Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng TMCP á châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 77 trang )

LỜI CẢM ƠN

Để thực hiện và hoàn thành luận văn thạc sĩ này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân
thành tới Giáo viên hƣớng dẫn là PGS.TS Vũ Trụ Phi đã tận tình giúp đỡ và tới tập
thể Ngân hàng TMCP Á Châu – Chi nhánh Thuỷ Nguyên đã tổng hợp số liệu cho
luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công
trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc
chỉ rõ nguồn gốc.
Hải Phòng, ngày 15 tháng 03 năm 2016.

Tác giả luận văn

Đinh Anh Tài

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ......................................................................................................... i
Tôi xin chân thành cảm ơn!LỜI CAM ĐOAN ........................................................ i
LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................... viii
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................................... 4
1.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .......................................... 4
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thƣơng mại ................................................................. 4
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thƣơng mại ......................................... 5
1.2. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ............................................................................. 6
1.2.1. Khái niệm về tín dụng Ngân hàng ................................................................ 6
1.2.2 Phân loại tín dụng ngân hàng......................................................................... 7
1.2.3 Vai trò tín dụng ngân hàng ............................................................................ 9
1.3 CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI NÂNG CAO CHẤT
LƢỢNG TÍN DỤNG ........................................................................................... 11
1.3.1 Quan niệm về chất lƣợng tín dụng ............................................................... 11
Khái niệm về chất lƣợng tín dụng......................................................................... 11
1.3.2. Đặc điểm của chất lƣợng tín dụng .............................................................. 13
1.3.3. Các chỉ tiêu phản án chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại ......... 13
1.3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng tín dụng của ngân hàng .................. 17
1.3.5. Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng tín dụng ........................................... 23
1.4. NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN
DỤNG TRONG NƢỚC VÀ TRÊN THẾ GIỚI.................................................... 24
1.4.1. Cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 ....................................................... 24
iii

Comment [PHT1]: `


1.4.2. Nâng cao chất lƣợng tín dụng tại một số nƣớc Đông Á và Đông Nam Á .......... 25

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP Á CHÂU KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG
TMCP Á CHÂU .................................................................................................. 28
2.1.1. Hoạt động và địa bàn kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu .............. 31
2.1.2. Mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý của Ngân hàng
TMCP Á Châu ..................................................................................................... 32
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Á Châu trong thời gian
gần đây
2.2.

............................................................................................................ 34

THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á

CHÂU ............................................................................................................... 36
2.2.1. Quy trình tín dụng của Ngân hàng TMCP Á Châu ..................................... 37
2.2.2. Quy mô, cơ cấu tín dụng tại Ngân hàng TMCP Á Châu ............................. 38
2.2.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP Á CHÂU ...................................................................................... 45
2.3.

ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á

CHÂU ............................................................................................................... 49
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc ........................................................................................ 49
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................ 51
CHƢƠNG 3 MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU................................................................... 56
3.1. ĐỊNH HƢỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP Á
CHÂU GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 ......................................................................... 56

3.1.1. Định hƣớng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP Á Châu ................. 56
3.2. BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP Á CHÂU .................................................................................................. 57
3.2.1. Xây dựng chiến lƣợc trong hoạt động tín dụng ........................................... 57
3.2.2. Đẩy mạnh công tác huy động vốn với chi phí thấp nhằm đáp ứng nhu cầu
tăng trƣởng tín dụng ............................................................................................. 58
iv


3.2.3. Thực hiện tốt việc phân loại khách hàng và chính sách khách hàng ............ 59
3.2.4. Nâng cao chất lƣợng công tác thẩm định khách hàng và dự án đầu tƣ,
phƣơng án sản xuất kinh doanh ............................................................................ 61
3.2.5. Hoàn thiện và tăng cƣờng có hiệu lực công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động
tín dụng ................................................................................................................ 62
3.2.6. Bổ sung và nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ làm công tác tín dụng........... 63
3.2.7. Nâng cao chất lƣợng phục vụ để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng và
tăng khả năng cạnh tranh trong hoạt động tín dụng .............................................. 65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 66
1. KẾT LUẬN...................................................................................................... 66
2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 69

