Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Một số biện pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP phát triển TP hồ chí minh – chi nhánh hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 93 trang )

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

PHẠM THỊ THANH TÂM

MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP.
HỒ CHÍ MINH - CHI NHÁNH HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

HẢI PHÒNG - 2016


BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI VIỆT NAM

PHẠM THỊ THANH TÂM

MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN TP.
HỒ CHÍ MINH - CHI NHÁNH HẢI PHÒNG

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ


NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ; MÃ SỐ: 60340410
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Hồng Vân

HẢI PHÒNG – 2016


Luận văn thạc sỹ

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nêu
trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình
nào khác,
Tôi xin cam đoan rằng, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc chỉ
rõ nguồn gốc.
Hải Phòng, ngày

tháng

năm 2016

Ngƣời cam đoan

Phạm Thị Thanh Tâm

Học viên: Phạm Thị Thanh Tâm

i


Lớp QLKT 2014-1-3


Luận văn thạc sỹ

LỜI CẢMƠN
Tác giả luận văn bày tỏ tình cảm của mình đối với các cá nhân, tập thể cơ
quan, gia đình, các đơn vị đã giúp đỡ, cộng tác và tài trợ trong quá trình nghiên
cứu, thực hiện và hoàn thành luận văn thạc sĩ.

Học viên: Phạm Thị Thanh Tâm

ii

Lớp QLKT 2014-1-3


Luận văn thạc sỹ

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .............................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................ ix
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................... 4
1.1. Khái niệm tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng ....................... 4

1.1.1. Khái niệm về tín dụng ...................................................................................... 4
1.1.2. Khái niệm về rủi ro tín dụng ............................................................................ 4
1.1.3. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng .............................................................. 5
1.2. Phân loại, đặc điểm rủi ro tín dụng .................................................................. 5
1.2.1 Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................................... 5
1.3 Mục tiêu và sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng........................ 7
1.3.1. Mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng ................................................... 7
1.3.2 Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng ......................................... 7
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng ................... 8
1.4.1 Hệ thống cơ sở pháp lý cho công tác quản trị rủi ro tín dụng .......................... 8
1.4.2 Cơ cấu tổ chức quản lý và bộ máy quản trị rủi ro tín dụng ........................... 10
1.4.3 Chất lƣợng nhân sự làm công tác quản trị rủi ro tín dụng ............................. 12
1.4.4 Hệ thống dự báo, phân tích rủi ro tín dụng ................................................... 12
1.4.5 Quy trình cấp tín dụng.................................................................................... 13
1.4.6 Tỷ lệ dƣ nợ theo sản phẩm tín dụng ............................................................... 15
1.4.7 Chỉ tiêu nợ quá hạn ........................................................................................ 16
1.4.8 Chỉ tiêu về nợ xấu .......................................................................................... 17
1.4.9 Tổn thất do rủi ro tín dụng ............................................................................. 18
Học viên: Phạm Thị Thanh Tâm

iii

Lớp QLKT 2014-1-3


Luận văn thạc sỹ

1.5. Kinh nghiệm của một số nƣớc trong việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín
dụng và bài học đối với Việt Nam .......................................................................... 18
1.5.1. Kinh nghiệm trong quản lý rủi ro tín dụng tại Mỹ ........................................ 18

1.5.2 Kinh nghiệm phòng chống rủi ro tín dụng tại Trung Quốc ........................... 19
1.5.3 Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ......................................................... 20
CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNGTMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (HDBANK) – CHI
NHÁNH HẢI PHÒNG............................................................................................ 22
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP phát triển Thành phố Hồ Chí Minh ............ 22
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển. .................................................................... 22
2.1.2 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................... 24
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh tại HDbank– CN Hải Phòng ...................... 27
2.2 Đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
phát triển Thành phố Hồ Chí Minh- CN Hải Phòng từ năm 2011-2015 ................ 37
2.2.1 Đánh giá cơ sở pháp lý cho công tác quản trị rủi ro tín dụng ........................ 37
2.2.2 Đánh giá thực trạng cơ cấu tổ chức quản lý của bộ máy quản trị rủi ro tín
dụng ........................................................................................................................ 38
2.2.3 Đánh giá chất lƣợng nhân sự trong công tác quản trị rủi ro tín dụng ............ 39
2.2.4 Đánh giá hệ thống dự báo, phân tích rủi ro tín dụng ..................................... 41
2.2.5 Đánh giá quy trình cấp tín dụng tại HDbank Hải Phòng ............................... 41
2.2.6 Đánh giá tỷ lệ dƣ nợ theo sản phẩm tín dụng ................................................ 48
2.2.7Đánh giá chỉ tiêu nợ quá hạn ........................................................................... 50
2.2.8Đánh giá chỉ tiêu nợ xấu.................................................................................. 52
2.2.9 Đánh thực trạng tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra ......................................... 55
2.3 Kết quả đạt đƣợc, tồn tại và nguyên nhân ảnh hƣởng công tác quản trị rủi ro tín
dụng tại HDBank – Chi nhánh Hải Phòng .............................................................. 58
2.3.1 Những kết quả đã đạt đƣợc ............................................................................ 58
2.3.2 Những tồn tại ảnh hƣởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng tại HDbank
Hải Phòng ................................................................................................................ 60

Học viên: Phạm Thị Thanh Tâm

iv


Lớp QLKT 2014-1-3


Luận văn thạc sỹ

2.3.3 Những nguyên nhân dẫn đến công tác quản trị rủi ro tín dụng tại HDbank Hải
Phòng ....................................................................................................................... 61
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH (HDBANK) – CHI NHÁNH HẢI PHÒNG ........................................ 65
3.1 Định hƣớng hoạt động tín dụng tại HDBank trong thời gian tới ..................... 65
3.1.1. Dự báo các yếu tố tác động đến hoạt động tín dụng ..................................... 65
3.1.2. Định hƣớng hoạt động tín dụng của HDBank trong thời gian tới. ............... 66
3.2 Một số biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại HDBank CN Hải Phòng ............ 67
3.2.1 Hoàn thiện cơ sở pháp lý cho công tác quản trị rủi ro tín dụng ..................... 67
3.2.2 Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và bộ máy quản trị rủi ro tín dụng....................... 67
3.2.3 Nâng cao chất lƣợng đào tạo nguồn nhân lực ................................................ 68
3.2.4 Hoàn thiện hệ thống dự báo, phân tích rủi ro tín dụng .................................. 69
3.2.5 Hoàn thiện quy trình cấp tín dụng ................................................................. 71
3.2.6 Đa dạng hóa các sản phẩm rủi ro tín dụng ..................................................... 72
3.2.7 Biện pháp khác ............................................................................................... 73
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................. 76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................. 79
PHỤ LỤC ................................................................................................................ 79

