Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Biện pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử e banking tại ngân hàng TMCP quốc dân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 86 trang )

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là luận văn nghiên cứu của riêng tôi, tất cả số liệu do
tôi thu thập và kết quả trong luận văn này là trung thực, chƣa ai công bố.
Tôi xin đảm bảo tính khách quan, trung thực của các số liệu và kết quả xử lý
số liệu trong nghiên cứu này.
Hải Phòng, ngày

tháng

Tác giả

Đoàn Thị Phƣơng

i

năm 2016


LỜI CÁM ƠN
Trƣớc tiên, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS Nguyễn
Văn Sơn, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, đóng góp ý kiến cho em để em hoàn thành
bài luận văn này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến những thầy cô đã dạy em trong hai
năm học qua. Những kiến thức mà các thầy các cô đã dạy là hành trang vững bƣớc
cho chúng em.
Đƣợc sự hƣớng dẫn nhiệt tình của thầy và em đã cố gắng hết sức. Nhƣng
kiến thức còn hạn chế, tài liệu tham khảo ít nên bài viết không tránh khỏi nhiều
điểm còn thiếu sót. Rất mong thầy đóng góp ý kiến để bài luận văn đƣợc hoàn
thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !


Hải Phòng, ngày

tháng

Tác giả

Đoàn Thị Phƣơng

ii

năm 2016


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN............................................................................................................................. i
LỜI CÁM ƠN .................................................................................................................................ii
MỤC LỤC ......................................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ .................................................................................... vi
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................................ 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ E-BAKING ............................................................... 3

1.1. Sơ lƣợc về dịch vụ ngân hàng......................................................................... 3
1.2. Quá trình hình thành và phát triển dịch vụ E - Banking................................. 4
1.3. Các loại hình dịch vụ E - Banking hiện nay ................................................... 5
1.4. Tính ƣu nhƣợc của dịch vụ E - Banking........................................................ 7
1.5 Phát triển dịch vụ E - Banking tại Việt Nam ................................................... 9
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI DỊCH VỤ E-BANKING ...................................... 13
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN ..................................................................................... 13


2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Quốc Dân........................................ 13
2.2. Thực trạng triển khai dịch vụ E-Banking tại NCB ....................................... 19
2.3. Kế t quả khảo sát về chất lƣợng dịch vụ E - Banking tại NCB ..................... 37
2.4. Những ƣu nhƣợc điểm của dịch vụ E - Banking ta ̣i NCB ............................ 44
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ E-BANKING ........................................... 51
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN ..................................................................................... 51

3.1. Định hƣớng phát triển dịch vụ E – Banking ................................................ 51
3.2. Một số thách thức trong hoạt động E- Banking............................................ 52
3.3. Một số biện pháp phát triển dịch vụ E – Banking tại NCB .......................... 54
3.4. Một số kiến nghị nhằm thúc đẩy các dịch vụ E-banking ............................. 68
KẾT LUẬN ................................................................................................................................... 73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 74
PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................................... 75
PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................................... 80

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NCB

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc Dân

ATM

Máy rút tiền tự động

CMND


Chứng minh nhân dân

CNTT

Công nghệ thông tin

LAN

Mạng cục bộ

NH

Ngân hàng

KH

Khách hàng

DV

Dịch vụ

NH

Ngân hàng

NHĐT

Ngân hàng điện tử


TMĐT

Thƣơng mại điện tử

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

VIP

Ngân hàng thân thiết

VPN

Mạng riêng ảo

WAN

Mạng diện rộng

WTO


Tổ chức thƣơng mại thế giới

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình phát hành thẻ NCB ....................................................................................... 22
Bảng 2.2: Cơ cấu KH sử dụng thẻ tại NCB .................................................................................. 23

Bảng 2.3: Bảng những ngân hàng trực tiếp (Ngân hàng thành viên Smartlink) sử
dụng ........................................................................................................................ 25
Bảng 2.4: Số lƣợng máy ATM đặt tại các tỉnh trong cả nƣớc ...................................................... 27
Bảng 2.5: Tình hình KH sử dụng các dịch vụ SMS Banking

, Internet Banking và Mobile

Banking ......................................................................................................................................... 31
Bảng 2.6: Cơ cấ u KH sƣ̉ du ̣ng dịch vụ SMS Banking, Internet Banking ..................................... 34
Bảng 2.7: Dịch vụ thẻ và tiện ích của thẻ...................................................................................... 36
Bảng 2.8: Nguồ n nhâ ̣n biế t thông tin của KH về dịch vụ NCB .................................................... 38
Bảng 2.9: Các dịch vụ NCB đang đƣợc KH sử dụng .................................................................... 40
Bảng 2.10: Mƣ́c đô ̣ hiể u biế t của KH về các tiê ̣n ích dịch vụ NCB ............................................. 41
Bảng 2.11: Ý kiến đánh giá của KH về chất lƣợng dịch vụ NCB ................................................. 42
Bảng 2.12: Đánh giá mức độ hài lòng của KH về dịch vụ NCB .................................................. 42
Bảng 2.13: Kết quả kinh doanh dịch vụ SMS Banking- Internet Banking- Mobile Banking tại
NCB ............................................................................................................................................... 45
Bảng 2.14: Thống kê về E- Banking tại NCB ............................................................................... 46
Bảng 2.15: So sánh hoạt động kinh doanh của NCB từ khi bắt đầu triển khai E – Banking đến
nay ................................................................................................................................................. 47


v


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của NCB ............................................. 16
Biểu 2.1: Tình hình phát hành thẻ tại NCB ............................................................. 22
Biểu 2.2. Cơ cấu KH sử dụng thẻ tại NCB ............................................................. 23
Biể u 2.3: Số DN ký HĐ chi lƣơng qua thẻ của NCB ............................................. 25
Biểu 2.4. Tình hình khách hàng sử dụng dịch vu SMS Banking - Interner Banking Mobile Banking tại .................................................................................................. 32
Biểu 2.5. Cơ cấu KH sử dụng dịch vụ SMS Banking ............................................. 34
Biể u 2.6: Nguồ n nhâ ̣n biế t thông tin của KH về dịch vụ NCB ............................... 39
Biểu 2.7. Các dịch vụ NCB đang đƣợc KH sử dụng .............................................. 40
Biể u 2.8: Đánh giá mƣ́c đô ̣ hài lòng của ................................................................. 43
Biể u 2.9: Mong muố n của KH trong viê ̣c tiế p tục .................................................. 43
duy trì quan hê ̣ với NCB ......................................................................................... 43
Biể u 2.10: So sánh hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh của NCB từ khi triển khai dịch vụ E banking .................................................................................................................... 47

