Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Một số biện pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 96 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

CN. VŨ THỊ PHƢƠNG THẢO

MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HẢI PHÒNG - 2016


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

CN. VŨ THỊ PHƢƠNG THẢO

MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

MÃ SỐ: 60340410

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS.Nguyễn Hồng Vân

HẢI PHÒNG - 2016


LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của bản thân dƣới
sự hƣớng dẫn từ PGS.TS.Nguyễn Hồng Vân. Các nội dung nghiên cứu và kết quả
trong đề tài này là quá trình tìm hiểu, nghiên cứu của bản thân tôi (ngoài trừ các
phần trích dẫn) và chƣa từng đƣợc công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu hay
phƣơng tiện thông tin đại chúng nào. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ
cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá cũng nhƣ số liệu của các tác giả khác, cơ
quan tổ chức khác đều có chú thích nguồn gốc sau mỗi trích dẫn để dễ tra cứu,
kiểm chứng. Nếu có phát hiện bất kỳ sự gian lận nào, tác giả xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trƣớc hội đồng cũng nhƣ kết quả luận văn của bản thân.
Hải Phòng, ngày 15 tháng 3 năm 2016
Tác giả

Vũ Thị Phương Thảo

i



LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS.Nguyễn Hồng Vân – Trƣờng Đại học
Hàng hải, đã trực tiếp chỉ bảo, hƣớng dẫn nhiệt tình, tạo mọi điều kiện thuận lợi
nhất giúp tôi trong quá trình nghiên cứu để hoàn thành Luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ, nhân
viên tại Vietinbank chi nhánh Hải Phòng đã giúp tôi thu thập đƣợc những số liệu
xác đáng phục vụ cho bài luận văn.
Do kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm nghiên cứu còn hạn chế nên trong
quá trình thực hiện luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất
mong nhận đƣợc sự cố vấn, góp ý của các quý thầy, cô để bài luận văn đƣợc hoàn
chỉnh hơn và mang tính ứng dụng thực tế công việc cao hơn.

.

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..................................................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU.....................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................................................................vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ...................................................................................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................................................................................................1
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của Ngân hàng Thƣơng mại tại
Việt Nam ....................................................................................................................................................................4
1.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại.......................................................................4
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thƣơng mại .........................................................................................................4
1.1.2. Khái niệm về tín dụng ...................................................................................................................................5

1.1.3. Khái niệm về rủi ro ........................................................................................................................................5
1.1.4. Khái niệm về rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thƣơng mại .............................................................6
1.1.5. Phân loại rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thƣơng mại.....................................................................7
1.2. Tổng quan về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại ......................................8
1.2.1. Khái niệm quản trị..........................................................................................................................................8
1.2.2. Khái niệm quản trị rủi ro ...............................................................................................................................8
1.2.3. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ...............................................................................................................9
1.2.4. Mục tiêu của công tác quản trị rủi ro tín dụng...........................................................................................9
1.3. Các tiêu chí đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại..........................9
1.3.1. Cơ sở pháp lý cho công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại ...........................9
1.3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại ................................12
1.3.3. Yếu tố nguồn nhân lực trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại ......14
1.3.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại.......14
1.3.5. Các công cụ hỗ trợ phục vụ cho công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại.16
1.3.6. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại.........................................................17
1.3.7. Hệ thống thông tin trong cảnh báo rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại ....................................18
1.3.8. Hệ thống kiểm soát rủi ro khi cấp tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại .......................................19
1.3.9. Công tác quản lý nợ xấu, nợ nhảy nhóm tại các ngân hàng thƣơng mại..........................................19
Chƣơng 2: Đánh giá thực trạng của công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Hải Phòng.........................................................................................................21
2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam- CN Hải Phòng............................21
2.1.1. Sơ lƣợc quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam- Chi
nhánh Hải Phòng.....................................................................................................................................................21
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Hải Phòng ............22
2.1.3. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh tín dụng của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt
Nam- chi nhánh Hải Phòng giai đoạn 2011- 2015 ...........................................................................................25
2.2. Đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt
Nam- chi nhánh Hải Phòng...................................................................................................................................28
2.2.1. Đánh giá cơ sở pháp lý trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam- chi nhánh Hải Phòng ..........................................................................................................28

2.2.2. Đánh giá thực trạng cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam- chi nhánh Hải Phòng ..........................................................................................................30
2.2.3. Đánh giá thực trạng yếu tố nguồn nhân lực phục vụ công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân
hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam- chi nhánh Hải Phòng .......................................................................32

iii


2.2.4. Đánh giá thực trạng cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân
hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam- chi nhánh Hải Phòng .......................................................................39
2.2.5. Đánh giá thực trạng các công cụ hỗ trợ phục vụ công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng
TMCP Công Thƣơng Việt Nam- chi nhánh Hải Phòng .................................................................................42
2.2.6. Đánh giá thực trạng quy trình công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam- chi nhánh Hải Phòng ..........................................................................................................52
2.2.7. Đánh giá thực trạng hệ thống thông tin quản trị rủi ro tín dụng trong công tác quản trị rủi ro
tín dụng tại ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam- chi nhánh Hải Phòng ..................................56
2.2.8. Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra kiểm soát của ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Namchi nhánh Hải Phòng ..............................................................................................................................................57
2.2.9. Đánh giá thực trạng công tác quản lý nợ xấu, nợ nhảy nhóm tại ngân hàng TMCP Công Thƣơng
Việt Nam- chi nhánh Hải Phòng..........................................................................................................................60
2.3. Những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân trong công tác quản trị rủi ro tại Ngân
hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam- chi nhánh Hải Phòng .......................................................................63
2.3.1. Đánh giá những kết quả đạt đƣợc .............................................................................................................63
2.3.2. Đánh giá những hạn chế còn tồn tại .........................................................................................................67
2.3.3. Nguyên nhân những hạn chế .....................................................................................................................70
Chƣơng 3: Một số biện pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công
Thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Hải Phòng.........................................................................................................72
3.1. Định hƣớng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam trong
thời gian tới...............................................................................................................................................................72
3.1.1. Tuyên bố về khẩu vị rủi ro của Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam- CN Hải Phòng ....72
3.1.2. Định hƣớng về công tác tổ chức và quản lý công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng

