Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
– CHI NHÁNH THANH XUÂN

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
– CHI NHÁNH THANH XUÂN
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01
LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. VŨ HÀ CƢỜNG
XÁC NHẬN CỦA


CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

TS. Vũ Hà Cƣờng

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

PGS.TS. Phí Mạnh Hồng

Hà Nội – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của riêng tôi, chƣa đƣợc
công bố trong bất cứ một công trình nghiên cứu nào của ngƣời khác. Việc sử dụng
kết quả, trích dẫn tài liệu của ngƣời khác đảm bảo theo đúng các quy định. Các nội
dung trích dẫn và tham khảo các tài liệu, sách báo, thông tin đƣợc đăng tải trên các
tác phẩm, tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu tham khảo của luận văn.
Tác giả luận văn
(Ký tên)

Nguyễn Thị Thanh Huyền


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận đƣợc sự
hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy, cô Trƣờng Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô Trƣờng Đại học Kinh tế, đã
tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập.
Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Vũ Hà Cƣờng đã dành rất nhiều thời gian

và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Mặc dù có nhiều cố gắng trong quá trình nghiên cứu, học hỏi, song do thời
gian, kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế, luận văn không tránh khỏi những thiếu
sót, tác giả mong muốn nhận đƣợc sự tham gia đóng góp của các nhà khoa học, các
thầy cô giáo cùng bạn bè, đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Tác giả luận văn
(Ký tên)

Nguyễn Thị Thanh Huyền


MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT ......................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ........................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................... iv
LỜI MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1.TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀPHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................................................................................4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................. 4
1.2. Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân
hàng thƣơng mại ................................................................................................. 7
1.2.1.

Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại 7

1.2.2. Các tiêu chí đánh giá phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt20
1.2.3.


Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.. 25

CHƯƠNG 2.PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .................................. 30
2.1. Các phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................... 30
2.1.1. Phương pháp thống kê mô tả ................................................................ 30
2.1.2. Phương pháp phân tích tổng hợp.......................................................... 31
2.1.3. Phương pháp so sánh ........................................................................... 32
2.2. Trình tự thực hiện nghiên cứu đề tài ......................................................... 33
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH XUÂN ................................................................. 37
3.1. Khái quát Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam - Chi
nhánh Thanh Xuân ........................................................................................... 37
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triể n ....................................................... 37
3.1.2. Mô hình tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của Chi nhánh .............. 37
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại Cổ phần
Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân từ 2014 – 2016 .................... 40


3.2. Thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân
hàng thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân ... 45
3.2.1. Thị phần doanh số cung cấp dịch vụ thanh toán ................................... 45
3.2.2. Tốc độ tăng trưởng thu nhập thuần từ hoạt động thanh toán không dùng
tiền mặt ............................................................................................................ 46
3.2.3. Số lượng mạng lưới thanh toán, tài khoản thanh toán .......................... 48
3.2.4. Tính đa dạng của các sản phẩm dịch vụ ............................................... 49
3.2.5. Sự đa dạng của các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt ....... 52
3.2.6. Chất lượng phục vụ công tác thanh toán của ngân hàng ...................... 53
3.3. Đánh giá phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng
thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân ........... 58

3.3.1. Kết quả đạt được .................................................................................. 58
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 61
CHƯƠNG 4.GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIÈ N MẠ T TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH THANH XUÂN ............................................................................ 66
4.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng
Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân................................................................... 66
4.1.1. Chiến lược phát triển thanh toán không dùng không dùng tiền mặt Ngân
hàng thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam đến năm 2030 .................... 66
4.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân
hàng thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân ... 68
4.2. Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng
thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân ........... 70
4.2.1. Mở rộng các loại dịch vụ ngân hàng và nâng cao tính tiện ích cho
khách hàng ....................................................................................................... 70
4.2.2. Đảm bảo an toàn trong hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt ...... 71
4.2.3. Cái tiến và nâng cao chất lượng các hình thức thanh toán không dùng tiền
mặt
............................................................................................................. 72
4.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng hoạt động thanh toán
không dùng tiền mặt ......................................................................................... 76


4.2.5. Khuyến khích khách hàng mới mở tài khoản và thanh toán qua ngân
hàng ............................................................................................................. 78
4.2.6. Tích cực tuyên truyền, quảng bá thay đổi thói quen, tâm lý người tiêu
dùng trong hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt ..................................... 79
4.3. KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 80
4.3.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................................... 80
4.3.2. Ngân hàng thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam ..................... 84

KẾT LUẬN ............................................................................................................. 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 87


