Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

bai tap aren

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (37.91 KB, 3 trang )

DẠNG 1 : KHI ĐỐT CHÁY ANKAN THÌ :
n CO2 < n H2O
n H2O - n CO2 = n ankan
- Khi đốt cháy hỗn hợp ankan và xicloankan (hoặc anken) thì :
n CO2 < n H2O
n H2O - n CO2 = n ankan
Vì với anken và xicloankan thì n H2O = nCO2
VD1: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít hỗn hợp hai ankan ( đktc) thu được 8,1 gam H2O . Dẫn hết sản
phẩm vào dd Ca(OH)2 dư thì thu được kết tủa là :
A. 10 gam B. 15 gam
C. 20 gam D. 25 gam
Giải nhanh : n ankan cháy = nH2O - nCO2
=> nCO2 = nH2O - n ankan = 8,1/18 – 5,6/22,4= 0,2mol
Mà nCO2 = nCaCO3 = 0,2 mol
=> mCaCO3 = 0,2 .100= 20 gam
VD 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hidrocacbon cùng thuộc dãy đồng đẳng thu được 7,84 lít
CO2 (đkc) và 11,7 gam H2O . Hai hidrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây :
A. Anken B. Ankan
C. Ankadien D. Ko xác định
Giải : ta có n H2O = 11,7 / 18 = 0,65 mol
n CO2 = 7,84 /22,4 = 0,35 mol
à n CO2 < n H2O à thuộc dãy đđ của ankan
VD 3: Đốt cháy hoàn toàn v lit (đktc) hỗn hợp 2 hidrocacbon cùng thuộc dãy đồng đẳng, thu được
2,24 lít CO2 (đkc) và 2,52 gam H2O. Giá trị của v là :
A. 0,112 lít B. 0,244 lít
C. 0,896 lít D. 0,224 lít
VD 4: Đốt cháy hết hh X gồm ankan và xicloankan. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 đựng
H2SO4 đặc và bình 2 đựng dd NaOh đặc. Thấy khối lượng bình 1 tăng 4,14 gam và bình 2 tăng
6,16 gam. Số mol ankan trong hh là :
A. 0,05 mol B. 0,06 mol
C. 0,08 mol D. 0,09 mol


VD 5 : Khi đốt cháy hoàn toàn 1,8gam một ankan , người ta thấy trong sản phẩm tạo thành khối
lượng CO2 nhiều hơn khối lượng của H2O là 2,8 gam CTPT của ankan mang đốt là :
A. C3H8 B. C4H10
C. C5H12 D. C6H14
DẠNG 2: Dựa vào công thức tổng quát của hiđrocacbon, biện luận để xác định chúng thuộc dãy
đồng đẳng của ankan, anken, hay aren…
VD 1: Ankan Y có công thức phân tử có dạng là (C2H5)n . Hỏi Y thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây
:
A. Anken B. Ankađien
C. Ankin D. Ankan
Giải : C2H5 có dạng CnH2n+1 là gốc hiđrocacbon no hóa trị 1, do đó, phân tử chỉ có thể có 2 gốc
hiđrocacbon no hóa trị 1 liên kết với nhau.
à CTPT (C2H5)2 = C4H10
à Y thuộc dãy đồng đẳng của ankan
à Đáp án D
VD 2: Công thức thực nghiệm của 1 đồng đẳng ankađien là C2H3 Công thức phân tử của đồng
đẳng là :
A. C6H9 B. C4H6
C. C8H12 D. C2H3
Giải :Công thức phân tử có dạng : (C2H3)m = C2mH3m
CTTQ của ankađien là CnH2n-2 à Số H = 2 sốC – 2
à 3m = 4m -2 à m = 2à CTPT là C4H6
à Đáp an B
VD 3: Công thức thực nghiệm của 1 đồng đẳng benzen là C3H4 Công thức phân tử của đồng
đẳng là :
A. C6H8 B. C9H12
C. C7H8 D. C12H16
DẠNG 3: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon, thì tạo thành CO2 và H2O .
Thì m = m C( CO2) + m H(H2O)

VD1 : Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm CH4 và C3H6 và C4H10 thu được 26,4 gam CO2
và 16,2 gam H2O. Hỏi a có giá trị là bao nhiêu:
A. 6 gam B. 7,5 gam
C. 8 gam D. 9 gam
VD2 :Đốt cháy hỗn hợp gồm butan và xiclobutan , Dẫn hết sản phẩm cháy lần qua lượt qua bính
đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng nước vôi trong dư, thì thấy khối lượng bình 1 tăng 2,7 gam và
bình 2 tăng 1,76 gam. Khối lượng của hỗn hợp hidrocacbon đem dùng là :
A. 0,78 gam B. 1 gam
C. 1,25 gam D. 2,1 gam
VD3 :Đốt cháy hoàn toàn a gam hh 3 hidrocacbon. Dẫn hết sản phẩm cháy qua bình nước vôi
trong dư thì thấy khối lượng bình tăng thêm 2,66 gam và có 4 gam kết tủa. Giá trị của a là :
A. 0,5 gam B. 0,58 gam
C. 0,7 gam D. 1 gam

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×