TMCP Công Thƣơng Việt Nam- CN. Hải Phòng ...........................................................................................72
3.2. Một số biện pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tại ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Namchi nhánh Hải Phòng ..............................................................................................................................................73
3.2.1. Hoàn thiện cơ sở pháp lý ............................................................................................................................73
3.2.2. Nâng cao chất lƣợng đội ngũ cán bộ tín dụng và kiểm soát tín dụng.................................................74
3.2.3. Ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại, cập nhập và phát huy hiệu quả tác dụng của các công cụ
hỗ trợ trong công tác quản trị rủi ro tín dụng......................................................................................................76
3.2.4. Kiểm soát chặt chẽ trong công tác kiểm tra vốn vay sau giải ngân để có biện pháp phù hợp
và kịp thời, nâng cao vai trò công tác kiểm soát trƣớc, trong và sau khi giải ngân...............................77
3.2.5. Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng....................................................................................................78
3.2.6. Nâng cao chất lƣợng quản lý nợ xấu, nợ có vấn đề, ngăn chặn nguy cơ dẫn đến nợ nhảy nhóm 78
3.2.7. Hoạch định chiến lƣợc tín dụng cụ thể.....................................................................................................78
3.2.8. Thay đổi cơ cấu cho vay .............................................................................................................................79
3.2.9. Nâng cao chất lƣợng thẩm định, phân tích ngành, mặt hàng và lĩnh vực..........................................80
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................................................82
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................................................86

iv


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Chữ viết tắt

Giải thích

Ngân hàng thƣơng mại
Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần công thƣơng Việt Nam,
Vietinbank Hải Phòng
chi nhánh Hải Phòng

TCTD
Tổ chức tín dụng
NHNN
Ngân hàng Nhà nƣớc
DPRR
Dự phòng rủi ro
CN
Chi nhánh
NHNN
Ngân hàng Nhà nƣớc
QTRRTD
Quản trị rủi ro tín dụng
VAMC
Công ty quản lý tài sản các tổ chức tín dụng Việt Nam
AMC
Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản
KTKSNB
Kiểm tra kiểm soát nội bộ
RBS
Risk Base Branch Supervision
COSO
Committee of Sponsoring Organization
TSC
Trụ sở chính
CBQHKH
Cán bộ quan hệ khách hàng
XHTD
Xếp hạng tín dụng
TSBĐ
Tài sản bảo đảm

CIC
Credit Information Center
HĐQT
Hội đồng quản trị
QLTD
Quản lý tín dụng
KH
Khách hàng
TMCP
Thƣơng mại cổ phần
HTXHTDNB
Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ
ĐVT
Đơn vị tính
VNĐ
Việt Nam đồng
HTTD
Hỗ trợ tín dụng
NH
Ngân hàng
TMCP
Thƣơng mại cổ phần
CBTĐ
Cán bộ thẩm định

Quyết định
DPRRTD
Dự phòng rủi ro tín dụng
NHTM
NHTMVN

Vietinbank

v


DANH MỤC CÁC BẢNG

Số bảng

Tên bảng

Trang

2.1

Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank Hải
Phòng giai đoạn 2011- 2015

26

2.2

Đánh giá nguồn nhân lực phục vụ công tác quản trị rủi ro tín
dụng theo trình độ học vấn giai đoạn 2011- 2015

33

2.3

Đánh giá nguồn nhân lực phục vụ công tác quản trị rủi ro

tín dụng theo độ tuổi giai đoạn 2011- 2015

37

2.4

Doanh số cho vay của Vietinbank Hải Phòng theo kỳ hạn
giai đoạn 2011- 2015

43

2.5

Phân tích nợ cho vay theo thành phần kinh tế giai đoạn 20112015

47

2.6

Bảng tổng hợp kết quả phân loại nợ các năm giai đoạn 20112015

49

2.7

Các chỉ số phản ánh rủi ro tín dụng và so sánh mức độ tăng
trƣởng các chỉ số phản ánh rủi ro tín dụng tại Vietinbank Hải
Phòng qua các năm 2011- 2015

61


2.8

Danh mục phân tán giới hạn rủi ro

65

2.9

Chỉ tiêu đo lƣờng tín dụng

67

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hình

Tên hình

Trang

1.1

Những chức năng cơ bản của ngân hàng hiện đại

4

1.2


Sơ đồ khung quản trị rủi ro tín dụng

17

2.1

Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công
thƣơng Việt Nam, chi nhánh Hải Phòng

23

2.2

Tình hình tổng dƣ nợ và tổng nguồn vốn của Vietinbank Hải
Phòng giai đoạn 2011- 2015

27

2.3

Bộ máy tổ chức quản lý rủi ro tín dụng của Vietinbank Hải
Phòng

30

2.4

Trình độ học vấn các cán bộ phục vụ công tác quản trị rủi ro
tín dụng theo các năm từ 2011- 2015


34

2.5

Độ tuổi của nguồn nhân lực phục vụ công tác quản trị rủi ro
tín dụng của Vietinbank Hải Phòng từ năm 2011- 2015

