Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Một số kinh nghiệm hướng dẫn học sinh viết phương trình hóa học thực hiện sơ đồ chuyển đổi hóa học của nhôm và hợp chất của nhôm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (346.61 KB, 20 trang )

PHN TH NHT: M U
I. Lí DO CHN TI
Nhụm l mt kim loi ph bin trong t nhiờn. Trong đời sống và sản
xuất, ta thấy nhôm và hợp chất của nhôm có ứng dụng rất rộng rãi:
Làm dụng cụ sinh hoạt trong gia đình nh xoong, ấm, ca, chậu; lm
vt liu chế tạo các phơng tiện giao thụng nh ôtô, máy bay, tên lửa...
Nhân dân ta đã có một kinh nghiệm không dùng các dụng cụ bằng
nhôm nh xô, chậu để đựng vôi vữa hoặc muối da, cà; có thể dùng
bình bằng nhôm để đựng axit sunfuric đặc, nguội Để lí giải đợc ứng dụng của nhôm trong đời sống và sản xuất cũng nh giải
thích đợc một số kinh nghiệm của nhân dân nêu trên thì HS cần
phải có kiến thức mụn Hóa học trong ú cú kin thc húa hc v nhôm và
hợp chất của nhôm.
Mt khỏc, trong chng trỡnh mụn Húa hc ph thụng núi chung thỡ bi tp húa
hc rt a dng phong phỳ, trong ú cú c bi tp nh tớnh v bi tp nh lng. Ta
thy, trong cỏc dng bi tp nh tớnh thỡ dng bi tp vit PTHH thc hin chui
chuyn i hoỏ hc ca cỏc cht vụ c v hu c, trong ú bi tp vit PTHH thc
hin s chuyn i húa hc ca nhụm v hp cht ca nhụm ó h thng c
tớnh cht húa hc ca cỏc cht núi chung v õy l c s tt HS lm bi tp nh
lng.
Trong kim tra ỏnh giỏ kt qu hc tp Húa hc ca HS ta thy kin thc v
nhụm v hp cht ca nhụm cú v trớ quan trng: Trong nhiu kim tra (15 phỳt, 1
tit, kim tra hc kỡ), thi hc sinh gii cp huyn, cp tnh v thi vo lp 10
chuyờn Húa ca cỏc trng trờn ton quc cú mt phn kin thc (hoc cú liờn quan)
v nhụm v hp cht ca nhụm. Mc dự mụn Húa hc 9 ó a nhụm vo chng
trỡnh ging dy nhng vỡ thi lng cũn ớt (1 tit hc) nhng kin thc v nhụm v
hp cht ca nhụm li rt a dng, ngoi tớnh cht chung ca nhng loi cht tng
ng, nhụm v hp cht ca nhụm cũn cú nhng tớnh cht húa hc riờng. Nhiu GV
cha bit cỏch khai thỏc tt vn ny nờn HS thng mc mt s sai lm khi lm bi
tp cú liờn quan ti nhụm v hp cht ca nhụm dn ti chất lợng đại trà còn
thấp, chất lợng hc sinh gii cha tơng xứng với tiềm lực của HS v cng
chớnh vỡ iu ny m trong dy hc mụn Húa hc núi chung v trong cụng tỏc bi


dng hc sinh gii núi riờng GV cú th khai thỏc c nhiu bi tp hay v khú v
nhụm v hp cht ca nhụm, to tin cho HS hc tt mụn Húa hc bc trung hc
ph thụng.
Từ những vấn đề mà tôi đã trình bày ở trên là lý do thúc đẩy
tôi a đề tài: Mt s kinh nghim hng dn hc sinh vit PTHH thc hin
s chuyn i húa hc ca nhụm v hp cht ca nhụm trao i vi ng
nghip.
II. MC CH NGHIấN CU
1