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Giải thích


ACB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Á Châu

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

TCTD

Tổ chức tín dụng

TPKT

Thành phần kinh tế

KQHĐKD

Kết quả hoạt động kinh doanh

SXKD


Sản xuất kinh doanh

NQH

Nợ quá hạn

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng

Tên bảng

Trang

2.1

Tổng tài sản của ACB

42

2.2

Nợ phải trả của ACB


43

2.3

Lợi nhuận sau thuế của ACB

44

2.4

Quy mô tín dụng của ACB

47

2.5

Dƣ nợ theo đối tƣợng cho vay

48

2.6

Dƣ nợ theo ngành nghề kinh doanh

50

2.7

Dƣ nợ theo kỳ hạn cho vay


52

2.8

Dƣ nợ theo loại tiền tệ

53

2.9

Dƣ nợ theo loại hình cho vay

54

2.10

Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu của ACB

56

2.11

Hiệu suất sử dụng vốn của ACB

59

2.12

Lợi nhuận từ hoạt động cho vay của ACB


59

2.13

Mức sinh lời từ hoạt động cho vay của ACB

60

vii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hình

Tên hình

Trang

2.1

Cơ cấu tổ chức của ACB

41

2.2

Quy trình cấp tín dụng của ACB

46


Biểu đồ

Tên hình

Trang

2.1

Tổng tài sản của ACB

42

2.2

Nợ phải trả của ACB

43

2.3

Lợi nhuận sau thuế của ACB

44

2.4

Quy mô tín dụng của ACB

47


viii


PHầN Mở ĐầU
1. CƠ Sở KHOA HọC Và THựC TIễN CủA Đề TàI
Sau hơn 25 năm đổi mới, hệ thống các Ngân hàng th-ơng mại tại Việt Nam
đã có những b-ớc phát triển v-ợt bậc đóng góp quan trọng cho sự phát triển kinh tế
xã hội của đất n-ớc.
Trong các hoạt động của ngân hàng th-ơng mại, tín dụng là hoạt động chủ
yếu và quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản của các ngân
hàng. Tín dụng là hoạt động tạo ra thu nhập chủ yếu nh-ng cũng là hoạt động tiềm
ẩn nhiều rủi ro. Hậu quả của rủi ro tín dụng có tác động ảnh h-ởng nghiêm trọng
đến hệ thống ngân hàng nói riêng và nền kinh tế xã hội nói chung. Vì vậy, lĩnh vực
rủi ro tín dụng luôn mang tính thời sự và việc nâng cao chất l-ợng tín dụng là vấn
đề sống còn và đ-ợc quan tâm hàng đầu của các Ngân hàng th-ơng mại.
Ngân hàng TMCP á Châu với kinh nghiệm hơn 20 năm xây dựng và phát
triển, Ngân hàng TMCP á Châu đã trở thành một trong những Ngân hàng TCMP
hàng đầu Việt Nam, đóng góp đáng kể cho sự phát triẩn kinh tế xã hội của Đất
n-ớc, bên cạnh những thành tựu đạt đ-ợc, thì hoạt động tín dụng của Ngân hàng
trong những năm gần đây còn bộc lộ nhiều hạn chế cần đòi hỏi cần sớm có biện
pháp khắc phục để Ngân hàng hoạt động tốt hơn.
Từ nhận thức đ-ợc yêu cầu của thực tiễn, tôi chọn đề tài nghiên cứu Biện
pháp nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP á Châu làm đề tài
luận văn thạc sỹ kinh tế của mình.
2. MụC TIÊU NGHIÊN CứU CủA Đề TàI
2.1 Mục tiêu chung
Chất l-ợng tín dụng có ảnh h-ởng chủ yếu đến tài sản có của Ngân hàng.
Nâng cao chất l-ợng tín dụng góp phần quan trọng làm giảm thiểu rủi ro, nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng cạnh tranh của Ngân hàng.
Vì vậy mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là tìm hiểu một số yếu tố ảnh

h-ởng đến chất l-ợng tín dụng của Ngân hàng TMCP á Châu và tìm các giải pháp

1


nâng cao chất l-ợng tín dụng nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng và
phòng ngừa rủi ro phát sinh
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa và bổ sung lý luận về chất l-ợng tín dụng của Ngân hàng
th-ơng mại.
- Đánh giá chất l-ợng tín dụng của Ngân hàng TMCP á Châu.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao chất l-ợng tín dụng , đảm bảo an toàn
trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP á Châu đến năm 2020.
3. ĐốI TƯợNG Và PHạM VI NGHIÊN CứU
3.1 Đối t-ợng nghiên cứu
Là chất l-ợng hoạt động tín dụng của Ngân hàng TMCP á Châu.
3.2 Pham vị nghiên cứu
Đề tài chọn địa điểm nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP á Châu
Về mặt thời gian đề tài sẽ phân tích đánh giá chất l-ợng hoạt động tín
dụng tại Ngân hàng TMCP á Châu trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến 2014
và đề xuất giải pháp nâng cao chất l-ợng tín dụng giai đoạn 2015-2020.
4. PHƯƠNG PHáP NGHIÊN CứU
4.1 Ph-ơng pháp thu thập tài liệu
Trong quá trình nghiên cứu đề tài tôi đã sử dụng hệ thống các ph-ơng
pháp thống kê kinh tế thích hợp để tiến hành điều tra, thu thập số liệu, tổng hợp và
phân tích số liệu một cách khoa học nhằm đánh giá tình hình, phân tích các mối
liên hệ và tìm giải pháp cho quá trình nghiên cứu.
4.1 Ph-ơng pháp phân tích số liệu
Trên cơ sở các tài liệu đã đ-ợc tổng hợp, vận dụng một số ph-ơng pháp
phân tích thống kê để phân tích tình hình hoạt động tín dụng, các cơ cấu tín dụng

của Ngân hàng TMCP á Châu từ đó rút ra nhận xét về chất l-ợng hoạt động tín
dụng của Ngân hàng.

2


Từ thực trạng chất l-ợng tín dụng tại Ngân hàng TMCP á Châu, tham
khảo thêm tài liệu, sách báo có liên quan đến chất l-ợng tín dụng để đề xuất những
giải pháp và đ-a ra những kiến nghị nhằm nâng cao chất l-ợng tín dụng.
5. KếT CấU CủA LUậN VĂN
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo kết cấu luận
văn có 3 ch-ơng:
Ch-ơng 1: Những vấn đề lý luận chung về chất l-ợng tín dụng của Ngân hàng
th-ơng mại.
Ch-ơng 2: Thực trạng chất l-ợng tín dụng của Ngân hàng TMCP á Châu.
Ch-ơng 3: Một số biện pháp nâng cao chất l-ợng tín dụng của Ngân hàng TMCP á
Châu.