38

2.6

Tình hình cho vay của Vietinbank Hải Phòng theo kỳ hạn
giai đoạn 2011- 2015

44

2.7

Tình hình phân loại nợ theo nhóm giai đoạn 2011- 2015

50

2.8

Lƣu đồ quy trình quản lý danh sách khách hàng đen

51

2.9


Quy trình cấp tín dụng tại Vietinbank Hải Phòng

52

2.10

Tổng kết tình hình nợ xấu và tổng dƣ nợ giai đoạn 2011- 2015

62

vii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sự kiện Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO)
vào ngày 11/01/2007 đã đánh dấu một bƣớc phát triển mới cho nền kinh tế nói
chung và thị trƣờng tài chính- ngân hàng Việt Nam với nhiều cơ hội và thách thức.
Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, với những bƣớc
chuyển mình đáng ghi nhận khi tiếp thu và học tập những kinh nghiệm quý báu từ
sự phát triển kinh tế của các quốc gia trong khu vực cũng nhƣ trên thế giới trong
quá trình tăng trƣởng và phát triển. Hệ thống Ngân hàng Việt Nam không đứng
ngoài dòng chảy đó.
Hoạt động ngân hàng có lẽ là hoạt động mang tính công chúng lớn nhất và
có sức ảnh hƣởng mạnh mẽ nhất trong các hoạt động kinh tế- tài chính. Sức ảnh
hƣởng của nó không chỉ xuất phát từ lý do nguồn vốn hoạt động chủ yếu của các
ngân hàng thƣơng mại là nguồn huy động từ công chúng mà còn vì chúng tác
động trực tiếp vào các luồng luân chuyển trong nền kinh tế với sự phụ thuộc đan
xen mang tính dây chuyền. Sự sụp đổ của một hoặc một số ngân hàng, tổ chức

tín dụng có thể dẫn đến sự sụp đổ của cả hệ thống ngân hàng tài chính, thậm chí
ảnh hƣởng theo hiệu ứng Domino trên bình diện quốc tế. Vì thế, rủi ro tín dụng
không chỉ là nguy cơ cá biệt của mỗi ngân hàng thƣơng mại mà còn là nỗi lo
chung, mối quan tâm sâu sắc của hệ thống ngân hàng mà đứng đầu là ngân hàng
trung ƣơng hay ngân hàng nhà nƣớc trong phạm vi mỗi quốc gia và phạm vi
toàn cầu.
Hạn chế rủi ro tín dụng và đƣa ra các biện pháp phòng ngừa là vấn đề
mang tính cấp bách, luôn đƣợc sự quan tâm đặc biệt của các ngân hàng thƣơng
mại. Do vậy, tôi đã lựa chọn đề tài nghiên cứu: “Một số biện pháp hoàn thiện
công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt NamChi nhánh Hải Phòng” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.

1


2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Hệ thống hoá những cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng, rủi ro tín dụng và
công tác quản trị rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam;
Hệ thống hóa các tiêu chí nhằm mục đích đánh giá công tác quản trị rủi ro
tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam;
Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng trong giai đoạn 2011-2015
dựa trên những tiêu chí đánh giá đã hệ thống.
Chỉ ra những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân
trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank Hải Phòng.
Đề xuất một số biện pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Hải Phòng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các
Ngân hàng TMCP tại Việt Nam nói chung và Ngân hàng TMCP Công Thƣơng
Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng nói riêng.

Phạm vi của đề tài là nghiên cứu công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng trong giai đoạn từ
năm 2011- 2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu đề tài
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu để hoàn thiện Luận văn thạc sỹ, tác giả
đã kết hợp sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học khác nhau nhƣ:
- Phƣơng pháp thu thập số liệu: Các số liệu đƣợc thu thập lại từ các báo cáo
phục vụ công tác kiểm toán của Vietinbank Hải Phòng. Đồng thời, tôi còn tham
khảo thêm các thông tin tài liệu liên quan đến lĩnh vực tài chính- ngân hàng và
Vietinbank trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng.
- Phƣơng pháp phân tích số liệu: Phƣơng pháp thống kê tổng hợp số liệu;
phƣơng pháp so sánh; phƣơng pháp tính số chênh lệch, phân tích tỷ trọng.

2


5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học của đề tài: luận văn nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về
rủi ro tín dụng cũng nhƣ công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại
Việt Nam.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi to tín
dụng tại Vietinbank Hải Phòng dựa trên các tiêu chí đƣợc xây dựng, tìm ra những
khía cạnh đạt đƣợc và những mặt còn hạn chế, khó khăn ảnh hƣởng đến công tác
quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank chi nhánh Hải Phòng và đề xuất một số biện
pháp để hoàn thiện, nâng cao chất lƣợng công tác rủi ro tín dụng của ngân hàng.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài Phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của Luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của các
Ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam.

Chƣơng 2. Đánh giá thực trạng của công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Hải Phòng
Chƣơng 3. Một số biện pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Hải Phòng.

3


Chƣơng 1. Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động
của Ngân hàng Thƣơng mại tại Việt Nam
1.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Hiện nay có rất nhiều định nghĩa về ngân hàng thƣơng mại và chƣa có sự
đồng nhất do sự khác nhau trong tập quán và luật pháp tại mỗi quốc gia, mỗi vùng
lãnh thổ giữa các khu vực trên thế giới.
Tại Việt Nam, ngân hàng thƣơng mại đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Ngân hàng
là loại hình tổ chức tín dụng đƣợc thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các
hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các
loại hình ngân hàng gồm NHTM, ngân hàng phát triển, ngân hàng đầu tƣ, ngân
hàng chính sách, ngân hàng hợp tác và các loại hình ngân hàng khác” (Điều 20 Luật Tổ chức tín dụng sửa đổi năm 2004) [3, tr.8].
Chức năng
Uỷ thác

Chức năng
Quản lý tiền mặt

Chức năng
Môi giới

Chức năng

Tín dụng

Chức năng
Bảo hiểm

NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI

Chức năng ngân hàng
đầu tƣ và bảo lãnh

Chức năng
Thanh toán

Chức năng
Lập kế hoạch đầu tƣ

Chức năng
Tiết kiệm

Hình 1.1. Những chức năng cơ bản của ngân hàng hiện đại [1, tr.7]
(Nguồn: Quản trị Ngân hàng thương mại - Peter S.Rose, 2001)

