Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Các giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng tại chi nhánh BIDV TpHCM.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.12 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------------------------





VÕ THỊ THỦY TIÊN






CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN TPHCM









LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ










TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------------------------





VÕ THỊ THỦY TIÊN






CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ
VÀ PHÁT TRIỂN TPHCM


Chuyên ngành : Kinh tế tài chính – ngân hàng
Mã số : 60.31.12




LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ




NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. TRẦN QUỐC TUẤN







TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010
i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu thống kê và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn





VÕ THỊ THỦY TIÊN
ii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ATM Máy rút tiền tự động
BIDV Ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam
BIDV HCM Ngân hàng đầu tư & phát triển Việt Nam- chi nhánh Thành
phố Hồ Chí Minh
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
DVNH Dịch vụ ngân hàng
GATTs Hiệp định chung về Thương mại dịch vụ
GDP Tổng sản phẩm nội địa
NHTM Ngân hàng thương mại
QHKH Quan hệ khách hàng
WTO Tổ chức Thương mại thế giới

iii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Cơ cấu nhân sự của BIDV Hồ Chí Minh từ 2008-2010............................... 24
Bảng 2.2 : Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV HCM giai đoạn 2007- 2010...... 28
Bảng 2.3: So sánh tình hình hoạt động của BIDV HCM so với toàn hệ thống giai đoạn
2007-2010 ..................................................................................................................... 29
Bảng 2.4: Phân tích thị phần về vốn huy động của BIDV HCM trên địa bàn TPHCM30
Bảng 2.5: Phân tích thị phần về dư nợ của BIDV HCM trên địa bàn TPHCM............ 31
Bảng 2.6 : Cơ c
ấu nguồn vốn theo loại kỳ hạn gửi....................................................... 33
Bảng 2.7 : Cơ cấu nguồn vốn huy động theo phân loại khách hàng ............................ 34

Bảng 2.8 : Cơ cấu nguồn vốn xét theo loại tiền tệ .......................................................35
Bảng 2.9 : Thị phần huy động vốn tại TPHCM............................................................ 35
Bảng 2.10: Nợ xấu của hệ thống ngân hàng Việt Nam năm 2009................................ 37
Bảng 2.11 :Tình hình hoạt động tín dụng của BIDV HCM 2007-2010 ....................... 38
Bảng 2.12: Thị phần tín dụng của BIDV HCM tại TPHCM ........................................ 39
Bảng 2.13 : Tổng hợp số lương phát hành và phí thẻ của BIDV HCM........................ 40
Bảng 2.14 :Doanh số chuyển tiền của BIDV HCM năm 2007-2010............................ 43
Bảng 2.15 :Bảng tổng hợp hoạt động chuyển tiền quốc tế năm 2007-2010................. 44

iv

DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ

Hình 2.1 Tăng trưởng tín dụng ngân hàng Việt Nam qua các năm (% )(đến
30/06/2010) ................................................................................................................... 37
Hình 2.2 : Đồ thị tăng trưởng khách hàng mở tài khoản thanh toán tại BIDV HCM... 39
Hình 2.3 :Đồ thị tăng trưởng phí chuyển tiền quốc tế tại BIDV HCM ........................ 44


v

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nền kinh tế hiện nay đang theo xu hướng hợp tác và hội nhập để có sự phân
công lao động và chuyên môn hóa nhằm khai thác tối ưu tiềm năng của mỗi quốc gia
trong sự phát triển đi lên của nền kinh tế toàn cầu. Nền kinh tế Việt Nam những năm
gần đây cũng được đánh giá là năng động và đang phát triển bền vững, dưới s
ự tác
động của xu thế kinh tế thế giới Việt Nam đã hội nhập vào tổ chức thương mại thế giới
WTO ,đây cũng là cơ hội và thử thách cho nền kinh tế Việt Nam nói chung cũng như

cho từng doanh nghiệp riêng lẻ hoạt động cho từng lĩnh vực khác nói riêng, trong đó có
lĩnh vực tài chính mà cụ thể là các ngân hàng thương mại không thể tránh khỏi xu
hướng chung đó. Đứng trước nhữ
ng thách thức (cạnh tranh) và cơ hội (tăng thêm khả
năng huy động vốn cũng như cho vay và cung ứng dịch vụ, học hỏi được nhưng kinh
nghiệm quản lý,v..v..) do sự hội nhập kinh tế mang lại các Ngân Hàng Thương Mại đã
có sự chuẩn bị gì và chiến lược kinh doanh ra sao để không bị tục hậu và đào thải khỏi
nền kinh tế ? Xuất phát từ yêu cầu trên tôi chọn đề tài :”
Các giải pháp phát triển
dịch vụ ngân hàng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển TPHCM

2. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài tập trung vào các nội dung :
Nghiên cứu một cách có khoa học những lý luận cơ bản về ngân hàng thương
mại,chức năng của ngân hàng thương mại,dịch vụ ngân hàng, vai trò của dịch vụ ngân
hàng,các chủ thể tham gia trên thị trường…Từ thực trạng về dịch vụ của BIDV HCM
,đánh giá những kết quả đạt
được và những tồn tại hạn chế để đưa ra những giải pháp
phát triển dịch vụ ngân hàng có tính thưc tiễn cao.