vi


LỜI NÓI ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Xu hƣớng phát triển tất yếu của ngân hàng hiện đại trong thời kì hội nhập là
xu hƣớng điện tử hóa các dịch vụ ngân hàng. Các ngân hàng Việt Nam cũng không
nằm ngoài xu thế này. Các hội thảo về E-Banking đƣợc tổ chức hàng năm thu hút
ngày một nhiều sự quan tâm chú ý của các ngân hàng cũng khẳng định xu thế này.
Sự phát triển mạnh của các ngành khoa học công nghệ, đặc biệt là ngành công
nghệ thông tin đã ảnh hƣởng không nhỏ đến mọi hoạt động của đời sống - kinh tế xã hội làm thay đổi nhận thức và phƣơng pháp sản xuất kinh doanh của nhiều

ngành kinh tế, ngân hàng, giáo dục…
Đối với lĩnh vực ngân hàng, ngành công nghệ thông tin là một yếu tố không
thể thiếu. Phát triển dịch vụ ngân hàng đều dựa trên nền tảng công nghệ thông tin
và ngân hàng điện tử là xu hƣớng tất yếu trong thời đại hội nhập kinh tế quốc tế.
Bởi lợi ích đem lại của Ngân hàng điện tử cho khách hàng, cho Ngân hàng và cho
nền kinh tế nhờ sự tiện ích, chính xác, nhanh chóng.
Các NHTM Việt Nam hiện nay nếu so sánh với trình độ phát triển của các
ngân hàng trong khu vực và trên thế giới thì vẫn còn có 1 khoảng cách rất xa và
các ngân hàng cần phải nỗ lực hết sức để có thể đuổi kịp. Các dịch vụ ngân hàng
điện tử cần phải đƣợc quan tâm và đầu tƣ hơn nữa, cần phải đƣợc coi là trọng tâm
trong chiến lƣợc phát triển ngân hàng hiện đại đã thúc đẩy em lựa chọn đề tài
“Biện pháp phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử E-Banking tại ngân hàng
TMCP Quốc Dân”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống những nội dung có liên quan đến dịch vụ E - Banking.
- Tìm hiểu về tình hình triển khai dịch vụ E – Banking tại NCB. Từ đó làm rõ
những thành công và hạn chế, những vấn đề cần quan tâm hiện nay.
- Đƣa ra một số biện pháp nhằm phát triển dịch vụ E – Banking.

1


3. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu đề tài
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu tình hình triển khai và
phát triển dịch vụ E - Banking tại NCB.
Đối tượng nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng việc triển khai dịch vụ E –
Banking tại NCB, so với những ngân hàng khác. Để từ đó tìm ra những biện pháp
nâng cao dịch vụ E-Banking.
4. Phƣơng pháp nghiên cƣ́u đề tài
Để hoàn thành tốt mục tiêu đặt ra, luận văn sử dụng các phƣơng pháp: Phƣơng

pháp thống kê, phƣơng pháp tổng hợp, thăm dò, phân tích, so sánh, khảo sát thực
tế…
5. Bố cu ̣c của luận văn:
Gồm lời nói đầu, kết luận, mục lục, danh mục chữ viết tắt , tài liệu tham khảo.
Luận văn đƣợc chia thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về dịch vụ E - Banking
Chƣơng 2: Thực trạng triển khai dịch vụ E – Banking tại NCB
Chƣơng 3: Biện pháp phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại NCB

2


CHƢƠNG I:
TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ E-BAKING
1.1. Sơ lƣợc về dịch vụ ngân hàng
1.1.1. Khái niệm của dịch vụ ngân hàng
“Dịch vụ là một hoạt động bao gồm các nhân tố không hiện hữu, giải quyết
các mối quan hệ giữa khách hàng hoặc tài sản mà khách hàng sở hữu với ngƣời
cung cấp mà không có sự chuyển giao quyền sở hữu. Sản phẩm của dịch vụ có thể
trong phạm vi hoặc vƣợt quá phạm vi của sản phẩm vật chất.
Theo nhà marketing Philip Kotlor dịch vụ là một hành động, kết quả mà một
bên có thể cung cấp cho bên kia và chủ yếu là vô hình, không dẫn đến quyền sở
hữu cái gì đó. Sản phẩm của nó có thể hay không gắn liền với sản phẩm vật chất.
Bản thân ngân hàng là một dạng doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ tiền tệ, thu phí
của khách hàng. Hoạt động ngân hàng không trực tiếp tạo ra sản phẩm cụ thể,
nhƣng với việc đáp ứng các nhu cầu của dịch vụ tiền tệ, về vốn, về thanh toán…
cho khách hàng, ngân hàng đã gián tiếp tạo ra các sản phẩm dịch vụ cho nền kinh
tế.
Theo từ bách khoa toàn thƣ thì dịch vụ là một hành động có ích, giúp đỡ, trợ
giúp hoặc cung cấp cho ai. Là việc thực hiện bất kỳ một công việc hoặc phần việc

nào cho một ngƣời khác, hoạt động có tính chất chuyên môn hoặc có ích lợi.
Theo cuốn sách “ nghiệp vụ ngân hàng hiện đại” của tác giả Davdcox chúng
ta thấy quan niệm của Anh là: hầu hết các hoạt động nghiệp vụ của NHTM đều
gọi là dịch vụ ngân hàng. Nhƣ vậy, đứng trên góc độ thỏa mãn nhu cầu của khách
hàng thì có thể hiểu: dịch vụ ngân hàng là tập hợp những đặc điểm, tính năng, công
dụng do ngân hàng tạo ra nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn nhất định của
khách hàng trên thị trƣờng tài chính. Cụ thể hơn, dịch vụ ngân hàng đƣợc hiểu là
các nghiệp vụ ngân hàng về vốn, tiền tệ, thanh toán… mà ngân hàng cung cấp cho
khách hàng đáp ứng nhu cầu kinh doanh, sinh hoạt cuộc sống, cất trữ tài sản… và
ngân hàng thu chênh lệch lãi suất, tỷ giá hay thu phí thông qua nghiệp vụ ấy.