4


Tại Mỹ, ngân hàng thƣơng mại đƣợc coi là công ty kinh doanh tiền tệ,
chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ
tài chính.
Theo đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã đƣa ra định nghĩa: "Ngân
hàng thƣơng mại là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thƣờng xuyên là

nhận tiền bạc của công chúng dƣới hình thức ký thác, hoặc dƣới các hình thức khác
và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng
và tài chính".
1.1.2. Khái niệm về tín dụng
Theo Điều 20 của Luật các Tổ chức tín dụng sửa đổi năm 2004 của Việt
Nam: “Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng sử dụng nguồn vốn tự có,
nguồn vốn huy động để cấp tín dụng” và “Cấp tín dụng là việc Tổ chức tín dụng
thoả thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng
các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các
nghiệp vụ khác” [3, tr.8].
Cấp tín dụng là việc ngân hàng thƣơng mại thỏa thuận để tổ chức, cá nhân
sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo
nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, đầu tƣ trái phiếu, chiết khấu, cho
thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp cấp tín dụng
khác.
1.1.3. Khái niệm về rủi ro
Rủi ro là sự biến động tiềm ẩn, có thể đƣợc nhận biết chủ động hoặc bị động
từ các chủ thể ở những kết quả, thuật ngữ “rủi ro” sử dụng trong kinh doanh còn có
thể hiểu là sự nguy hiểm cần đƣợc ngăn ngừa hay đƣợc bảo hiểm. Rủi ro hiện diện
hầu hết trong mọi hoạt động của con ngƣời, khi có rủi ro ngƣời ta không thể dự
đoán chính xác kết quả mà chỉ có thể tìm ra cách phòng ngừa và hạn chế đến mức
thấp nhất.

5


1.1.4. Khái niệm về rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thương mại
Theo Khoản 1 Điều 2 của Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/04/2005 của Thống đốc NHNN Việt Nam về việc phân loại nợ, trích lập và
sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng quy định “Rủi ro tín dụng trong hoạt

động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động
ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có
khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết” [9, tr.5].
Rủi ro tín dụng là khả năng phát sinh tổn thất kinh tế do bên đƣợc cấp tín
dụng hay đối tác của ngân hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các
nghĩa vụ theo các điều khoản đã cam kết. Các loại rủi ro tín dụng cơ bản:
- Rủi ro đơn lẻ: là rủi ro của từng khoản tín dụng riêng lẻ;
- Rủi ro danh mục: là rủi ro của một nhóm hoặc toàn bộ các khoản cấp tín
dụng của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng đƣợc xác định là rủi ro mất vốn, lãi hoặc các thu nhập liên
quan khác phát sinh từ việc khách hàng hoặc đối tác không thực hiện hoặc thực
hiện không đầy đủ nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng đã ký với ngân hàng thƣơng
mại.
Về cơ bản, rủi ro tín dụng chủ yếu phát sinh từ các giao dịch nội và ngoại
bảng bao gồm hoạt động đầu tƣ và hoạt động kinh doanh (trading) có phát sinh rủi
ro tín dụng.
Rủi ro tín dụng luôn gắn liền và có mối quan hệ mật thiết với hoạt động tín
dụng. Khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn từ khách hàng, ngân hàng sẽ dựa trên những
thông tin thu thập đƣợc để tiến hành phân tích các yếu tố của ngƣời vay (bao gồm
các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính) để đảm bảo giảm thiểu tối đa rủi ro có thể
xảy ra. Quyết định cấp tín dụng cho khách hàng chỉ đƣợc đƣa ra khi ngân hàng
thấy thật sự an toàn. Do nhiều nguyên nhân khác nhau mà khả năng trả nợ của
khách hàng có thể bị thay đổi theo thời gian. Hơn nữa, nhiều cán bộ ngân hàng
không có khả năng thực hiện phân tích, thẩm định tín dụng thích đáng để đƣa ra

6


quyết định hợp lý. Do vậy, trên quan điểm quản trị rủi ro hoạt động của ngân hàng,
rủi ro tín dụng là không thể tránh khỏi, là khách quan.

1.1.5. Phân loại rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thương mại
1.1.5.1. Rủi ro từ môi trường kinh tế
Rủi ro từ môi trƣờng kinh tế xuất phát từ bối cảnh nền kinh tế đang trong
thời kỳ khủng hoảng, lạm phát triền miên, giá cả thất thƣờng, cung cầu bất ổn, tỷ
giá thay đổi thƣờng xuyên, hàng hóa dịch vụ khan hiếm hoặc xảy ra những trƣờng
hợp cạnh tranh thiếu cân bằng, độc quyền không kiểm soát đƣợc. Từ những điều
kiện hoàn cảnh nền kinh tế nhƣ thế, rủi ro tín dụng là điều không tránh khỏi nếu cá
nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp thiếu khả năng thích ứng với đổi mới của nền
kinh tế hoặc không đủ năng lực tài chính thay đổi công nghệ.
1.1.5.2. Rủi ro thể chế, luật pháp, chính sách
Sự thay đổi chính sách từ phía Chính phủ, Nhà nƣớc gây bất lợi cho các
doanh nghiệp trong ngành dẫn đến mất khả năng chi trả khoản vay, ví dụ nhƣ:
- Thay đổi các chính sách vĩ mô tác động trực tiếp đến doanh nghiệp (nhƣ tự
do hóa thƣơng mại, các quy định về Hải Quan….)
- Việc tăng các loại thuế, phí đối với doanh nghiệp, sản phẩm đầu ra/ đầu
vào của doanh nghiệp: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu (với các
ngành hoạt động xuất nhập khẩu với kim ngạch lớn: dệt may, da giầy, thủy hải
sản…)
- Thay đổi các chính sách khuyến khích (ví dụ: trợ giá, bù lỗ…), ban hành
chính sách hạn chế với hoạt động của ngành.
1.1.5.3. Rủi ro giá tiền vay
Khi lãi suất, phí (nếu có) trên thị trƣờng tăng cao, làm tăng chi phí của
doanh nghiệp, có thể dẫn đến giảm khả năng thanh toán của các doanh nghiệp
trong ngành ngắn hạn, dẫn đến sự chậm trễ trả nợ vay của khách hàng.
1.1.5.4. Rủi ro tỷ giá
Xuất hiện do biến động tỷ giá hối đoái khi chi phí đầu vào và nguồn thu từ
đầu ra bằng các đồng tiền khác nhau. Hay nói cách khác, rủi ro tỷ giá là “khả năng