vi

3. Phương pháp nghiên cứu
Quá trình thực hiện nghiên cứu có sử dụng phương pháp duy vật biện
chứng,phương pháp thống kê kết hợp với phương pháp so sánh để phân tích và làm rõ
những vấn đề cơ bản của luận văn.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn là thực trạng,chất lượng, mức độ

hiệu quả của ho
ạt động kinh doanh dịch vụ ngân hàng,từ đó đưa ra những giải pháp
hữu hiệu để ứng dụng vào thực tế,và những kiến nghị để hoạt động dịch vụ ngân
hàng ngày một tốt hơn.
Do giới hạn về thời gian nên đề tài chỉ tập trung vào tình hình phát triển các
dịch vụ chính ở BIDV HCM trong khoảng thời gian từ năm 2008 đến 2010.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn c
ủa đề tài
Dịch vụ là hoạt động cơ bản và quan trọng tại các ngân hàng thương mại. Bất
kỳ một ngân hàng thương mại nào, dù mới thành lập hay đã hoạt động lâu năm đều
phải tập trung đẩy mạnh hoạt động này. Nhất là đối với các ngân hàng thương mại Việt
Nam, khi mà trình độ và khả năng cung cấp các dịch vụ ngân hàng hiện đại còn hạn
chế, thì nguồn thu nhập ch
ủ yếu vẫn là từ hoạt động huy động tiền gửi để cho vay.
Trong giai đoạn hiện nay và sắp tới, khi hàng rào bảo hộ đối với ngân hàng
thương mại Việt Nam ngày càng được nới lỏng và xoá bỏ theo cam kết hội nhập, nguy
cơ bị cạnh tranh ngày càng cao bởi các Ngân hàng nước ngoài có trình độ cao hơn, uy
tín và kinh nghiệm lâu năm hơn, bên cạnh đó thị trường chứng khoán tăng trưởng
mạnh mẽ
, thị trường bất động sản ngày càng “nóng”và nhiều kênh huy động vốn mới
ra đời và phát triển, thì nguy cơ giảm thị phần hoạt động tại ngân hàng thương mại Việt
Nam.
vii

Tuy nhiên, nếu có một chính sách linh hoạt, đa dạng, chiến lược quảng bá thành
công, phân khúc thị trường phù hợp nhu cầu từng nhóm khách hàng, thì khả năng cạnh
tranh của ngân hàng trong nước sẽ được nâng cao.
Vì vậy,việc xem xét các yêu cầu mở cửa, tìm hiểu nguy cơ cạnh tranh, phân tích
thực trạng phát triển hoạt động dịch vụ ngân hàng và hiểu rõ đánh giá của khách hàng
đối với các sản phẩm dịch vụ của BIDV Hồ Chí Minh, từ đ

ó giúp BIDV nói chung và
BIDV Hồ Chí Minh nói riêng xây dựng chính sách phát triển dịch vụ phù hợp là hết
sức cần thiết, vừa có ý nghĩa khoa học, vừa có ý nghĩa thực tiễn đối với BIDV Hồ Chí
Minh trong bối cảnh nền kinh tế hiện nay và khi hội nhập kinh tế quốc tế.
Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, luận văn không tránh khỏi
những thiếu sót, rất mong được sự đóng góp ý kiến của Quý Th
ầy Cô và những người
quan tâm đến lĩnh vực ngân hàng nhằm giúp hoàn thiện các giải pháp trong công tác
nghiên cứu và triển khai giải pháp sau này.
Xin chân thành cám ơn Quý Thầy Cô Khoa Đào Tạo Sau Đại Học, Khoa Ngân
hàng Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh. Đặc biệt là TS.Trần
Quốc Tuấn, người đã dành nhiều công sức hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình
nghiên cứu để hoàn thành luận văn này.

viii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỀU ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU
Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................................vi

Mục đích nghiên cứu...................................................................................................vi
Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... vii
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................. vii
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.................................................................. vii

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DVNH VÀ PHÁT TRIỂN DVNH ............................. 1


1.1 Khái niệm về ngân hàng và hoạt động NHTM..................................................................... 1

1.1.1 Khái niệm về ngân hàng .................................................................................................... 1

1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại............................................................................... 2

1.1.2.1 Trung gian tín dụng: ....................................................................................................... 2

1.1.2.2 Trung gian thanh toán:.................................................................................................... 2

1.1.2.3 Tạo tiền: .......................................................................................................................... 3

1.1.2.4 Cung ứng các dịch vụ ngân hàng.................................................................................... 3

1.2 Những vấn đề cơ bản của dịch vụ ngân hàng ....................................................................... 3

1.2.1 Khái niệm dịch vụ ngân hàng: ........................................................................................... 3

1.2.2 Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng....................................................................................... 4

1.2.3 Vai trò của dịch vụ ngân hàng ........................................................................................... 5

1.2.4 Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng: ..................................................................................... 6

1.2.4.1 Dịch vụ huy động vốn..................................................................................................... 6

1.2.4.2 Dịch vụ tín dụng ............................................................................................................. 7

1.2.4.3 Dịch vụ thanh toán.......................................................................................................... 9


1.2.4.3.1 Dịch vụ thẻ:................................................................................................................ 10

ix

1.2.4.3.2 Dịch vụ chuyển tiền trong nước và quốc tế:.............................................................. 11

1.2.4.3.3 Dịch vụ thanh toán tiền điện:..................................................................................... 11

1.2.4.3.4 Dịch vụ chi hộ lương: ................................................................................................ 11

1.2.4.3.5 Dịch vụ direct banking:.............................................................................................. 12

1.2.4.3.6 Dịch vụ VnTopup: ..................................................................................................... 12

1.2.4.3.7 Dịch vụ BSMS:.......................................................................................................... 12

1.2.4.3.8 Dịch vụ Homebanking:.............................................................................................. 12

1.2.4.3.9 Dịch vụ ngân quỹ:...................................................................................................... 12

1.2.4.3.10 Dịch vụ tư vấn: ........................................................................................................ 12

1.3

Sự cần thiết phát triển dịch vụ ngân hàng...................................................................... 13

1.3.1 Do yêu cầu phát triển kinh tế xã hội ................................................................................ 13

1.3.2 Do yêu cầu hoạt động và nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng ......................... 13


1.3.3 Do quá trình toàn cầu hóa ngành ngân hàng và cam kết của Việt Nam khi gia nhập WTO
13

1.3.4 Do nhu cầu của khách hàng............................................................................................. 14

1.4 Một số kinh nghiệm về dịch vụ ngân hàng trên thế giới và bài học kinh nghiệm cho Việt
Nam 14

1.4.1 Kinh nghiệm ở một số nước châu Âu và Mỹ .................................................................. 14

1.4.2 Kinh nghiệm của một số nước Châu á ............................................................................ 17

1.4.3 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam ................................................................................ 20

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TẠI CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN TPHCM ........................................ 22