Học viên: Phạm Thị Thanh Tâm

v


Lớp QLKT 2014-1-3


Luận văn thạc sỹ

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Chữ viết tắt

Giải thích

HDBank

Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chính Minh

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

CIC

Thông tin trung tâm tín dụng

HTXHTDNB

Hệ thông xếp hạng tín dụng nội bộ

HĐQT

Hội đồng quản trị


QTRRTD

Quản trị rủi ro tín dụng

QTRRTT

Quản trị rủi ro tiền tệ

ĐVKD

Đơn vị kinh doanh

TGĐ

Tổng giám đốc

FED

Cục dự trữ liên bang Mỹ

USD

Dolla Mỹ

VNĐ

Việt Nam đồng

NDT


Nhân dân tệ

DVKH

Dịch vụ khách hàng

QHKH

Quan hệ khách hàng

CNTT

Công nghệ thông tin

KSV

Kiểm soát viên

TCKT

Tổ chức kinh tế

DNNQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

KVDC

Khu vực dân cƣ


SXKD

Sản xuất kinh doanh

XNK

Xuất nhập khẩu

Học viên: Phạm Thị Thanh Tâm

vi

Lớp QLKT 2014-1-3


Luận văn thạc sỹ

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số

Tên bảng

bảng
2.1

Trang

Tình hình huy động vốn tại HDBank – Chi nhánh Hải

28


Phòngtừ năm 2011÷ 2015
2.2

Dƣ nợ cho vay tại HDbank - chi nhánhHải Phòng từ năm

32

2011÷2015
2.3

Cơ cấu nhân sự tại HDbank Hải Phòng năm 2011÷2015

40

2.4

Thang điểm xếp loại theo quy mô khách hàng

46

2.5

Xếp hạng mức độ rủi ro tín dụng khách hàng

47

2.6

Tình hình nợ quá hạn tại HDbank Hải Phòng


50

2.7

Tình hình nợ xấu tại HDbank Hải Phòng từ năm 2011÷2015

52

2.8

Tình hình trích lập dự phòng tại HDbank từ năm 2011÷2015

55

Học viên: Phạm Thị Thanh Tâm

viii

Lớp QLKT 2014-1-3


Luận văn thạc sỹ

DANH MỤC CÁC HÌNH
Số
hình

Tên hình


Trang

1.1

Mô hình cơ cấu tổ chức và quản trị rủi ro cơ bản của NHTM

11

2.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại HDBank chi nhánh Hải Phòng

26

2.2

Tổng nguồn vốn huy động qua các năm từ 2011÷2015)

29

2.3

Tình hình huy động vốn theo đối tƣợng tại chi nhánh Hải
Phòng

30

2.4

Tình hình dƣ nợ của Hdbank Hải Phòng từ năm 2011÷2015


33

2.5

Tình hình dƣ nợ theo thành phần kinh tế tại Hdbank Hải Phòng

34

2.6

Tình hình dƣ nợ theo kỳ hạn nợ tại Hdbank Hải Phòng

35

2.7

Sơ đồ cơ cấu tổ chức tổ chức của bộ máy QTRRTD tại
HDbank Hải Phòng

38

2.8

Sơ đồ quy trình cấp tín dụng tại ngân hàng HD bank

41

2.9


Tỷ lệ dƣ nợ theo sản phẩm cho vay đối với khách hàng cá nhân

48

2.10

Tỷ lệ dƣ nợ sản phẩm cho vay đối với khách hàng doanh
nghiệp

49

2.11

Tỷ lệ nợ quá hạn của Hdbank Hải Phòng từ năm 2011÷2015

51

2.12

Tỷ trọng các nhóm nợ xấu tại Hdbank Hải Phòng từ năm
2011÷2015

53

Học viên: Phạm Thị Thanh Tâm

ix

Lớp QLKT 2014-1-3



Luận văn thạc sỹ

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Những năm trở lại đây, kinh tế Việt Nam đã có những bƣớc chuyển mình
mạnh mẽ. Việt Nam từ một nƣớc nông nghiệp lạc hậu có thu nhập bình quân đầu
ngƣời thấp nhất thế giới đã trở thành một nƣớc kinh tế thị trƣờng có thứ hạng trong
khu vực. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
Dịch vụ ngân hàng ra đời đóng vai trò quan trọng trong việc bổ sung nguồn vốn,
chuyển giao công nghệ và phƣơng thức thanh toán hiện đại.
Trong các lĩnh vực hoạt động thì tín dụng ngân hàng có vai trò đặc biệt quan
trọng trong việc cung cấp vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp. Tín dụng là hoạt động kinh doanh chính mang lại lợi nhuận lớn nhất cho tổ
chức tín dụng. Các quy luật kinh tế đã chứng minh, lợi nhuận càng cao thì rủi ro
càng lớn. Để phát triển ổn định, hạn chế rủi ro tín dụng là điều mà bất cứ tổ chức
tín dụng nào cũng quan tâm và chú trọng hàng đầu. Tiến sĩ S. L. Srinivasulu, Chủ
tịch tập đoàn KESDEE Inc, California, Hoa Kỳ đã từng phát biểu “Hãy nói cho tôi
biết bạn quản lý rủi ro ra sao, tôi sẽ nói ngân hàng bạn thế nào?”. Ở Việt Nam,
công tác quản trị rủi ro tín dụng đã đƣợc hầu hết các Ngân hàng thƣơng mại xây
dựng và từng bƣớc hoàn thiện để hạn chế những rủi ro ở mức thấp nhất. Ngân hàng
TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh (HDBank) nói chung và HDbank chi nhánh
Hải Phòng nói riêng cũng nhƣ các ngân hàng thƣơng mại khác đã dành nhiều
nguồn lực cho công tác xây dựng hệ thống quản trị rủi ro tín dụng. Tuy nhiên,
trong nền kinh tế thị trƣờng diễn biến phức tạp nhƣ hiện nay thì công tác quản trị
rủi ro tín dụng tại Hdbank gặp không ít vƣớng mắc và khó khăn. Làm thế nào để
nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng là vấn đề cấp thiết nhất trên
chặng đƣờng phát triển để HDbank trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam.

