Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần quân đội chi nhánh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.57 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------o0o-------------

NGUYỄN THỊ LINH TRANG

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2016


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
-----------o0o---------NGUYỄN THỊ LINH TRANG

PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG
TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số:

60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ THANH TÂM
XÁC NHẬN CỦA



XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

PGS.TS. LÊ THANH TÂM

CHẤM LUẬN VĂN

PGS.TS. TRẦN THỊ THANH TÚ

Hà Nội – 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tôi. Các số liệu, kết quả đƣa ra trong luận văn là trung thực và có nguồn gố c
rõ ràng.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Linh Trang


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài nghiên cứu, tôi đã nhận đƣợc rất
nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp quý báu của nhiều tập thể và cá nhân.
Trƣớc hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS. Lê Thanh Tâm,
ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện

nghiên cứu đề tài và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo Khoa Tài chính –
Ngân hàng, phòng Đào tạo - Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã
giúp đỡ tôi hoàn thành quá trình học tập và thực hiện luận văn của mình.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo, các anh chị đang công tác tại
Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Thái Nguyên đã giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi và cung cấp thông tin cần thiết cho tôi trong quá trình nghiên cứu thực
hiện luận văn.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên và giúp đỡ tôi hoàn
thành chƣơng trình học tập và thực hiện Luận văn này.

Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Linh Trang


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................................ i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ ii
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................... iii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................ 1
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu .......................................... 2
2.1. Mục tiêu…. ................. …………………………………………………………………2
2.2. Nhiệm vụ ............................................................................................................. 2
2.3. Câu hỏi nghiên cứu .............................................................................................. 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu........................................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................. 3
4. Cấu trúc luận văn .................................................................................................... 3

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................................. 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ......................................................................... 5
1.1.1. Nhóm các công trình nghiên cứu về vấn đề phát triển thanh toán không dùng
tiền mặt của Ngân hàng thương mại ở Việt Nam ........................................................ 5
1.1.2. Nhóm các công trình nghiên cứu về thanh toán không dùng tiền mặt được
công bố trên các báo, tạp chí ...................................................................................... 7
1.1.3. Nhóm các công trình nghiên cứu nước ngoài liên quan đến dịch vụ thanh
toán không dùng tiền mặt ............................................................................................ 8
1.1.4. Kết luận ............................................................................................................. 9
1.2. Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân
hàng thƣơng mại ........................................................................................................ 10
1.2.1. Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng ............................... 10


1.2.2. Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng thương
mại.................. ...................... ………………………………………………………………17
1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt.................. .................... ………………………………………………………………..25
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 33
2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ........................................................................ 34
2.1.1. Số liệu thứ cấp ................................................................................................. 34
2.1.2. Số liệu sơ cấp .................................................................................................. 34
2.2. Phƣơng pháp phân tích thông tin ...................................................................... 35
2.2.1. Phương pháp thống kê mô tả .......................................................................... 35
2.2.2. Phương pháp so sánh ...................................................................................... 35
2.2.3. Phương pháp phân tích SWOT........................................................................ 36
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI –

CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ................................................................................ 37
3.1. Khái quát về MB Thái Nguyên ......................................................................... 37
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................. 37
3.1.2. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................ 39
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của MB Thái Nguyên .................................. 42
3.2. Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại MB
Thái Nguyên .............................................................................................................. 44
3.2.1. Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ TTKDTM theo nhóm chỉ tiêu định
lượng................ ..................………………………………………………………………..44
3.2.2. Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ TTKDTM theo nhóm chỉ tiêu định
tính.................................……………………………………………………………...…...68
3.2.3. Các nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ TTKDTM theo nhóm
chỉ tiêu định tính......................……………………….........………………………….....72
3.3. Đánh giá thực trạng phát triển dịch thanh toán không dùng tiền mặt tại MB
Thái Nguyên .............................................................................................................. 76


3.3.1. Strengths – Thế mạnh của MB Thái Nguyên trong phát triển dịch vụ thanh
toán không dùng tiền mặt .......................................................................................... 77
3.3.2. Weakness – Hạn chế và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế ....................... 79
3.3.3. Opportunity – Những cơ hội ........................................................................... 81
3.3.4. Threats – Những thách thức ............................................................................ 81
CHƢƠNG 4: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG
DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI –
CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ................................................................................ 83
4.1. Định hƣớng của MB Thái Nguyên về công tác thanh toán không dùng tiền mặt
giai đoạn 2016 -2020 ................................................................................................. 83
4.2. Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại MB Thái
Nguyên theo mô hình SWOT .................................................................................... 84
4.2.1. Nhóm giải pháp ST – Khai thác thế mạnh để vượt qua những thách thức

trong phát triển thanh toán không dùng tiền mặt..........………………………………85
4.2.2. Nhóm giải pháp SO – Tận dụng những cơ hội để phát triển thanh toán không
dùng tiền mặt.. .......................................................................................................... 85
4.2.3. Nhóm giải pháp WO – Khắc phục những mặt còn tồn tại để phát triển dịch vụ
thanh toán không dùng tiền mặt ................................................................................ 89
4.2.4. Nhóm giải pháp WT – Khắc phục những điểm yếu nhằm tránh tác động không
tốt trong phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt ................................... 90
4.3. Kiến nghị ........................................................................................................... 91
4.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Quân đội ............................................... 91
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh Thái Nguyên ................ 93
4.3.3. Kiến nghị đối với chính quyền địa phương ..................................................... 94
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 97


DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

CN

2

CNTT


3

DN

4

DVTT

5

ĐVCNT

6

MB

7

MB Thái Nguyên

8

NH

9

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc


10

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

11

TCKT

Tổ chức kinh tế

12

TK

13

TKTG

Tài khoản tiền gửi

14

TKTT

Tài khoản thanh toán

15


TMCP

Thƣơng mại cổ phần

16

TP

17

TTKDTM

18

TTD

Thƣ tín dụng

19

UNC

Ủy nhiệm chi

20

UNT

Ủy nhiệm thu


Chi nhánh
Công nghệ thông tin
Doanh nghiệp
Dịch vụ thanh toán
Đơn vị chấp nhận thẻ
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân đội
Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Quân đội – Chi nhánh
Thái Nguyên
Ngân hàng