3


CHƯƠNG 1: NHữNG VấN Đề Lý LUậN Về CHấT LƯợNG TíN DụNG
CủA NGÂN HàNG THƯƠNG MạI
1.1. KHáI QUáT Về NGÂN HàNG THƯƠNG MạI
1.1.1. Khái niệm ngân hàng th-ơng mại
NHTM ra đời cùng với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Với chức năng là
nhà trung gian tài chính, làm cầu nối giữa ng-ời gửi tiền và ng-ời vay tiền nên hệ
thống ngân hàng đã trở thành một ngành kinh tế huyết mạch, là động lực thúc đẩy
sự phát triển của nền kinh tế.
Đứng trên nhiều góc độ nghiên cứu khác nhau, ng-ời ta có các định nghĩa

khác nhau về NHTM.
Xét trên ph-ơng diện những loại hình dịch vụ mà ngân hàng cung cấp, Giáo
sư Peter S.Rose định nghĩa: Ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính cung cấp một
danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch
vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức
kinh doanh nào trong nền kinh tế [19].
Xét trên các hoạt động chủ yếu của NHTM, theo luật các tổ chức tín dụng
năm 1997 (đ-ợc sữa đổi bổ sung năm 2004) quy định: Ngân hàng là loại hình tổ
chức tín dụng đ-ợc thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và hoạt động kinh
doanh khác có liên quan. Các loại hình ngân hàng chủ yếu bao gồm: NHTM, ngân
hàng Phát triển, ngân hàng Đầu t-, ngân hàng Chính sách, ngân hàng Hợp tác và
các loại hình ngân hàng khác [20].
Nh- vậy, từ các định nghĩa trên có thể thấy ngân hàng th-ơng mại là doanh
nghiệp hoạt động trên lĩnh vực kinh doanh tiền tệ với các nghiệp vụ chủ yếu là huy
động vốn và cho vay. Ngoài ra NHTM còn thực hiện chức năng thanh toán và cung
cấp nhiều dịch vụ khác.
Ngày nay, trên thị tr-ờng tài chính, tiền tệ các loại hình tổ chức tham gia
hoạt động đan xen một cách đa dạng và phong phú, một số loại hình tổ chức tín
dụng khác (tổ chức tín dụng phi ngân hàng) cũng thực hiện một số nghiệp vụ của
ngân hàng th-ơng mại. Tuy nhiên, các tổ chức này không nhận tiền gửi không kỳ
4


hạn và không làm dịch vụ thanh toán. Đó chính là tiêu chí để phân biệt NHTM với
các tổ chức tín dụng khác.
1.1.2. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng th-ơng mại
1.1.2.1. Hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu, quan trọng
nhất của NHTM. Hoạt động này mang lại nguồn vốn để ngân hàng có thể thực hiện
các hoạt động khác nh- cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho khách

hàng. Ngân hàng th-ờng huy động vốn từ:
- Nguồn vốn tự có: Đây là nguồn hình thành ban đầu từ mỗi ngân hàng, tuỳ
theo loại hình ngân hàng mà nguồn hình thành khác nhau. Trong quá trình hoạt
động, ngân hàng sẽ gia tăng vốn theo nhiều ph-ơng thức khác nhau tuỳ thuộc vào
điều kiện cụ thể nh-: nguồn từ lợi nhuận không chia, nguồn bổ sung từ phát hành cổ
phiếu...
- Nguồn vốn từ huy động tiền gửi: Nguồn vốn quan trọng nhất của một ngân
hàng- tài sản nợ của nó là từ tiền gửi của khách hàng [1]. Khi một ngân hàng bắt
đầu hoạt động thì nghiệp vụ đầu tiên là mở các tài khoản tiền gửi để giữ hộ và thanh
toán cho khách hàng, cũng nhờ đó ngân hàng huy động tiền của các doanh nghiệp,
các tổ chức và của dân c-. Một trong những nguồn quan trọng là các khoản tiền gửi
thanh toán và tiết kiệm của khách hàng. Trong cuộc cạnh tranh để tìm và giành đ-ợc
các khoản tiền gửi, các ngân hàng trả lãi tiền gửi nh- là phần th-ởng cho khách hàng
về việc sẵn sàng hy sinh tiêu dùng tr-ớc mắt để cho ngân hàng sử dụng tạm thời
nguồn vốn để kinh doanh.
1.1.2.2. Hoạt động đầu t- vốn
Hoạt động chủ yếu của ngân hàng là tìm kiếm các khoản vốn để sử dụng
nhằm thu lợi nhuận, việc sử dụng chính là quá trình tạo nên các loại tài sản khác
nhau của ngân hàng trong đó chủ yếu là dùng cho hoạt động tín dụng và hoạt động
đầu t-.

5


- Hoạt động tín dụng: Đây là hoạt động quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng lớn
nhất trong tổng tài sản, phản ánh hoạt động đặc tr-ng của ngân hàng là cho vay và
hoạt động này cũng mang lại nguồn thu nhập lớn nhất cho ngân hàng.
- Hoạt động đầu t-: Các ngân hàng cũng đầu t- nhằm tìm kiếm lợi nhuận nhgóp vốn vào doanh nghiệp, mua bán chứng khoán trên thị tr-ờng hay cho vay trên thị
tr-ờng liên ngân hàng để tận dụng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi.
1.1.2.3. Hoạt động dịch vụ ngân hàng