2.1 Giới thiệu về ngân hàng Đầu tư và Phát triển CN TPHCM . ............................................. 22

2.1.1 Giới thiệu chung . ............................................................................................................ 22

2.1.2 Bộ máy quản lý ............................................................................................................... 22

2.1.3 Nguồn nhân lực của BIDV HCM . .................................................................................. 23

2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển dịch vụ ngân hàng của Chi nhánh Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển TP HCM.......................................................................................... 25

2.2.1 Môi trường pháp lý liên quan đến dịch vụ ngân hàng:.................................................... 25


2.2.2 Tình hình kinh tế xã hội TPHCM và môi trường kinh doanh: ........................................ 26

2.2.3 Môi trường tài chính – tiền tệ năm 2010 : ....................................................................... 26

2.3 Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng ở Ngân hàng Đầu tư và Phát triển TP Hồ Chí
Minh . ....................................................................................................................................... 27

x

2.3.1 Đánh giá về kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV HCM trong giai đoạn 2008-201027

2.3.2 Đánh giá về thị phần hoạt động của BIDV HCM............................................................ 29

2.3.3 Thực trạng phát triển DVNH của BIDV HCM ............................................................... 31

2.3.3.1 Dịch vụ huy động vốn : ............................................................................................... 31

2.3.3.2 Dịch vụ tín dụng: .......................................................................................................... 36

2.3.3.3 Dịch vụ thanh toán........................................................................................................ 39

2.3.4

Kết quả đạt được và những tồn tại hạn chế ................................................................... 47

2.3.4.1 Kết quả đạt được :......................................................................................................... 47

2.3.4.2 Những tồn tại hạn chế:................................................................................................. 48


2.3.5 Nguyên nhân hạn chế sự phát triển của hoạt động DVNH tại BIDV HCM ................... 50

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN TPHCM ........................................................ 52

3.1 Dự báo tình hình phát triển kinh tế xã hội trong năm 2010- 2015: .................................... 52

3.2 Định hướng phát triển của BIDV trong năm 2010-2015.................................................... 53

3.3 Các giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng tại Chi nhánh ngân hàng Đầu tư và Phát triển
TPHCM..................................................................................................................................... 60

3.3.1 Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng ở tầm vĩ mô :..................................................... 60

3.3.2 Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng ở tầm vi mô :..................................................... 72

KẾT LUẬN..............................................................................................................................82


TÀI LIỆU THAM KHẢO
Phụ lục 1 Sơ đồ tổ chức
Phụ lục 2 Phiều ghi nhận ý kiến khách hàng và kết quả thăm dò ý kiến khách hàng.
Phụ luc 3 Thông tin về ngân hàng kết nối thẻ.

1

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DVNH VÀ PHÁT TRIỂN DVNH
1.1 Khái niệm về ngân hàng và hoạt động NHTM
1.1.1 Khái niệm về ngân hàng
Việt Nam chuyển sang cơ chế thị trường kéo theo hàng loạt các thay đổi tích cực,

có lợi cho nền kinh tế như thị trường được mở cửa, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
và các loại hình kinh doanh khác được chào đón, nhu cầu trao đổi hàng hóa tăng nhanh
vì công nghiệp phát triển và phương thức thanh toán nhanh chóng , từ đó phát sinh nhu
cầ
u gửi tiền và cho vay, nên mô hình ngân hàng ra đời và phát triển nhanh chóng, trở
thành nhân tố quan trọng trong nền kinh tế, vậy ngân hàng là gì?
Định nghĩa về tổ chức tín dụng: Tổ chức tín dụng là doanh nghiệp được thành lập để
hoạt động kinh doanh tiền tệ, làm dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử
dụng tiền gửi để cấp tín dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán.
Số lượng ngân hàng thươ
ng mại ngày càng lớn, phổ biến và có mặt trong hầu hết các
lĩnh vực của nền kinh tế. Căn cứ theo tính chất, mục đích hoạt động hoặc đối tượng
hoạt động của ngân hàng ta còn có một số định nghĩa như sau:
Định nghĩa của Fed: Bất kỳ một tổ chức nào cung cấp tài khoản tiền gửi và cho phép
khách hàng rút tiền theo yêu cầu (như bằng séc hay bằng rút tiền
điện tử) và cho vay
đối với tổ chức kinh doanh hay cho vay thương mại, vay cá nhân, vay hộ gia đình sẽ
được xem là một ngân hàng.
Định nghĩa của Pháp: Ngân hàng thương mại là những cơ sở mà nghề nghiệp thường
xuyên là nhận tiền bạc cùa công chúng dưới hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức
khác, và sử dụng nguồn lực đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín
dụng và tài chính
Định nghĩa của các tổ
chức tín dụng (1998): Ngân hàng thương mại là loại hình tổ
chức tín dụng được thực hiện toàn bộ các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh
doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của luật các tổ chức tín
dụng và các quy định khác của pháp luật. Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh

2


doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên nhận tiền gửi, sử dụng
tiền này để cấp tín dụng và cung ứng các dịch vụ thanh toán
Như vậy, có rất nhiều định nghĩa về ngân hàng, mỗi định nghĩa đều có cách miêu tả
riêng về mục tiêu hoạt động và các đặc điểm cơ bản của ngân hàng nhưng đều có điểm
chung nhất ngân hàng là tổ chức tín d
ụng kinh doanh với hai đặc điểm cơ bản là nhận
tiền ủy thác, sử dụng tiền này để cho vay và làm dịch vụ thanh toán.
1.1.2 Chức năng của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại có 3 chức năng chính là:
1.1.2.1 Trung gian tín dụng:
Đây là chức năng cơ bản và quan trọng nhất của ngân hàng, nó thể hiện bản chất và
chức năng chủ yếu của ngân hàng thương mại. Bằng việc huy động các kho
ản tiền
nhàn rỗi trong xã hội (bao gồm tiền tiết kiệm của người dân, vốn bằng tiền của các tổ
chức kinh tế,…) ngân hàng thương mại tạo một quỹ cho vay để cấp tín dụng, đáp ứng
nhu cầu vốn kinh doanh và vốn đầu tư cho các ngành kinh tế, xã hội. Yếu tố trung gian
của ngân hàng thương mại thể hiện khi các đối tượng tham gia trong hoạt động của
ngân hàng thương mại g
ồm người gửi tiền và người đi vay hoàn toàn không có liên hệ
kinh tế trực tiếp nào với nhau, không chịu trách nhiệm và nghĩa vụ gì với nhau, tất cả
đều thông qua một trung gian tín dụng - ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại
có nghĩa vụ hoàn trả tiền cho người gửi (bất kể người đi vay có kinh doanh hiệu quả
không) và người đi vay có nghĩa vụ hoàn trả tiền cho ngân hàng.
1.1.2.2 Trung gian thanh toán:
Đây là chức năng đặc biệt củ
a ngân hàng thương mại, chỉ phát triển sau khi hệ
thống ngân hàng thương mại được mở rộng và nhu cầu trao đổi hàng hóa có quy mô
lớn hơn. Ngân hàng thương mại đứng ra làm trung gian thực hiện các khoản chi trả,
thanh toán bằng cách trích từ tài khoản tiền gửi của khách hàng để thanh toán các
khoàn tiền mua bán hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của họ. Hoạt động này giúp khách

hàng không cần đem theo tiền mặt để chi trả khi giao dịch, qua đó đẩy nhanh việc

3

thanh tóan, tiết kiệm thời gian, tăng tính an tòan và đảm bảo hàng hóa lưu thông dễ
dàng.
1.1.2.3 Tạo tiền:
Với chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, thông qua việc cho vay
bằng chuyển khoản, hệ thống ngân hàng có thể tạo ra số tiền tín dụng gấp nhiều lần số dự
trữ tăng thêm ban đầu, làm tăng phương tiện thanh tóan trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu
chi trả trong xã hội
1.1.2.4 Cung ứng các dịch vụ ngân hàng
Các dịch vụ liên quan đến hoạt động ngân hàng chỉ được thực hiện trọn vẹn và đầy đủ
nhất bởi những ưu thế vượt trội của ngân hàng thương mại như:
- Hệ thống ngân hàng có mạng lưới rộng khắp ở trong và ngoài nước
- Có mối quan hệ sâu rộng với các tổ chức kinh tế, cá nhân, nắm bắt được điểm
mạnh, đi
ểm yếu của từng khách hàng
- Được trang bị hệ thống thông tin hiện đại nên dễ dàng nắm bắt tình hình tài
chính, tiền tệ, giá cả và diễn biến của nó trên thị trường.
Các dịch vụ liên quan đến hoạt động khách hàng không chỉ giúp ngân hàng thương mại
đáp ứng được các nhu cầu của khách hàng mà còn hỗ trợ ngân hàng thực hiện tốt 2
chức năng cơ bản là trung gian tài chính và trung gian thanh toán.

1.2 Những vấn đề cơ bản của dịch vụ ngân hàng
1.2.1 Khái niệm dịch vụ ngân hàng:
Tuy hệ thống ngân hàng đã có từ lâu nhưng khái niệm dịch vụ ngân hàng cũng còn
rất mới tại Việt Nam. Sự phát triển của hệ thống ngân hàng trong những năm gần đây
với vai trò ngày càng lớn mạnh của nó đã đưa ra ngày càng nhiều dịch vụ ngân hàng
mới, đa dạng và đáp ứ

ng được hầu hết nhu cầu của xã hội, vậy dịch vụ ngân hàng là
gì? Đặc điểm của nó ra sao? Dựa trên tính chất và đặc điểm của dịch vụ ngân hàng, ta
có một số định nghĩa như sau: Theo nghĩa hẹp, dịch vụ ngân hàng là hoạt động phục vụ
các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp, cá nhân có thu phí của do ngân hàng thương mại

4

cung cấp, dịch vụ ngân hàng không thuộc phạm vi kinh doanh tiền tệ và các hoạt động
nghiệp vụ ngân hàng theo chức năng của một trung gian tài chính (nhận tiền gửi, tín
dụng…). Nhưng theo nghĩa rộng hơn, hoạt động ngân hàng là tất cả các dịch vụ mà hệ
thống ngân hàng cung cấp cho nền kinh tế.
Theo hiệp định chung về thương mại dịch vụ, dịch vụ tài chính là bất kỳ dịch vụ nào có
tính chấ
t tài chính do một nhà cung cấp dịch vụ tài chính của một Thành viên thực hiện.
Dịch vụ tài chính bao gồm mọi dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ liên quan tới bảo hiểm, mọi
dịch vụ ngân hàng và dịch vụ tài chính khác ( trừ bảo hiểm). Trong đó dịch vụ ngân hàng và
các dịch vụ tài chính khác (trừ bảo hiểm)
Như vậy, ta vẫn chưa có định nghĩa cụ thể về khái niệm dịch v
ụ ngân hàng
nhưng theo GATTs, dịch vụ ngân hàng là tất cả các hoạt động tài chính liên quan
đến hoạt động tiền tệ, ngoại hối, thanh toán…mà hệ thống ngân hàng cung cấp cho
xã hội. Các hoạt động trên được chia thành 3 dịch vụ ngân hàng chính là : dịch vụ
huy động vốn, dịch vụ tín dụng và dịch vụ thanh toán.
.
1.2.2 Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng
Dịch vụ ngân hàng có rất nhiều đặc điểm chung với các ngành dịch vụ khác
trong xã hội nhưng chung nhất nó có 3 đặc điểm cơ bản sau:
Tính vô hình: tất cả các dịch vụ ngân hàng đều mang tính vô hình, dịch vụ ngân
hàng được thực hiện theo các quy trình nhất định chứ không phải vật chất hữu hình
nên không thể cầm nắm hay nhìn thấy được. Yếu t

ố vô hình bao gồm chất lượng
phục vụ, tính tiện lợi, trình độ chuyên môn, giá cả… và khả năng đáp ứng các nhu
cầu của khách hàng, những yếu tố trên khiến khách hàng gặp khó khăn khi phân
biệt và so sánh các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng này với sản phẩm dịch vụ của
các ngân hàng khác trong cũng lĩnh vực. Khách hàng chỉ có thể đưa ra nhận xét,
đánh giá của bản thân trong và sau khi sử dụng dịch vụ ngân hàng, đặ
c điểm này
khiến các ngân hàng cạnh tranh nhau mạnh hơn và cố gắng đa dạng hóa các dịch
vụ theo hướng tốt nhất, làm hài lòng khách hàng nhất.