Học viên: Phạm Thị Thanh Tâm


1

Lớp QLKT 2014-1-3


Luận văn thạc sỹ

Chính vì những lý do trên em xin nghiên cứu đề tài “ Một số biện pháp hoàn
thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP.Hồ
Chí Minh – Chi nhánh Hải Phòng”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trong hoạt động kinh doanh của HDbank, doanh thu của hoạt động tín dụng
chiếm khoảng 60% tổng doanh thu, mang lại nguồn lợi nhuận chính cho tổ
chứcnhƣng bản thân nó lại chứa đựng và tiềm ẩn nhiều rủi ro nhất.
Công tác quản trị rủi ro tín dụng có vai trò rất quan trọng trong việc phòng
ngừa và giải quyết tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra. Vì thế mục đích nghiên cứu
của đề tài là từ hệ thống cơ sở lí luận về tín dụng, rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín
dụng để phân tích các số liệu thống kê về nợ xấu, nợ quá hạn, trích lập dự phòng
rủi ro tín dụng qua đó đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng, nguyên
nhân xảy ra, kết quả đạt đƣợc và những tồn tại. Đề xuất các giải pháp phòng ngừa
và hạn chế rủi ro tín dụng tại chi nhánh.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn là công tác quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh (HDbank) – Chi nhánh Hải
Phòng. Thời gian từ năm 2011 đến năm 2015.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn là sử dụng phƣơng pháp lý thuyết hệ
thống duy vật biện chứng, duy vật lịch sử ngoài ra luận văn còn sử dụng phƣơng
pháp phân tích kinh tế, thống kê, đo lƣờng toán học và một số phƣơng pháp khác.

5.Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài nghiên cứu có ý nghĩa khoa học và thực tiễn rất lớn trong bối cảnh nền
kinh tế Việt Nam có nhiều biến động khó lƣờng.
-

Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa cơ sở lý luận, tổng quan về hoạt động

rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng và các tiêu chí đánh giá “ sức khỏe” của hệ
thống quản trị rủi ro tại Ngân hàng thƣơng mại.

Học viên: Phạm Thị Thanh Tâm

2

Lớp QLKT 2014-1-3


Luận văn thạc sỹ

-

Ý nghĩa thực tiễn: Công tác quản trị rủi ro tín dụng có ý nghĩa thực tiễn

rất lớn đối hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại HDbank. Từ những tiêu chí đánh
giá một hệ thống quản trị tốt để đánh giá thực tế HDbank Hải Phòng đã vận dụng
đƣợc những gì, còn những gì chƣa làm đƣợc và tìm ra những giải pháp tốt nhất xây
dựng hệ thống “ miễn dịch” rủi ro hoàn thiện.
Để đánh giá hết đƣợc những rủi ro trong hoạt động tín dụng các nhà lãnh đạo
không chỉ sử dụng những kinh nghiệm đúc kết đƣợc mà phải luôn đánh giá khách
quan tuân thủ những quy luật kinh tế thị trƣờng. Vận hành tốt một bộ máy quản trị

rủi ro tín dụng phải có sự kết hợp chặt chẽ giữa lãnh đạo cấp cao, cấp trung và
nhân viên làm công tác tín dụng.

Học viên: Phạm Thị Thanh Tâm

3

Lớp QLKT 2014-1-3


Luận văn thạc sỹ

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1.

Khái niệm tín dụng, rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng
1.1.1. Khái niệm về tín dụng
Trong bộ chữ Latinh, Creditium có nghĩa là tin tƣởng, là sự tín nhiệm. Xét về

khía cạnh tiền tệ, tín dụng là quan hệ vay mƣợn vốn lẫn nhau dựa trên sự tin tƣởng
số vốn đó sẽ đƣợc hoàn trả vào một ngày xác định trong tƣơng lai và đƣợc định
nghĩa một cách đầy đủ nhƣ sau: “Tín dụng là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời một
lƣợng giá trị (dƣới hình thức tiền tệ hoặc hiện vật) từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử
dụng để sau một thời gian nhất định thu hồi về một lƣợng giá trị lớn hơn lƣợng giá
trị ban đầu”.
Một quan hệ tín dụng phải thỏa mãn những đặc trƣng sau:
+ Sự chuyển giao mang tính chất tạm thời
+ Có tính hoàn trả: Lƣợng vốn đƣợc chuyển nhƣợng phải hoàn trả đúng hạn
cả về thời gian và giá trị bao gồm cả phần gốc và lãi. Phần lãi phải đảm bảo cho

lƣợng giá trị hoàn trả phải lớn hơn giá trị ban đầu
+ Quan hệ tín dụng dựa trên cơ sở tin tƣởng giữa ngƣời đi vay và ngƣời cho
vay[19,tr.26÷27].
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhƣợng giữa ngân hàng với các chủ
thể kinh tế trong xã hội, trong đó ngân hàng giữ vai trò vừa là ngƣời đi vay vừa là
ngƣời cho vay. Đây là quan hệ tín dụng gián tiếp, mà ngƣời tiết kiệm thông qua vai
trò trung gian ngân hàng thực hiện đầu tƣ vốn vào các chủ thể có nhu cầu sử dụng
vốn. Khả năng cung ứng vốn của tín dụng ngân hàng còn góp phần đẩy nhanh nhịp
độ tích tụ, tập trung vốn và tăng cƣờng khả năng cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp[19,tr.34].
1.1.2. Khái niệm về rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức Tín dụng là khả năng
xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức Tín dụng do khách hàng
hông thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.