DANH MỤC VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu viết tắt

Nguyên nghĩa

1

CIF

Customer Informaton File

2

CNTT

Công nghệ thông tin

3

CK

Chứng khoán

4


HĐKD

Hoạt động kinh doanh

5

IBMB

Internet banking và Moblie banking

6

NHCT

Ngân hàng Công thƣơng

7

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

8

TCTD

Tổ chức tín dụng

9


TT

Thanh toán

10

TTD

Thƣ tín dụng

11

TTKDTM

Thanh toán không dùng tiền mặt

12

KDTM

Không dùng tiền mặt

13

UNC

Ủy nhiệm chi

14


UNT

Ủy nhiệm thu

15

USD

Đô la Mỹ

16

VND

Việt Nam đồng

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Bảng

Nội dung

1

Bảng 3.1


Tình hình huy động vốn tại Chi nhánh 2014 - 2016

40

2

Bảng 3.2

Dƣ nợ của chi nhánh 2014 - 2016

42

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6

7


Bảng 3.7

8

Bảng 3.8

9

Bảng 3.9

10

Bảng 3.10

Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh 2014 –
2016
Thị phần thanh toán từ năm 2014 - 2016
Thanh toán không dùng tiền mặt tại Chi nhánh giai đoạn
2014-2016
Doanh số thanh toán qua các kênh giai đoạn 2014-2016
Kết quả thăm dò ý kiến khách hàng về tốc độ xử lý giao
dịch thanh toán giai đoạn 2014- 2016
Kết quả thăm dò đánh giá độ chính xác xử lý giao dịch
thanh toán của khách hàng cá nhân 2014-2016
Kết quả thăm dò thái độ phục vụ, trình độ của cán bộ
thanh toán giai đoạn 2014-2016
Kết quả thăm dò ý kiến đánh giá mức phí dịch vụ thanh
toán giai đoạn 2014-2016


ii

Trang

43
46
49
52
54
55
56
57


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
STT

Biểu đồ

1

Biều đồ 3.1

2

Biểu đồ 3.2

3

Biểu đồ 3.3


Nội dung
Thu nhập thuần hoạt động thanh toán không
dùng tiền mặt 2014-2016
Tốc độ tăng trƣởng thu nhập thuần hoạt động
TTKDTM 2014-2016
Số lƣợng tài khoản thanh toán tại Chi nhánh
2014 – 2016

iii

Trang
46
47
48


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Nội dung

Trang

STT

Sơ đồ

1

Sơ đồ 1.1


Quy trình thanh toán ủy nhiệm chi

12

2

Sơ đồ 1.2

Quy trình thanh toán ủy nhiệm thu

13

3

Sơ đồ 1.3

Chu trình thanh toán thẻ

18

4

Sơ đồ 1.4

Quy trình thanh toán qua IBMB

20

5


Sơ đồ 3.1

Cơ cấu tổ chức của Vietinbank Chi nhánh Thanh Xuân

38

iv


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Cùng với sự phát triển của xã hội loài ngƣời, ngân hàng ra đời đƣợc xem là
một trong những phát minh kỳ diệu nhất của lịch sử. Giai đoạn đầu hoạt động, ngân
hàng sơ khai với nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ là nhận giữ vàng và các tài sản có giá
trị khác. Đến nay, ngân hàng đã trở thành tổ chức kinh doanh tiền tệ đa chức năng
và tổng hợp nhƣ: huy động vốn, cho vay, bảo lãnh, thanh toán hộ,…
Trong công cuộc đổi mới nền kinh tế từ cơ chế quản lý tập trung sang cơ chế
thị trƣờng, hệ thống ngân hàng Việt Nam đã không ngừng đổi mới và hoàn thiện về
cơ sở hạ tầng, hành lang pháp lý, mô hình tổ chức, phƣơng tiện cũng nhƣ các dịch
vụ thanh toán khác. Với xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, hệ thống ngân hàng Việt
Nam đang ngày càng lớn mạnh và phát triển. Đặc biệt, các ngân hàng thƣơng mại
cổ phần cũng đang khẳng định vị trí của mình trong nền kinh tế. Ngân hàng thƣơng
mại Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam (Vietinbank) – Chi nhánh Thanh Xuân đƣợc
thành lập từ năm 1997 với mục tiêu trở thành Ngân hàng thƣơng mại cổ phần hàng
đầu Việt Nam, hoạt động kinh doanh hiệu quả và phát triển bền vững. Công tác
thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) của ngân hàng trong những năm gần
đây đã đạt đƣợc những thành tựu đáng kể, quy mô thanh toán không dùng tiền mặt
đƣợc mở rộng, chất lƣợng dần đƣợc nâng cao. Tuy nhiên, tiền mặt vẫn là phƣơng
tiện thanh toán phổ biến chiếm tỷ trọng khá lớn trong các giao dịch thanh toán. Từ
thực tiễn đó, đề tài: “Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân

hàng thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Xuân”
đƣợc tác giả lựa chọn làm luận văn tốt nghiệp.
Đề tài góp phần nhìn nhận thực trạng, giải quyết, tháo gỡ những khó khăn,
vƣớng mắc trong việc đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả phát triển dịch vụ thanh
toán không dùng tiền mặt tạiNgân hàng thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng Việt
Nam - Chi nhánh Thanh Xuân trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng
hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu

1


Mục đích nghiên cứu của đề tài là phát triển dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh
Thanh Xuân
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận cơ bản về phát triển dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt tại ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích, đánh giá thực trạng về phát triển dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh
Thanh Xuân.
- Đề xuất các giải pháp và khuyến nghịphát triển dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt tại Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam - Chi
nhánh Thanh Xuân.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu đề tài
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là phát triển dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặttại Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh
Thanh Xuân - Hà Nội.
4.2. Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi nghiên cứu là phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại
Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân
giai đoạn từ 2014 đến 2016.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phƣơng pháp của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy
vật lịch sử, luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu: phƣơng pháp thống kê
mô tả, phƣơng pháp phân tích tổng hợp và phƣơng pháp so sánh.
6. Câu hỏi nghiên cứu
- Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt là gì? Các tiêu chí nào
đánh giá sự phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng?