7



xảy ra những biến động của tỷ giá hối đoái dẫn đến những tác động bất lợi cho các
hoạt động kinh doanh và giảm thu nhập dự tính của Ngân hàng. Các rủi ro trong
việc giao dịch ngoại hối xuất phát từ tỷ giá hối đoái của các loại tiền tệ khác nhau
dƣới sự tác động của kinh tế và chính trị của một nƣớc” [2, tr.35].
1.1.5.5. Rủi ro lãi suất
Rủi ro lãi suất là trong trƣờng hợp xảy ra những khả năng dẫn đến biến động
của lãi suất không nhƣ dự tính dẫn đến những tác động bất lợi cho các hoạt động
kinh doanh của khách hàng vay vốn, khiến chi phí vay tăng cao và do đó dẫn đến
hậu quả làm giảm thu nhập dự tính của Ngân hàng.
1.2. Tổng quan về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng
thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm quản trị
“Quản trị” là sự tác động của chủ thể quản trị lên đối tƣợng quản trị nhằm
đạt đƣợc mục tiêu đề ra trong một môi trƣờng luôn luôn biến động. Quản trị còn là
việc thực hiện những hoạt động trong mỗi tổ chức một cách có ý thức và liên tục.
Quản trị trong một doanh nghiệp tồn tại trong một hệ thống bao gồm các khâu, các
phần, các bộ phận có mối liên hệ khăng khít với nhau, tác động qua lại lẫn nhau và
thúc đẩy nhau phát triển.
Mục đích của quản trị là một quá trình nhằm đạt đến các mục tiêu đề ra bằng
việc phối hợp hữu hiệu các nguồn lực của doanh nghiệp.
1.2.2. Khái niệm quản trị rủi ro
Quản trị rủi ro là một quán trình bao gồm các hoạt động nhằm hạn chế, loại
bỏ các rủi ro hoặc khắc phục các hậu quả mà rủi ro gây ra đối với hoạt động kinh
doanh từ đó tạo điều kiện cho việc sử dụng tối ƣu các nguồn lực của doanh nghiệp,
giảm đến mức thấp nhất các thiệt hại về ngƣời và tài sản của doanh nghiệp.
Bản chất của quản trị rủi ro là phòng chống và khắc phục hậu quả đồng thời
chủ động tiếp cận và xử lý các tình huống trong hoạt động kinh doanh.

8



1.2.3. Khái niệm quản trị rủi ro tín dụng
Theo Uỷ ban Basel, tại Hiệp định mới về “tiêu chuẩn vốn quốc tế” (hay còn
gọi là Basel II) thì tại các ngân hàng thƣơng mại, quản trị rủi ro tín dụng là một quá
trình:
- Nhận biết: Nhận dạng và phát hiện loại hình rủi ro tín dụng, tìm ra nguyên
nhân dẫn đến rủi ro.
- Đo lƣờng: Nhằm định lƣợng hoặc đo lƣờng xác suất xảy ra rủi ro tín dụng
và nếu xảy ra thì tổn thất và tác hại là bao nhiêu?
- Chính sách quản lý: Chính sách nội bộ của các ngân hàng thƣơng mại
nhằm quản lý hoạt động tín dụng sao cho rủi ro tín dụng thấp dƣới mức đã xác
định hay ở mức có thể chấp nhận đƣợc, phù hợp với khẩu vị rủi ro của ngân hàng.
- Giám sát và kiểm tra: Giám sát và kiểm tra tính tuân thủ các chính sách
quản lý rủi ro tín dụng và hỗ trợ phát hiện rủi ro tín dụng nhằm mục đích cảnh báo
sớm.
1.2.4. Mục tiêu của công tác quản trị rủi ro tín dụng
Mục tiêu cốt lõi của quản lý rủi ro tín dụng để đảm bảo ngân hàng thƣơng
mại cấp tín dụng đáp ứng các tiêu chí cấp tín dụng đã thiết lập để đảm bảo thu
nhập từ hoạt động tín dụng tƣơng xứng với khẩu vị rủi ro đã đƣợc ban lãnh đạo các
ngân hàng thƣơng mại phê duyệt và từ đó đảm bảo sự tăng trƣởng bền vững của
ngân hàng và gia tăng giá trị cho các cổ đông và các cán bộ công nhân viên các
ngân hàng thƣơng mại.
1.3. Các tiêu chí đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân
hàng thƣơng mại
1.3.1. Cơ sở pháp lý cho công tác quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân
hàng thương mại
1.3.1.1. Các văn bản pháp luật
Các khuôn khổ pháp lý và cơ chế điều hòa hoạt động ngân hàng không gì
khác nhằm mục đích đảm bảo cho hệ thống ổn định, lành mạnh và phòng ngừa, xử

lý rủi ro một cách hiệu quả.