5

Tính không thể tách rời: việc tiêu thụ dịch vụ và cung ứng dịch vụ diễn ra gần như
cùng lúc khiến các dịch vụ ngân hàng trở thành sản phẩm có tính không thể tách rời, dịch vụ
ngân hàng được thực hiện theo các quy trình có sẵn như: quy trình thẩm định, quy trình cho
vay… và chỉ được cung ứng khi có yêu cầu của khách hàng nên sản phẩm dịch vụ ngân
hàng không có hàng hóa lưu kho hay dự trữ mà là một chuỗi các quy trình cung ứng liên tục
từ phía ngân hàng đế
n khách hàng.
Tính khó xác định và tính không ổn định: Chất lượng các dịch vụ ngân hàng
thường không đồng nhất về nhiều mặt như thời gian, không gian, kỹ thuật, tính thuận
lợi, thái độ phục vụ, trình độ chuyên môn… vì mỗi lần thực hiện đều do các giao dịch
viên khác nhau làm hoặc do cảm nhận chủ quan của khách hàng sau mỗi lần giao dịch,
những yếu tố trên cũng không có các chỉ số đo lường cụ thể khi
ến chất lượng dịch vụ
ngân hàng trở thành sản phẩm không thể lượng hóa, khó xác định và không ổn định
trong chất lượng của dịch vụ ngân hàng.
1.2.3 Vai trò của dịch vụ ngân hàng
Dịch vụ huy động vốn và cấp tín dụng góp phần rất lớn vào tăng trưởng GDP hằng
năm của nước ta bởi thông qua hai dịch vụ này, ngân hàng chuyển vốn tiền tệ từ nơi thừa

sang nơi thiế
u, tận dụng được các khoản tiền nhàn rỗi trong xã hội từ mọi tầng lớp dân cư, tổ
chức kinh tế, sử dụng khoản tiền nhàn rỗi này cho các tổ chức kinh tế khác có nhu cầu về
vốn vay để đầu tư, phát triển sản xuất, đa dạng hóa sản phẩm, tạo thêm công ăn việc làm cho
lao động, trở thành nguồn vốn lớn cho xã hội. Sự tiện lợi khi vay vố
n từ ngân hàng còn giúp
các doanh nghiệp tiết kiệm được nhiều thời gian, từ đó tập trung sản xuất và tiết kiệm chi
phí hiệu quả.
Dịch vụ thanh toán của ngân hàng giúp làm giảm bớt lượng giao dịch bằng tiền
mặt, tăng khối lượng giao dịch bằng chuyển khoản, vận chuyển, bảo quản tiền tệ và tiết
kiệm nhiều chi phí giao dịch khác, đẩy nhanh quá trình luân chuyển hàng hóa, các
doanh nghiệp tiết ki
ệm thời gian di chuyển, đầy mạnh quá trình buôn bán, đơn giản hóa
phương thức thanh toán và đảm bảo an toàn. Do đặc điểm quan hệ sâu rộng đến nhiều

6

ngành nghề trong xã hội, sự phát triển của dịch vụ ngân hàng còn kèm theo sự phát
triển của một loạt các dịch vụ tài chính khác như kế tóan, kiểm toán, đổi tiền, bảo
hiểm, bảo lãnh.
1.2.4 Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng:
Nhìn từ phương diện tổng thể, ngân hàng có mảng dịch vụ chính là dịch vụ huy động
vốn, dịch vụ tín dụng và dịch vụ thanh toán, với số lượng lớn các hình th
ức thực hiện dịch
vụ liên quan. 3 dịch vụ này tuy khác nhau cơ bản về mục đích, cách hoạt động và tính chất
nhưng đều nhằm mục đích giúp ngân hàng đáp ứng các nhu cầu khác nhau của khách hàng.
1.2.4.1 Dịch vụ huy động vốn
Dịch vụ huy động vốn là dịch vụ tạo vốn kinh doanh cho ngân hàng thương mại, đây
là dịch vụ quan trọng vì vốn huy động chiếm tỉ trọng lớn trong
đa số các hoạt động của

ngân hàng thương mại. Thông qua những hình thức huy động vốn cơ bản như: tiền gửi
thanh toán từ các tổ chức kinh tế, tư nhân; tiền gửi tiết kiệm từ các tầng lớp nhân dân
và tiền huy động thông qua phát hành kỳ phiếu, trái phiếu..., ngân hàng có thể sử dụng
hiệu quả khoản tiền nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế, cá nhân để phát triển kinh tế.
D
ịch vụ huy động vốn được chia thành 3 nhóm chính:
Tiền gửi không kỳ hạn: là hình thức gửi tiền mà khách hàng có thề rút ra bất kỳ lúc nào,
loại tiền gửi này được hưởng lãi suất rất thấp hoặc không có lãi nhưng được hưởng dịch vụ
thanh toán qua hệ thống ngân hàng. Khách hàng chủ yếu tham gia dịch vụ này không có nhu
cầu lãi suất cao mà quan tâm đến việc bảo đảm an toàn cho khoản tiền gửi và việc thực hiện
các hoạt
động thanh toán có được thực hiện nhanh chóng, tiện lợi hay không.
a) Tiền gửi có kỳ hạn: Là hình thức gửi tiền mà khách hàng chỉ được rút ra sau 1
thời hạn nhất định, nếu rút trước thì khách hàng sẽ phải chịu 1 khoản phạt. Mức lãi suất
của tiền gửi có kỳ hạn thường khá cao nhưng không được hưởng dịch vụ thanh toán
qua hệ thống ngân hàng. Khách hàng tham gia dịch vụ này có nhu cầu lấy lãi nên ngân
hàng thương mạ
i sử dụng công cụ lãi suất để tập trung nguồn vốn này