2


- Tình hình phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng
thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân đang diễn ra
thực tế nhƣ thế nào?
- Làm thế nào để phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân
hàng thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân trong
thời gian tới?
7. Kết cấuluận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục chữ viết tắt, danh mục sơ đồ, tài liệu
tham khảo, luận văn đƣợc kết cấu thành4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về phát triển
dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2:Phƣơng pháp và thiết kế nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại
Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân.
Chƣơng 4: Giải phápphát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại
Ngân hàng thƣơng mại Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuân.


3


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶTTẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Trong thời gian gần đây, đã có một số công trình nghiên cứu phát triển dịch vụ
thanh toán không dùng tiền mặt (TTKDTM) tại các ngân hàng thƣơng mại,cụ thể là:
- Các công trình nghiên cứu trong nƣớc
+ Trịnh Thanh Huyền, 2012. Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt qua
Ngân hàng thương mại ở Việt Nam. Luận án tiến sĩ, Học viện Tài chính. Luận án sử
dụng kết hợp nhiều phƣơng pháp nghiên cứu khoa học, trong đó chủ yếu là phƣơng
pháp logic – biện chứng, phƣơng pháp phân tích – tổng hợp, phƣơng pháp thống kê,
so sánh. Luận án phân tích thực trạng sử dụng, tỷ trọng và xu hƣớng phát triển đối
với các phƣơng tiện thanh toán chủ yếu là Séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ
thanh toán và các phƣơng tiện thanh toán mới phát triển nhƣ internet banking,
mobile banking, ví điện tử, paypal.... Trong các phƣơng tiện thanh toán này, ủy
nhiệm chi chiếm tỷ trọng lớn nhất cả về giá trị và số lƣợng giao dịch với tỷ trọng
khoảng 60-70%, còn thẻ thanh toán sẽ là phƣơng tiện thanh toán có xu hƣớng phát
triển mạnh nhất trong thời gian tới. Tác giả đã xem xét thực trạng hệ thống thanh
toán do Ngân hàng Nhà nƣớc sở hữu gồm thanh toán điện tử liên ngân hàng, thanh
toán bù trừ tại tỉnh, thành phố cả về số lƣợng, giá trị, phƣơng thức giao dịch, các
thành viên tham gia cũng nhƣ quy trình thanh toán và hệ thống thanh toán nội bộ
của các Ngân hàng thƣơng mại đã ứng dụng corebanking cũng nhƣ chƣa ứng dụng
corebanking. Đồng thời, luận án phân tích thực trạng công nghệ trên các phƣơng
diện: hệ thống máy chủ, máy trạm; phần mềm ứng dụng; đƣờng truyền trong thanh
toán và tốc độ thanh toán. Đây là nhân tố quan trọng cho sự phát triển một cách an

toàn và hiệu quả của hoạt động thanh toán.
+ Trần Hữu Bình, 2014. Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại
AGRIBANK Chi nhánh huyện Cao Lãnh – tỉnh Đồng Tháp. Luận văn thạc sỹ,

4


trƣờng Đại học Kinh tế Quốc dân. Luận văn đã nêu ra các chỉ tiêu đánh giá phát
triển dịch vụ TTKDTM theo hai khía cạnh định lƣợng và định tính. Đối với chỉ tiêu
đánh giá định lƣợng bao gồm chỉ tiêu doanh số và chỉ tiêu phí. Chỉ tiêu đánh giá
định tính bao gồm đánh giá qua số lƣợng các hình thức, phƣơng thức thanh toán
đƣơc sử dụng và đánh giá qua sự hài lòng của khách hàng.
+ Lã Thị Kim Anh, 2015. Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Thái Nguyên. Luận văn thạc sĩ, trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Tác giả sử dụng phƣơng pháp thu thập thông tin, phƣơng pháp xử lý thông tin để
phân tích rất rõ thực trạng phát triển dịch vụ TTKDTM tại ngân hàng, đƣa ra các
yếu tổ ảnh hƣởng đến sự phát triển đó, đồng thời chỉ ra các điểm mạnh, điểm yếu,
thách thức và cơ hội của chi nhánh ngân hàng nghiên cứu, đề ra chiến lƣợc tận dụng
đƣợc điểm mạnh và khắc phục điểm yếu.
+ Nguyễn Thị Mỹ Xuyên, 2012. Giải pháp mở rộng thanh toán không dùng
tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu - Chi nhánh Tây Ninh. Luận
văn thạc sỹ, trƣờng Đại học Kinh tế TP. HCM. Trong luận văn của mình, tác giả đã
trình bày cơ sở lý thuyết TTKDTM, phân tích các hình thức TTKDTM bao gồm:
thanh toán bằng Séc, thanh toán bằng ủy nhiệm chi hoặc lệnh chi, thanh toán bằng
ủy nhiệm thu hoặc nhờ thu, thẻ thanh toán. Tác giả cho rằng TTKDTM tại Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu - Chi nhánh Tây Ninh gặp không ít khó khăn về
trình độ hiểu biết của tầng lớp dân cƣ và sự hạn chế của các phƣơng thức
TTKDTM.
Bên cạnh các công trình nghiên cứu nêu trên, còn một số bài nghiên cứu đƣợc