Học viên: Phạm Thị Thanh Tâm

4

Lớp QLKT 2014-1-3


Luận văn thạc sỹ

Rủi ro tín dụng là sự tổn thất, mất mát về tài chính mà ngân hàng phải gánh
chịu do khách hàng vay vốn không trả nợ đúng thời hạn quy định trong hợp đồng
hoặc không thực hiện đúng cam kết với bất kỳ lí do nào. Rủi ro tín dụng là loại rủi
ro mà ngƣời đi vay không có khả năng chi trả đƣợc khoản nợ của đối với ngƣời
cho vay khi đến hạn phải thanh toán. Do vậy, trƣớc khi quyết định cho vay ngân
hàng phải đánh giá những rủi ro có thể xảy ra. Khi việc đánh giá rủi ro tín dụng bị

buông lỏng thì ngân hàng là chủ thể chịu nhiều rủi ro và tổn thất[17].
1.1.3. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro là quá trình xây dựng và thực thi các chiến lƣợc, cách chính
quản lý va kinh doanh tín dụng nhằm đạt mục tiêu an toàn, phát triển bên vững
tăng cƣờng các biện pháp phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp nợ xấu, nợ quá hạn
trong kinh doanh .
Quản trị rủi ro tín dụng chính là trung tâm của hoạt động quản trị điều hành
của mỗi Ngân hàng thƣơng mại. Quản trị rủi ro là một bộ phận quan trọng trong
chiến lƣợc kinh doanh, đồng thời với mỗi loại rủi ro cụ thể lại áp dụng các phƣơng
pháp quản trị riêng[6, tr 232].
1.2.

Phân loại, đặc điểm rủi ro tín dụng
1.2.1 Phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng luôncó nguy cơ tiềm ẩn trong mỗi khoản cho vay của Ngân

hàng. Tuy theo đối tƣợng cho vay và hình thức cho vay khác nhau mà mức độ rủi
ro cao hay thấp. Việc phân loại rủi ro tín dụng theo các tiêu chí sau:
a. Căn cứ theo hình thức cho vay
- Rủi ro ngắn hạn: là rủi ro từ các khoản vay ngắn hạn. Đến thời hạn trả nợ,
ngƣời vay không có khả năng hoàn trả gốc cho ngân hàng. Thời hạn vay dƣới 1
năm
- Rủi ro trung hạn: là rủi ro tín dụng từ các khoản vay trung hạn, trả góp,
thƣờng từ trên 1 năm và dƣới 5 năm.
- Rủi ro dài hạn: Rủi ro thƣờng xảy ra đối với hình thức vay đầu tƣ dự án, thời
hạn vay dài và nhu cầu vốn lớn.

Học viên: Phạm Thị Thanh Tâm

5


Lớp QLKT 2014-1-3


Luận văn thạc sỹ

b. Căn cứ theo nguồn gốc hình thành
- Rủi ro từ phía ngân hàng: đƣợc xác định là những rủi ro từ những chính
sách, cơ chế của ngân hàng trong việc xây dựng tiêu chí cho vay, sản phẩm tín
dụng…
- Rủi ro từ phía khách hàng: Đây là rủi ro phổ biến và chủ yếu nhất. Rủi ro từ
phía khách hàng trên góc độ rủi ro về tài chính, mục đích vay, nguồn trả nợ, tài sản
đảm bảo….
1.2.2. Đặc điểm củarủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng mang tính tất yếu: Ngân hàng kinh doanh sản phẩm đặc thù là
tiền tệ với mục đích tạo ra lợi nhuận cao nhất. Tín dụng là hoạt động mang lại lợi
nhuận chính cho ngân hàng. Quy luật kinh tế tất yếu đã chứng minh khi lợi nhuận
càng lớn thì đồng nghĩa với rủi ro càng cao. Do vậy, rủi ro xảy ra là điều hiển
nhiên. Ngân hàng không thể né tránh rủi ro tín dung mà phải chấp nhận rủi ro trong
hoạt động kinh doanh của mình. Ngân hàng chỉ có thể giảm thiểu những tổn thất
của rủi ro bằng cách xây dựng hệ thống quản trị rủi ro. Ngân hàng sẽ hoạt động
hiệu quả nếu rủi ro ở mức kiểm soát đƣợc và xây dựng tốt hệ thống phòng ngừa rủi
ro.
Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Rủi ro tín dụng thƣờng xuất hiện nhiều
ở phía ngƣời đi vay. Nó thƣờng xảy ra sau khi ngân hàng đã cấp vốn cho khách
hàng. Khách hàng là ngƣời trực tiếp sử dụng vốn. Ngân hàng thƣờng không có
nguồn thông tin phản hồi kịp thời về tình hình biến động của khách hàng nên ở vào
thế bị động. Ngân hàng thƣờng có nguồn thông tin sau khi sự việc xảy ra hoặc biết
thông tin không chính xác về những khó khăn thất bại của khách hàng và do đó
thƣờng có những ứng phó chậm chễ.

Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng, phức tạp: Hoạt động tín dụng luôn
tiềm ẩn những rủi ro khó lƣờng trƣớc, ở hình thức tín dụng khác nhau thì rủi ro
biểu hiện khác nhau[6, tr225].