3


Từ những khái niệm trên, có thể hiểu dịch vụ ngân hàng là sự khớp đúng
mọi nhu cầu hợp lý về tài chính của tất cả các đối tượng khách hàng, nó là điều
kiện đảm bảo cho hoạt động kinh doanh ngân hàng có hiệu quả. Các dịch vụ ngân
hàng được phân thành các nhóm chính sau: Gửi tiền, cho vay, chuyển tiền, tư vấn
tài chính…”
1.1.2. Vai trò của dịch vụ ngân hàng
- Dịch vụ tài chính ngân hàng tạo sự cạnh tranh trong nền kinh tế, cạnh tranh
giữa những chủ thể đi vay, cho vay.
- Dịch vụ ngân hàng giúp các doanh nghiệp giảm chi phí sản xuất kinh
doanh, đồng thời sự phát triển này sẽ làm tăng tỷ trọng của ngành dịch vụ trong
GDP của nền kinh tế.
- Dịch vụ ngân hàng tạo điều kiện đào tạo nguồn nhân lực, nhất là nguồn
nhân lực giỏi, đủ điều kiện tiếp thu kiến thức mới, đáp ứng nhu cầu về hội nhập.
- Dịch vụ ngân hàng còn góp phần quan trọng là liên kết các ngân hàng với
nhau. Ngoài ra thông qua dịch vụ này giúp các ngân hàng thao tác nhanh, chính
xác.

- Dịch vụ ngân hàng góp phần thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các ngân hàng
trong nƣớc và các ngân hàng liên doanh với nƣớc ngoài.
1.2. Quá trình hình thành và phát triển dịch vụ E - Banking
1.2.1. Khái niệm
“Khi nói đến dịch vụ ngân hàng điện tử , đa số mọi ngƣời còn thấy mơ hồ và
xa lạ. Nhƣng thực tế nhiều ứng dụng của dịch vụ này đang phục vụ cho chúng ta
nhƣ: Rút tiền tự động qua máy ATM, thanh toán tại các điểm bán hàng, giao dịch
với NH qua điện thoại , internet … Tất cả những hoạt động đó đều đƣợc hiểu là
dịch vụ Ngân hàng điện tử.
Trong tiếng anh “Ngân hàng điê ̣n tƣ̉” là Electronic Banking

, viết tắt là E-

banking. Có rất nhiều định nghĩa diễn đạt về E-banking, theo Weaver và Shanahan
(1994, p.68) định nghĩa E-banking là “một quá trình truy cập và ứng dụng thông
tin bằng điện tử”. Còn ở Việt Nam, theo Trƣơng Đức Bảo-tạp chí tin học NH số 4

4


– 7/2003, định nghĩa E-banking nhƣ là: Khả năng của một KH có thể truy nhập từ
xa vào một NH nhằm: thu nhập các thông tin, thực hiện các giao dịch thanh toán,
tài chính dựa trên các tài khoản lưu ký tại NH đó, và đăng ký sử dụng các dịch vụ
mới”.
1.2.2. Quá trình hình thành và phát triển dịch vụ E - Banking
Từ khi NH Wellfargo cung cấp dịch vụ NH qua mạng đầu tiên tại Mỹ thì đến
nay có rất nhiều tìm tòi, thử nghiệm, thành công cũng nhƣ thất bại trên con đƣờng
xây dựng một hệ thống E-banking hoàn hảo, phục vụ tốt nhất cho KH. Đến nay Ebanking đã phát triển qua các hình thái sau:
Brochure-ware
- Đơn giản nhất

Xây
dựng
website
chứa
thông tin về NH,
đƣa sản phẩm lên
mạng nhằm quảng
cáo, giới thiệu, chỉ
dẫn, liên lạc…
- Mọi giao dịch
vẫn thực hiện qua
kênh phân phối
truyền thống

E- commerce
(TMĐT)
- Internet đóng vai
trò nhƣ một dịch
vụ cộng thêm giúp
khách hàng: xem
thông tin TK,
nhận thông tin
giao dịch chứng
khoán...
- Hầu hết các ngân
hàng vừa và nhỏ ở
hình thức này

E- business
(quản lý điện tử)

- Gia tăng về sản
phẩm và chức
năng của ngân
hàng, phân biệt
sản phẩm theo nhu
cầu.
-Sự phối hợp , chia
sẻ dữ liệu giƣ̃a hội
sở NH và các kênh
phân phối nhƣ chi
nhánh,mạng
Internet,
mạng
không dây...giúp
cho việc xử lý yêu
cầu của KH nhanh
chóng và chính
xác

E- Bank
(NH điện tử)
- Là mô hình l‎‎ý
tƣởng của một
ngân hàng trực
tuyến trong nền
kinh tế điện tử.
- NH tận dụng sức
mạnh thực sự của
mạng toàn cầu để
cung cấp cho KH

toàn bộ các sản
phẩm, các dịch vụ
tài chính với chất
lƣợng tốt nhất

1.3. Các loại hình dịch vụ E - Banking hiện nay
1.3.1. Thẻ thanh toán
“Thẻ thanh toán hay còn đƣợc gọi là thẻ
nhựa, đƣợc sử dụng phổ biến hiện nay, là loại thẻ
đƣợc dùng để thay thế tiền mặt. Bao gồm 3 loại
cơ bản:
- Thẻ ghi nợ (Debit Card) : cho phép chủ tài khoản sử dụng tiền đang có trong tài
khoản.