đăng trên các tạp chí nghiên cứu khoa học:
+ Ths Đỗ Thị Lan Phƣơng, 2014. Thanh toán không dùng tiền mặt: Xu hƣớng
trên thế giới và thực tiễn tại Việt Nam. Tạp chí Ngân hàng, số 6.Tác giảcho rằng
các Ngân hàng thƣơng mại hiện nay chú trọng tới các loại sản phẩm, dịch vụ hiện
đại, tiện lợi hơn nhƣ ngân hàng điện tử, ngân hàng tại nhà, dịch vụ ngân hàng qua
điện thoại di động, ví điện tử... Tuy nhiên, tỷ trọng việc rút tiền mặt bằng thẻ ATM

5


vẫn còn cao, tỷ trọng giao dịch không dùng tiền mặt trong tổng số giao dịch đạt ở
mức 3%. Nguyên nhân là do thói quen sử dụng tiền mặt của ngƣời dân, sự hạn chế
về hạ tầng kỹ thuật và chính sách phí liên quan đến quá trình sử dụng thẻ. Về chính
sách thu phí rút tiền bằng thẻ, đây là một trong những biện pháp nhằm giảm nhu cầu
rút tiền mặt của ngƣời dân. Nhƣng chính sách này lại chƣa thực sự phù hợp với thực
trạng hệ thống thanh toán POS hiện nay còn khá khiêm tốn.
+ Văn Tạo, 2009. Thanh toán không dùng tiền mặt thực trạng, nguyên nhân
và giải pháp. Tạp chí Ngân hàng, số 19. Bài nghiên cứu chỉ rõ thực trạng thanh toán
không dùng tiền mặt ở Việt Nam. Các doanh nghiệp tƣ nhân có trên 500 công nhân
có khoảng 63% số giao dịch của họ đƣợc tiến hành qua hệ thống ngân hàng; những
doanh nghiệp có ít hơn 25 công nhân thì tỷ lệ này là 47%; với doanh nghiệp nhà
nƣớc mới chỉ hơn 80% giao dịch đƣợc thực hiện qua ngân hàng; hầu hết các doanh
nghiệp cả Nhà nƣớc lẫn tƣ nhân đều trả lƣơng bằng tiền mặt. Tại các hộ kinh doanh
thì hầu nhƣ họ sử dụng tiền mặt để chi trả. Qua thực trạng này, tác giả đƣa ra một số
nguyên nhân nhƣ: cơ sở pháp lý còn nhiều lỗ hổng và thiếu đồng bộ; hành lang
pháp lý trong lĩnh vực thanh toán chƣa hoàn thiện; cơ sở hạ tầng về công nghệ chƣa
đáp ứng đƣợc yêu cầu về thanh toán không dùng tiền mặt.
- Các công trình nghiên cứu nƣớc ngoài
Abdul Wahab Yakubu, 2012. The adoption and use of electronic payment
systems in Ghana, a case of E-zwich in the sunyani municipality. Luận án tiến sĩ,

Kwame Nkrumah University of Science and Technology. Nghiên cứu cho rằng các
loại hệ thống thanh toán điện tử có sẵn tại Ghana cho khách hàng rất ít. Thẻ ATM,
hệ thống chuyển tiền di động, ngân hàng điện thoại, thẻ tín dụng hay hệ thống thanh
toán khác nhƣ điện tử, Séc, ví điện tử, chuyển tiền điện tử không có sẵn để khách
hàng sử dụng. Thực tế là các hệ thống thanh toán không giới thiệu các dịch vụ cung
cấp làm cho khách hàng không thể áp dụng và sử dụng chúng cho các giao dịch
điện tử. Ngoài ra tác giả chỉ ra các yếu tố nhƣ khách hàng giàu/thu nhập, trình độ
học vấn, các yếu tố nguy cơ (an ninh, an toàn và dễ dàng) và sở thích cá nhân của
khách hàng có ảnh hƣởng đến sự lựa chọn thanh toán của khách hàng. Những yếu tố

6


này đang ảnh hƣởng đến ý định hành vi sử dụng và sử dụng thực tế của hệ thống
thanh toán điện tử tại Ghana.
Nhìn chung các công trình nghiên cứu trong và ngoài nƣớc đã công bố phản
ánh khá đầy đủ về cơ sở lý luận, thực trạng hoạt động phát triển dịch vụ thanh
toán không dùng tiền mặt tại một số ngân hàng, cũng nhƣ tình hình thanh toán
không dùng tiền mặt của nền kinh tế.Tuy nhiên, gắn với đối tƣợng nghiên cứu cụ
thể là phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thƣơng
mại Cổ phần Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Thanh Xuânthì chƣa có công
trình nghiên cứu nào đƣợc công bố.
1.2. Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại
ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Sự cần thiết của thanh toán không dùng tiền mặt
Khi nền kinh tế còn ở giai đoạn tự cung tự cấp, con ngƣời tự sản xuất và tiêu
thụ những gì mình tạo ra, họ không có nhu cầu trao đổi. Xã hội ngày một phát triển,
nhu cầu của con ngƣời ngày càng tăng cao, con ngƣời không thể tự sản xuất ra mọi
thứ mình cần, từ đó nảy sinh nhu cầu trao đổi những vật phẩm hàng hóa với nhau.