Học viên: Phạm Thị Thanh Tâm

6

Lớp QLKT 2014-1-3


Luận văn thạc sỹ

1.3 Mục tiêu và sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng
1.3.1. Mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng
Quản trị rủi ro tín dụng là vấn đề không mới trong hoạt động tín dụng ngân
hàng. Các nhà quản trị ngân hàng đã nghiên cứu và đƣa ra các giải pháp nhằm
ngăn ngừa rủi ro thông qua các công cụ và bộ máy quản lý nhằm hạn chế đến mức
tối đa việc thất thoát nguồn vốn của Ngân hàng.
Mục tiêu quản trị rủi to tín dụng mà các nhà quản trị đƣa ra không ngoài mục
đích đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng đƣợc an toàn, hiệu quả và
tránh đƣợc những tổn thất do rủi ro tín dụng gây ra.
Bên cạnh đó, nếu thực hiện tốt công tác quản trị rủi ro tín dụng còn góp phần
gia tăng lợi nhuận, giảm thiểu tối đa các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình
xử lý những tổn thất xảy ra.
Quản trị rủi ro tín dụng là công tác nghiên cứu, xây dựng những mục tiêu cụ
thể giúp ngân hàng đi đúng hƣớng, có kế hoạch hành động cụ thể. Quản trị tốt sẽ
giúp cho Ngân hàng đó nâng cao năng lực cạnh tranh, vị thế của Ngân hàng trong
hệ thống cũng nhƣ trên địa bàn.
1.3.2 Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng

a. Kinh doanh lĩnh vực ngân hàng là loại hình kinh doanh đặc biệt, tiềm ẩn
nhiều rủi ro, trong đó có rủi ro tín dụng.
Ngân hàng là ngành nghề kinh doanh đặc biệt bởi hàng hóa của nó là tiền tệ
có tính chất nhạy cảm. Ngân hàng là trung gian, là nơi cung cấp nguồn lực về vốn
cho tổ chức và cá nhân thông qua hoạt động cho vay. Các doanh nghiệp hay cá
nhân gặp rủi ro, thiệt hại cũng đồng thời ảnh hƣởng trực tiếp hay gián tiếp đến
ngân hàng. Trong khi đó, tín dụng là hoạt động chính, mang lại nguồn lợi nhuận
lớn cho ngân hàng. Do vậy, sự rủi ro của khách hàng cũng đồng nghĩa với việc
ngân hàng tiểm ẩn nhiều rủi ro đặc biệt là rủi ro tín dụng.
b. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng phụ thuộc vào mức độ rủi
ro tín dụng

Học viên: Phạm Thị Thanh Tâm

7

Lớp QLKT 2014-1-3


Luận văn thạc sỹ

Hoạt động tín dụng mang lại nguồn lợi nhuận chính cho Ngân hàng. Khi rủi
ro tín dụng xảy ra thì lợi nhuận của ngân hàng bị ảnh hƣởng trực tiếp. Mức độ rủi
ro tín dụng đƣợc bù đắp bằng khoản dự phòng (ghi vào chi phí). Nếu khoản dự
phòng càng nhiều thì lợi nhuận còn lại sẽ giảm đi, từ đó ảnh hƣởng đến toàn bộ
hoạt động của hệ thống ngân hàng. Hơn nữa, nếu rủi ro ở mức độ không kiểm soát
đƣợc thì nguồn vốn tài trợ cho khách hàng sẽ khó thu hồi, ngân hàng không đủ chi
phí dự phòng để bù đắp ảnh hƣởng đến khả năng thanh khoản, Ngân hàng có thể
phá sản. Do vậy việc ngăn ngừa ở mức tối thiểu là vấn đề cấp thiết.
c. Quản trị rủi ro tín dụng là điều kiện, cơ sở quan trọng để nâng cao chất

lượng hoạt động tín dụng của Ngân hàng
Đánh giá rủi ro là một trong những nhiệm vụ hết sức quan trọng trong công
tác quản trị rủi ro tín dụng. Có làm tốt công việc đánh giá rủi ro thì mới có thể
nâng cao hiệu quả công tác quản trị rủi ro. Nếu việc điều tra đánh giá rủi ro đƣợc
thực hịên một cách đầy đủ, kỹ lƣỡng thì sẽ hạn chế đƣợc phần nào rủi ro không
đáng có trong hoạt động kinh tín dụng. Từ đó nâng cao chất lƣợng tín dụng, nâng
cao uy tín của ngân hàng trên thị trƣờng.
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng
1.4.1 Hệ thống cơ sở pháp lý cho công tác quản trị rủi ro tín dụng
Trong lĩnh vực kinh doanh nói chung và ngân hàng nói riêng, hệ thống văn
bản pháp luật là cơ sở pháp lý, là kim chỉ nam, tiền đề để các Doanh nghiệp hoạt
động hiệu quả. Cơ quan nhà nƣớc đƣa ra những quy định cụ thể cho từng ngành
nghề kinh doanh nhằm giúp doanh nghiệp đi đúng hƣớng, hoạt động đúng pháp
luật. Trong lĩnh vực Ngân hàng thì Ngân hàng Nhà nƣớc là cơ quan đại diện cho
luật pháp ban hành những văn bản quản lý vĩ mô những hoạt động tiền tệ và tín
dụng. Ngân hàng nhà nƣớc giữ vai trò điều tiết, giám sát thƣờng xuyên hoạt động
tín dụng của các ngân hàngnhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro, đảm bảo sự ổn
định. Các văn bản do Ngân hàng Nhà nƣớc bàn hànhcó tính chất bắt buộc trên
nguyên tắc minh bạch trong quá trình xây dựng pháp luật. Những văn bản quy