Ngoài hai hoạt động chính là huy động và đầu t- vốn thì NHTM còn là tổ
chức cung cấp nhiều dịch vụ ngân hàng nh-: dịch vụ thanh toán, dịch vụ bảo lãnh,
dịch vụ mua bán ngoại tệ, dịch vụ ngân quỹ
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì nhu cầu sử dụng các sản phẩm dịch
vụ của ngân hàng cũng ngày càng phong phú và đa dạng, cộng với các cuộc cách
mạng về công nghệ thông tin đã giúp các ngân hàng phát triển thêm nhiều loại hình
dịch vụ để đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng. Chính sự đa dạng của các sản
phẩm dịch vụ ngân hàng đã tạo cho ngân hàng một nguồn thu đáng kể và ngày
càng chiếm tỷ trọng lớn hơn trong tổng thu nhập của ngân hàng.
1.2. TíN DụNG NGÂN HàNG
1.2.1. Khái niệm về tín dụng Ngân hàng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế, ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự
ra đời tồn tại và phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Tín dụng ra đời là một tất yếu,
khách quan của nền kinh tế xã hội.
Mặc dù hoạt động tín dụng ra đời rất lâu nh-ng cho đến nay ng-ời ta vẫn
ch-a thống nhất khi định nghĩa về tín dụng.
Theo Các Mác thì: Tín dụng dưới hình thức biểu hiện của nó là sự tín
nhiệm ít nhiều có căn cứ đã khiến ng-ời này giao cho ng-ời khác một số t- bản
nào đó d-ới hình thái hàng hóa hoặc đ-ợc đánh giá thành một số tiền nhất định Số
tiền này bao giờ cũng được trả lại trong một khoảng thời gian ấn định.
Theo Từ điển Bách khoa toàn thư Việt Nam thì: Tín dụng là một phạm
trù kinh tế thể hiện mối quan giữa ng-ời đi vay và ng-ời cho vay. Trong quan hệ
6


này ng-ời cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hóa cho
vay cho ng-ời đi vay trong một thời gian nhất định. Đến kỳ hạn trả nợ ng-ời đi vay
có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số tiền hoặc hàng hóa đã vay, có kèm hoặc không
kèm một khoản lãi.
Theo quan niệm của các nhà nghiên cứu kinh tế, tín dụng là quan hệ lẫn

nhau giữa ng-ời cho vay và ng-ời đi vay với điều kiện có hoàn trả cả gốc lẫn lãi
sau một thời gian nhất định. Hay nói một cách khác, tín dụng là một phạm trù kinh
tế mà trong đó mỗi cá nhân hay tổ chức nh-ờng quyền sửu dụng (chuyển nh-ợng)
một khối l-ợng giá trị hoặc hiện vật cho một cá nhân hay tổ chức khác với những
ràng buộc nhất định về: số tiền hoàn trả (gốc và lãi), thời gian hoàn trả, lãi suất,
cách thức vay mượn và thu hồi..
Còn Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn
từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời gian nhất định với một khoản chi phí
nhất định. Khác với tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng không cung cấp tín
dụng d-ới hình thức hàng hóa.
Theo Luật các Tổ chức tín dụng quy định cụ thể về hoạt động tín dụng và
cấp tín dụng của TCTD như sau: Hoạt động tín dụng là việc TCTD sử dụng nguồn
vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng. Cấp tín dụng là việc tổ chức tín
dụng thỏa thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả
bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và
các nghiệp vụ khác.
1.2.2 Phân loại tín dụng ngân hàng
Có rất nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng dựa vào căn cứ khác nhau
tuỳ theo mục đích nghiên cứu. Tuy nhiên ng-ời ta th-ờng phân loại theo một số
tiêu thức sau:

1.2.2.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng
Căn cứ theo tiêu thức này ng-ời ta chia tín dụng thành 3 loại:
7


- Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn d-ới 1 năm, th-ờng
đ-ợc sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn
l-u động của các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng
của cá nhân.

- Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ 1 đến 5 năm, đ-ợc dùng để cho vay
vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở rộng và
xây dựng các công trình nhở có thời hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đ-ợc sử dụng
để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
Th-ờng thì tín dụng trung và dài hạn đ-ợc đầu t- để hình thành vốn cố
định và một phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất.
1.2.2.2 Căn cứ vào mục đích tín dụng
Tín dụng ngân hàng chia thành 2 loại:
- Tín dụng sản xuất và l-u thông hàng hóa: là loại tín dụng đ-ợc cung cấp
cho các doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.
- Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng đ-ợc cấp phát cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này th-ờng đ-ợc dùng để mua sắm nhà cửa,
xe cộ, các thiết bị gia đìnhTín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hướng tăng lên.
1.2.2.3 Căn cứ vào tính chất bảo đảm của các khoản vay
Căn cứ theo tiêu thức này tín dụng đ-ợc chia thành 2 loại:
- Tín dụng có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát
ra đều có tài sản t-ơng đ-ơng thế chấp, có các hình thức nh-: cầm cố, thế chấp,
chiết khấu và bảo lãnh.
- Tín dụng không có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay
phát ra không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này th-ờng
đ-ợc áp dụng đối với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và sòng phẳng
với ngân hàng, khách hàng này phải có tình hình tài chính lành mạnh và có uy tín
với ngân hàng nh- trả nợ đầy đủ đúng hạn cả gốc lẫn lãi, có dự án sản xuất kinh
doanh khả thi, có khả năng hoàn trả nợ.
8


Trong nền kinh tế thị tr-ờng việc phân loại tín dụng ngân hàng theo các
tiêu thức trên chỉ có ý nghĩa t-ơng đối. Khi các hình thức tín dụng càng đa dạng thì