Tài khoản

Thành phố
Thanh toán không dùng tiền mặt

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Bảng

Nội dung

1

Bảng 2.1

2


Bảng 3.1

3

Bảng 3.2

4

Bảng 3.3

5

Bảng 3.4

6

Bảng 3.5

7

Bảng 3.6

8

Bảng 3.7

Nhóm tiêu chí về mức độ tin cây

68


9

Bảng 3.8

Nhóm tiêu chí về mức độ đáp ứng

69

10

Bảng 3.9

Nhóm tiêu chí về sự đảm bảo

70

11

Bảng 3.10

Nhóm tiêu chí về sự cảm thông

71

12

Bảng 3.11

Nhóm tiêu chí về cơ sở vật chất


71

13

Bảng 3.12

Bảng phân tích SWOT

77

14

Bảng 4.1

Mô hình phân tích SWOT
Kết quả hoạt động kinh doanh của MB Thái Nguyên trong
5 năm 2011-2015
Doanh số của hoạt độn thanh toán tại MB Thái Nguyên
(2011 - 2015)
Doanh số TTKDTM tại MB Thái Nguyên theo đối tƣợng
thanh toán (2011 - 2015)
Thị phần TTKDTM của MB Thái Nguyên so với một số
ngân hàg TMCP trên địa bàn (2011-2015)
Biến động TTKDTM theo các loại hình thanh toán tại MB
Thái Nguyên (2011-2015)
Tình hình thanh toán bằng Séc tại MB Thái Nguyên (2011
- 2015)

Bảng giải pháp phát triển dịch vụ TTKDTM theo mô hình

SWOT

ii

Trang
37
43

45

48

51

53

57

85


DANH MỤC HÌNH
STT

Hình

1

Hình 3.1


2

Hình 3.2

3

Hình 3.3

4

Hình 3.4

5

Hình 3.5

6

Hình 3.6

7

Hình 3.7

8

Hình 3.8

Nội dung
Mô hình tổ chức của MB Thái Nguyên

Doanh số hoạt động thanh toán tại MB Thái Nguyên
(2011 – 2015)
Thu nhập từ hoạt động thanh toán và hoạt động
TTKDTM qua các năm 2011-2015
Thị phần TTKDTM của MB Thái Nguyên so với một
số NHTM trên địa bàn (giai đoạn 2011 – 2015)
Tốc độ tăng trƣởng dịch vụ thanh toán bằng UNT tại
MB Thái Nguyên (2011 – 2015)
Tình hình thanh toán bằng Séc tại MB Thái Nguyên
(2011 – 2015)
Tình hình thanh toán qua thẻ tại MB Thái Nguyên
(2011 -2015)
Tình hình thanh toán bằng thƣ tín dụng tại MB Thái
Nguyên (2011 – 2015)

iii

Trang
40
45

49

54

55

57

63


65


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trải qua 30 năm đổi mới, hòa chung vào nhịp độ tăng trƣởng và phát triển của
đất nƣớc, hệ thống Ngân hàng Việt Nam đã có những bƣớc phát triển toàn diện,
bám sát mục tiêu phát triển kinh tế xã hội trong từng thời kỳ. Hoạt động của hệ thống
Tài chính - Ngân hàng - Thanh toán luôn chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc
gia. Tuy nhiên trong một thời gian dài trƣớc đây, chúng ta đã chƣa thật sự tiếp cận phù hợp
đối với vai trò quan trọng của các hoạt động Ngân hàng - Tài chính - Thanh toán trong nền
kinh tế dẫn đến số lƣợng ngƣời dân tiếp cận và sử dụng dịch vụ thanh toán do các NHTM
cung cấp chƣa nhiều, thanh toán tiền mặt trong nền kinh tế vẫn chiếm một tỷ lệ cao. Chính vì
số lƣợng lớn ngƣời dân vẫn sử dụng tiền mặt cho thanh toán đã góp phần dẫn tới thực trạng
là sự minh bạch của nền kinh tế đƣợc đánh giá chƣa cao, hiệu quả trong hoạt động thanh
toán nói chung và hiệu quả của sử dụng thanh toán không dùng tiền mặt vẫn còn thấp, hoạt
động tham nhũng trong nền kinh tế có điều kiện hơn để phát triển. Đây cũng là vấn đề không
chỉ ở Việt Nam mà còn xảy ra đối với một số nền kinh tế đang phát triển khác.
Ngân hàng Nhà nƣớc đã có những bƣớc củng cố và đổi mới về cơ cấu tổ chức,
thực hiện tốt vai trò quản lý Nhà nƣớc về các mặt hoạt động, tiền tệ tín dụng, tạo
nền tảng pháp lý tƣơng đối đồng bộ cho các tổ chức tín dụng hoạt động an toàn,
hiệu quả; thực hiện có hiệu quả chức năng của Ngân hàng Trung ƣơng, không
ngừng đổi mới và hoàn thiện cơ chế điều hành chính sách tiền tệ, chính sách tỷ giá,
chính sách quản lý ngoại hối theo thể chế kinh tế thị trƣờng; không ngừng hoàn
thiện và phát triển hệ thống thanh toán, thực hiện tốt vai trò trung tâm thanh toán
quốc gia. Trong sự hình thành của các hoạt động ngân hàng nói chung, chúng ta
không thể phủ nhận vai trò to lớn của hoạt động thanh toán qua ngân hàng, đặc biệt
là thanh toán không dùng tiền mặt.
Thanh toán không dùng tiền mặt là hình thức thanh toán thích hợp thuận tiện,

đa dạng, an toàn chính xác đem lại hiệu quả cao không chỉ phục vụ tốt cho việc tăng
tốc độ chu chuyển vốn trong nền kinh tế quốc dân, đẩy mạnh tốc độ phát triển lƣu
thông hàng hóa mà còn trực tiếp làm thay đổi khối lƣợng tiền mặt lƣu thông. Đây là