9


Áp dụng pháp luật là hoạt động của cơ quan nhà nƣớc, ngƣời có thẩm quyền
căn cứ vào văn bản pháp luật để giải quyết tình huống thực tế đối với đối tƣợng cụ
thể. Đây là một hoạt động hết sức quan trọng, ảnh hƣởng trực tiếp đến quyền, lợi
ích hợp pháp của các cơ quan, tổ chức, cá nhân. Trong lĩnh vực ngân hàng, việc áp
dụng đúng pháp luật sẽ giúp cơ quan quản lý thực hiện tốt hơn chức năng, nhiệm
vụ quản lý của mình, đồng thời bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các bên liên
quan. Do vậy, việc quy định cụ thể, rõ ràng các nguyên tắc áp dụng pháp luật là
căn cứ pháp lý quan trọng để hiểu và áp dụng thống nhất các quy định của pháp
luật.
Tất cả các hoạt động của ngân hàng đều đƣợc điều chỉnh bởi Bộ luật Dân sự
và đƣợc thực hiện theo cơ chế thỏa thuận và không bị ràng buộc bất cứ điều kiện gì
khi các cá nhân, pháp nhân thực hiện cho vay.
Các ngân hàng thƣơng mại hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam bao gồm cả
ngân hàng trong và ngoài nƣớc đều chịu sự chi phối của Ngân hàng nhà nƣớc Việt
Nam, đều phải tuân thủ theo luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ban hành
ngày 16/06/2010 và Luật Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam số 46/2010/QH12 ban
hành ngày 16/06/2010.
1.3.1.2. Các văn bản dưới Luật
Các văn bản dƣới luật bao gồm các Thông tƣ, Nghị định của NHNN và hệ
thống văn bản quy định, chính sách quản trị rủi ro tín dụng đƣợc ban hành nhằm
đảm bảo quá trình cho vay thực hiện thống nhất từ Hội sở chính đến các chi nhánh,
tạo cơ chế giám sát hiệu quả nhằm hạn chế, phòng ngừa rủi ro. Hệ thống văn bản
chế độ tín dụng chủ yếu bao gồm: chiến lƣợc và chính sách quản trị rủi ro tín dụng,
chính sách khách hàng, quy trình cấp tín dụng, quy định phân cấp thẩm quyền phán
quyết tín dụng, các quy định hỗ trợ cho quá trình cho vay (quy định giao dịch bảo

đảm...).Ví dụ:
- Các quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nƣớc về phân loại nợ, trích lập
dự phòng và sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng;

10


- Quyết định số 493/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc NHNN về
việc ban hành quy định phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD;
- Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4/2007 của Thống đốc NHNN
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 493;
- Các quy định hiện hành của NHNN về phân loại nợ, trích lập dự phòng và
sử dụng dự phòng rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng.
1.3.1.3. Các quy định về quản trị rủi ro tín dụng theo hiệp ước Basel
Năm 1974, Ủy ban Basel đã đƣợc biết đến trên khắp thế giới về các thông lệ
quốc tế mà họ đƣa ra về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu, các nguyên tắc cơ bản về giám
sát ngân hàng hiệu quả và các thỏa ƣớc về giám sát ngân hàng xuyên biên giới. Với
25 năm đƣợc thiết lập, ảnh hƣởng của Basel không chỉ dừng lại ở 15 nƣớc thành
viên ban đầu mà đã lan tỏa ra hầu hết các nƣớc trên thế giới (mặc dù việc áp dụng
tại các nƣớc là không bắt buộc). Các nguyên tắc, thỏa ƣớc của Basel đã trở thành
nền tảng cho việc thiết lập khuôn khổ pháp lý và chuẩn mực để ngân hàng trung
ƣơng các nƣớc thực hiện quyền cấp phép, giám sát, kiểm tra điều tiết hoạt động
ngân hàng nói riêng và các hoạt động tín dụng nói chung.
Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng đã ban hành một khung tiêu chuẩn
hƣớng dẫn về quản lý rủi ro tín dụng, làm cơ sở để các ngân hàng xây dựng, phát
triển các phƣơng pháp đánh giá rủi ro tín dụng của mình, bao gồm:
- Hiệp ƣớc vốn Basel I (ban hành năm 1988 và cập nhật năm 1998): giới
thiệu hệ thống đo lƣờng vốn và một phƣơng pháp chung để ngân hàng chủ động
đối mặt với rủi ro do chất lƣợng các tài sản có ngân hàng đang nắm giữ.

- Hiệp ƣớc vốn Basel II (ban hành năm 2004): Đƣa ra nhiều phƣơng pháp đo
lƣờng rủi ro tín dụng.
Kể từ khi Ủy ban Basel chính thức công bố Hiệp ƣớc tiêu chuẩn vốn II
(Basel II) vào tháng 06/2004, cho đến nay, nhiều quốc gia trên thế giới cũng nhƣ
Việt Nam đã và đang xây dựng lộ trình, giải pháp để áp dụng hiệu quả Basel II
nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững của hệ thống ngân hàng. Trong đó, việc xây

11


dựng các mô hình và công cụ quản lý rủi ro tín dụng là cấu phần rất quan trọng,
không thể thiếu theo khuyến nghị của Ủy ban Basel.
Hệ thống ngân hàng Việt Nam đang nỗ lực chuẩn hóa chính sách quản lý rủi
ro theo thông lệ quốc tế, đáp ứng quá trình tái cơ cấu, hội nhập với nền tài chính
quốc tế và khu vực. Việc nghiên cứu chuyên sâu các mô hình, công cụ quản trị rủi
ro tín dụng hiện đại để ứng dụng thực tiễn đang đƣợc nhiều ngân hàng thƣơng mại
Việt Nam quan tâm và triển khai trong thời gian qua. Tuy nhiên, một trong những
khó khăn của các ngân hàng thƣơng mại đó là xác định đƣợc chuẩn mực, đánh giá
đúng thực trạng để nhìn nhận đúng khoảng cách và những điều kiện còn thiếu cần
chuẩn bị trong quá trình ứng dụng.
1.3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng
thương mại
Nhận diện đƣợc tầm quan trọng của công tác quản trị rủi ro tín dụng trong
hoạt động kinh doanh, các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam đã thiết lập bộ máy tổ
chức chịu trách nhiệm quản trị rủi ro nhƣ sau:
- Trách nhiệm chung đối với quản trị rủi ro là của Hội đồng quản trị, đảm
bảo ngân hàng có một khung quản lý rủi ro chuẩn hóa với cơ cấu kiểm soát, quản
lý rủi ro hiệu quả.
- Đội ngũ điều hành cấp cao có trách nhiệm triển khai khuôn khổ quản lý rủi
ro đã đƣợc hội đồng quản trị thông qua.