Học viên: Phạm Thị Thanh Tâm

8

Lớp QLKT 2014-1-3


Luận văn thạc sỹ

phạm phát luật liên quan đến hoạt động quản trị rủi ro tín dụng bao gồm văn bản

luật và văn bản dƣới luật,hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ (IRB Use Test):
a. Văn bản quy phạm pháp luật
Luật Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam đƣợc ban hành bởi Quốc hội nƣớc
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam số 46/2010/QH12 quy định về tổ chức và
hoạt động của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam. Luật Các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 quy định về việc thành lập, tổ chức, hoạt động, kiểm soát đặc biệt,
tổ chức lại, giải thể tổ chức tín dụng; việc thành lập, tổ chức, hoạt động của chi
nhánh ngân hàng nƣớc ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nƣớc ngoài,
tổ chức nƣớc ngoài khác có hoạt động ngân hàng.
b. Văn bản dưới luật
Văn bản dƣới luật bao gồm các Thông tƣ, Nghị định, Quyết định do Ngân
hàng Nhà nƣớc, Bộ và các cơ quan ngang bộ ban hành để hƣớng dẫn các Ngân
hàng thƣơng mại thực hiện chức năng, nhiệm vụ cũng nhƣ hoạt động kinh doanh.
Hoạt động quản trị rủi ro cũng đƣợc Ngân hàng Nhà nƣớc và các Bộ ban ngành
quan tâm với những quy định hƣớng dẫn cụ thể:
+ Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nƣớc về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín
dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng;
+ Thông tƣ số 15/2006/TT-NHNN ngày 10/8/2006 của Ngân hàng Nhà nƣớc
quy định về tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn đƣợc sử dụng để cho vay trung
hạn và dài hạn đối với tổ chức tín dụng;
+ Quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày 19/4/2005 về việc ban hành quy
định về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của các tổ chức tín dụng.
+ Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 về việc phân loại tài sản,
mức trích, phƣơng pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng rủi ro
để xử lý rủi ro trong hoạt động của Tổ chức tín dụng.

Học viên: Phạm Thị Thanh Tâm

9


Lớp QLKT 2014-1-3


Luận văn thạc sỹ

Tất cả các Ngân hàng thƣơng mại đều chịu sự quản lý và thực thi những chính
sách, văn bản pháp luật do Quốc hội, Ngân hàng nhà nƣớc và các Bộ bancơ quan
ban ngành liên quan đặc biệt là trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng.
c. Hiệp ước Basel II (IRB Use Test)
Tháng 6/2004 hiệp ƣớc Basel II (hiệp ƣớc về nguồn vốn mới) đƣợc Ủy ban
Basel về giám sát ngân hàngban hành hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ (IRB Use
Test).Basel II là phiên bản thứ hai của Hiệp ƣớc Basel, trong đó đƣa ra các nguyên
tắc chung và các luật ngân hàng của ủy ban Basel về giám sát ngân hàng. Hiệp ƣớc
về vốn Basel II đƣợc trình bày nhƣ một tập hợp các quy định đƣợc đề xuất mà có
thể sẽ mang đến một loạt các thách thức về tuân thủ cho các ngân hàng trên thế
giới với 3 phần rủi ro: xác suất không trả đƣợc nợ (PD), tổn thất dự kiến tại thời
điểm không trả đƣợc nợ (LGD) và dƣ nợ dự kiến tại thời điểm không trả đƣợc nợ
(EAD); và ứng dụng của các cấu phần này vào công tác quản trị rủi ro tín dụng. Do
đó, một trong những điều kiện căn bản để một ngân hàng đƣợc công nhận tuân thủ
Basel II theo IRB là ngân hàng phải chuẩn bị và tuân thủ các quy định hết sức khắt
khe về việc xây dựng HTXHTDNB, tính toán các giá trị ƣớc lƣợng rủi ro tín dụng
PD, LGD, EAD dựa trên chính thực trạng hoạt động của ngân hàng, từ đó tính toán
chuẩn xác khối lƣợng vốn tối thiểu bù đắp rủi ro cần nắm giữ. Bên cạnh đó, việc
ngân hàng ứng dụng kết quả các mô hình đo lƣờng rủi ro tín dụng từ IRB Use Test
vào phê duyệt tín dụng, quản lý rủi ro, phân bổ vốn nội bộ và quản trị doanh
nghiệp cũng là một trong những yếu tố mang tính chất quyết định trong quá trình
đánh giá của cơ quan quản lý và giám sát để cấp chứng nhận tuân thủ phƣơng pháp
tiếp cận IRB cho một ngân hàng (Hiệp ƣớc Basel II, Đoạn 444)[3,4,15].
1.4.2 Cơ cấu tổ chức quản lý và bộ máy quản trị rủi ro tín dụng

Bộ máy quản trị rủi ro tín dụng phục vụ cho quản trị, điều hành của mộttổ
chức tín dụng (TCTD) đồng bộ là cơ sở xây dựng và điều hành tốt hệ thống quản
lý rủi ro tín dụng, tuân thủ các quy định của Luật các tổ chức tín dụng. Ngân hàng
thƣơng mại tối thiểu phải có bộ máy tổ chức và quản lý rủi ro tín dụng từ hội sở
đến đơn vị kinh doanh đƣợc thể hiện trong hình 1.1 sau:

Học viên: Phạm Thị Thanh Tâm

10

Lớp QLKT 2014-1-3


Luận văn thạc sỹ
HĐQT

UBQLRR

Ban KT-GS

Cấp
Hội
sở
chính

Ban TGĐ
Hội đồng
ALCO

Bộ phận

QTRRTD
Bộ phận
QTRRTT
vàTN
Quản trị rủi
ro tín dụng

Cấp
ĐVKD

Hình 1.1: Mô hình cơ cấu tổ chức và quản trị rủi ro cơ bản của NHTM
( Nguồn:Hội thảo Quản trị rủi ro của Ngân hàng Nhà nước tháng 9/2013)
Mô hình cơ cấu tổ chức và quản trị rủi ro của Ngân hàng thƣơng mại thƣờng
đƣợc xây dựng tại 2 cấp là Hội sở và cấp đơn vị kinh doanh
+ Tại Hội sở chính: Bộ máy quản trị rủi ro tín dụng đƣợc kiểm soát bởi Hội
đồng quản trị, Ban kiểm tra – giám sát, Uỷ ban quản trị rủi ro, Ban Tổng giám đốc,
Hội đồng tín dụng và các bộ phận nghiệp vụ. Chức năng ra quyết định tín dụng
đƣợc tách biệt với chức năng quản lý tín dụng.
+ Tại đơn vị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng đƣợc kiểm soát bởi Ban
giám đốc, phòng quản lý tín dụng và phòng quan hệ khách hàng.Sự tách bạch giƣa
các bộ phận, chức năng bán hàng (tiếp xúc khách hàng, tiếp thị…), chức năng phân
tích tín dụng (phân tích, thẩm định, dự báo, đánh giá khách hàng…) và chức năng
tác nghiệp (xử lý hồ sơ, theo dõi, giám sát khoản vay, thu nợ, thu lãi…) nhằm mục
đích phân rõ vai trò, trách nhiệm của từng bộ phận, phòng ban trong quá trình quản
lý rủi ro tín dụng.