Vấn đề trùng lặp nhu cầu xuất hiện. Tuy nhiên, không phải bất kỳ lúc nào và ở đâu
cũng có sự trùng lặp nhu cầu. Ngƣời ta phải mất chi phí thời gian, không gian, chi
phí tìm kiếm thông tin để những ngƣời có nhu cầu giống nhau tìm thấy nhau, và
trao đổi những gì họ muốn. Tiền tệ ra đời từ chính hoàn cảnh đó, đóng vai trò là
một vật ngang giá chung - một hàng hóa mà nhiều ngƣời cùng cần để dễ dàng trao
đổi hơn. Hình thái đầu tiên của tiền tệ rất đơn giản, đó có thể là vỏ sò, vỏ hến, con
bò, miếng đồng, sắt… Và tiếp đến, ngƣời ta chọn vàng làm tiền tệ để dễ dàng vận
chuyển hơn, dễ chia nhỏ, không hao mòn và có thể tích trữ lâu dài đƣợc.
Tiền giấy xuất hiện khi sản xuất ngày càng phát triển, hàng hóa đƣa vào lƣu
thông ngày càng nhiều, việc trao đổi hàng hóa diễn ra thuận lợi hơn do không yêu
cầu khối lƣợng dự trữ lớn nhƣ tiền kim loại, lại dễ dàng vận chuyển hơn. Tuy nhiên,
cùng với sự phát triển của xã hội, sản xuất hàng hóa ngày càng mạnh mẽ, lƣu thông

7


hàng hóa ngày càng đƣợc mở rộng cả về quy mô, phạm vi lẫn tính thƣờng xuyên
liên tục, thanh toán bằng tiền mặt dần dần không đáp ứng đƣợc nhu cầu thanh toán
nữa. khi khối lƣợng tiền giấy đƣa vào lƣu thông ngày một lớn đã gây khó khăn cho
quá trình điều hòa lƣu thông tiền mặt, sức ép về giá cả tăng cao là nguyên nhân dẫn
đến lạm phát. Thêm nữa, chi phí in ấn, bảo quản, kiểm đếm, cất trữ, vận chuyển…
cũng ngày một lớn. Qua đó đòi hỏi một phƣơng thức thanh toán mới ƣu việt hơn,
khắc phục đƣợc những hạn chế của thanh toán bằng tiền mặt, phù hợp với sự phát
triển của nền kinh tế. Thanh toán không dùng tiền mặt ra đời nhƣ một xu thế tất yếu,
một bƣớc phát triển mới và hoàn thiện của lịch sử phát triển của tiền tệ.
Theo trang 196 giáo trình kế toán Ngân hàng trƣờng Học viện Ngân Hàng
(Nhà xuất bản thống kê – Hà Nội năm 2010): “Thanh toán không dùng tiền mặt là
cách thức thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ không có sự xuất hiện của tiền mặt mà
đƣợc tiến hành bằng cách trích tiền từ tài khoản của ngƣời chi trả chuyêtn vào tài
khoản của ngƣời thụ hƣởng hoặc bằng cách bù trừ lẫn nhau thông qua vai trò trung

gian của các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.”
1.2.1.2. Vai trò của thanh toán không dùng tiền mặt
a) Đối với nền kinh tế
Quan hệ thanh toán liên quan tới tất cả mọi hoạt động trong xã hôi, trong toàn
bộ nền kinh tế. Do đó việc tổ chức tốt công tác thanh toán nói chung và thanh toán
không dùng tiền mặt nói riêng mang một ý nghĩa to lớn đối với nền kinh tế.
- Thanh toán không dùng tiền mặt góp phần giảm bớt tỷ trọng tiền mặt trong
lƣu thông, từ đó giúp nền kinh tế tiết kiệm đƣợc một lƣợng lớn chi phí xã hội liên
quan đến phát hành và lƣu thông tiền. Đó là chi phí in ấn, kiểm đếm, bảo quản, vận
chuyển, tiêu hủy tiền giả, tiền không đủ tiêu chuẩn lƣu thông.
- Ngoài ra, với sự ra đời của các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt đã
giúp ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào các hoạt động thƣơng mại, qua đó
nâng cao năng suất lao dộng và mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Thanh toán không dùng tiền mặt là hình thức sử dụng công cụ tiền tệ tiến
bộ nhất hiện nay, nó góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất xã hôi,vừa là khâu