7

b) Tiền gửi tiết kiệm: Là hìng thức gửi tiền được hưởng lãi theo định kỳ, mức lãi
suất tùy theo kỳ hạn gửi được ngân hàng công bố như 1, 3, 6, 9, 12 tháng hoặc trên 1
năm, đây là hình thức huy động vốn linh hoạt và có sự kết hợp từ 2 dịch vụ trên.
c) Ngoài 3 nhóm tiền gửi chính trên, ngân hàng hiện đại còn có 1 số hình thức
khác như :
Tiền gửi tiết kiệm bậc thang: Là tiề
n gửi tiết kiệm có kỳ hạn với mức lãi suất tăng
theo mức tiền gửi. Với cùng một kỳ hạn gửi, tiền gửi càng nhiều thì lãi suất gửi
càng cao.

Tiền gửi tiết kiệm rút dần: Khách hàng định kỳ rút dần một số tiền cố định trong
tương lai mà vẫn được hưởng lãi suất cố định gửi một khoản tiền với k
ỳ hạn xác
định và thoả thuận trong suốt kỳ hạn gửi.
Tiền gửi có kỳ hạn hưởng lãi suất theo thời gian thực gửi: Tiền gửi có quy định
thời hạn gửi, được hưởng lãi suất tiền gửi có kỳ hạn, thích hợp để đầu tư các
khoản tiền nhàn rỗi, ổn định hưởng lãi suất cao.
1.2.4.2 Dịch vụ tín dụng
Là dịch vụ hàng
đầu của ngân hàng thương mại, cung cấp vốn cho các tổ chức kinh tế
và cá nhân có nhu cầu sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định có lãi suất và phải hoàn
trả. Để đảm bảo an toàn, tránh rủi ro, dịch vụ tín dụng phải tuân theo 3 quy tắc cơ bản: Hoàn
trả đúng hạn cả vốn lẫn lãi ; Sử dụng vốn tín dụng đúng mục đích cam kết và có hiệu quả ;
Tiền vay phả
i được bảo đảm bằng tài sản.
Trên cơ sở 3 quy tắc trên, dịch vụ tín dụng thực hiện các loại hình sau:
a) Cho vay trực tiếp:
Khách hàng có nhu cầu vay vốn đến ngân hàng xin tiến hành các thủ tục vay vốn để
được thẩm định, kiểm tra hồ sơ vay vốn. Nếu ngân hàng kiểm tra khách hàng có đủ khả
năng trả nợ, có tài sản thế chấp thì ngân hàng sẽ thực hiện việc cho vay. Khách hàng
nếu muố
n nhận vốn vay phải ký vào khế ước, khi đến hạn khách hàng phải trả đủ vốn

8

lẫn lãi, nếu khách hàng không trả nợ thì ngân hàng có quyền phát mãi tài sản thế chấp
hoặc áp dụng các chế tài khác để thu nợ.
Căn cứ vào thời hạn, cho vay trực tiếp được chia làm 3 loại:
Cho vay ngắn hạn, chủ yếu để đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh
Cho vay trung hạn, dài hạn chủ yếu để đáp ứng nhu cần vốn đầu tư cho các đơn vị,

các tổ chức kinh tế
.
Căn cứ vào tính chất đảm bảo của khoản vay, chia làm 2 loại:
Cho vay có đảm bảo: là hình thức cho vay với khách hàng chưa có mối quan hệ lâu
dài với ngân hàng hoặc chưa có uy tín lớn, bắt buộc phải có tài sản thế chấp
Cho vay tín chấp: là hình thức cho vay áp dụng đối vơi khách hàng có quan hệ lâu
dài với ngân hàng, có tình trạng tài chính ổn định,hoặc tình hình sản xuất kinh
doanh có lãi, nợ được trả đầy đủ và đúng hạn.
Đối tượng khách hàng này được
phép vay vốn không cần tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba
Căn cứ vào tính chất sử dụng vốn, cho vay được chia làm 2 loại
Cho vay có tính chất sản xuất kinh doanh
Cho vay tiêu dùng
b) Cho vay gián tiếp
Dịch vụ cho vay thông qua việc mua lại các chứng từ có giá hoặc các khoản nợ thương
mại theo thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng
Chiết khấu thươ
ng phiếu và chứng từ có giá: việc ngân hàng mua lại các thương
phiếu và chứng từ có giá chưa hết hạn gọi là chiết khấu. Khi khách hàng sở hữu
thương phiếu hoặc chứng từ có giá nhưng cần tiền sớm hơn ngày đáo hạn, khách
hàng có thể xin ngân hàng chiết khấu để nhận tiền trước theo cách trừ tiền lãi và
chuyển quyền sở hữu các thương phiếu và chứng từ có giá cho ngân hàng. Như vậy
ngân hàng trở thành chủ sở hữu mới của thương phiếu hoặc chứng từ có giá, khi
đáo hạn, ngân hàng có đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ với người trả tiền.Đây là dịch