5


- Thẻ tín dụng ( Credit Card): Cho phép KH sử dụng tín dụng tuần hoàn với hạn
mức đƣơ ̣c cho phép trƣớc để thanh toán chi trả hàng hoá và dịch vụ . Các loa ̣i thẻ
tín dụng quốc tế hiện nay nhƣ: Visa, Mastercard, Amex, JCB, Diner Club…
- Các loại thẻ khác nhƣ: thẻ du lịch, thẻ giải trí, thẻ dành cho KH bán lẻ…
Các chức năng chính của thẻ thanh toán nhƣ: dùng để thực hiện các giao dịch
tự động nhƣ kiểm tra tài khoản, rút tiền hoặc chuyển khoản, thanh toán hóa đơn,
mua thẻ điện thoại.... từ máy rút tiền tự động (ATM). Hiện nay, hầu hết các NH
đều phát hành thẻ thanh toán”.
1.3.2. Máy rút tiền tự động ATM
“Trong tiếng Anh, ATM nghĩa là Automatic
Teller Machine, là một thiết bị NH giao dịch tự
động với KH, thực hiện việc nhận dạng KH thông
qua thẻ ATM (thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng) hay các

thiết bị tƣơng thích, và giúp KH kiểm tra tài khoản, rút tiền mặt, chuyển khoản,
thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ”.
1.3.3. Máy thanh toán tại các điểm bán hàng ( POS)
“POS (Point of Sale) là các máy chấp nhận thanh toán thẻ. Hiện nay trên khắp
thế giới thẻ ATM cũng không phải chỉ để giao dịch trên các máy ATM thuần tuý,
nó còn đƣợc giao dịch tại rất nhiều các thiết bị POS mà NH phát hành triển khai tại
các điểm chấp nhận thanh toán nó thông qua hợp đồng chấp nhận thẻ đó. Các điểm
chấp nhận thanh toán này có thể đă ̣t ta ̣i khách sạn

, nhà hàng, siêu thị, cửa hàng

xăng dầu, sân bay ...”
1.3.4. NH qua điện thoại (Phone banking, SMS banking và Mobile
banking)
1.2.4.1. Phone banking (NH qua điện thoại cố định)
“Là hệ thống tự động trả lời hoạt động 24/24, KH nhấn vào các phím trên bàn
phím điện thoại theo mã do NH quy định trƣớc, để yêu cầu hệ thống trả lời những
thông tin cần thiết”.
1.2.4.2. SMS Banking và Mobile Banking (NH qua điện thoại di động)

6


“Về nguyên tắc, đây chính là quy trình thông tin đƣợc mã hoá, bảo mật và trao
đổi giữa trung tâm xử lý‎của NH và thiết bị di động của KH”.
1.3.5. Home Banking
“Home-banking là kênh phân phối dịch vụ của E-banking, cho phép KH thực
hiện hầu hết các giao dịch chuyển khoản với NH (nơi KH mở tài khoản) tại nhà, tại
văn phòng công ty mà không cần đến NH”.
1.3.6. Internet banking

“Internet banking cũng là một trong những kênh phân phối các sản phẩm dịch
vụ của NH, mang NH đến nhà, văn phòng, trƣờng học, đến bất kỳ nơi đâu và bất
cứ lúc nào”.
1.4. Tính ƣu nhƣợc của dịch vụ E - Banking
1.4.1. Ưu điểm
Nhanh chóng, thuận lợi
Ngân hàng điện tử giúp khách hàng có thể liên lạc với NH một cách nhanh
chóng, thuận lợi để thực hiện một số nghiệp vụ NH tại bất kỳ thời giển nào và bất
cứ nơi đâu. Điều này đặc biệt có ý nhĩa đối với KH có ít thời gian đi đến giao dịch
trực tiếp tại NH.
Đây là lợi ích mà các giao dịch kiểu NH truyền thống khó có thể đạt đƣợc với
tốc độ nhanh, chính xác so với NH điện tử.
Tiết kiệm chi phí, tăng thu nhập
Phí giao dịch với NH điện tử đƣợc đánh giá là ở mức thấp nhất so với các
phƣơng tiê ̣n giao dich
̣ truyền thống. Giúp giảm chi phí nhiều hơn so với giao dịch
tại trụ sở, chi nhánh của NH , đồ ng thời cùng mô ̣t l úc có thể cung cấp dịch vụ cho
nhiề u KH ở nhiề u nơi khác nhau.
Mở rộng phạm vi hoạt động, tăng khả năng cạnh tranh
Ngân hàng điện tử là một giải pháp của NHTM để nâng cao chất lƣợng dịch
vụ và hiệu quả hoạt động. Qua đó nâng cao khả năng cạnh tranh của NHTM. Điều
quan trọng hơn là Ngân hàng điện tử còn giúp NHTM thực hiện chíên lƣợc “toàn
cầu hoá” mà không cần mở thêm chi nhánh ở trong nƣớc cũng nhƣ nƣớc ngoài.

7


Tăng khả năng chăm sóc và thu hút khách hàng
Chính tiện ích từ công nghệ ứng dụng phần mềm từ nhà cung cấp dịch vụ
mạng, mà dịch vụ Internet đã thu hút và giữ KH sử dụng dịch vụ, quan hệ với NH

và trở thành KH truyền thống của NH.
Với mô hình Ngân hàng hiện đại, kinh doanh đa năng nên khả năng phát triển,
cung ứng các dịch vụ cho nhiều đối tƣợng KH, nhiều lĩnh vực kinh doanh của
Ngân hàng điện tử là rất cao.
Cung cấp dịch vụ trọn gói
Dịch vụ Ngân hàng điện tử có thể cung cấp dịch vụ trọn gói. Theo đó mà các
ngân hàng liên kết với các công ty chứng khoán, công ty tài chính khác đƣa ra các
sản phẩm tiện ích đồng bộ nhằm đáp ứng nhu cầu của KH.
1.4.2. Nhược điểm
Mặc dù có rất nhiều điểm lợi thế nhƣng dịch vụ này vẫn có những nhƣợc
điểm nhất định. Những khó khăn của ngân hàng điện tử bao gồm:
Sẽ là khó khăn với những ngƣời mới bắt đầu dùng đầu tiên. Mặc dù có một
số trang web cung cấp bản demo về cách sử dụng dịch vụ này.
KH không có quyền truy cập vào dịch vụ ngân hàng điện tử nếu KH không
có kết nối internet.
An toàn giao dịch là một vấn đề lớn. Thông tin tài khoản của KH có thể bị
tấn công bởi những ngƣời trái phép thông qua internet.
Bảo mật mật khẩu là điều hết sức quan trọng. Sau khi nhận đƣợc mật khẩu
ngân hàng điện tử của KH, KH nên thay đổi và ghi nhớ nếu không dễ bị lộ và sẽ bị
lạm dụng bởi một ngƣời biết mật khẩu đó.
Một vấn đề khác là đôi khi trở nên khó khăn trong giao dịch của KH. Đó là
có thể do mất kết nối internet ở giữa hoặc kết nối chậm cũng sẽ khiến giao dịch
không thành công.

