ. Chúng tôi hi vọng rằng, những đóng
góp của đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục bản sắc văn hóa dân tộc cho học sinh
trường PTDT Nội trú THCS&PTDTNT Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh” góp phần nâng
cao hiệu quả QL giáo dục BSDT cho HS PTDTNT nói chung và PTDTNT huyện
Tiên Yên, Quảng Ninh nói riêng.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Hoạt động của con người ngày càng đa dạng, phức tạp và phong phú. Chính
vì sự phong phú đó nên khi nói đến QL đã có rất nhiều khái niệm khác nhau và tư
tưởng QL cũng khác nhau.
Theo Harold Koontz (nhà QL người Mỹ) cho rằng: “Quản lý là một yếu tố
cần thiết để đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân”. Do vậy, QL với tư cách thực
hành thì nó là một nghệ thuật, còn kiến thức có tổ chức làm cơ sở cho nó có thể coi
như là một khoa học. [21]
Theo quan điểm của lí thuyết hệ thống: “Quản lý là phương thức tác động có
chủ định của chủ thể quản lý lên hệ thống, bao gồm hệ các quy tắc, các ràng buộc
7
về hành vi đối với mọi đối tượng ở các cấp trong hệ thống nhằm duy trì tính trội
hợp lí của cơ cấu và đưa hệ thống đạt tới mục tiêu”. [21]
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là sự tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động (nói chung là khách
thể quản lý) nhằm đạt được những mục tiêu dự kiến” [28].
Ngoài ra, theo từ điển Tiếng Việt: “Quản lý là tổ chức và điều khiển các hoạt
động theo những yêu cầu nhất định” [35]. Thuật ngữ “Quản lý” (tiếng Việt gốc
Hán) đã lột tả được bản chất hoạt động QL trong thực tiễn. Nó gồm hai quá trình
tích hợp vào nhau: Quá trình “Quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái
ổn định; quá trình “Lý” gồm sự tự sửa sang, sắp xếp, đổi mới, đưa vào hệ thống
phát triển. Nếu người đứng đầu chỉ chăm lo đến việc“Quản”tức là chăm lo đến việc
coi sóc, giữ gìn thì tổ chức ấy sẽ trì trệ, không phát triển. Tuy nhiên, nếu chỉ chăm
lo đến việc “Lý” tức là chỉ lo đến việc sửa sang, sắp xếp, đổi mới, mà không đặt
trên nền tảng của sự ổn định thì sự phát triển của tổ chức sẽ không bền vững. Vậy,
để hoạt động QL có hiệu quả thì nên cân bằng giữa hai quá trình “Quản” và “Lý”.
Từ các nghiên cứu trên, có thể thấy: “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có
hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng và khách thể quản lý nhằm sử dụng
có hiệu quả nhất các nguồn lực, các thời cơ của tổ chức để đạt mục tiêu đặt ra
trong điều kiện môi trường luôn biến động”.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Trong lich
̣ sử phát triể n của khoa ho ̣c thì kh oa ho ̣c quản lý giáo du ̣c ra đời
muô ̣n hơn khoa ho ̣c quản lý kinh tế . Vì thế, trong các nước Tư bản chủ nghiã người
ta thường vâ ̣n du ̣ng lý luâ ̣n quản lý mô ̣t xí nghiê ̣p vào quản lý cơ sở giáo du ̣c
(trường ho ̣c) và coi quản lý cơ sở giáo du ̣c như quản lý mô ̣t xí nghiê ̣p đă ̣c biê ̣t.
Về khái niệm quản lý giáo dục, hiện nay cũng có nhiều định nghĩa khác
nhau. Quản lý giáo dục là thực hiện việc quản lý trong lĩnh vực giáo dục. Ngày nay,
lĩnh vực giáo dục mở rộng hơn nhiều so với trước, do mỗi chỗ mở rộng đối tượng
giáo dục từ thế hệ trẻ sang người lớn và toàn xã hội. Tuy nhiên, giáo dục thế hệ trẻ
là bộ phận nòng cốt của lĩnh vực giáo dục cho toàn xã hội.
- Theo Trần Kiểm: “Quản lý giáo dục là tác động có hệ thống, có kế hoạch,
có ý thức và hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau nhằm mục đích
8
đảm bảo cho sự hình thành nhân cách thế hệ trẻ trên cơ sở nhận thức và vận dụng
những qui luật chung của xã hội cũng như các qui luật của quản lý giáo dục, của sự
phát triển tâm lý và thể lực của trẻ em”. [19]
- Theo Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động
có mục đích, có kế hoạch, phù hợp qui luật của chủ thể quản lý (hệ giáo dục) nhằm
làm cho hệ vận hành theo đường lối nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được
các tính chất của nhà trường Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá
trình dạy học giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên
trạng thái mới về chất”. [28]
Những khái niệm trên tuy có diễn đạt khác nhau nhưng tựu trung quản lý
giáo dục được hiểu là sự tác động có tổ chức, có định hướng phù hợp với qui luật
khách quan của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm đưa hoạt động giáo dục
ở từng cơ sở và của toàn bộ hệ thống giáo dục đạt tới mục tiêu đã định.