1


yếu tố cần thiết căn bản để ổn định tiền tệ, chống và kiềm chế lạm phát, để đảm bảo
hơn tính minh bạch và giảm tham nhũng. Vì vậy hệ thống ngân hàng luôn tìm
những biện pháp hữu hiệu nhất để mở rộng và phát triển các hình thức thanh toán
không dùng tiền mặt trong nền kinh tế.
Trong hệ thống các ngân hàng thƣơng mại trên địa bàn Thái Nguyên, ngân
hàng TMCP Quân đội - chi nhánh Thái Nguyên có định hƣớng tập trung phát triển
dịch vụ thanh toán và bƣớc đầu đã có những kết quả khả quan trong thúc đẩy thanh
toán không dùng tiền mặt. Doanh số từ hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt
của MB Thái Nguyên liên tục tăng trong nhƣng năm gần đây, đối tƣợng khách hàng
đa dạng hơn. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả tốt đẹp đó, dù công tác thông tin
truyền thông, quảng bá, phổ biến, hƣớng dẫn ngƣời sử dụng đã có nhiều cố gắng
nhƣng vẫn chƣa đầy đủ và kịp thời; sự hiểu biết của ngƣời dân về các dịch vụ thanh
toán không dùng tiền mặt còn hạn chế. Ngoài ra, tâm lý e dè, sợ rủi ro trong thanh
toán không dùng tiền mặt và thói quen sử dụng tiền mặt của ngƣời dân cũng là khó
khăn trở ngại. Do vậy, dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại chi nhánh chƣa
thực sự phát triển. Với mong muốn có thể góp phần thúc đẩy sự phát triển dịch vụ
thanh toán không dùng tiền mặt tại MB Thái Nguyên, tôi chọn đề tài: “Phát triển
dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Quân đội – Chi nhánh Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu luận văn của mình.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu
Nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển
dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại MB Thái Nguyên.

2.2. Nhiệm vụ
- Hệ thống hóa lý luận về sự phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền
mặt của ngân hàng thƣơng mại.
- Nghiên cứu thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
tại MB Thái Nguyên trong giai đoạn 2011 – 2015, từ đó đánh giá các kết quả đạt
đƣợc, hạn chế và nguyên nhân ảnh hƣởng đến sự phát triển dịch vụ thanh toán

2


không dùng tiền mặt tại MB Thái Nguyên.
- Đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt tại MB Thái Nguyên.
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
1. Đánh giá sự phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt theo các chỉ
tiêu nào?
2. Thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của MB Thái
Nguyên nhƣ thế nào?
3. Các nguyên ngân ảnh hƣởng đến sự phát triển dịch vụ thanh toán không
dùng tiền mặt tại MB Thái Nguyên là gì?
4. Để phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của MB Thái Nguyên
trong thời gian tới cần thực hiện những giải pháp gì?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Dịch vụ TTKDTM tại MB Thái Nguyên từ năm 2011 đến năm 2015.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về nội dung: Đề tài tập trung vào nghiên cứu thực trạng và đề ra
giải pháp phát triển các dịch vụ TTKDTM thông qua các phƣơng thức hiện đại, có
mức độ ứng dụng công nghệ thông tin cao nhƣ: Ủy nhiệm thu; Ủy nhiệm chi; Séc;
Thẻ thanh toán (thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng, thẻ quân nhân); Dịch vu ngân hàng điện tử

(eMB, MM.Plus, SMS Banking,….).
- Phạm vi về không gian: Đề tài thực hiện tại ngân hàng MB Thái Nguyên.
- Phạm vi về thời gian: Số liệu nghiên cứu đƣợc thu thập trong giai đoạn từ
năm 2011 - 2015.
4. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, tài liệu tham khảo và phụ lục, kết luận, luận văn đƣợc
kết cấu gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ
thanh toán không dùng tiền mặt của Ngân hàng thƣơng mại

3


Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại MB
Thái Nguyên
Chƣơng 4: Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại MB Thái
Nguyên.

4


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THANH TOÁN KHÔNG DÙNG TIỀN
MẶT TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Khi nền kinh tế hàng hóa ngày càng phát triển cả về chiều rộng và chiều sâu
làm cho nhu cầu thanh toán không dùng tiền mặt ngày một đƣợc ƣa chuộng.
Phƣơng thức thanh toán không dùng tiền mặt ở Việt Nam đã dần phát triển và ngày
càng đa dạng, điều này làm giảm dần lƣợng tiền mặt lƣu thông, đáp ứng nhu cầu

thanh toán của khách hàng. Sự ra đời của hình thức TTKDTM gắn liền với sự ra đời
của đồng tiền ghi sổ và sự phát triển của nó gắn liền với sự phát triển của hệ thống
ngân hàng. Sự tồn tại và lớn mạnh của hệ thống TTKDTM đã tạo điều kiện cho cá
nhân và các tổ chức kinh tế mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng và thực hiện việc
thanh toán thông qua việc chuyển khoản trong hệ thống ngân hàng. TTKDTM là
một hình thức vận động tiền tệ mà ở đây tiền vừa là công cụ để kế toán, vừa là công
cụ để chuyển hóa hình thức trị của hàng hóa và dịch vụ.
1.1.1. Nhóm các công trình nghiên cứu về vấn đề phát triển thanh toán không
dùng tiền mặt của Ngân hàng thương mại ở Việt Nam
Nhận thấy việc phát triển dịch vụ TTKDTM có vai trò hết sức quan trọng,
những năm gần đây rất nhiều tác giả lựa chọn đề tài: Phát triển dịch vụ thanh thoán
không dùng tiền mặt làm đề tài nghiên cứu của mình. Tuy nhiên, mỗi đề tài có
hƣớng tiếp cận khác nhau, tác giả đã tham khảo một số công trình nghiên cứu có
liên quan đến dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt nhƣ:
- Đặng Công Hoàn (2015), “Phát triển Dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư tại
Việt Nam”, Luận án tiến sĩ Kinh tế chính trị, Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Quốc
gia Hà Nội. Luận án đã góp phần hoàn thiện thêm cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ
TTKDTM cho khu vực dân cƣ và lợi ích của phát triển dịch vụ TTKDTM dân cƣ với nền
kinh tế thị trƣờng. Ngoài ra tác giả còn đánh giá đƣợc tình hình phát triển hiện nay của dịch
vụ TTKDTM cho khu vực dân cƣ tại nƣớc ta. Làm rõ hơn vai trò của các chính sách của
Nhà nƣớc trong việc thúc đẩy và phát triển dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cƣ. Một số