8


đầu vừa là khâu kết thúc của quá trình sản xuất, nó liên quan đến toàn bộ quá trình
lƣu thông hàng hóa tiền tệ của các tổ chức kinh tế và cá nhân trong xã hội.
b) Đối với ngân hàng Thƣơng mại
- Góp phần giải quyết vấn đề thiếu tiền mặt trong ngân quỹ , tạo điều kiện
cho hoạt động huy động vốn của ngân hàng: ngân hàng có thể sử dụng nguồn vốn
nhàn rỗi trong thanh toán để cho vay, đầu tƣ và thực hiện các hoạt động sinh lời
khác, sau khi đã giữ lại một phần vốn nhất định cho dự trữ bắt buộc, dự trữ tăng
thêm đảm bảo khả năng thanh khoản. Qua đó giúp ngân hàng phát huy đƣợc chức
năng tạo tiền trong nền kinh tế, mở rộng đƣợc hoạt động kinh doanh, gia tăng doanh
thu và lợi nhuận.
- Nâng cao khả năng cạnh tranh của ngân hàng: thông qua việc khách hàng

mở tài khoản và sử dụng các dịch vụ thanh toán tại ngân hàng, Ngân hàng sẽ mở
rộng đƣợc thị phần hoạt động của mình, qua đó nâng cao sức cạnh tranh và thâm
nhập sâu hơn vào các đối tƣợng khách hàng tiềm năng, khai thác và triển khai thêm
các sản phẩm dịch vụ khác. Hiện nay, không chỉ các ngân hàng trong nƣớc cạnh
tranh sản phẩm dịch vụ lẫn nhau, mà còn có sự tham gia của các ngân hàng nƣớc
ngoài, các tổ chức phi ngân hàng nhƣ bảo hiểm, công ty tài chính cung cấp một số
dịch vụ ngân hàng. Khách hàng ngày càng có nhiều sự lựa chọn sản phẩm dịch vụ
tốt nhất với chi phí rẻ nhất, an toàn, nhanh chóng và thuận tiện nhất. Do đó, muốn
thu hút khách hàng sử dụng các sản phẩm dịch vụ của mình, các ngân hàng phải
phát huy khả năng sáng tạo, không ngừng nghiên cứu cải tiến các sản phẩm dịch vụ
để thắng trong cạnh tranh, tích cực áp dụng công nghệ hiện đại, đổi mới phong cách
giao dịch…
- Giúp phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng đa dạng: ngân hàng nắm bắt
đƣợc một cơ sở dữ liệu về khách hàng của mình nhƣ biến động số dƣ tài khoản, tình
hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài sản, nguồn vốn, thu nhập, khả
năng tài chính… Qua các thông tin này, ngân hàng sẽ cung cấp những sản phẩm
dịch vụ phù hợp đến từng đối tƣợng khách hàng, tiết kiệm thời gian, chi phí tìm
kiếm thông tin, thẩm định khách hàng. Chính việc khai thác sâu rộng những đối

9


tƣợng khách hàng thân thiết là một chiến lƣợc thông minh để duy trì và phát triển
hơn nữa hoạt động của ngân hàng.
c) Đối với cơ quan quản lý nhà nƣớc
Giúp NHTW điều hòa và kiểm soát tốt hơn khối lƣợng tiền mặt trong lƣu
thông do thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện thông qua việc trích chuyển vốn
trên tài khoản của khách hàng tại ngân hàng.Khách hàng gửi tiền vào tài khoản tại
ngân hàng, làm tăng khả năng tạo tiền, khả năng cho vay của các NHTM. Từ đó
NHTW có thể quản lý và kiểm soát một cách tổng quát quá trình sản xuất và lƣu

thông hàng hóa của nền kinh tế, điều hành tốt chính sách tiền tệ.
Thanh toán không dùng tiền mặt giúp cho các cơ quan quản lý Nhà nƣớc nhƣ
cơ quan thuế, bộ ngành chủ quản có điều kiện kiểm tra theo dõi doanh thu, chi phí,
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp một cách chính xác. Qua đó kiểm
soát đƣợc các giao dịch kinh tế phát sinh, hạn chế các hoạt động “kinh tế ngầm”
nhƣ chạy thuế, trốn thuế, buôn lậu…,giảm thiểu các tác động tiêu cực của các hoạt
động này đến nền kinh tế. Đồng thời tăng cƣờng tính chủ đạo của Nhà nƣớc trong
việc điều tiết nền kinh tế nói chung và điều hành các chính sách tài chính tiền tệ nói
riêng, góp phần lành mạnh hóa nền kinh tế, xã hội.
d) Đối với khách hàng
- Thông qua việc thanh toán tại ngân hàng, khách hàng sẽ tiết kiệm đƣợc các
chi phí phát sinh trong quá trình thanh toán nhƣ chi phí kiểm đếm, chi phí vận
chuyển…, từ đó tiết kiệm đƣợc chi phí đầu vào, nâng cao hiệu quả kinh tế. Đặc biệt
đối với các khách hàng là doanh nghiệp, thực hiện thanh toán qua ngân hàng giúp
cho nguồn vốn đƣợc chu chuyển thông suốt, đẩy nhanh quá trình tái sản xuất trong
hoạt động kinh doanh, đảm bảo an toàn về tài sản và nguồn vốn cho doanh nghiệp,
tránh đƣợc những rủi ro đáng tiếc có thể xảy ra trong quá trình thanh toán.
- Sử dụng thanh toán không dùng tiền mặt đem lại sự nhanh chóng, an toàn,
chính xác, tiện lợi, và bảo mật thông tin cho khách hàng. Với khoa học công nghệ
ngày càng phát triển, việc thanh toán của khách hàng có thể thực hiện ngay lập tức
khi có lệnh của chủ tài khoản không kể không gian, thời gian và địa điểm giao dịch.