Trong quản lý giáo dục chủ thể quản lý chính là bộ máy quản lý các cấp. Đối
tượng quản lý chính là nguồn nhân lực, cơ sở vật chất kỹ thuật và hoạt động thực
hiện chức năng của giáo dục đào tạo.
1.2.3. Quản lý trường học
Trường ho ̣c là tổ chức giáo du ̣c c ơ sở , là tế bào của hệ thống giáo dục , quản
lý nhà trường là bộ phận của quản lý giáo dục . Theo Pha ̣m Viế t Vươ ̣ng : “Quản lý
trường học là hoạt động của các cơ quan quản lý nhằ m tập hợp và tổ chức lao động
của giáo viên, học sinh và các lực lượng giáo dục , cũng như huy động tối đa các
nguồ n lực GD&ĐT trong nhà trường” [38, tr.52].
Trường học là một tổ chức giáo dục cơ sở mang tính nhà nước - xã hội, là
nơi trực tiếp làm công tác GD-ĐT và giáo dục thế hệ trẻ. Nó nằm trong môi trường
xã hội và có tác động qua lại với môi trường đó. Theo Nguyễn Ngọc Quang
“Trường học là thành tố khách thể cơ bản của tất cả các cấp quản lý giáo dục, vừa
là hệ thống độc lập tự quản của xã hội. Do đó quản lý nhà trường nhất thiết phải
vừa có tính nhà nước vừa có tính xã hội” [38].
Theo Phạm Minh Hạc: “Quản lý nhà trường là thực hiện đường lối giáo dục
của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành
theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, đối với
9
thế hệ trẻ và với từng học sinh” [15].
Hoạt động quản lý nhà trường chịu tác động của những chủ thể QL bên trên
nhà trường (các cơ quan QLGD cấp trên) nhằm hướng dẫn và tạo điều kiện cho hoạt
động của nhà trường và bên ngoài nhà trường (các thực thể bên ngoài nhà trường,
cộng đồng) nhằm xây dựng những định hướng về sự phát triển của nhà trường và hỗ
trợ, tạo điều kiện cho nhà trường phát triển.
Như vậy, quản lý trường học chính là QLGD nhưng trong một phạm vi xác
định của một đơn vị giáo dục nền tảng, đó là nhà trường.Vì thế, QLGD vừa vận
dụng tất cả các nguyên lý chung của quản lý cũng như của QLGD, vừa có nét đặc
thù riêng.
Tóm lại, từ các định nghĩa trên về QL trường học mà các nhà nghiên cứu
giáo dục đã nêu, có thể đưa ra quản lý trườn học như sau: Quản lý trường học thực
chất là hoạt động có định hướng, có kế hoạch của các chủ thể quản lý nhằm tập
hợp và tổ chức các hoạt động của GV, HS và các lực lượng giáo dục khác cũng như
huy động tối đa các nguồn lực giáo dục, để nâng cao chất lượng giáo dục nhà
trường”.
1.2.4. Bản sắc văn hóa dân tộc
1.2.4.1. Văn hóa
Phạm trù văn hóa có nội hàm rất rộng. Vì thế, khi tìm hiểu về lĩnh vực này,
từ trước đến nay đã có nhiều cách tiếp cận khác nhau về văn hóa. Đối với Chủ tịch
Hồ Chí Minh, Người quan niệm: “Văn hóa là sự tổng hợp của mọi phương thức
sinh hoạt cùng với biểu hiện của nó mà loài người đã sản sinh ra nhằm thích ứng
với những nhu cầu đời sống và đòi hỏi của sự sinh tồn” [24]. Nói cách khác, văn
hóa chính là toàn bộ những kinh nghiệm xã hội - lịch sử đã được đúc kết lại và được
truyền từ đời này, thế hệ này sang đời sau, thế hệ sau. Sự chuyển giao những giá trị,
thành tựu của nhân loại được tiến hành bằng con đường giáo dục, tự giáo dục thông
qua gia đình, nhà trường, xã hội và hoạt động tích cực của bản thân mỗi người để
trở thành hệ thống giá trị của mỗi người và là công cụ tâm lý để người đó sống, học
tập, lao động, sáng tạo ra các giá trị cho cuộc đời.
Theo Văn kiện Hội nghị lần thứ IV BCH TƯ khóa VII: “Có nhiều định
nghĩa về văn hóa, nhưng tựu chung có ba loại: Một là, văn hóa hiểu theo nghĩa
10
rộng bao gồm cả trình độ phát triển vật chất và tinh thần; Hai là, văn hóa hiểu theo
nội dung bao gồm cả khoa học, kĩ thuật, giáo dục, văn học, nghệ thuật; Ba là, văn
hóa đặt trong phạm vi nếp sống, lối sống, đạo đức xã hội, văn học nghệ thuật. Bộ
Chính trị đề nghị trung ương bàn và ra nghị quyết về vấn đề này theo quan điểm
thứ ba” [9].