1. Hng dn HS vit ỳng cỏc PTHH thc hin s chuyn i húa hc ca
nhụm v hp cht ca nhụm.
2. Hng dn HS vit ỳng CTHH ca cỏc cht, bit cỏch chn húa cht thớch
hp thc hin PHH, bit cỏch cõn bng PTHH.
3. Cng c li tớnh cht húa hc, phng phỏp iu ch nhụm v hp cht ca
nhụm núi riờng gúp phn h thng li tớnh cht húa hc ca kim loi v cỏc hp
cht ca kim loi núi chung cho HS, trờn c s ú giỳp HS lm tt bi tp nh lng.
4. Rốn k nng lm bi tp húa hc v cỏch trỡnh by bi lm khoa hc.
5. Rỳt kinh nghim cho HS khụng mc nhng sai lm trong hc tp v bit ng
dng kin thc ó hc vo thc t i sng v sn xut.
6. S dng ti lm ti liu trong dy - hc mụn Húa hc 8 v 9, lm ti liu
trong quỏ trỡnh bi dng hc sinh gii trng Trung hc c s, t ú nõng cao cht
lng ging dy mụn Húa hc trong nh trng (c cht lng i tr v cht lng
HSG).
III. I TNG NGHIấN CU
i tng nghiờn cu ti ny l tp trung nghiờn cu dng bi tp vit PTHH
thc hin chuyn i hoỏ hc ca nhụm v hp cht ca nhụm, a ra nhng kinh
nghim hng dn hc sinh lp 8, 9 gii bi tp loi ny sao cho hiu qu nht, gúp
phn nõng cao cht lng mụn hoỏ hc núi riờng v cht lng giỏo dc núi chung

trong nh trng.
IV. PHNG PHP NGHIấN CU
1. Phng phỏp nghiờn cu xõy dng c s lý thuyt: Nghiên cứu sách giáo
khoa, sách bài tập, các tài liệu bồi dỡng hc sinh gii môn Hóa học...
1. Phng phỏp iu tra v kho sỏt thc t, thu thp thụng tin, phng phỏp
thng kờ, x lý s liu.
+ Rút kinh nghiệm từ thực tế giảng dạy, ôn thi hc sinh gii huyện,
hc sinh gii tỉnh và học hỏi kinh nghiệm của đồng nghiệp.
+ Tham khảo đề thi HSG cấp huyện, cấp tỉnh, đề thi vào các
trờng THPT Lam Sơn và trờng THPT chuyên của các tỉnh.

2


PHN TH HAI: NI DUNG
I. C S Lí LUN
Môn Hoá học ở trờng THCS là một môn khoa học tự nhiên có vai
trò quan trọng: Cung cấp cho HS kiến thức khoa học bộ môn; rèn
cho HS năng lực t duy, tìm tòi, sáng tạo; tạo điều kiện cho HS có
một số kỹ năng cơ bản, phổ thông nh: Thực hành, phân tích, so
sánh, tổng hợp, có thói quen học tập, làm việc khoa học, có những
phẩm chất, thái độ khoa học cần thiết; vận dụng đợc kiến thức đã
học để giải thích một số vấn đề đơn giản của cuộc sống thực
tiễn ... từ đó giúp học sinh trở thành một con ngời phát triển toàn
diện.
Để học tốt môn Hóa học thì HS cần phải học cả lý thuyết kết
hợp với làm bài tập. Bi tp húa hc có vai trò quan trọng trong việc
củng cố, khắc sâu và nâng cao kiến thức cho HS. Nhng trong thực
tế, có nhiều học sinh THCS cha biết cách giải bi tp húa hc. Lí do là
nhiều học sinh cha nắm vng đợc kin thc v lớ thuyt cng nh thiu k