8


1.5 Phát triển dịch vụ E - Banking tại Việt Nam
1.5.1. Các yếu tố cần thiết để phát triển dịch vụ E – Banking tại Việt Nam
Hạ tầng cơ sở công nghệ

Đây là nề n tảng cơ sở cầ n thiế t ban đầ u cho sƣ̣ ra đời dịch vụ E

-banking, vì

phát triển E-banking phải dƣ̣a t rên cơ sở công nghê ̣ thông tin và kỹ thuật máy tính
điện tử.
Cụ thể, hạ tầng cơ sở công nghê ̣ thông tin bao gồ m : máy tính, điện thoại, máy
chủ, modem, mạng liên nội bộ , mạng nội bộ, thiế t bi ̣thanh toán điện tử nhƣ POS ,
ATM,… và các dịch vụ truyền thông nhƣ phí nối mạng , thuê bao điê ̣n thoa ̣i , truy
câ ̣p ma ̣ng).
Ngoài những hạ tầng cơ sở trên để đảm bảo công nghệ thông tin hoạt động tốt
phải dựa vào một nền công nghiệp điện năng, bƣu chiń h viễn thông ổ n đinh
̣ mới có
thể cung cấ p điê ̣n năng , thông tin liên la ̣c đầ y đủ với mƣ́c giá hơ ̣p lý . Muốn thực
hiê ̣n đƣơ ̣c điề u đó , đòi hỏi nhà nƣớc phải quan tâm hơn nữa về vố n lẫn thời gian .
Đây là viê ̣c hế t sƣ́c khó khăn với các nƣớc đang và kém phát triển.
Vấn đề an toàn và bảo mật
Khi giao dich
̣ bằ ng điện tử nhiề u ngƣời thƣờng lo lắ ng về tiń h an toàn và bảo
mâ ̣t của nó. Ngƣời mua thì lo mật khẩu thẻ tín dụng của mình bị lộ, sẽ bị kẻ xấu lợi
dụng mà rút mất tiề n, còn ngƣời bán thì lo ngƣời mua sẽ không thanh toán cho các
hơ ̣p đồ ng theo kiể u gi ao dich
̣ điện tử . Sở di ̃ có nhƣ̃ng lo lắ ng này là vì với công
nghê ̣ hiê ̣n đa ̣i số vu ̣ tấ n công vào internet, và các vụ làm thẻ giả và sử dụng thẻ giả
ngày càng gia tăng . Nhƣ̃ng kẻ xấ u dùng nhiề u thủ đoa ̣n khác nhau nhƣ : mạo quan
hê ̣, bẻ mật khẩu, lấ y cắ p thông tin KH, tạo virut, tạo các giao dịch ảo…Do đó phát
triể n E-banking đòi hỏi rấ t cao về an toàn và bảo mâ ̣t.
Hiê ̣n nay các công nghê ̣ đƣơ ̣c sƣ̉ du ̣ng để đảm bảo vấ n đề này nhƣ là : mã hoá
đƣờng truyề n, chƣ̃ ký điện tử , bƣ́c tƣờng lƣ̉a, kỹ thuật mã hoá hiện đại.
Hệ thống truyền thông và giáo dục KH

Muố n KH sƣ̉ du ̣ng dịch vụ E-banking thì đòi hỏi ho ̣ phải biế t và tin vào nhƣ̃ng
tiê ̣n ić h mà E -banking mang la ̣i . Nên mỗi NH cầ n phải có hệ thống phân phối sản

9


phẩ m, tuyên truyề n và giáo du ̣c KH . Để thƣ̣c hiê ̣n điề u này , NH cầ n có mô ̣t đô ̣i
ngũ nhân viên tiếp thị chuyên nghiệp , đƣơ ̣c trang bi ̣các kiế n thƣ́c về tin ho ̣c và
dịch vụ của NH. Đồng thời phải đẩy ma ̣nh tuyên truyề n quảng cáo qua các phƣơng
tiê ̣n khác để giành lấ y lòng tin của KH, thuyế t phu ̣c ho ̣ về tính an toàn và tiện lợi
của dịch vụ E-banking.
Chứng từ điện tử
Đây là mô ̣t trong nhƣ̃ng yế u tố quan tro ̣ng trong giao dich
̣ th anh toán điện tử,
nó còn là nhu cầu của một nền kinh tế đang chuyển đổi , phát triển và là xu thế của
thời đa ̣i kỹ thuâ ̣t số .
Trong quyế t đinh
308-QĐ-NH2, ngày 16/09/1997 của Thống đốc NH Nhà
̣
nƣớc, chƣ́ng tƣ̀ điện tử đƣơ ̣c đinh
̣

nghĩa nhƣ sau : “Chứng từ điện tử là căn cứ

chứng minh bằ ng dữ liê ̣u thông tin trên vật mang tin ( như băng từ, điã từ, các loại
thẻ thanh toán) về nghiê ̣p vụ kinh tế tài chính đã phát sinh và thực sự hoàn thành
và là cơ sở để ghi chép vào sổ sách kế toán của các NH và tổ chức tín dụng”
Chƣ́ng tƣ̀ điện tử phải có đủ các yế u tố quy đinh
̣ cho chƣ́ng tƣ̀ kế toán


.