9

vụ thông dụng đối với khách hàng vì nó khôi phục năng lực thanh toán và có mức
rủi ro tín dụng thấp.
Bao thanh toán: ngân hàng thông qua các công ty con của mình mua lại nợ trên cơ

sở hóa đơn, chứng từ có giá từ chủ nợ, nhờ đó chủ nợ có tiền ngay. Khi đến hạn,
con nợ phải thanh toán đầy đủ cho ngân hàng. Dịch vụ bao thanh toán có đặc điểm
gần giống với dịch vụ chiết khấu nhưng giá tr
ị chiết khấu cao hơn và hệ số rủi ro
lớn hơn
c) Cho thuê tài chính:
Là loại hình tín dụng mới phát sinh trong xã hội hiện đại, thông qua các công ty con,
ngân hàng cho thuê máy móc, thiết bị cho doanh nghiệp có nhu cầu. Các xi nghiệp, nhà máy
nếu không có đủ vốn hoặc không thể đáp ứng đủ điều kiện vay vốn trung hoặc dài hạn có
thể yêu cầu ngân hàng tài trợ máy móc, thiết bị trong khoảng thời gian nhấ định. Nếu
phương án sả
n xuất hợp lý và khả thi, ngân hàng sẽ mua toàn bộ máy móc, thiết bị với số
lượng theo yêu cầu của xí nghiệp, nhà mày và cho thuê lại để lấy lãi. Xí nghiệp, nhà máy
phải đáp ứng điều kiện là sử dụng máy móc đúng mục đích, có hiệu quả và trả tiền thuê
đúng hạn theo hợp đồng cho thuê tài chính. Khi hạn thuê kết thúc, xí nghiệp, nhà mày có
quyền chọn mua luôn, kéo dài hợp đồng thuê hoặc trả lại ngân hàng. Đây là dịch v
ụ có
nhiều ưu điểm và phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
d)
Bảo lãnh ngân hàng

Là dịch vụ sử dụng uy tín của ngân hàng để người được bảo lãnh có thể ký kết và
thực hiện các hợp đồng kinh tế, thương mại, hợp đồng tài chính một cách thuận tiện.
Đây là dịch vụ đòi hỏi ngân hàng phải xuất vốn nhưng có rủi ro cao vì ngân hàng phải
thực hiện các cam kết bảo lãnh trong trường hợp người được bảo lãnh không thực hiện
đúng nghĩa vụ trong hợp
đồng kinh tế.
1.2.4.3 Dịch vụ thanh toán
Là công việc do ngân hàng thực hiện theo yêu cầu của khách hàng nhằm phục vụ
trực tiếp cho việc thanh toán và chuyển tiền qua ngân hàng theo pháp luật hiện hành.


10

Dịch vụ thanh toán không chỉ đa năng hóa các ngân hàng thương mại mà còn mang lại
nguồn thu nhập khá lớn với chi phí thấp,nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, các loại
hình dịch vụ ngân hàng phát triền nhanh chóng và đa dạng, điển hình là một số dịch vụ
sau:
1.2.4.3.1 Dịch vụ thẻ:
Thẻ ATM là phương tiện thanh toán tiên tiến, áp dụng nhiều kỹ thuật hiện đại trong
công nghệ ngân hàng, được xem như bước tiến l
ớn trong hoạt động thanh toán có khả năng
đáp ứng hầu hết nhu cầu cùa khách hàng. Nhiều ngân hàng thương mại hiện đại đang đẩy
mạnh phát triển loại dịch vụ này, tùy từng loại thẻ thanh toán khác nhau mà có các lợi ích
khác nhau như:
Khách hàng được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ đa dạng, tiện lợi, nhanh chóng
trong thanh toán qua hệ thống ATM/POS của hệ thống ngân hàng thương mại; có
nhiều ưu
điểm so với sử dụng tiền mặt như an toàn, gọn nhẹ, quản lý chi tiêu dễ
dàng và tiện lợi khi giao dịch có giá trị lớn.
Có khả năng sử dụng nhiều tài khoản trên 1 thẻ, chuyển tiền liên chi nhánh tiện
lợi; rút tiền mặt nhanh chóng; in sao kê rút gọn; kiểm tra số dư; yêu cầu phát hành
sổ, séc; yêu cầu chuyển tiền vào tài khoản tiết kiệm có kỳ hạn; dịch vụ giá trị gia
tăng như nạp tiền điện thoại,.
Thủ tục đơn giản, nhanh chóng.
Thẻ ATM được áp dụng những kỹ thuật hiện đại nhất nên có độ an toàn và bảo
mật cao. Khách hàng có thể yên tâm vì mọi giao dịch, chuyển tiền, dữ liệu thẻ đều
được đảm bảo, tránh mọi rủi ro
Tuy nhiên, dịch vụ thẻ chỉ hoạt động hiệu quả
khi ngân hàng thương mại có số lượng
máy ATM lớn, hoạt động tốt và có quan hệ với các ngân hàng khác để thực hiện

thanh toán liên ngân hàng.

11

1.2.4.3.2 Dịch vụ chuyển tiền trong nước và quốc tế:
Dịch vụ chuyển tiền trong nước: Là dịch vụ nhận chuyển tiền theo yêu cầu của khách
hàng nộp tiền mặt hoặc trích tài khoản tiền gửi của khách hàng đến tài khoản người
nhận tại cùng hệ thống ngân hàng hoặc ở tổ chức tín dụng khác. Dịch vụ chuyển tiền
trong nước có nhiều ưu điể
m như: an toàn trong giao dịch, đặc biệt các giao dịch có giá
trị lớn hoặc thanh toán quốc tế, tránh rủi ro tiền giả, giảm chi phí đi lại, thủ tục đơn
giản nên người hưởng có thể nhận tiền nhanh chóng.
Dịch vụ chuyển tiền quốc tế: là việc chuyển tiền ra nước ngoài theo yêu cần của khách
hàng phù hợp về quản lý ngoại hối và pháp luật hiện hành. dịch vụ chuyển ti
ền quốc tế
đáp ứng nhiều nhu cầu như: thanh toán hàng hóa xuất nhập khẩu, thanh toán các dịch
vụ, trợ cấp cho người thân ở nước ngoài, chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài…
1.2.4.3.3 Dịch vụ thanh toán tiền điện:
Khách hàng ký lệnh thanh toán tiền điện định kỳ với ngân hàng, ủy quyền cho ngân
hàng hằng tháng trích tiền từ tài khoản tiền gửi của khách hàng mở tại ngân hàng để
thanh toán hóa đơn ti
ền điện của mình. Dịch vụ này có nhiều ưu điểm như: nhanh
chóng, chỉ cẩn đặt lệnh 1 lần cho thời gian dài, không mất thời gian thanh toán tiền
điện tại quầy thu tiền của điện lực hoặc các ngân hàng ủy quyền thực hiện việc thu hộ
tiền điện cho điện lực.
1.2.4.3.4 Dịch vụ chi hộ lương:
Ngân hàng thương mại thự
c hiện việc trả tiền cho nhiều cá nhân với mức tiền khác nhau
trong 1 giao dịch theo yêu cầu của khách hàng. Dịch vụ chi hộ lương kết hợp với hệ thống
máy rút tiền tự động tạo ra giải pháp trả lương tiện lợi cho doanh nghiệp, ngân hàng thương

mại tự động trích tiền trong tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp chuyển đến tài khoản của
nhân viên theo danh sách lương, nhân viên của doanh nghiệp đến các máy ATM
để rút tiền
hoặc thực hiện thanh toán trực tiếp bằng tài khoản của mình.
Đối tượng chính sử dụng dịch vụ này là các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có nhu
cầu trả lương hàng tháng, tuần cho người lao động; doanh nghiệp chi trả cổ tức cho cổ