5


giải pháp phát triển hiệu quả dịch vụ TTKDTM cho dân cƣ tại Việt Nam giai đoạn 2007 –
2014.
- Trần Thị Ánh (2014), “Một số giải pháp nhằm tiếp tục pháp triển thanh
toán không dùng tiền mặt ở Việt Nam hiện nay”, Luận văn thạc sĩ kinh tế, Học viện
Tài chính. Luận văn đã đánh giá đƣợc những thành tựu đạt đƣợc, hạn chế và nguyên

nhân trong TTKDTM tại Việt Nam trong giai đoạn 2011 - 2013. Tuy nhiên, các
phân tích, đánh giá và các giải pháp còn chung chung, mang nặng tính lý thuyết do
đó khó có thể áp dụng đƣợc cho các ngân hàng riêng biệt.
- Trần Hữu Bình (2014), “Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại
Agribank chi nhánh Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp”, Luận văn thạc sĩ kinh doanh và
quản lý, Trƣờng Đại học kinh tế quốc dân. Luận văn tiến hành đi sâu làm rõ thực
trạng dịch vụ TTKDTM tại Cao Lãnh – Đồng Tháp trong giai đoạn 2010- 2013. Từ
đó, luận văn tìm ra những mặt mạnh sẵn có, những mặt còn tồn tại, hạn chế và đƣa
ra những giải pháp. Tuy nhiên, phần thực trạng phân tích còn rời rạc, số liệu chƣa
đƣợc đầy đủ, phần cơ sở lý thuyết và phần thực trạng chƣa có mối liên hệ rõ nét.
- Phạm Duy Hòa (2014), “Nghiên cứu chất lượng dịch vụ thẻ ATM BIDV
của khách hàng tại thành phố Buôn Ma Thuột, Đắk Lắk”, Luận văn thạc sĩ quản trị
kinh doanh, Đại học Đà Nẵng. Luận văn đã xây dựng mô hình nghiên cứu đo lƣờng
dịch vụ thẻ, đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với chất lƣợng dịch vụ
thẻ ATM BIDV trong giai đoạn 2010 – 2012. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nâng
cao chất lƣợng dịch vụ thẻ ATM của BIDV qua đó góp phần phát triển dịch vụ
TTKDTM của ngân hàng.
- Nguyễn Thị Mỹ Xuyến (2012), “Giải pháp mở rộng thanh toán không
dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Á Châu – chi nhánh Tây Ninh”, Luận văn thạc
sĩ kinh tế, Trƣờng đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh. Luận văn đã đi sâu vào tìm
hiểu các giải pháp nhằm mở rộng TTKDTM đã và đang đƣợc thực hiện trƣớc đó.
Tác giả đãn phân tích các nguyên nhân, thuận lợi và khó khăn làm cho TTKDTM
chƣa đƣợc phát triển rộng rãi trong giao đoạn 2009 - 2011 từ đó đƣa ra đƣợc các
giải pháp phù hợp để mở rộng TTKDTM giai đoạn 2011 - 2020. Tuy nhiên, luận

6


văn chƣa làm rõ đƣợc những điểm mạnh, điểm yếu cũng nhƣ cơ hội và thách thức
của chi nhánh nghiên cứu.

- Hà Thị Thanh Hoa (2012), “Mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt tại
Agribank – chi nhánh Kon Tum”, Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh, Trƣờng Đại
học Đà Nẵng. Luận văn đi sâu vào những đặc điểm chung và thực trạng thanh toán
không dùng tiền mặt giai đoạn 2009 - 2011, qua đó phân tích đƣợc các kết quả đạt
đƣợc và hạn chế còn tồn tại, đƣa ra các giải pháp mở rộng TTKDTM tại Agribank
Kon Tu. Tuy nhiên, khi đánh giá thực trạng tác giả chƣa có các chỉ tiêu phân tích cụ
thể, chƣa có số liệu so sánh cụ thể giữa các năm nghiên cứu và các năm trƣớc đó.
- Huỳnh Thị Thanh Hảo (2011), “ Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt
tại Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam – chi nhánh TP Hồ Chí Minh”, Luận
văn thạc sĩ kinh tế, Trƣờng Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh. Luận văn đã đánh giá
đƣợc những kết quả đạt đƣợc, hạn chế, nguyên nhân và đề ra các giải pháp phát
triển thanh toán không dùng tiền mặt của Vietconbank Hồ Chí Minh giai đoạn 2008
- 2010. Tuy nhiên, trong luận văn tác giả mới chỉ sử dụng các phƣơng pháp tổng
hợp và đánh giá số liệu, chƣa sử dụng các phƣơng pháp phân tích nhƣ bảng hỏi,
phỏng vấn ... để đánh giá sát hơn nhu cầu thực tế của khách hàng.
1.1.2. Nhóm các công trình nghiên cứu về thanh toán không dùng tiền mặt được
công bố trên các tạp chí
Trên các tạp chí chuyên ngành có rất nhiều bài viết, công trình đề cập đến
thanh toán không dùng tiền mặt. Có thể kể ra đây một số bài viết nhƣ của tác giả
Mai Thị Quỳnh Nhƣ (2014): “ Thanh toán không dùng tiền mặt tại Việt Nam”. Bài
viết chỉ ra những hạn chế trong vấn đề phát triển thanh toán không dùng tiền mặt
trong thời điểm năm 2014 và một số giải pháp phát triển TTKDTM tại Việt Nam.
Những hạn chế mà tác giả đƣa ra nhƣ: tiếp cận của ngƣời tiêu dùng với các phƣơng
tiện TTKDTM còn hạn chế, các đơn vị kinh doanh không muốn chấp nhận thẻ do
phải trả phí ngân hàng, nhiều dịch vụ thanh toán mới ra đời nhƣng hành lang pháp
lý chƣa đƣợc thiết lập. Tuy nhiên, tác giả chƣa chỉ ra tính hữu hiệu đối với một ngân
hàng cụ thể nào đó.