, đảm bảo

tính pháp lý của chứng từ kế toán và phải đƣợc mã hoá đảm bảo an toàn trong quá
trình xử lý, truyề n tin và lƣu trƣ̃.
Để chƣ́ng tƣ̀ điện tử đƣơ ̣c công nhâ ̣n nhƣ chƣ́ng tƣ̀ giấ y thƣờng đƣơ ̣c dùng
trong thanh toán là mô ̣t vấ n đề hế t sƣ́c khó khăn , vì toàn bộ thông tin khi truyền
qua hê ̣ thố ng ma ̣ng , hoă ̣c c ất trong các vật mang tin rất khó để đảm bảo an toàn
tuyê ̣t đố i.
1.5.2. Triển vọng phát triển dịch vụ E - Banking tại Việt Nam
Mă ̣c dù E -banking ở Viê ̣t Nam mới đƣơ ̣c áp du ̣ng trong nhƣ̃ng năm gầ n đây
nhƣng hoa ̣t đô ̣ng này đã trở nên phổ

biế n và có xu hƣớng phát triể n ngày càng

nhanh. Nhƣ̃ng triể n vo ̣ng để phát triể n E-banking bao gồ m:
Về hạ tầ ng cơ sở công nghê ̣ thông tin , tuy Viê ̣t Nam tham gia ma ̣ng toàn cầ u
tƣơng đố i châ ̣m, nhƣng hiê ̣n nay internet cũng đã trở nên phổ biế n với mo ̣i ngƣời
dân. Theo Bộ Thông Tin và Truyền Thông (MIC) tỉ lệ ngƣời sử dụng Internet đã
lên đến gần 28% (12/2012) và tỉ lệ số máy điện thoại đã lên đến trên 65 máy/100

10


ngƣời (6/2013). Số lƣợng ngƣời sử dụng internet vẫn tiếp tục tăng mạnh, dự đoán
đến năm 2016 có khoảng 45,5 triệu ngƣời sử dụng Internet
Về nguồ n nhân lực , trong nhƣ̃ng năm gầ n đây số lƣơ ̣ng chuyên gia công nghê ̣
thông tin ngày mô ̣t tăng . Đây là điề u kiê ̣n thuâ ̣n lơ ̣i để phát triể n thƣơng ma ̣i điện
tử nói chung và E-banking nói riêng. Hiê ̣n nay, các NH đã có thể tự viết ra những

chƣơng trin
̀ h phầ n mề m mà không phải đi mua của nƣớc ngoài , vƣ̀a phù hơ ̣p với
điề u kiê ̣n thƣ̣c tiễn ở Viê ̣t Nam , vƣ̀a tiế t kiê ̣m chi phí . Về đào ta ̣o nguồ n nh ân lƣ̣c
cũng đƣợc nhà nƣớc hết sức quan tâm

, số lƣơ ̣ng các trƣờng đa ̣i ho ̣c , cao đẳ ng ,

trung cấ p đào ta ̣o về nghiê ̣p vu ̣ NH và về công nghê ̣ thông tin ngày càng gia tăng ,
số lƣơ ̣ng cán bô ̣ đƣơ ̣c đào ta ̣o ở nƣớc ngoài cũng ngày càng gia tăng.
Về trình độ của người dân , đang ngày càng đƣợc nâng cao . Việt Nam có dân
số trẻ với 65% dân số là dƣới 30 tuổi, trong đó độ tuổi trung bình của nhóm tuổi
này là 26 tuổi. Với dân số trẻ nhƣ vậy, Việt Nam rất dễ thích nghi nhanh với các
công nghệ, kỹ thuật tiên tiến nhất, vì ngƣời trẻ rất ham học hỏi và dễ tiếp thu công
nghệ tiên tiến. Bên ca ̣nh đó, ngƣời Việt Nam rất thức thời, nhạy cảm và mau chóng
nắm bắt các công nghệ thông tin tiên tiến. Nhƣ trƣớc đây điện thoại di động còn là
một sản phẩm rất “xa lạ” nhƣng giờ đây chuyện sở hữu và sử dụng điện thoại di
động đã là chuyện “thƣờng ngày” ở Việt Nam. Việc sử dụng thẻ ATM để trả và
nhận lƣơng, sử dụng thẻ tín dụng để mua sắm… càng trở nên quen thuộc thì ngƣời
dân sẽ càng có nhu cầu sử dụng dịch vụ E-banking vì nó đáp ƣ́ng đƣơ ̣c nhu cầ u của
họ một cách tiện lợi nhất và tiết kiệm thời gian nhất.
Về phía Nhà nước , Chính phủ đã ban hành và cố gắng hoàn thiện luật giao
dịch điện tử để hỗ trợ cho sự phát triển của dịch

vụ E-banking. Với sự khuyến

khích và hỗ trợ của NH Nhà nƣớc, các NH đang bày tỏ kế hoạch liên kết lại với
nhau. Chia sẻ kinh nghiệm và xây dựng tiêu chuẩn chung để việc giao dịch NH
trực tuyến trở nên đơn giản và gần gũi, dễ sử dụng hơn cho KH. Chính phủ Việt
Nam cũng góp phần lớn và có nhiều nỗ lực đáng trân trọng trong việc thúc đẩy sự
phát triển công nghệ thông tin tại VN bằng việc giảm giá cƣớc truy cập Internet,

broadband để đông đảo ngƣời dân có thể sử dụng Internet.

11


Về phía NHNN Việt Nam , đã ban hành Quyết định số 1799/QĐ-NHNN phê
duyệt kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Thanh toán không dùng tiền mặt giai
đoạn 2006 – 2020, mục tiêu của đề án này là: Đến năm 2020, tỷ lệ tiền mặt trên
tổng phƣơng tiện thanh toán khoảng 15%; số lƣợng tài khoản cá nhân đạt 45 triệu;
hơn 90% ngƣời lao động lĩnh lƣơng qua tài khoản ; 95% tài khoản thanh toán giữa
các doanh nghiệp qua NH… Đây là một trong những đề án đƣợc đánh giá là sẽ tạo
nên bƣớc thay đổi lớn trong việc sử dụng các phƣơng tiện thanh toán hiện đại của
cá nhân và các tổ chức trong nền kinh tế. Để thực hiện đƣợc mục tiêu này, vai trò
của các dịch vụ NH hiện đại là rất lớn. Vì vậy, chính phủ sẽ hỗ trợ các NH trong
việc phát triển các dịch vụ NH hiện đại từ việc hoàn thiện các cơ sở pháp lý cho
các giao dịch điện tử đến hỗ trợ về mặt kĩ thuật, công nghệ...Trong tƣơng lai không
xa, dịch vụ E-banking sẽ phát triển rất mạnh mẽ ở Việt Nam.