Bộ máy tổ chức quản trị rủi ro tín dụng đƣợc tổ chức theo nguyên tắc tách
biệt giữa bộ phận tạo rủi ro (đề xuất) với bộ phận phê duyệt và giám sát rủi ro đó.
Các bộ phận thuộc cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro tín dụng về cơ bản bao gồm:
- Ủy ban quản trị rủi ro chịu trách nhiệm tham mƣu cho Hội đồng quản trị
trong việc ban hành chiến lƣợc, chính sách quản trị rủi ro tín dụng phù hợp với
chiến lƣợc kinh doanh chung của tổ chức và thực hiện phê duyệt hạn mức rủi ro
theo phân cấp của hội đồng quản trị.

12


- Ban/ phòng thuộc khối quản lý rủi ro với chức năng đề xuất, khuyến nghị
chính sách, hạn mức rủi ro và giám sát việc tuân thủ của bộ phận kinh doanh đối
với hạn mức đã đƣợc phê duyệt.
Bên cạnh đó, các ngân hàng thƣơng mại còn xây dựng các tuyến quyền hạn:
là kênh để hội đồng quản trị giám sát các hoạt động và rủi ro của ngân hàng. Đồng
thời là các tuyến phân quyền: thiết lập một khuôn khổ rủi ro theo đó quyền hạn đối
với rủi ro đƣợc phân quyền cho các bộ phận kinh doanh trong phạm vi ủy quyền rõ
ràng của Hội đồng quản trị. Định kỳ, hội đồng quản trị sẽ họp và đánh giá tính hiệu
quả, sự độc lập của cơ sở hạ tầng quản lý rủi ro của ngân hàng thông qua bộ phận
kiểm toán nội bộ và độc lập. Trách nhiệm của Ủy ban quản trị rủi ro tín dụng bao
gồm việc thiết lập và duy trì các hạn mức rủi ro, các chính sách, quy trình để quản
lý và hạn chế mức rủi ro tối đa ở các bộ phận kinh doanh.
Cơ cấu tổ chức của công tác quản trị rủi ro tín dụng đƣợc thiết lập để nhằm
đảm bảo tính liên tục, xuyên suốt của các sự kiện liên quan đến nghiệp vụ tín dụng.
Cơ cấu tổ chức của các ngân hàng thƣơng mại đều phải đảm bảo tính liên tục, theo
đó cần liên tục cập nhật, rà soát các nội dung trong khung quản lý rủi ro nhằm theo
kịp thay đổi trong môi trƣờng kinh doanh.
Cơ cấu tổ chức của ngân hàng có các tuyến quyền hạn và thực hiện phân
quyền trong toàn hệ thống. Phƣơng thức quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng

thƣơng mại gồm 02 loại chính:
- Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trung, có sự tách biệt độc lập giữa 3
chức năng kinh doanh, quản lý rủi ro và tác nghiệp.
- Mô hình quản trị rủi ro tín dụng phân tán chƣa có sự tách bạch giữa các
chức năng, phòng tín dụng chịu trách nhiệm mọi khâu trong việc cấp tín dụng đối
với khách hàng.
Hầu hết các ngân hàng khảo sát đều thực hiện phƣơng thức quản trị rủi ro tín
dụng tập trung.
Về mô hình phê duyệt tín dụng, nhóm ngân hàng TMCP lớn có xu hƣớng
chuyển các chi nhánh thành các kênh phân phối bán lẻ, tập trung thẩm định rủi ro

13


và phê duyệt tín dụng tại Hội sở chính. Đồng thời những ngân hàng này thiết lập
Bộ phận phê duyệt theo khu vực, vùng miền để phê duyệt các khoản vay phát sinh
trong khu vực. Các ngân hàng TMCP có vốn nhà nƣớc chi phối vẫn thực hiện ủy
quyền cho các chi nhánh với mục đích thẩm quyền tự phê duyệt khá lớn.
1.3.3. Yếu tố nguồn nhân lực trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
các ngân hàng thương mại
Theo một số bài khảo sát về yếu tố nguồn nhân lực trong công tác quản trị
rủi ro tín dụng trong NHTM, tỷ lệ nhân viên thuộc khối quản lý rủi ro tín dụng tại
chi nhánh và hội sở chính tại các ngân hàng chỉ chiếm khoảng từ 1%- 3% so với
tổng nguồn nhân lực của ngân hàng. Điều này cho thấy nguồn nhân lực cho công
tác quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thƣơng mại còn ít so với mặt bằng
chung của các ngân hàng trên thế giới. Về tiếp cận kiến thức quản trị rủi ro tín
dụng mới, nhiều cán bộ quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM Việt Nam chƣa am
hiểu sâu công cụ quản trị rủi ro hiện đại và các thông lệ quốc tế, Hiệp ƣớc Basel II.
Đây cũng chính là một hạn chế, thách thức lớn đối với các NHTM Việt Nam trong
quá trình tiếp cận ứng dụng các thông lệ quản trị rủi ro tín dụng hiện đại.

1.3.4. Cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho công tác quản trị rủi ro tín
dụng tại các ngân hàng thương mại
1.3.4.1. Hệ thống mạng nội bộ
Cơ sở vật chất kỹ thuật đóng một vai trò quan trọng và chủ chốt trong công
tác quản trị rủi ro tín dụng, giúp việc quản trị đƣợc đi vào hệ thống và tạo điều kiện
thuận lợi cho các cấp trong NHTM thực hiện.
Về chƣơng trình công nghệ hỗ trợ quá trình phê duyệt, nhiều ngân hàng
TMCP đã có hệ thống chƣơng trình phần mềm hỗ trợ tích cực việc phê duyệt và
xếp hạng tín dụng tập trung tại hộ sở chính hoặc chi nhánh.
1.3.4.2. Trang web tra cứu về thông tin tín dụng CIC
Trung tâm Thông tin tín dụng quốc gia Việt Nam CIC là đơn vị chủ chốt
đồng hành cùng các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam trong suốt hơn 15 năm qua
trong lĩnh vực hoạt động cho vay. Trang web cic.org.vn là trang thông tin hữu ích