Học viên: Phạm Thị Thanh Tâm

11


Lớp QLKT 2014-1-3


Luận văn thạc sỹ

1.4.3 Chất lượng nhân sự làm công tác quản trị rủi ro tín dụng
Trong mọi lĩnh vực hoạt động, con ngƣời luôn giữ vai trò trung tâm. Chất
lƣợng nguồn nhân lực là vấn đề cốt lõi tạo nên sự thành công hay thất bại của
doanh nghiệp nói chung và ngành ngân hàng nói riêng. Hơn thế nữa, công tác quản
trị rủi ro tín dụng càng đề cao vai trò con ngƣời. Ngoài những kiến thức chuyên
ngành đã đƣợc học trong các trƣờng đại học, cán bộ tín dụng phải thƣờng xuyên
cập nhật trao đồi kiến thức, thông tin về thị trƣờng tiền tệ, các lĩnh vực nhạy cảm
nhƣ bất động sản, kinh doanh vàng bạc đá quý, các ngành nghề kinh doanh đặc
thù, thuật nhận dạng con ngƣời, phong cách giao tiếp để luôn có phong thái tự tin,
chuyên nghiệp trƣớc khách hàng. Chất lƣợng cán bộ làm công tác quản trị rủi ro
đƣợc đánh giá trên góc độ số lƣợng khách hàng và chất lƣợng quản lý tín dụng.
Đạo đức của cán bộ tín dụng cũng ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động tín dụng
của Ngân hàng. Trƣớc những cám dỗ về vật chất, cán bộ tín dụng phải thực sự bản
lĩnh, chính trực thì mới có những quyết định cho vay đúng đắn, tránh những rủi ro
sau này.
1.4.4 Hệ thống dự báo, phân tích rủi ro tín dụng
Trong tín dụng ngân hàng, rủi ro của một khoản vay đƣợc biểu thị bằng nhóm
nợ của khoản vay đó. Rủi ro tín dụng luôn luôn tiềm ẩn trong hoạt động cho vay.
Vì thể để phòng ngừa rủi ro tín dụng, nhà quản trị ngân hàng thƣờng xuyên sử
dụng các công cụ, các phƣơng pháp thu thập, phân tích và đánh giá dựa trên dữ
liệu thông tin về khách hàng: thông tin về nhân cách, nghề nghiệp, trình độ, tình
hình tài chính, tài sản đảm bảo…
Hệ thống dự báo, phân tích rủi ro tín dụng thƣờng chia làm 2 loại: hệ thống
thông tin bên ngoài và hệ thống thông tin nội bộ:
+ Hệ thống thông tin bên ngoài là việc sử dụng những thông tin từ Ngân hàng

Nhà nƣớc cung cấp thông qua Trung tâm Thông tin tín dụng (CIC). Trung tâm
phân tích tín dụng có nhiệm vụ thu nhận thông tin, lƣu trữ hồ sơ khách hàng, phân
tích, xử lý, dự báo tín dụng phục vụ cho yêu cầu quản lý nhà nƣớc đồng thời cung
cấp thông tin cho tất cả các tổ chức tín dụng. Thông tin tín dụng (CIC) cung cấp

Học viên: Phạm Thị Thanh Tâm

12

Lớp QLKT 2014-1-3


Luận văn thạc sỹ

khá đầy đủ về tình hình nợ của một khách hàng tại các Ngân hàng thƣơng mại, các
công ty tài chính. Đó là cơ sở để các Ngân hàng thƣơng mại xem xét có quyết định
cho vay hay không?
+ Hệ thống thông tin nội bộ là việc các Ngân hàng xây dựng cho mình một hệ
thống đánh giá, xếp hạng khách hàng theo các tiêu chuẩn cụ thể để có quyết định
tín dụng chính xác. Hệ thống xếp hạng tín dụng hiện nay đƣợc áp dụng phổ biến tại
tất cả các ngân hàng thƣơng mại.
1.4.5 Quy trình cấp tín dụng
Quy trình cấp tín dụng là bảng mô tả công việc của ngân hàng từ khi tiếp
nhận hồ sơ vay vốn của một khách hàng cho đến khi quyết định cho vay, giải ngân,
thu nợ và thanh lý hợp đồng tín dụng. Đó là quá trình đồng bộ, có tính chất liên
hoàn, theo trình tự nhất định và cóquan hệ chặt chẽ, gắn bó với nhau. Quy trình cấp
tín dụng gồm 6 bƣớc:
* Bƣớc 1: Lập hồ sơ vay vốn
Đây là bƣớc đâu tiên của quá trình cấp tín dụng. Khi có thông tin khách hàng
có nhu cầu vay vốn, nhân viên tín dụng nắm bắt cơ hội, tiếp xúc với kháchhàng,

thu thập đầy đủ thông tin khách hàng: hồ sơ pháp lý, nhu cầu vay vốn, mục đích sử
dụng vốn, tài sản đảm bảo khoản vay, uy tín của khách hàng, nguồn trả nợ….
* Bƣớc 2: Phân tích tín dụng
Từ các thông tin khách hàng đã thu thập đƣợc ở bƣớc 1, nhân viên tín dụng
tiến hành phân tích thông tin dựa trên các tiêu chí cụ thể của Ngân hàng nhằmxác
định khả năng vay vốn và trả nợ của khách hàng. Nhân viên tín dụng xác định
những khả năng có thể gây ra rủi ro cho ngân hàng, phân tích những yếu tố tác
động và dự kiến những biện pháp hạn chế và giảm thì tổn thất ở mức thấp nhất cho
ngân hàng. Bƣớc này đòi hỏi, nhân viên tín dụng đánh giá trung thực và khách
hàng, chính xác dựa vào kinh nghiệm và nghiệp vụ của mình để có những quyết
định đúng đắn nhất.
* Bƣớc 3: Ra quyết định tín dụng