7



Minh Trí (2014): ”Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt”, bài viết đã
thống kê ở Việt Nam tính đến hết năm 2013 mới chỉ có 3% tổng số giao dịch thực
hiện dƣới hình thức không dùng tiền mặt và 60% dân số chƣa có tài khoản ngân
hàng. Tác giả đƣa ra những lý do dẫn đến việc làm chậm “Hành trình không tiền
mặt” ở Việt Nam.
Đỗ Thị Lan Phƣơng (7/2014), “Thanh toán không dùng tiền mặt: Xu hướng
trên thế giới và thực tiễn tạo Việt Nam”, bài viết đƣa ra xu hƣớng thanh toán không
dùng tiền mặt ở trên thế giới tính đến thời điểm năm 2014, từ đó đƣa ra giải pháp
đẩy mạnh phƣơng thức TTKDTM ở Việt Nam thông qua dòng sản phẩm
TTKDTM, đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời tiêu dùng.
Thông qua bài viết, các tác giả cho thấy khái quát sơ bộ về tình hình
TTKDTM và một số giải pháp phát triển TTKDTM trong thới gian tới. Tuy nhiên,
trong khuôn khổ bài viết thì chƣa thể phân tích sâu về thực trạng cũng nhƣ đƣa ra
các giải pháp thiết thực cho vấn đề nghiên cứu.
1.1.3. Nhóm các công trình nghiên cứu nước ngoài liên quan đến dịch vụ thanh
toán không dùng tiền mặt
Trong nghiên cứu của mình, Raymond Ezejiofor (2013), Princewell N Achor và
Anuforo Robert (2013)… đã rút ra các kết luận để chỉ rõ về các lợi ích của TTKDTM ở
các khía cạnh:
+Phát triển dịch vụ TTKDTM sẽ giúp giảm đƣợc nạn ăn cắp tiền mặt do tình hình an
ninh không ổn định ở Nigieria nhƣ từng xảy ra.
+Dịch vụ TTKDTM sẽ giúp giảm đƣợc tình trạng tham nhũng và tăng minh bạch
hóa nền kinh tế và phòng chống ửa tiền.
+Phát triển dịch vụ TTKDTM cho dân cƣ sẽ giúp giảm đƣợc một số hành vi lừa đảo
thƣờng xuất phát trong quá trình TTKDTM trong thanh toán chi trả.
+Phát triển dịch vụ TTKDTM sẽ giúp giảm chi phí giao dịch thanh toán.
Nghiên cứu của các tác giả Nigieria đã cho rằng: 1) tội phạm công nghệ cao và trình
độ dân trí của ngƣời dân; 2) Gian lận thanh toán khi phát triển nền kinh tế phi tiền mặt, 3)
Nạn mù chữ và phân cấp trong xã hội Nigeria cộng với sự nghèo nàn và các khoản thu phí


8


bừa bãi từ các NHTM, 4)Sự nghèo nàn của cơ sở hạ tầng và thiếu ổn định của hệ thống
điện lƣới, cơ sở hạ tầng, sự gian lận trong TTĐT là những mặt cản trở cho quá trình phát
triển dịch vụ TTKDTM.
Raymond Ezejiofor (2013), Princewell N Achor and Anuforo Robert (2013) và
nhóm tác giả Omotude Muyiwa, Sunday Tunmibi and John Dewole (2013) đã chỉ rõ các
tác động của phát triển dịch vụ TTKDTM tới sự phát triển nền kinh tế là : (i) Sự ổn định
của hệ thống tài chính tiền tệ, (ii) Hiệu quả về nguồn lực và giảm chi phí, (iii) Lành mạnh
hóa nền kinh tế quốc gia và minh bạch nhằm phòng chống tham nhũng.
Còn trong nghiên cứu của mình Group Executive GP&S, Master Card (2011) đã chỉ
ra một số lợi ích, tiềm năng mà phát triển dịch vụ TTKDTM (nhất là thẻ tín dụng) mang lại
cho ngƣời dân, các ngân hàng và nhà nƣớc. Các tác giả cũng đã đề cập việc phát triển dịch
vụ TTKDTM của Hàn Quốc đã góp phần, dẫn đến các thành tựu đạt đƣợc của Hàn quốc
trong quá trình để từng bƣớc đƣa Hàn Quốc trở thành một trong những nƣớc có nền kinh
tế rất phát triển.
1.1.4. Kết luận
Phát triển dịch vụ TTKDTM tại các ngân hàng trong những năm gần đây đã
trở thành đối tƣợng nghiên cứu khá phổ biến trong các đề tài nghiên cứu khoa học.
Hầu hết các luận văn, bài viết trên đã hệ thống đƣợc toàn bộ các vấn đề lý luận cơ
bản về: sự cần thiết, đặc điểm và vai trò của TTKDTM, các nhân tố ảnh hƣởng đến
thanh toán không dùng tiền mặt, kinh nghiệm của một số quốc gia trong phát triển
dịch vụ TTKDTM và rút ra bài học kinh nghiệm cho các ngân hàng tại Việt Nam;
các đề tài đã cho thấy đƣợc một các rõ nét về thực trạng phát triển dịch vụ
TTKDTM trong phạm vi cả nƣớc cũng nhƣ một số ngân hàng cụ thể có chi nhánh ở
các tỉnh thành. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ
TTKDTM. Quá trình nghiên cứu, Luận văn đã đi sâu phân tích và chỉ ra những
thành quả đạt đƣợc, hạn chế của dịch vụ này nhƣ hiện nay và nêu lên tính ƣu việt,

tiện ích khi sử dụng dịch vụ TMKDTM, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm phát triển
dịch vụ, đƣa dịch vụ này ngày một phổ biến trong cách thức thanh toán phục vụ cho
nhu cầu ngày càng tăng cao của khách hàng.