UNESCO đã nhìn nhận khái niệm “Văn hóa“ theo cả nghĩa rộng và nghĩa
hẹp. Theo nghĩa rộng, văn hóa là một phức thể, tổng hợp các đặc trưng, diện mạo về
tinh thần, vật chất khắc họa nên bản sắc của một cộng đồng, gia đình, làng xóm,
vùng miền, quốc gia, xã hội. Văn hóa không chỉ bao gồm nghệ thuật, văn chương
mà cả lối sống, những quyền cơ bản của con người, những hệ thống giá trị, những
truyền thống, tín ngưỡng... Theo nghĩa hẹp, văn hóa là một tổng thể những hệ thống
biểu tượng, kí hiệu chi phối cách ứng xử và giao tiếp trong một cộng đồng khiến
cho cộng đồng ấy có đặc thù riêng. Văn hóa biểu hiện ra bằng hành động, thái độ
sống của con người trong các mối quan hệ xã hội theo chuẩn mực của cái chân,
thiện, mỹ.
Từ các nghiên cứu trên, trong đề tài chúng tôi sử dụng khái niệm văn hóa của
tác giả Trần Ngọc Thêm: Văn hóa là một hệ thống hữu cơ các giá trị vật chất và
tinh thần của con người sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn,
trong sự tương tác giữa con người với môi trường tự nhiên và xã hội. [32]
1.2.4.2. Văn hóa dân tộc
Qua tìm hiểu khái niệm văn hóa, chúng ta thấy được văn hóa là sản phẩm
đặc sắc của con người trong hoạt động sinh tồn và phát triển, trong mối quan hệ
tương tác với tự nhiên và xã hội diễn ra trong không gian, thời gian và hoàn cảnh
nhất định. Bản chất người hay tính dân tộc của nền văn hóa hoặc biểu đạt bằng
những khái niệm theo cách thường dùng của Chủ tịch Hồ Chí Minh như đặc tính
dân tộc, cốt cách dân tộc là để nhấn mạnh hơn nữa đến cái tinh túy bên trong rất
đặc trưng của văn hóa dân tộc Việt Nam.
Trong phạm vi của luận văn thì văn hóa dân tộc là một bộ phận trong chỉnh
thể của văn hóa Đông Nam Á; văn hóa - văn minh nông nghiệp lúa nước; văn hóa
thống nhất trong đa dạng với những yếu tố chung được các thế hệ người Việt Nam
11
củng cố và phát huy; văn hóa Việt Nam là kết quả của quá trình tiếp xúc, giao lưu,
trao đổi, tiếp biến các giá trị văn hóa của dân tộc.
Giữ gìn và phát huy bản sắc dân tộc, kiên quyết chống lại sự đồng nhất về
văn hoá là vấn đề của mọi quốc gia trên thế giới ngày nay. Bởi lẽ, phát triển xã hội
là là một tiến trình nội sinh, mà động lực của nó bắt nguồn sâu xa từ các nền văn
hoá của mỗi dân tộc.
Sự nghiệp Giáo dục - Đào tạo có vai trò rất lớn trong việc giữ gìn và phát
huy bản sắc dân tộc. Đó là chiếc cầu nối giữa quá khứ - hiện tại - tương lai góp phần
tạo nên những giá trị bền vững vừa mang tính truyền thống vừa mang tính hiện đại.
1.2.4.3. Bản sắc văn hóa dân tộc
Theo Từ điển tiếng Việt, thuật ngữ "bản sắc" dùng để chỉ tính chất, màu sắc
riêng tạo thành phẩm chất đặc biệt của một sự vật tức là nói tới sắc thái, đặc tính,
đặc thù riêng của sự vật đó. [35]
"Bản sắc" là từ một ghép có gốc Hán - Việt nên có một cách tiếp cận khác là
phân tích trên ngữ nghĩa của hai từ "bản" và "sắc". Theo đó, "bản" là cái gốc, cái
căn bản, cái cốt lõi, cái hạt nhân của một sự vật; "sắc" là sự biểu hiện cái căn bản,
cái cốt lõi, cái hạt nhân đó ra ngoài.
Như vậy, bản sắc văn hoá phải là những nét đặc trưng, độc đáo và cơ bản
nhất để nhận diện một nền văn hoá và để phân biệt nền văn hoá này với một nền
văn hoá khác.
Cơ chế của sự hình thành BSVHDT là quá trình tích lũy và truyền đạt kinh
nghiệm qua không gian, thời gian, được thực hiện do tính chủ thể của con người
trong cộng đồng và xã hội. BSVHDT được tồn tại nhờ giáo dục.
BSVHDT là hệ thống giá trị văn hóa đã hình thành và luôn được bổ sung để
trở thành phẩm chất văn hóa một dân tộc. Khái niệm BSVHDT tự thân đã là một
khái niệm có tính biện chứng, chuyển tải trong đó nội hàm là hành vi sáng tạo văn
hóa của cộng đồng. BSVHDT là bộ mặt vật chất, tinh thần của một xã hội trong
những thời kỳ lịch sử nhất định.
Từ các khái niệm trên có thể đưa ra bản sắc văn hóa dân tộc là một hệ thống
các tính cách, các thế ứng xử của cả một dân tộc được hình thành trong những điều
12