12


CHƢƠNG 2:
THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI DỊCH VỤ E-BANKING
TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Quốc Dân
2.1.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Quốc Dân
* Lịch sử hình thành và phát triển:
Tiền thân của ngân hàng TMCP Quốc Dân là ngân hàng TMCP nông thôn
Kiên Giang thuộc tỉnh Kiên Giang, thành lập năm 1995. Với điểm xuất phát là
ngân hàng thƣơng mại nông thôn nên hoạt động chính của ngân hàng tập trung chủ

yếu với tín dụng nông nghiệp dành cho các khách hàng là nông gia trên toàn tỉnh
Kiên Giang. Sau đó, từ một ngân hàng nông thôn, NCB đã chuyển đổi quy mô
thành ngân hàng đô thị, đổi tên thành Ngân hàng TMCP Nam Việt– Navibank.
Đến năm 2014, NCB chính thức đƣợc đổi tên thành NH TMCP Quốc Dân – NCB.
Trải qua 20 năm hoạt động, NCB đã từng bƣớc khẳng định đƣợc vị thế thƣơng
hiệu trên thị trƣờng tài chính – tiền tệ Việt Nam.
Tên đầy đủ:

Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Quốc Dân

Tên giao dịch quốc tế:

National citizen Bank

Tên gọi tắt:

NCB

Hội sở:

Số 28C -28D Bà Triệu, Phƣờng Hàng Bài,
Quận Hoàn Kiếm, TP Hà Nội

Điện thoại:

(04) 62693355

Fax:

(04) 62693535


Website:

www.ncb-bank.vn

Email:



Từ đầu năm 2013, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trƣờng và
duy trì vị trí của mình trong môi trƣờng cạnh tranh khốc liệt, Ngân hàng TMCP
13


Quốc Dân đã bắt đầu tiến hành tái cấu trúc hệ thống với định hƣớng phấn đấu trở
thành một trong các ngân hàng thƣơng mại bán lẻ hiệu quả nhất. Để hoàn thành
mục tiêu đó, NCB đã nỗ lực tập trung vào những yếu tố cốt lõi nhƣ: thay đổi cơ
cấu tổ chức hƣớng đến việc tách bạch giữa các khối kinh doanh với các khối quản
trị và hỗ trợ, cải tiến các quy định, quy trình, thay đổi cấu trúc kinh doanh, củng cố
và nâng cao năng lực cán bộ nhân viên, tăng cƣờng quản trị rủi ro,…
* Lĩnh vực kinh doanh:
- Huy động vốn
- Hoạt động tín dụng
- Hoạt động kinh doanh thẻ.
- Hoạt động kinh doanh ngoại tệ.
* Mục tiêu, chiến lược của NCB:
Mục tiêu hoạt động của ngân hàng là nhằm mang lại lợi nhuận cho các cổ
đông, tạo ra việc làm ổn định cho ngƣời lao động, thực hiện nghĩa vụ đối với ngân
sách Nhà nƣớc, thực hiện các chính sách kinh tế xã hội của nhà nƣớc, góp phần
vào công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.

NCB định hƣớng trở thành một trong những ngân hàng thƣơng mại bán lẻ
hàng đầu của Việt Nam, hoạt động đa năng với sản phẩm đa dạng, chất lƣợng dịch
vụ cao, mạng lƣới kênh phân phối rộng dựa trên nền tảng mô hình tổ chức và quản
lý theo chuẩn mực quốc tế, công nghệ thông tin hiện đại, công nghệ ngân hàng tiên
tiến.
* Phương thức hoạt động:
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, tự do hóa tài chính đang diễn ra
mạnh mẽ, NCB hƣớng đến hiện đại hóa công nghệ ngân hàng để nhanh chóng tiếp
cận và phát triển các dịch vụ ngân hàng thƣơng mại hiện đại – đa năng, tăng cƣờng
công tác quản lý rủi ro nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế về hệ số an toàn tín
dụng, nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng nhƣ năng lực cạnh tranh.
Hiện nay, NCB đã và đang có những tiến bộ trong việc cơ cấu lại tổ chức và
hoạt động đi đôi với việc hiện đại hóa công nghệ ngân hàng. Với sức mạnh nội lực

14


đƣợc tích tụ và phát triển qua nhiều năm hoạt động cùng tinh thần quyết tâm của
tập thể lãnh đạo và cán bộ nhân viên, chúng tôi tự tin có thể vƣợt qua mọi thách
thức để trở thành ngân hàng bán lẻ tốt nhất.
NCB đang phát triển nhanh chóng mạng lƣới hoạt động tại các tỉnh thành
lớn trong cả nƣớc, mục tiêu chiếm lĩnh thị phần tại các tỉnh thành phố lớn trong cả
nƣớc.
Hiện nay, nguồn vốn trong dân cƣ nhiều, NCB chú trọng đẩy mạnh công tác
huy động vốn với nhiều hình thức phong phú, chủ yếu huy động vốn trung dài hạn
để tạo nguồn vốn cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu về vốn kinh doanh, mở rộng
sản xuất.
NCB tập trung phát triển sản phẩm thẻ (ATM, thẻ thanh toán, thẻ ghi nợ, thẻ
tín dụng… ) thông qua việc nghiên cứu tiện ích của thẻ nhằm nâng cao chất lƣợng
phục vụ khách hàng trong việc thanh toán, chuyển khoản và các giao dịch tiện ích

khác…
NCB sẽ tăng cƣờng tìm kiếm và thu hút các cổ đông lớn, các tổ chức kinh tế
có vốn đầu tƣ lớn, tiềm lực tài chính mạnh, đủ sức nâng vốn điều lệ ngân hàng.
NCB luôn quan tâm đến việc nâng cao chất lƣợng phục vụ khách hàng thông
qua việc tìm hiểu nhu cầu của khách hàng, kỳ vọng của mỗi đối tƣợng khách hàng
để đƣa ra các giải pháp chăm sóc hữu hiệu, thỏa mãn cao nhất các nhu cầu hợp lý
của khách hàng trong khả năng cho phép của mình.