cách phân loại càng chi tiết. Phân loại tín dụng giúp cho việc nghiên cứu sự vận
động của vốn tín dụng trong từng loại hình cho vay và là cơ sở để so sánh, đánh giá
hiệu quả kinh tế của chúng.
Nguồn: www.voer.edu.vn (Th- viên học liệu mở Việt Nam)
1.2.3 Vai trò tín dụng ngân hàng
Tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng với nền kinh tế. Hoạt động
tín dụng có chất l-ợng sẽ góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, tạo ra
sự ổn định trong l-u thông tiền tệ. Cùng với sự phát triển kinh tế, vai trò của tín
dụng ngày càng tăng lên và thể hiện:
Thứ nhất, tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ có hiệu quả cho nền kinh
tế. Trong nền kinh tế các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh dựa trên
nguồn vốn tự có và vốn tài trợ từ bên ngoài nh-: Ngân hàng, doanh nghiệp khác.
Trong đó vốn tín dụng ngân hàng là nguồn vốn tài trợ có hiệu quả hơn cả, bởi vì nó
thỏa mãn nhu cầu về số l-ợng và thời hạn, đồng thời lãi vay ngân hàng thấp hơn lãi
vay các nguồn khác.
Thứ hai, tín dụng ngân hàng là công cụ để giải quyết mâu thuẫn giữa
ng-ời thừa vốn và ng-ời thiếu vốn. Vì ngân hàng thu hút mọi nguồn vốn tạm thời
nhàn rỗi của tổ chức kinh tế, dân c- để đầu t- cho quá trình mở rộng sản xuất, tăng
tr-ởng kinh tế, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển bền vững. Trong quá trình
hoạt động đó, ngân hàng thu đ-ợc lợi tức từ hoạt động cho vay để phát triển hoạt
động của chính bản thân mình. Tuy vậy, trong cơ chế thị tr-ờng hiện nay, huy động
và cho vay bao nhiêu, có đáp ứng đ-ợc hay không đáp ứng đ-ợc yêu cầu của nền
kinh tế, thu hồi vốn có đúng hạn hay không là vấn đề đ-ợc đặt lên hàng đầu trong
hoạt động tín dụng của ngân hàng. Do đó mỗi ngân hàng cần phải có một nghệ
thuật trong kinh doanh, phải tìm mọi biện pháp hiện hữu nhằm thu hút tối đa nguồn
vốn với chi phí thấp nhất để cho vay. Có thể nói tín dụng ngân hàng góp phần quan
trọng vào quá trình vận động liên tục của nguồn vốn, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển
tiền tệ trong xã hội.
9



Thứ ba, tín dụng ngân hàng góp phần làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
h-ớng công nghiệp nông nghiệp dịch vụ và thúc đẩy kinh tế tăng tr-ởng. Trong
mọi lĩnh vực sản xuất kinh doanh dịch vụ để tái sản xuất, mở rộng hoạt động, mọi
chù kỳ đều phải bắt đầu bằng tiền và kết thúc bằng tiền. Do đó, để tăng nhanh vòng
quay vốn, mỗi chủ thể kinh doanh phải tìm kiếm và thực hiện nhiều biện pháp nhcải tiến kỹ thuật, tìm kiếm thị trường mới.Tất cả những công việc trên đòi hỏi
phải có nhiều vốn mà tín dụng ngân hàng là nguồn vốn cung ứng cho các nhu cầu
đó một cách đầy đủ và kịp thời nhất. Mặt khác, vốn ngân hàng cung cấp cho các
nhà kinh doanh bằng việc cho vay với điều kiện hoàn trả cả gốc và lãi trong thời
hạn quy định. Vì vậy, các nhà quản trị doanh nghiệp phải tìm nhiều biện pháp để sử
dụng vốn có hiệu quả, tăng nhanh vòng quay vốn, trả nợ gốc và lãi đúng hạn. Chính
quá trình này đã góp phần tạo cho nền kinh tế hàng hóa ngày càng phát triển.
Thứ t-, tín dụng ngân hàng góp phần mở rộng mối quan hệ giao l-u kinh
tế quốc tế. Trong điều kiện hiện nay, việc phát triển kinh tế của một n-ớc phải luôn
gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế thế giới. Trong đó đầu t- vốn ra n-ớc
ngoài và kinh doanh xuất nhập khẩu hàng hóa là hai lĩnh vực hợp tác thông dụng và
phổ biến giữa các n-ớc. Vốn là nhân tố quyết định đầu tiên cho việc thực hiện quá
trình này. Nh-ng trên thực tế, không phải một tổ chức kinh tế nào, một nhà kinh
doanh nào cũng đủ vốn để hoạt động. Ngân hàng với t- cách một tổ chức kinh doah
tiền tệ, thông qua hoạt động tín dụng sẽ là nhà tài trợ về vốn cho nhà đầu t- kinh
doanh xuất nhập khẩu hàng hóa.
Thứ năm, tín dụng ngân hàng là công cụ để Nhà n-ớc điều tiết khối l-ợng
tiền tệ l-u thông trong nền kinh tế, kiểm soát tiền vào kênh l-u thông thông qua
kênh tín dụng. Bởi vì Ngân hàng là một chủ thể quan trọng tham gia vào quá trình
tạo tiền, thông qua hoạt động tín dụng và thanh toán. Khi ngân hàng mở rộng hoặc
thắt chặt tín dụng sẽ tác động đế l-ợng tiền trong l-u thông. Do đó khi Nhà n-ớc
muốn tăng số l-ợng tiền trong l-u thông thì Ngân hàng nhà n-ớc có thể tăng Hạn
mức tín dụng của các Ngân hàng th-ơng mại đối với nền kinh tế và ng-ợc lại.
Thứ sáu, tín dụng ngân hàng góp phần thỏa mãn nhu cầu tiết kiệm và mở
rộng đầu t- của nền kinh tế. Qua việc cung ứng vốn sẽ góp phần mở rộng đầu t10