10


- Với sự ra đời của hàng loạt các sản phẩm dịch vụ tiên tiến, đặc biệt là sự
phát triển đa dạng của các sản phẩm thẻ ngân hàng, dịch vụ ngân hàng trực tuyến…
khách hàng có nhiều sự lựa chọn sử dụng dịch vụ sao cho tiện lợi nhất với chi phí
giao dịch thấp.
1.2.1.3. Các hoạt động phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt

Ngày nay, song song với quá trình phát triển của nền kinh tế thị trƣờng, hoạt
động thanh toán của NHTM cũng ngày càng đƣợc mở rộng với các phƣơng tiện sử
dụng thanh toán nhƣ sau:
- Thanh toán bằng ủy nhiệm chi
Ủy nhiệm chi (UNC) là lệnh của chủ tài khoản ủy nhiệm cho ngân hàng trích
một số tiền nhất định từ tài khoản của mình trả cho ngƣời thụ hƣởng có tài khoản tại
ngân hàng. UNC là phƣơng tiện thanh toán mà ngƣời trả tiền lập lệnh thanh toán
theo mẫu do ngân hàng quy định, gửi cho ngân hàng nơi mình mở tài khoản yêu cầu
trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho ngƣời thụ hƣởng.
UNC không có nghĩa là ủy nhiệm cho ngân hàng chi hộ mà UNC phải do
khách hàng lập, ký và ngân hàng chỉ căn cứ vào lệnh đó để trích tiền từ tài khoản
khách hàng chuyển trả cho ngƣời thụ hƣởng. Việc ngân hàng tự động trích tài khoản
của khách là không đƣợc phép trừ trƣờng hợp đã có thỏa thuận trƣớc bằng văn bản.
Trong quan hệ mua bán hàng hóa, ngƣời mua có thể dùng UNC để ứng trƣớc
tiền hàng cho ngƣời bán và cũng có thể thanh toán ngay sau khi nhận đủ hàng hóa,
hoặc sau một thời gian nào đó. Việc dùng UNC đảm bảo thanh toán nhanh gọn,
đảm bảo quyền lợi kinh tế cho ngƣời bán.
Quy trình thực hiện thanh toán theo phƣơng tiện này đƣợc sử dụng trong quan
hệ kinh tế tin tƣởng lẫn nhau.
Phạm vi thanh toán của UNC khá rộng, bao gồm: thanh toán trong cùng một
ngân hàng; thanh toán giữa hai ngân hàng cùng hệ thống; thanh toán giữa hai ngân
hàng khác hệ thống có tham gia thanh toán bù trừ; thanh toán qua tài khoản tiền gửi
tại Ngân hàng Nhà nƣớc.

11


Thời gian thực hiện lệnh chi hay UNC do tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán
thỏa thuận với ngƣời sử dụng dịch vụ thanh toán, khi kiểm soát, hạch toán lệnh chi, các
bên phải thực hiện đúng thời hạn đã quy định để đảm bảo thanh toán nhanh lệnh chi.

UNC đã ra đời khá lâu và đƣợc sử dụng phổ biến trong quan hệ thanh toán
hàng hóa và phi hàng hóa do các ƣu điểm an toàn, hiệu quả, thuận tiện nhờ việc ứng
dụng những thành tựu phát triển trong lĩnh vực công nghệ tin học. Quá trình thanh
toán UNC đƣợc thực hiện theo sơ đồ 1.1.
(1)
Ngƣời trả tiền

Ngƣời thụ hƣởng

(2)

Ngân hàng nơi ngƣời trả
tiền mở tài khoản

(4)
(3)

Ngân hàng nơi ngƣời thụ
hƣởng mở tài khoản

Sơ đồ 1.1: Quy trình thanh toán ủy nhiệm chi
Từ sơ đồ 1.1, quy trình thanhtoán ủy nhiệm chi bao gồm các bƣớc: quan hệ
mua bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ hoặc thanh toán nợ nần giữa bên trả tiền và
bên đƣợc hƣởng; ngƣời trả tiền lập ủy nhiệm chi cho ngân hàng trả tiền cho ngƣời
đƣợc hƣởng; ngân hàng ngƣời trả tiền mở tài khoản trích tài khoản của ngƣời trả
tiền chuyển đến ngân hàng ngƣời đƣợc hƣởng mở tài khoản; ngân hàng ngƣời đƣợc
hƣởng mở tài khoản trà tiền và báo cho ngƣời bán biết.
Trong quan hệ mua bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ các bên sử dụng
UNC để thanh toán thì lợi thế trong thanh toán thuộc về ngƣời mua, vì ngƣời mua
sau khi nhận hàng hóa mới chủ động lập lệnh chi trả tiền ngƣời bán. Do đó, trong

quan hệ mua bán sử dụng UNC để thanh toán đòi hỏi ngƣời mua và ngƣời bán phải
tín nhiệm lẫn nhau, ngƣời bán tín nhiệm ngƣời mua ở khả năng thanh toán, ngƣời
mua tín nhiệm ngƣời bán cung cấp hàng hóa dịch vụ đúng yêu cầu.