9


Những công trình khoa học trên là tƣ liệu quý báu cả về lý luận và thực tiễn
cho việc nghiên cứu đề tài phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt. Tuy
nhiên, trong các giai đoạn gần đây thì chƣa có công trình nghiên cứu nào về vấn đề
phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại MB Thái Nguyên giai đoạn
2011 - 2015. Vì vậy đề tài “Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại
Ngân hàng TMCP Quân đội – Chi nhánh Thái Nguyên” sẽ tiếp tục là vấn đề cấp
thiết để nghiên cứu.
1.2.

Cơ sở lý luận về phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại
ngân hàng thƣơng mại

1.2.1. Dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của ngân hàng
1.2.1.1. Khái niệm dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt
Trong kinh tế học, dịch vụ đƣợc hiểu là những thứ tƣơng tự nhƣ hàng hóa
nhƣng là phi vậy chất.
Philip Kotler (2011, trang 552) cho rằng: “Dịch vụ là mọi hành động và kết
quả mà một bên có thể cung cấp cho bên kia và chủ yếu là vô hình và không dẫn
đến quyền sở hữu một cái gì đó. Sản phẩm của nó có thể có hay không gắn liền với
một sản phẩm vật chất”
Nguyễn Văn Thanh (2009, trang 1) cho rằng: “Dịch vụ là một hoạt động lao
động sang tạo nhằm bổ sung giá trị cho phần vật chất và làm đa dạng hóa, phong
phú hóa, khác biệt hóa, nổi trội hóa … mà cao nhất trở thành những thƣơng hiệu,

những nét văn hóa kinh doanh và làm hài lòng cao cho ngƣời tiêu dùng để họ sẵn
sàng trả tiền cao, nhờ đó kinh doanh có hiệu quả hơn”.
Nhƣ vậy có thể thấy dịch vụ là hoạt động sáng tạo của con ngƣời, là hoạt
động có tính đặc thù riêng của con ngƣời trong xã hội phát triển, có sự cạnh tranh
cao, có yếu tố bùng phát về công nghệ, minh bạch về pháp luật, minh bạch chính
sách của chính quyền.
“Thanh toán, trong các mối quan hệ kinh tế, đƣợc hiểu một cách khái quát
nhất là việc thực hiện chi trả bằng tiền giữa các bên trong những quan hệ kinh tế
nhất định. Tiền ở đây đƣợc hiểu là bất cứ cái gì đƣợc chấp nhận chung trong việc

10


thanh toán để nhận hàng hóa hoặc dịch vụ hoặc trong việc trả nợ” (Lê Văn Tề và
Trƣơng Thị Hồng, 1999).
TTKDTM là cách thức thanh toán trong đó không có sự xuất hiện của tiền
mặt mà việc thanh toán đƣợc thực hiện bằng cách trích chuyển trên các tài khoản
của các chủ thể liên quan đến số tiền phải thanh toán.
TTKDTM còn đƣợc định nghĩa là hình thức thanh toán tiền hàng hóa, dịch
vụ ... của khách hàng thông qua vai trò trung gian của Ngân hàng. Thanh toán qua
Ngân hàng là hình thức thanh toán bằng cách ngân hàng trích từ tài khoản của
khách hàng này sang tài khoản của khách hàng khác theo lệnh của chủ tài khoản
(NHNN Việt Nam, 1994).
Theo giáo trình Kế toán Ngân hàng trƣờng Học viện Ngân hàng (2010, trang
190), cho rằng: “Thanh toán không dùng tiền mặt là cách thức thanh toán tiền hàng
hóa, dịch vụ không có sự xuất hiện tiền mặt mà đƣợc tiến hành bằng cách trích tiền
từ tài khoản của ngƣời chi trả chuyển vào tài khoản của ngƣời thụ hƣởng hoặc bằng
cách bù trừ lẫn nhau thông qua vai trò trung gian của các tổ chức cung ứng dịch vụ
thanh toán.
Đặng Công Hoàn (2015), cho rằng: Dịch vụ TTKDTM là khái niệm tƣơng

đối vì thực hiện dịch vụ này ngoài bù trừ tài khoản còn gắn liền với quá trình ứng
dụng công nghệ điện tử trong thanh toán nên có thể hiểu: “TTKDTM là một hoạt
động DVTT được thực hiện bằng cách sử dụng các công cụ/phương thức thanh
toán để bù trừ tiền từ tài khoản/hạn mức tiền của người phải trả sang tài khoản của
người thụ hưởng hoặc được bù trừ lẫn nhau thông qua đơn vị cung ứng DVTT”.
Theo Nghị định 101/2012/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm
2012 về “Thanh toán không dùng tiền mặt” thì “Dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt bao gồm dịch vụ thanh toán qua tài khoản thanh toán và một số dịch vụ
thanh toán không qua tài khoản thanh toán của khách hàng.”
Nhƣ vậy, có thể định nghĩa khái quát: Dịch vụ TTKDTM chính là các loại hình
dịch vụ được các NHTM cung cấp trực tiếp cho khách hàng và được khách hàng sử dụng