bằng việc cấp vốn cho các doanh nghiệp đồng thời thúc đẩy các doanh nghiệp tăng
c-ờng chế độ hạch toán kinh tế, tiết kiệm trong hoạt động kinh doanh.
Nh- vậy, tín dụng ngân hàng có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát
triển kinh tế xã hội của Đất n-ớc, nó giải quyết mâu thuẫn nội tại của nền kinh tế,
thúc đẩy nền kinh tế tăng tr-ởng bền vững. Tuy nhiên để tín dụng ngân hàng phát
huy đ-ợc vai trò của nó thì các nhà quản lý ngân hàng, các cơ quan chức năng phải
tạo một hành lang pháp lý, cũng nh- các quy định chặt chẽ, tạo điều kiện thuận lợi
cả cho ng-ời vay và ng-ời đi vay trong nền kinh tế.
1.3 CHấT LƯợNG TíN DụNG Và Sự CầN THIếT PHảI NÂNG CAO CHấT
LƯợNG TíN DụNG
1.3.1 Quan niệm về chất l-ợng tín dụng
Khái niệm về chất l-ợng tín dụng.
Hoạt động tín dụng là một hoạt động sinh lời chủ yếu của Ngân hàng trong
nền kinh tế thị tr-ờng, nh-ng cũng là nơi chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Chính vì thế
vấn đề chất l-ợng tín dụng là vấn đề quan trọng, sống còn đối với tất cả các Ngân
hàng. Tuy vậy để đ-a ra một khái niệm đúng về chất l-ợng tín dụng không phải là
dễ, bởi lẽ mỗi khái niệm đ-a ra đòi hỏi phải chỉ ra nó xuất phát từ đâu trên quan
điểm nào. Nh- ta đã biết mỗi quan điểm khác nhau sẽ có những quan niệm khác
nhau về chất l-ợng tín dụng.
Chất l-ợng tín dụng theo quan điểm của khách hàng.
Khách hàng là đối t-ợng sử dụng các dịch vụ của Ngân hàng, đặc biệt là dịch
vụ tín dụng vì nó là một nguồn tài trợ quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Mục
tiêu của họ là tối đa hóa giá trị tài sản của mình hay nói cụ thể hơn là tối đa hóa giá
trị sử dụng của khoản vốn vay. Chính vì thế với khách hàng để đánh giá chất l-ợng
tín dụng của ngân hàng cái họ quan tâm đầu tiên là lãi suất, kỳ hạn, quy mô,
ph-ơng thức giải ngân, ph-ơng thức thu nợ của khoản tín dụng mà ngân hàng cung
cấp có thỏa mãn nhu cầu của họ hay không, làm sao để các thủ tục đ-ợc giải quyết
một cách nhanh gọn, tiết kiệm thời gian và chi phí hợp lý. Nếu tất cả các yếu tố này


11


đều đáp ứng đ-ợc nhu cầu của khách hàng thì khoản tín dụng đó đ-ợc coi là có
chất l-ợng tốt và ng-ợc lại.
Do đó theo quan điểm của khách hàng thì chất l-ợng tín dụng là: Sự thỏa
mãn nhu cầu của họ về khoản tín dụng trên các ph-ơng diện: lãi suất, quy mô, thời
hạn, phương thức giải ngân, phương thức thu nợ.
Chất l-ợng tín dụng theo quan điểm ngân hàng
Cũng nh- bất cứ một doanh nghiệp nào trong nền kinh tế Ngân hàng cũng
phải hoạt động kinh doanh làm sao để đem lại càng nhiều thu nhập cho chủ sở hữu
thì càng tốt. Nh-ng điều rất khác của ngân hàng đối với các doanh nghiệp là ngân
hàng th-ơng mại là đơn vị kinh tế kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với 3 nghiệp vụ
cơ bản: Nhận gửi, cho vay, cung ứng các dịch vụ thanh toán. Vì thế theo quan điểm
của ngân hàng thì chất l-ợng tín dụng với các yếu tố cấu thành cơ bản đó là mức độ
an toàn của tín dụng và khả năng sinh lời do hoạt động tín dụng mang lại.
Mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận hay mối quan hệ giữa an toàn và khả
năng sinh lời là một mối quan hệ biện chứng. Mối quan tâm hàng đầu của tất cả
các nhà đầu t- là phải cân nhắc giữa mức độ an toàn và khả năng sinh lời. Về
nguyên tắc đánh đổi rủi ro và lợi nhuận thì mức độ rủi ro của lĩnh vực đầu t- càng
cao thì sẽ có khả năng sinh lợi càng cao và ng-ợc lại.
Hơn nữa hoạt động của ngân hàng là hoạt động chứa nhiều rủi ro bởi lẽ số
tiền ngân hàng cho vay có tới hơn 50% là nguồn vốn ngoài chủ sở hữu. Vì thế nếu
ngân hàng không cân nhắc thận trọng thì sẽ lâm vào tình trang Mất khả năng
thanh toán.
Đối với ngân hàng, một khoản tín dụng có khả năng sinh lời cao khi khoản
tín dụng đó đến hạn thanh toán thì sẽ hoàn trả đầy đủ vốn gốc và lãi. Do đó theo
quan điểm của ngân hàng chất l-ợng tín dụng đ-ợc hiểu là: Chất l-ợng tín dụng là
một thuật ngữ phản ánh mức độ an toàn và khả năng sinh lời của hoạt động tín

dụng Ngân hàng.
Chất l-ợng tín dụng theo quan điểm xã hội.
Thông qua các khoản tín dụng mà ngân hàng cung cấp cho các chủ thể kinh
tế trong nền kinh tế, các hoạt động nh- tái sản xuất mở rộng, đầu t- phát triển theo
12