12


- Thanh toán bằng ủy nhiệm thu
Ủy nhiệm thu (UNT) là phƣơng tiện thanh toán đƣợc sử dụng trong thanh toán
quốc tế và trong mỗi quốc gia. Trong đó, ngƣời bán sau khi hoàn thành nghĩa vụ
giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ theo thỏa thuận giữa hai bên, ủy nhiệm cho ngân
hàng phục vụ mình thu hộ số tiền hàng hoặc dịch vụ đã cung cấp trên cơ sở hối
phiếu hoặc hóa đơn giao hàng.
Thực chất của nhờ thu hay UNT là giấy tờ thanh toán do ngƣời bán lập để ủy
thác cho ngân hàng thu hộ một số tiền ở ngƣời mua tƣơng ứng với giá trị hàng hóa,
dịch vụ đã cung ứng.
Thời hạn thực hiện nhờ thu hay UNT do ngân hàng thỏa thuận với ngƣời sử
dụng dịch vụ thanh toán.
Trong thời gian không quá một ngày làm việc kể từ thời điểm nhận đƣợc UNT
do ngân hàng phục vụ ngƣời thụ hƣởng gửi đến, ngân hàng phục vụ ngƣời chi trả
nếu trên tài khoản của ngƣời trả đó có đủ điều kiện để thực hiện giao dịch thanh
toán, hoặc thông báo cho ngƣời trả tiền biết nếu trên tài khoản của ngƣời đó không
có đủ tiền để thực hiện giao dịch thanh toán, đồng thời theo dõi để thanh toán khi tài
khoản của ngƣời trả tiền có đủ tiền.
Ở nƣớc ta, UNT cũng đƣợc áp dụng để thanh toán hàng hóa, dịch vụ cung cấp
thƣờng xuyên và có thể tính toán chính xác theo định kỳ nhƣ tiền điện, tiền nƣớc,
cƣớc phí bƣu điện… Quá trình thanh toán UNT thực hiện theo sơ đồ 1.2.
(1)
Ngƣời bán


(2)

Ngƣời mua

(5)

Ngân hàng phục vụ
ngƣời bán

(4)
(3)

Ngân hàng phục vụ
ngƣời mua

(4)
Sơ đồ 1.2: Quy trình thanh toán ủy nhiệm thu

13


Từ sơ đồ 1.2, quy trình thanh toán ủy nhiệm thu bao gồm các bƣớc: ngƣời bán
cung cấp hàng hóa dịch vụ cho ngƣời mua theo hợp đồng; ngƣời bán gửi UNT đến
ngân hàng phục vụ mình nhờ thu hộ; ngân hàng phục vụ ngƣời bán gửi UNT sang
ngân hàng bên mua nhờ thu hộ; ngân hàng bên mua trích tài khoản bên mua trả
chuyển cho ngân hàng bên bán và thông báo cho ngƣời mua biết; ngân hàng bên
bán ghi có vào tài khoản bên bán và thông báo cho bên bán biết.
- Thanh toán bằng Séc
Séc thanh toán là một tờ lệnh trả tiền vô điều kiện do một khách hàng yêu cầu
ngân hàng trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình mở tại ngân hàng để

trả cho ngƣời cầm Séc hoặc cho ngƣời đƣợc chỉ định trên tờ Séc.
Séc ra đời từ chức năng phƣơng tiện thanh toán của tiền tệ và đƣợc sử dụng
rộng rãi ở hầu hết tất cả các nƣớc trên thế giới. Ngày nay, Séc đƣợc sử dụng phổ
biến cho doanh nghiệp trong quá trình thanh toán hàng hóa và dịch vụ rất tiện ích.
Séc là phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt ra đời rất sớm và đã từ lâu
đƣợc sử dụng rộng rãi cho các giao dịch thanh toán trong nƣớc và quốc tế. Điều
kiện phát hành, tiếp nhận và thanh toán Séc phải tuân theo luật hoặc quy định của
quốc tế hoặc mỗi nƣớc tùy theo từng loại Séc.
Đặc điểm của tờ Séc là có tính thời hạn, chỉ có giá trị thanh toán trong thời hạn
có hiệu lực đƣợc quy định tùy theo từng loại Séc mà phạm vi thanh toán khác nhau.
Séc có nhiều loại đƣợc phân chia theo các tiêu thức khác nhau, cụ thể:
Căn cứ vào tính chất chuyển nhƣợng Séc có các loại sau:Séc ký danh là trên tờ
Séc ghi rõ tên ngƣời thụ hƣởng, loại Séc này không thể chuyển nhƣợng, chỉ có
ngƣời thụ hƣởng đƣợc ghi trên tờ Séc mới có quyền lĩnh tiền ở ngân hàng; Séc vô
danh là trên tờ Séc không ghi rõ tên ngƣời thụ hƣởng, bất kỳ ai cầm tờ Séc cũng có
thể nhận số tiền trên tờ Séc tại ngân hàng. Loại Séc này không cần qua thủ tục ký
hậu cũng có thể chuyển nhƣợng đƣợc bằng cách trao tay trực tiếp; Séc theo lệnh là
Séc ghi rõ trả tiền theo lệnh của ngƣời thụ hƣởng, Séc này đƣợc chuyển nhƣợng
theo thủ tục ký chuyển nhƣợng (ký hậu).

14


×