15


* Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

Nguồn từ />Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của NCB

16


* Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
– Phòng quan hệ khách hàng: có chức năng thiết lập, khai thác và phát triển
quan hệ toàn diện với nhóm khách hàng tƣơng ứng để cung ứng tất cả các sản
phẩm dịch vụ cho khách hàng.
– Phòng dịch vụ khách hàng cá nhân: có chức năng xử lý các nghiệp vụ
ngân hàng phát sinh trong quá trình cung cấp các dịch vụ cho ngân hàng dành cho
nhóm khách hàng.
– Phòng dịch vụ khách hàng tổ chức: có chức năng xử lý các nghiệp vụ
ngân hàng phát sinh trong quá trình cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho 2 nhóm
khách hàng là doanh nghiệp và định chế tài chính.
– Phòng quan hệ định chế tài chính và kinh doanh tiền tệ: có chức năng
thiết lập, khai thác và phát triển quan hệ toàn diện với các định chế tài chính ngân

hàng và phi ngân hàng trong và ngoài nƣớc.
– Phòng kế hoạch – tiếp thị:
 Có chức năng hoạch định kế hoạch kinh doanh và xây dựng các chính
sách tiếp thị kinh doanh cho ngân hàng.
 Lập đội theo dõi, kiểm tra, báo cáo tiến độ thực hiện kế hoạch kinh
doanh của ngân hàng.
– Phòng phân tích tín dụng - đầu tƣ:
 Có chức năng phân tích, thẩm định dự án vay vốn, dự án đầu tƣ phục
vụ công tác tín dụng, đầu tƣ của ngân hàng.
 Phân tích, thẩm định, đánh giá hiệu quả khả năng sinh lời các dự án đầu
tƣ, phƣơng án kinh doanh.
– Phòng tài chính - kế toán: có chức năng thực hiện công tác quản lý tài
chính và công tác kế toán của ngân hàng.
– Phòng kiểm soát nội bộ: có chức năng thực hiện công tác kiểm soát nội bộ
bao gồm giám sát hoạt động và kiểm tra trực tiếp các hoạt động của ngân hàng.
– Phòng quản lý rủi ro:

17


 Có chức năng quản lý các rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.
 Xây dựng cơ chế, chính sách, quy trình; thiết lập hệ thống các giới hạn,
hạn mức, định mức, tỷ lệ… để quản lý rủi ro, bảo đảm an toàn cho các
hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
 Nhận diện, phân tích, định lƣợng, đánh giá các rủi ro; giám sát việc
tuân thủ các giới hạn, hạn mức để đảm bảo các rủi ro.
2.1.2. Các hoạt động chính của ngân hàng TMCP Quốc Dân
*Huy động vốn:
+ Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, gửi tiền tiết kiệm và các loại tiền
khác.

+ Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái triếu để huy động vốn trong
nƣớc.
+ Vay vốn của NHNN dƣới hình thức tái cấp vốn.
+ Vay vốn của các tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính khác hoạt động.
+ Các hình thức huy động khác theo quy định của NHNN.
Việc huy động vốn có thể bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ và các công cụ tài
chính khác theo quy định của pháp luật.
* Hoạt động cấp tín dụng: NH đƣợc cấp tín dụng dƣới các hình thức sau:
+ Cho vay;
+ Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhƣợng và giấy tờ có giá khác;
+ Bảo lãnh ngân hàng;
- Mở tài khoản thanh toán cho khách hàng
- Cung ứng các phương tiện thanh toán
- Cung ứng các dịch vụ thanh toán
+ Thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tế và các dịch vụ thanh toán khác sau
khi đƣợc NHNN chấp thuận.
+ Thực hiện dịch vụ thanh toán trong nƣớc bao gồm séc, lệnh chi, ủy nhiệm
chi, nhờ thu, ủy nhiệm thu, thƣ tín dụng, thẻ NH, dịch vụ thu hộ và chi hộ.
* Các dịch vụ NHTM khác:

18


NH kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối và sản phẩm phát sinh sau khi
có sự chấp thuận của NHNN các sản phẩm sau đây:
+ Ngoại hối;
+ Phát sinh về tỷ giá, lãi suất, ngoại hối, tiền tệ và các tài sản tài chính khác;
+ NH ủy thác, nhận ủy thác, đại lý trong lĩnh vực liên quan đến hoạt động
Ngân hàng, quản lý tài sản theo quy định của NHNN;
+ Cung ứng các dịch vụ;

+ Dịch vụ quản lý tiền mặt, tƣ vấn NH, tài chính, các dịch vụ quản lý, bảo
quản tài sản.
2.2. Thực trạng triển khai dịch vụ E-Banking tại NCB

2.2.1. Tình hình về dịch vụ thẻ
* Các dịch vụ thẻ của NCB
- Dịch vụ thanh toán trên ATM NCB
Sở hữu thẻ NCB Home Card Debit, Quý khách có thể dễ dàng thực hiện các
giao dịch thanh toán trên ATM của NCB.
- Dịch vụ thanh toán thẻ tại POS
Khách hàng là chủ thẻ ghi nợ hoặc tín dụng của NCB có thể thanh toán, mua
hàng hóa dịch vụ tại hàng ngàn máy POS trên cả nƣớc.
- Dịch vụ thanh toán trực tuyến
Thật đơn giản, chỉ cần lƣớt web và thực hiện vài cái click chuột KH đã có
thể mua hàng hay thanh toán các hóa đơn trực tiếp trên Internet một cách nhanh
chóng, thuận tiện và an toàn.
KH có thể hoàn toàn yên tâm về độ an toàn của dịch vụ vì mọi giao dịch của
bạn sẽ đƣợc xác thực bằng mã OTP gửi trực tiếp vào số điện thoại di động của
chính KH.
- Dịch vụ chuyển khoản nội địa trên ATM
Thay vì trực tiếp đến quầy giao dịch, KH cũng có thể thực hiện giao dịch
chuyển khoản nội mạng tại ATM của bất kỳ ngân hàng nào trên toàn quốc.
- Dịch vụ chuyển tiền liên NH trên ATM

19


×