chiều sâu.sẽ được tiến hành và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế. Như vậy
đứng trên quan điểm của xã hội để đánh giá chất l-ợng tín dụng thì chất l-ợng tín
dụng là: Sự đáp ứng cho mục tiêu phát triển kinh tế xã hội mà các khoản tín dụng
của Ngân hàng đem lại.
Nguồn: www.voer.edu.vn (Th- viên học liệu mở Việt Nam)
1.3.2. Đặc điểm của chất l-ợng tín dụng
Chất l-ợng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu của khách hàng (ng-ời gửi tiền
vay ng-ời vay tiền) phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo sự tồn tại
phát triển của ngân hàng. Chất l-ợng tín dụng đ-ợc đảm bảo và hình thành từ hai
phía là ngân hàng và khách hàng. Bởi vậy chất l-ợng tín dụng ngân hàng không
phụ thuộc vào bản thân ngân hàng mà còn phục thuộc vào kết quả hoạt động kinh
doanh của khách hàng.
Chất l-ợng tín dụng là một khái niệm vừa cụ thể (thể hiện qua các chỉ tiêu
có thể tính toán được như kết quả kinh doanh, nợ quá hạn), vừa trừu t-ợng (thể
hiện qua khả năng thu hút khách hàng, tác động đến nền kinh tế). Chất l-ợng tín
dụng vừa chịu tác động của nhân tố chủ quan (khả năng quản lý, trình độ, đạo đức
của cán bộ ngân hàng và khách hàng) và khách quan (sự thay đổi của môi
trường kinh tế xã hội như khuynh hướng phát triển kinh tế, môi trường pháp lý).
Chất l-ợng tín dụng là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh mức độ thích
nghi của ngân hàng th-ơng mại với sự thay đổi của môi tr-ờng bên ngoài, nó thể
hiện sức mạnh của một ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại.

1.3.3. Các chỉ tiêu phản án chất l-ợng tín dụng của Ngân hàng th-ơng mại

Các nhà kinh tế, các nhà phân tích ngân hàng, các cơ quan quản lý, các nhà
quản lý ngân hàng khi đánh gia chất l-ợng tín dụng ngân hàng đã sử dụng rất nhiều
chỉ tiêu khác nhau. Nhìn chun khi đánh giá chất l-ợng tín dụng, ng-ời ta th-ờng
dùng các chỉ tiêu định tính và định l-ợng.
1.3.3.1. Chỉ tiêu định tính
13


Là những chỉ tiêu mang tính t-ơng đối, rất khó xác định th-ờng đ-ợc dùng
để đánh giá chất l-ợng tín dụng một cách khái quát. Các chỉ tiêu định tính th-ờng
bao gồm:
Thứ nhất, đó là việc đảm bảo đúng các nguyên tắc cho vay nhằm hạn chế
đến mức tối đã những rủi ro cho ngân hàng và thực hiện tốt các chinh sách của Nhà
n-ớc trong từng thời kỳ.
Thứ hai, đó là uy tín của ngân hàng đối với khách hàng, sự hài lòng của
khách hàng đối với các sản phẩm tín dụng mà ngân hàng cung cấp về quy mô, lãi
suất, phí, thời gian phục vụ
Thứ ba, là trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng, khả năng
ứng dụng công nghệ, kỹ thuật hiện đại trong quá trình cung cấp tín dụng nhằm rút
ngắn thời gian phục vụ, nh-ng vẫn đảm bảo thu nhập, l-u trữ đầy đủ thông tin để
giúp ngân hàng có thể khai thác, phát hiện và ngăn ngừa rủi ro.
Thứ t-, là việc phối hợp tốt với các cơ quan chức năng nh-: Công chứng,
Trung tâm đăng ký giao dịch bảo đảm, các tổ chức, đoàn thể để làm tốt công tác
cho vay.
Các chỉ tiêu định tính rất khó xác định và chủ yếu dựa vào kinh nghiệm của
cán bộ tín dụng và ng-ời quản lý cũng nh- các mối quan hệ của họ với khách hàng
vì vậy trên thực tế khi nói đến chất l-ợng tín dụng th-ờng ng-ời ta chú ý nhiều đến
các chỉ tiêu mang tính định l-ợng.
1.3.3.2. Chỉ tiêu định l-ợng
- Doanh số cho vay

Đây là chỉ tiêu phản ánh quy mô cấp tín dụng của ngân hàng đối với nền
kinh tế, là chỉ tiêu phản án chính xác tuyệt đối về hoạt động cho vay trong một
khoảng thời gian. Do đó, nếu kết hợp doanh số cho vay của các thời kỳ liên tiếp thì
có thể thấy đ-ợc xu h-ớng hoạt động tín dụng của Ngân hàng th-ơng mại.
- Tổng d- nợ
Chỉ tiêu này cũng t-ơng tự nh- chỉ tiêu doanh số cho vay, tuy nhiên nó là chỉ
tiêu phản ánh khối l-ợng tiền cấp cho nền kinh tế tại một thời điểm nhất định. Tổng
d- nợ thấp chứng tỏ ngân hàng không có khả năng mở rộng đ-ợc mạng l-ới khách
14


hàng, hoạt động tín dụng yếu kém, khả năng tiếp thị khách hàng ch-a tốt. Tuy
nhiên không phải chỉ tiêu này càng cao thì chất l-ợng tín dụng các tốt bởi lẽ khi
ngân hàng cho vay v-ợt quá mức giới hạn cũng là lúc ngân hàng bắt đầu chấp nhận
những rủi ro về tín dụng. Chỉ tiêu tổng d- nợ phản ánh quy mô tín dụng đồng thời
cũng phản ánh uy tín của ngân hàng. Khi so sánh tổng d- nợ của ngân hàng với thị
phần tín dụng của ngân hàng sẽ cho chúng ta biết đ-ợc d- nợ của ngân hàng là cao
hay thấp.
- Tỷ lệ nợ quá hạn (Tỷ lệ NQH)
Tỷ lệ nợ quá hạn = Nợ quá hạn/Tổng d- nợ
Tỷ lệ NQH là tỷ lệ phần trăm giữa nợ quá hạn và tổng d- nợ của Ngân hàng
th-ơng mại ở một thời điểm nhất định th-ờng là cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
Đây là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất l-ợng tín dụng của một ngân hàng
th-ơng mại. Tỷ lệ NQH hạn thấp biểu hiện chất l-ợng hoạt động tín dụng tại ngân
hàng có độ an toàn cao tức là mức độ rủi ro thấp. Tuy vậy, trên thực tế để đánh giá
chính xác hơn chất l-ợng tín dụng của một ngân hàng thì ng-ời ta chia tỷ lệ nợ quá
hạn thành hai loại: tỷ lệ nợ quá hạn có khả năng thu hồi và tỷ lệ nợ quá hạn không
có khả năng thu hồi. Ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn cao nh-ng trong đó có bao
nhiêu phần trăm là nợ có khả năng thu hồi và bao nhiêu phần trăm là không có khả
năng thu hồi, khi đó ta mới có thể đánh giá chính xác đ-ợc chất l-ợng tín dụng của