11


trực tiếp để thanh toán hàng hóa và dịch vụ, các dịch vụ này được khách hàng thực hiện
thông qua các phương tiện thanh toán cụ thể phù hợp với quy định của Pháp luật.
1.2.1.2. Đặc điểm của thanh toán không dùng tiền mặt
TTKDTM phản ánh sự vận động của vật tƣ, hàng hóa, dịch vụ trong quá
trình lƣu thông. Sự phát triển rộng khắp của TTKDTM là một yêu cầu tất yếu của
sự phát triển vƣợt bậc của nền kinh tế hàng hóa. Khi nền kinh tế hàng hóa phát triển
rất mạnh, khối lƣợng hàng hóa trao đổi trong nƣớc cũng nhƣ nƣớc ngoài ngày càng
nhiều, tất yếu phải có cách thức trả tiền thuận lợi, an toàn và tiết kiệm.
Mặt khác, TTKDTM đƣợc thực hiện bằng cách bừ trừ công nợ tại các tài
khoản ngân hàng. Do đó, hình thức TTKDTM còn gắn với sự phát triển của hệ
thống tín dụng. Sự phát triển của hệ thống này đã tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân mở tài khoản tiền gửi. Thông qua các tài khoản tiền gửi
này, hoạt động TTKDTM đƣợc thực hiện một cách nhanh chóng và có hiệu quả.
Ngƣợc lại với hình thức thanh toán bằng tiền mặt, và xuất phát từ việc không
sử dụng đến tiền mặt của nó, TTKDTM có một số điểm khác biệt sau:

Thứ nhất, thanh toán không dùng tiền mặt có sự tách biệt giữa không gian và
thời gian, giữa sự vận động của vật tƣ, hàng hoá và tiền tệ. Nó đƣợc thực hiện
không chỉ trên cơ sở giữa bên mua và bên bán mà còn qua một chủ thể trung gian là
ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính khác. Thực hiện thanh toán một thƣơng vụ có
an toàn hay không không chỉ phụ thuộc vào ngƣời mua, ngƣời bán mà còn phụ
thuộc vào rất nhiều vấn đề nhƣ mã hoá thông tin, bảo mật, lọc thông tin gây nhiễu,
đối chiếu số liệu qua mạng máy tính...
Thứ hai, khi thực hiện TTKDTM, sẽ giảm thiểu đƣợc các công việc nhƣ vận
chuyển, đếm, bảo quản tiền mặt...Vì thế sẽ hạn chế đƣợc những mất mát, nhầm lẫn
do việc sử dụng tiền mặt gây nên. Mặt khác, nó sẽ giải quyết tình trạng bị ứ đọng
vốn gây lãng phí vốn. Từ đó, vốn đƣợc khai thác triệt để đem lại lợi ích cho bản
thân các doanh nghiệp, cho các ngân hàng (do việc thu phí đem lại) và đáp ứng
đƣợc một phần vốn cho nền kinh tế (bởi vì khi sử dụng TTKDTM mặt sẽ rút ngắn
thời gian thanh toán và tăng nhanh vòng quay của vốn).

12


Thứ ba, thanh toán không dùng tiền mặt tạo môi trƣờng ứng dụng công nghệ
ngân hàng. Hệ thống ngân hàng trên thế giới dù phát triển đến mức nào thì cũng vẫn
phải quan tâm đến mảng thanh toán, nhất là thanh toán không dùng tiền mặt. Cùng với
sự phát triển của công nghệ điện tử, nhu cầu thanh toán ngày càng mở rộng, sự cạnh
tranh ngày càng phát triển, các ngân hàng sẽ không ngừng hoàn thiện mình bằng việc
đầu tƣ vào công nghệ thông tin và xử lý dữ liệu (Nguyễn Minh Kiều, 2009).
1.2.1.3. Các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt
Các thể thức TTKDTM hiện đang sử dụng cho các tổ chức kinh tế giao dịch
thanh toán giữa các đơn vị đƣợc thực hiện theo Nghị định 101/2012/NĐ - CP ban
hành ngày 22/11/2012 của Chính phủ, bao gồm:

- Thanh toán bằng séc.

- Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi (hoặc Lệnh chi) - chuyển tiền.
- Thanh toán bằng thƣ tín dụng.
- Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu (hoặc Nhờ thu).
- Thanh toán bằng thẻ ngân hàng...
 Thanh toán bằng Séc
Séc là phƣơng tiện thanh toán do ngƣời ký phát lập, dƣới hình thức chứng từ
in sẵn, lệnh cho ngƣời thực hiện thanh toán trả không điều kiện một số tiền nhất định
cho ngƣời thụ hƣởng.
Liên quan đến Séc có các chủ thể sau:

- Ngƣời ký phát hành là ngƣời lập Séc và ký tên trên Séc ra lệnh cho ngƣời
thực hiện thanh toán trả số tiền trên Séc.

- Ngƣời đƣợc trả tiền là ngƣời mà ngƣời ký phát chỉ định, có quyền hƣởng
hoặc chuyển nhƣợng đối với số tiền ghi trên tờ Séc.

-

Ngƣời thụ hƣởng cầm tờ Séc mà tờ Séc đó:

+ Có ghi tên ngƣời đƣợc trả tiền là chính mình, hoặc
+ Không ghi tên, nhƣng ghi cụm từ “Trả cho ngƣời cầm Séc”, hoặc
+ Ngƣời đã đƣợc chuyển nhƣợng bằng ký hậu, thông qua chữ ký chuyển
nhƣợng.

13


 Thanh toán bằng uỷ nhiệm chi - chuyển tiền
UNC là lệnh viết của chủ tài khoản yêu cầu Ngân hàng phục vụ mình trích