14


đƣợc ngân hàng ứng dụng vào quy trình cho vay của mình nhằm tra cứu thông tin
về khách hàng vay bao gồm đối tƣợng là thể nhân, pháp nhân và tài sản bảo đảm.
Tất cả các thông tin tra cứu đều rất chính xác, rõ ràng, cập nhập và nhanh chóng có
phản hồi về cho các ngân hàng góp phần không nhỏ vào quá trình quản lý rủi ro tín
dụng. Tính đến nay, 100% các ngân hàng thƣơng mại, chi nhánh ngân hàng nƣớc
ngoài, tổ chức tín dụng phi ngân hàng đã gửi thông tin về CIC. Kho dữ liệu CIC
hiện đang lƣu trữ trên 49 triệu hồ sơ của gần 20 triệu khách hàng vay. Ngoài ra,
CIC cũng đã phối hợp chặt chẽ với Công ty quản lý tài sản VAMC để thu thập các
thông tin về các khoản nợ xấu đã mua để cập nhật vào cơ sở dữ liệu Trung tâm tín
dụng quốc gia.
1.3.4.3. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ (HTXHTDNB)
Ngoài ra, các ngân hàng TMCP Việt Nam đã xây dựng tƣơng đối thành công
một công cụ hữu hiệu trong việc nhận diện, xác định rủi ro, đó là Hệ thống xếp

hạng tín dụng nội bộ (HTXHTDNB). Dựa trên những quyết định, thông tƣ đã ban
hành của NHNN, các NHTM đã hệ thống xếp hạng tín dung nội bộ bao gồm các
nội dung chủ yếu:
- Quy trình đánh giá, xếp hạng và kiểm tra độ chính xác của việc xếp hạng.
- Mô hình lƣợng hóa các tiêu chí để đánh giá khả năng (xác suất) khách hàng
không trả đƣợc nợ và ƣớc tính tổn thất tín dụng dự kiến.
- Cơ sở dữ liệu để xây dựng HTXHTDNB.
- Cơ chế kiểm tra, giám sát HTXHTDNB.
HTXHTDNB phải đồng thời đáp ứng các yêu cầu khác: độc lập, minh bạch,
chịu trách nhiệm, ứng dụng; đánh giá lại; tuân thủ các quy định nội bộ; giám sát
của HĐQT và Tổng giám đốc.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của HTXHTDNB, nhiều ngân hàng đã chủ
động nghiên cứu triển khai trong hoạt động tín dụng. Việc xếp hạng tín dụng tại
các NHTM đã tính đến yếu tố định tính và định lƣợng, chỉ tiêu tài chính và phi tài
chính của khách hàng. Kết quả xếp hạng tín dụng đã đƣợc các ngân hàng sử dụng
làm căn cứ áp dụng chính sách khách hàng, đề xuất cấp tín dụng và chính suất lãi

15


suất cho vay. Theo đó, công tác quản trị rủi ro tín dụng đƣợc cải thiện, dần tiệm
cận với thông lệ quốc tế.
1.3.5. Các công cụ hỗ trợ phục vụ cho công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
các ngân hàng thương mại
1.3.5.1. Xác định khẩu vị rủi ro (Risk Appetite)
Công cụ quản lý rủi ro phổ biến khi ngân hàng chấp nhận rủi ro là xác định
khẩu vị rủi ro cho từng lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh, khu vực, đối tƣợng khách
hàng, tính chất khoản vay và đƣợc thiết lập bởi Ban lãnh đạo cấp cao trong ngân
hàng là HĐQT. Theo điều 11 dự thảo thông tƣ QLRR của NHNN quy định việc
bắt buộc các ngân hàng Việt Nam phải xác định, đánh giá khả năng chịu đựng rủi

ro theo thông lệ quốc tế. Đây là cơ sở để ngân hàng xây dựng, điều chỉnh chiến
lƣợc, chính sách, quy trình quản lý rủi ro và các hạn mức rủi ro. Hiện nay, công cụ
này đã đƣợc các ngân hàng sử dụng để xác định mức độ chấp nhận rủi ro tín dụng
nhƣ hệ thống các chỉ tiêu cảnh báo sớm; quản lý danh mục tín dụng, hạn mức hay
giới hạn tín dụng.
1.3.5.2. Trích lập dự phòng rủi ro
Hiện nay, trích lập dự phòng rủi ro là công cụ truyền thống (phƣơng diện
chấp nhận rủi ro) đƣợc áp dụng tại các ngân hàng Việt Nam. NHTM Việt Nam sử
dụng ba công cụ truyền thống trong quản lý rủi ro tín dụng đó là: Quản lý danh
mục tín dụng; Quản lý hạn mức, giới hạn tín dụng và Phân loại nợ, trích lập dự
phòng rủi ro. Các công cụ quản lý rủi ro hiện tại mới chỉ đƣợc áp dụng tại một số ít
ngân hàng lớn bao gồm các nội dung cơ bản: Xác định các tham số rủi ro theo
Basel, kiểm định mô hình (Back Testing) và kiểm tra sức chịu đựng (Stress
testing). So sánh với thông lệ quốc tế, các công cụ quản lý rủi ro tín dụng đƣợc các
ngân hàng TMCP tại Việt Nam hiện nay áp dụng tập trung vào bƣớc 3: Giảm nhẹ
rủi ro (Risk Mitigation) bằng các phƣơng pháp phổ biến nhƣ: thiết lập chính sách
tín dụng phù hợp với từng nhóm khách hàng; phân tán và hạn chế rủi ro tín dụng
qua việc đa dạng hóa danh mục tín dụng, đồng tài trợ khoản vay; quản lý giới hạn,
hạn mức tín dụng theo nghành nghề, lĩnh vực kinh doanh phù hợp với khẩu vị rủi

16


×