ngân hàng.
- Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu trên tổng d- nợ.
Theo quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành kèm theo quyết
định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà n-ớc
Việt Nam thì: Trong thời hạn tối đa 3 năm kể từ ngày quy định này có hiệu lực, tổ
chức tín dụng phải xây dựng Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ để hỗ trợ cho việc
phân loại nợ, quản lý chất l-ợng tín dụng phù hợp với phạm vi hoạt động, tình hình
thực tế của tổ chức tín dụng[17].
15


Quyết định 493 cũng quy định về việc phân loại nợ đối với các tổ chức tín dụng
thực hiện theo điều 7 (các tổ chức tín dụng đã có hệ thống xếp hạng tín dụng nội
bộ) nh- sau:
+ Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ đ-ợc tổ chức tín dụng
đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn.
+ Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: Các khoản nợ đ-ợc tổ chức tín dụng
đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nh-ng có dấu hiệu khách
hàng suy giảm khả năng trả nợ.
+ Nhóm 3 (Nợ d-ới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ đ-ợc tổ chức tín
dụng đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản
nợ này đ-ợc tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và
lãi.
+ Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ đ-ợc tổ chức tín dụng đánh
giá là có khả năng tổn thất cao.
+ Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ đ-ợc tổ chức
tín dụng đánh giá là không còn khả năng thu hồi, mất vốn.
Trong đó các khoản nợ từ nhóm 3 trở lên đ-ợc xem là các khoản nợ xấu.
Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu/Tổng d- nợ

- Thu nhập từ hoạt động cho vay
Hoạt động tín dụng tuy chứa nhiều rủi ro nh-ng là hoạt động mang lại thu nhập
chính cho ngân hàng. Do vậy, chất l-ợng tín dụng đ-ợc nâng cao chỉ thực sự có ý
nghĩa khi nó góp phần nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng. Thu nhập từ hoạt
động cho vay là chỉ tiêu cần thiết để đo khả năng sinh lời của ngân hàng do hoạt động
tín dụng mang lại. Chính vì vậy, ngoài việc giảm tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu ngân
hàng còn phải tăng đ-ợc thu nhập từ hoạt động cho vay.
- Hiệu suất sử dụng vốn
16


Chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ vốn cho vay trong tổng nguồn vốn huy động. Nó
xem xét, đánh giá tỷ trọng cho vay đã phù hợp với khả năng đáp ứng về vốn của
bản thân ngân hàng cũng nh- của nền kinh tế hay ch-a.
Hiệu suất sử dụng vốn = tổng d- nợ/ tổng vốn huy động.
Tỷ lệ này trên thực tế giao động từ 30% đến 100%. Thông th-ờng vào khoảng trên
80% là tốt, còn nếu d-ới hoặc trên mức đó, thậm chí xấp xỉ 100% có thể sẽ gây ảnh
h-ởng không tốt tới ngân hàng. Lúc đó tính thanh khoản của ngân hàng sẽ bị đe
dọa do khối l-ợng dự trữ không đ-ợc đảm bảo.
1.3.4. Các nhân tố ảnh h-ởng đến chất l-ợng tín dụng của ngân hàng
Có rất nhiều nhân tố tác động đến chất l-ợng tín dụng ngân hàng nh-ng
chung quy lại có thể phân thành 3 nhóm nhân tố chủ yếu là: các nhân tố về môi
tr-ờng hoạt động, các nhân tố từ phía khách hàng vay vốn và các nhân tố từ ngân
hàng.
1.3.4.1. Các nhân tố về môi tr-ờng hoạt động
- Môi tr-ờng kinh tế
Hoạt động tín dụng của ngân hàng luôn có quan hệ mật thiết với nền kinh tế,
từng giai đoạn và biến cố kinh tế đều có những tác động đến hoạt động của ngân
hàng. Nền kinh tế ổn định, lạm phát thấp, không có khủng hoảng, hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả, doanh nghiệp sẽ hoàn trả đ-ợc vốn

vay ngân hàng đúng hạn cả gốc và lãi tạo điều kiện cho hoạt động tín dụng của
ngân hàng phát triển, chất l-ợng tín dụng đ-ợc nâng cao. Ng-ợc lại trong thời kỳ
suy thoái kinh tế, sản xuất kinh doanh bị thu hẹp, đầu t-, tiêu dùng giảm sút, lạm
phát cao, nhu cầu tín dụng giảm, vốn tín dụng không đ-ợc đầu t- hiệu quả, ảnh
h-ởng đến khả năng trả nợ của khách hàng. Hoạt động tín dụng ngân hàng giảm sút
về quy mô và chất l-ợng.
Sự phù hợp giữa lãi suất cho vay của ngân hàng với mức lợi nhuận của các
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh và dịch vụ trong nền kinh tế quốc dân cũng ảnh
h-ởng lớn đến chất l-ợng tín dụng ngân hàng. Với mức lãi suất cao, chi phí trả lãi
17


×