một số tiền nhất định từ tài khoản đƣợc hƣởng, để thanh toán tiền mua bán, cung
ứng hàng hoá, dịch vụ, hoặc nộp thuế, thanh toán nợ, vv...
UNC đƣợc áp dụng để thanh toán cho ngƣời đƣợc hƣởng có tài khoản ở
cùng Ngân hàng, khác hệ thống Ngân hàng, khác tỉnh.
 Thanh toán bằng uỷ nhiệm thu (nhờ thu)
Uỷ nhiệm thu là lệnh viết trên mẫu in sẵn, đơn vị bán lập, nhờ Ngân hàng
phục vụ mình thu hộ tiền sau khi đã hoàn thành cung ứng hàng hoá, cung cấp dịch
vụ cho đơn vị bên mua theo hợp đồng thoả thuận.
Dƣới đây sẽ triǹ h bày quy trin
̀ h thanh toán ủy nhiệm thu kèm theo chƣ́ng tƣ̀ :
1. Sau khi đã thƣ̣c hi ện xong việc giao hàng , ngƣời xuấ t khẩ u lâ ̣p giấ y ủy
nhiệm thu, ký phát hành hối phiếu , hoàn chỉnh các chứng từ hàng hóa rồi gửi cho
ngân hàng phu ̣c vu ̣ miǹ h để nhờ ngân hàng thu hô ̣ số tiề n tƣ̀ ngƣời nhâ ̣p khẩ u .
2. Nhâ ̣n đƣợc các chứng từ hàng hóa, hố i phiế u và giấ y ủy thác thu do ngƣời
xuấ t khẩ u gƣ̉i tới, ngân hàng phu ̣c vu ̣ ngƣời xuấ t khẩ u phải tiế n hành kiể m tra kỹ lƣỡng
các chứng từ này, sau đó gƣ̉i chúng sang ngân hàng phu ̣c vu ̣ ngƣời hâ
n ̣p khẩ u.
3. Sau khi nhâ ̣n đƣơ ̣c bô ̣ chƣ́ng tƣ̀ hàng hóa , hố i phiế u và thanh toán do
ngân hàng phu ̣c vu ̣ ngƣời xuấ t khẩ u gƣ̉i tới . Ngân hàng phu ̣c vu ̣ ngƣời nhâ ̣p khẩ u
cũng phải tiến hành kiểm tra kỹ các chứng từ này rồi thông b áo tới ngƣời nhập khẩu
về bô ̣ chƣ́ng tƣ̀ để ngƣời nhâ ̣p khẩ u trả tiề n hoă ̣c ký chấ p nhâ ̣n trả tiề n trên hố i
phiế u, kỳ hạn do ngƣời xuất khẩu ký phát . Sau khi ngƣời nhâ ̣p khẩ u đồ ng ý trả tiề n
hoă ̣c chấ p nhâ ̣n trả tiề n trên h ối phiếu thì NH sẽ trao cho ngƣời đó bộ chứng từ (trƣ̀
trƣờng hơ ̣p thanh toán D/A, thì hối phiếu đã đƣợc ngƣời nhập khẩu ký chấp nhận sẽ
đƣơ ̣c giƣ̃ la ̣i để chuyể n cho ngƣời xuấ t khẩ u qua NH phu ̣c vu ̣ ngƣời nhâ ̣p khẩ u )
4. Ngân hàng phục vụ ngƣời nhập khẩu chuyển tiền đã thu hộ hoặc chuyển
hố i phiế u đã đƣơ ̣c ngƣời nhâ ̣p khẩ u ký chấ p nhâ ̣n sang ngân hàng phu ̣c vu ̣ ngƣời
xuấ t khẩ u.

14



5. Ngân hàng phu ̣c vu ̣ ngƣời xuấ t khẩ u trả tiề n vào tài khoản của

ngƣời

xuấ t khẩ u và thông báo cho ngƣời xuấ t khẩ u biế t hoă ̣c chuyể n giao hố i phiế u đã
đƣơ ̣c chấ p nhâ ̣n thanh toán của ngƣời nhâ ̣p khẩ u cho ngƣời xuấ t khẩ u .
 Thanh toán bằng thư tín dụng
Thƣ tín dụng (TTD) là một văn bản cam kết có điều kiện đƣợc Ngân hàng
mở theo yêu cầu của ngƣời sử dụng dịch vụ thanh toán (ngƣời xin mở TTD) theo
đó Ngân hàng thực hiện yêu cầu của ngƣời mở TTD để trả tiền hoặc uỷ quyền cho
Ngân hàng khác trả tiền ngay theo lệnh của ngƣời thụ hƣởng khi nhận đƣợc bộ
chứng từ xuất trình phù hợp với điều kiện thanh toán của TTD.
Thƣ tín dụng dùng để thanh toán tiền hàng trong điều kiện bên bán đòi hỏi
bên mua phải có đủ tiền để chi trả khi đến hạn thanh toán đã thoả thuận và phù hợp
với số tiền hàng đã giao theo hợp đồng hoặc đơn đặt hàng đã ký. Đƣợc áp dụng để
thanh toán giữa hai khách hàng cùng hệ thống (vì liên quan đến ký hiệu mật và việc
ứng vốn) hoặc hai Ngân hàng khác hệ thống trên cùng địa bàn (phải qua một Ngân
hàng trung gian là Ngân hàng cùng hệ thống với Ngân hàng phục vụ ngƣời mua và
có tham gia thanh toán bù trừ với Ngân hàng của ngƣời bán).
Thƣ tín dụng đƣợc mở theo yêu cầu của ngƣời mua, ngƣời mua phải trích tài
khoản tiền gửi của mình (hoặc vay Ngân hàng) một số tiền bằng tổng giá trị hàng
hoá đặt mua để lƣu ký vào tài khoản riêng. Ngân hàng bên bán phải báo cho bên thụ
hƣởng biết có thƣ tín dụng đã mở. Thời hạn hiệu lực của thƣ tín dụng thƣờng là 3
tháng kể từ khi Ngân hàng bên mua nhận đƣợc yêu cầu mở thƣ tín dụng.
Hiện nay thƣ tín dụng đƣợc áp dụng khá phổ biến trong thanh toán quốc tế,
còn trong nƣớc thì hầu nhƣ không áp dụng vì TTD có nhƣợc điểm: quá trình thanh
toán phức tạp kéo dài lại phải ký gửi tiền tại Ngân hàng làm ứ đọng vốn của ngƣời
mua....

 Thanh toán bằng thẻ ngân hàng
Thẻ (CARD) là phƣơng tiện thanh toán hiện đại dựa trên sự phát triển kỹ
thuật tin học ứng dụng trong Ngân hàng.
Thẻ thanh toán là một hình thức thanh toán hiện đại vì nó gắn với ứng dụng

15


×