12

đông; doanh nghiệp phải chi trả tiền hàng hóa cho rất nhiều nhà cung cấp như siêu thị,
các công ty kinh doanh tổng hợp.
1.2.4.3.5 Dịch vụ direct banking:
Khách hàng hoặc người được khách hàng ủy quyền (trong trường hợp khách hàng
là tổ chức) có thể vấn tin tài khoản trên trang web của ngân hàng cung cấp dịch vụ.
1.2.4.3.6 Dịch vụ VnTopup:
Khách hàng có thể nạp tiền trả trước cho các mạng điện thoại di động ngay trên máy
ATM bằng tài khoản tiền gửi của mình. D
ịch vụ này mang lại sự nhanh chóng và có tính an
toàn cao, đồng thời khách hàng còn được hưởng nhiều khuyến mãi từ ngân hàng.
1.2.4.3.7 Dịch vụ BSMS:
Là dịch vụ nhắn - gửi tin của ngân hàng, cho phép khách hàng vấn tin số dư, kỳ
hạn trả nợ, lãi suất, tỷ giá, địa điểm ATM… hoặc các thông tin khác của ngân hàng gửi
đến khách hàng như giao dịch phát sinh có, giao dịch phát sinh nợ, tỷ giá định kỳ, lãi
suất định kỳ…
1.2.4.3.8 Dịch vụ Homebanking:
Là kênh phân phối s
ản phẩm của ngân hàng, cho phép khách hàng truy cập từ xa
vào mạng của ngân hàng sử dụng các dịch vụ do ngân hàng cung cấp hoặc thực hiện
giao dịch theo quy định của ngân hàng. Dịch vụ homebanking có những ưu điểm như
tiết kiệm công sức và thời gian di chuyển, quản lý tài khoản chặt chẽ, kịp thời.

1.2.4.3.9 Dịch vụ ngân quỹ:
Là dịch vụ chiếm ưu thế của ngân hàng.Các công việc kiểm, đế
m, phân loại, bảo
quản thu phát là thuộc dịch vụ này, có thể nói ngân hàng là tổ chức làm dịch vụ ngân
quỹ tốt nhất.
1.2.4.3.10 Dịch vụ tư vấn:
Tư vấn và giúp khách hàng lập dự án đầu tư, cung cấp cho khách hàng các thông
tin trong lĩnh vực thanh toán quốc tế, mua bán ngoại tệ, các thủ tục mua bán…

13

1.3 Sự cần thiết phát triển dịch vụ ngân hàng
1.3.1 Do yêu cầu phát triển kinh tế xã hội
Nền kinh tế Việt Nam đã thực sự trở thành một nền kinh tế thị trường và đang trong
quá trình hội nhập quốc tế ,do đó vấn đề phát triển dịch vụ ngân hàng là một tất yếu
khách quan và chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng chính là chiến lược phát triển
trọng tâm của ngân hàng.Xét trên khía cạ
nh kinh tế xã hội,dịch vụ ngân hàng góp phần
đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ,tận dụng tiềm năng to lớn về vốn để phát triển
kinh tế,cải thiện đời sống dân cư,hạn chế thanh toán bằng tiền mặt,tiết giảm chi phí xã
hội bằng việc tiết kiệm chi phí và thời gian cho ngân hàng và khách hàng.
1.3.2 Do yêu cầu hoạt động và nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng
Ngày nay ,sự cạnh tranh trên thị tr
ường tài chính ngày càng trở nên quyết liệt cùng
với sự ra đời của các ngân hàng,công ty tài chính,công ty bảo hiểm mới gia nhập vào
thị trường.Do đó ,áp lực cạnh tranh đã tạo lực đẩy cho sự phát triển của DVNH.Bên
cạnh đó,do yêu cầu đa dạng hóa hoạt động ngân hàng,tận dụng và khai thác mọi tiềm
năng của ngân hàng đã góp phần phát triển dịch vụ ngân hàng để mở rộng thị
trường,nâng cao nă
ng lực cạnh tranh.

1.3.3 Do quá trình toàn cầu hóa ngành ngân hàng và cam kết của Việt Nam khi
gia nhập WTO
Sự bành trướng địa lý và hợp nhất của các ngân hàng đã vượt ra khỏi ranh giới lãnh
thổ của một quốc gia và lan rộng ra với quy mô toàn cầu.Bên cạnh đó,cam kết gia nhập
WTO của Việt Nam trong lĩnh vực ngân hàng cho phép các tổ chức tín dụng nước
ngoài được hiện diện tại Việt Nam dưới các hình thức khác nhau,mở rộng phạm vi là
loạ
i hình cung cấp DVNH.Theo cam kết khi gia nhập WTO,kể từ 01/01/2007,các tổ
chức tín dụng nước ngoài sẽ được phép thành lập 100% vốn nước ngoài sẽ làm thay
đổi cơ cấu thị phần hoạt động của các ngân hàng tại Việt Nam,bởi các ngân hàng 100%
vốn nước ngoài được hưởng đối xử quốc gia đầy đủ như các NHTM Việt Nam,có
nghĩa là các ngân hàng này được quyền phát triển các DVNH bán buôn,bán lẻ,đa dạng

×