Học viên: Phạm Thị Thanh Tâm

13

Lớp QLKT 2014-1-3


Luận văn thạc sỹ

Nhân viên tín dụng sẽ báo cáo với lãnh đạo những thông tin đã phân tích ở
bƣớc 2 để có ban lãnh đạo ra quyết định tín dụng có cho vayhay không dựa trên
bảng phân tích đánh giá về khách hàng. Khi ra quyết định cho vay thƣờng, Ngân
hàng thƣờng gặp rủi ro khi quyết định cho vay với khách hàng không tốt hoặc để
mất cơ hội cho vay đối với những khách hàng tốt khi phân tích, đánh giá thông tin
không đúng. Ở cả hai trƣờng hợp trên, ngân hàng đều chƣa đánh giá đúng khách
hàng, mất cơ hội cho vay hoặc sẽ chịu rủi ro khi cho vay. Khâu ra quyết định tín
dụng là khâu quan trọng nhất trong quy trình cấp tín dụng.

*Bƣớc 4: Giải ngân
Đối với khách hàng tốt, khi quyết định cho vay, nhân viên tín dụng hoặc hỗ
trợ tín dụng sẽ tiến hành soạn thảo hợp đồng tín dụng, hợp đồng thế chấp tài sản,
những giấy tờ liên quan. Khi hợp đồng có hiệu lực, ngân hàng lƣu giữ giấy tờ sở
hữu tài sản đảm bảo của khách hàng vào kho ngân hàng, tiến hành thao tác nghiệp
vụ trên phầm mềm và cấp tiền cho khách hàng theo hợp đồng tín dụng.
* Bƣớc 5: Kiểm tra và giám sát sau cho vay
Khách hàng là ngƣời trực tiếp sử dụng vốn vay của ngân hàng. Nếu khách
hàng vay vốn và sử dụng vốn đúng mục đích thì phần nào giảm thiểu đƣợc rủi ro
tín dụng. Việc sử dụng sai mục đích sẽ dẫn đến nguy cơ nợ xấu cho ngân
hàng.Việc đánh giá khách hàng sau cho vay là việc cần thiết. Nhân viên tín dụng
định kỳ kiểm tra tình hình sử dụng vốn của khách hàng, thu thập chứng từ sử dụng
vốn, kiểm tra và đánh giá lại tài sản đảm bảo đủ để tài sản vẫn đảm bảo cho khoản
vay. Khi có dấu hiệu khách hàng khó khăn về tài chính hay sử dụng sai mục đích,
hay giảm giá trị tài sản đảm bảo thì nhân viên tín dụng phải báo cáo cho cấp lãnh
đạo…
* Bƣớc 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng
Thanh lý hợp đồng tín dụng là khi khách hàng đã trả hết toàn bộ nợ gốc và lãi
phát sinh cho ngân hàng. Ngân hàng sẽ làm thủ tục xuất trả tài sản đảm bảo cho
khách hàng nếu không có nhu cầu sử dụng vốn. Khách hàng có nhu cầu vay vốn

Học viên: Phạm Thị Thanh Tâm

14

Lớp QLKT 2014-1-3


Luận văn thạc sỹ


tiếp thì Ngân hàng sẽ tiến hành lại quy trình cấp tín dụng đối với khách hàng hiện
hữu.
1.4.6 Tỷ lệ dư nợ theo sản phẩm tín dụng
Các sản phẩm tín dụng rất đa dạng và phong phú. Trong quản trị rủi ro tín
dụng, phân tích đánh giá các sản phẩm tín dụng làm cơ sở cho việc xây dựng chính
sách phù hợp với từng đối tƣợng. Phân loại sản phẩm tín dụng căn cứ vào thời hạn
tín dụng, tài sản đảm bảo đảm và phạm vi hoạt động
a. Căn cứ vào thời hạn tín dụng, sản phẩm tín dụng có thể chia thành
- Sản phẩm tín dụng không kỳ hạn là loại tín dụng mà ngƣời cho vay không
quy định thời hạn cho vay, khi cần có thể yêu cầu ngƣời đi vay hoàn lại vốn bất cứ
lúc nào.
- Sản phẩm tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn dƣới 1 năm. Tín
dụng này thƣờng phục vụ cho việc huy động và bổ sung vốn lƣu động của doanh
nghiệp hoặc phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng bức thiết của dân cƣ.
- Sản phẩm tín dụng trung hạn là loại tín dụng có thời hạn từ 1 năm đến 5
năm. Loại tín dụng này phục vụ cho nhu cầu mua sắm tài sản cố định, đầu tƣ mở
rộng sản xuất với quy mô nhỏ, thu hồi vốn nhanh.
- Sản phẩm tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn cho vay từ 5 năm trở
lên. Loại tín dụng này đƣợc dùng để đầu tƣ phát triển hạ tầng cơ sở của nền kinh tế
quốc dân, đầu tƣ chiều sâu để nâng cao năng suất lao động và tạo vị thế cho các
ngành công nghiệp then chốt và khả năng hợp tác chuyên ngành và đa ngành, đồng
thời góp phần đổi mới cơ cấu của nền kinh tế quốc dân.
b. Căn cứ vào sự đảm bảo hoàn trả nợ có hai loại sản phẩm tín dụng:
- Sản phẩm tín dụng tín chấp là hình thức tín dụng mà việc cho vay vốn dựa
trên uy tín của ngƣời vay để đảm bảo việc hoàn trả nợ. Loại tín dụng này áp dụng
trong trƣờng hợp nếu giữa khách hàng và ngân hàng có quan hệ thân tín, hoặc
ngƣời đi vay là ngƣời có uy tín rất lớn và đƣợc mọi ngƣời công nhận, ví dụ nhƣ
nhà nƣớc.

Học viên: Phạm Thị Thanh Tâm


15

Lớp QLKT 2014-1-3


×