nng tớnh toỏn húa hc, các em còn lúng túng trong việc phân loại bài
tập và nhận dạng bài tập, không biết tổng hợp kiến thức từ những
bài học riêng lẻ thành hệ thống kiến thức. Vì vậy mà chất lợng hc
sinh gii cha cao, cha tơng xứng với tiềm lực của học sinh, chất lợng
đại trà còn thấp. nõng cao cht lng mụn Hoỏ hc thỡ vic u tiờn cỏc em
phi nm vng c kin thc v mt lý thuyt, c th l vit ỳng cụng thc húa
hc, phng trỡnh húa hc, tớnh cht hoỏ hc ca cỏc loi cht, lm tt cỏc bi tp
nh tớnh, t ú mi cú c s tt lm bi tp tớnh toỏn
ỳng (lm tt bi tp nh lng)
Đối chiếu với các yêu cầu trên thì tôi nhận thấy vic hng dn HS
giải bài tập vit PTHH thc hin s chuyn i húa hc ca nhụm v hp
cht ca nhụm l mt trong nhng vic lm cn thit, cng c c kin thc b
mụn, khc phc c nhng sai lm, thiu sút m HS thng mc phi gúp phn
ỏp ng mc tiờu giỏo dc núi chung v mc tiờu ca mụn hc núi riờng.
II. THC TRNG VN NGHIấN CU
Qua khảo sát thực tế, khi tiến hành kiểm tra, đánh giá hc sinh
(thụng qua vic cho HS lm bi kim tra), tôi nhận thấy đa số các em còn bỡ
ngỡ trong việc vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập, các em
không biết bắt đầu từ đâu? Phải làm gì và làm nh thế nào? Một
3


số em hiểu bài nhng không biết trình bày bài làm ra sao?...Bi tp
húa hc có rất nhiều dạng, với nhiều nội dung khác nhau, tuy nhiên,
cỏc em thng mắc một số sai lầm đáng tiếc nh viết sai cụng thc húa
hc, sai PTHH hoc PTHH minh ho khụng phự hp vi tớnh cht hoỏ hc ca cỏc
cht trong ú cú nhụm v hp cht ca nhụm.
- Khi cha ỏp dng ti, kết quả môn Hóa học năm học 2013 -2014
ca trng tụi nh sau:
Khối Số HS

65
8
em

Giỏi
3 em
(4,6%)

Khá
18 em
(27,7%)

Trung bình
35 em
(53,8%)

Yếu, kém
9 em
(13,9%)

56
2 em
15 em
30 em
9 em
em
(3,6%)
(26,8%)
(53,6%)
(16,0%)

+ Chất lợng đại trà cha đảm bảo yêu cầu.
+ Tỉ lệ hc sinh yu kộm còn cao: Lớp 8 (13,9%), Lớp 9 (16,0%)
+ Chất lợng hc sinh gii còn thấp, cha tơng xứng với tiềm năng của
học sinh.
Lớp 8 có 2 em t gii KK cấp huyện.
Lớp 9 có 1em t gii KK cp tnh.
T nhng lý do chn ti v thc trng ca vn nghiờn cu m tụi ó trỡnh
by trờn, tụi mnh dn a ra cỏc gii phỏp v mt s kinh nghim hng dn hc
sinh vit PTHH thc hin s chuyn i húa hc ca nhụm v hp cht ca
nhụm m bn thõn ó ỳc rỳt c trong quỏ trỡnh ging dy trao i vi ng
nghip.
III. CC GII PHP S DNG GII QUYT VN .
1. Những yêu cầu cần thiết khi hớng dẫn HS viết PTHH
thực hiện sơ đồ chuyển đổi hóa học của nhôm và hợp chất
của nhôm.
1.1. Ni dung bi tp phi phự hp vi mc tiờu chng trỡnh mụn hc, bi tp
cn cú nhiu cp t d n khú phỏt huy tt c cỏc i tng HS.
1.2. Trong quỏ trỡnh hng dn, cn yờu cu HS vit ỳng CTHH ca cỏc cht,
bit chn hoỏ cht thớch hp vit PTHH minh ha, PTHH minh ha phi ỳng, phự
hp v phi tho món cỏc iu kin phn ng hoỏ hc xy ra.
1.3. Chỳ ý rỳt kinh nghim cho HS nhng li m cỏc em hay mc phi, khc sõu
kin thc ca nhụm v hp cht ca nhụm ging v khỏc so vi nhng loi cht tng
ng. Dựng kin thc ó hc gii quyt nhng vn din ra trong i sng v sn
xut.
2. Những biện pháp tiến hành hớng dẫn học sinh viết
PTHH thực hiện
sơ đồ chuyển đổi hóa học của nhôm và hợp chất của nhôm.
9

4



2.1. Hệ thống lại các khái niệm có liên quan tới viết PTHH
thực hiện sơ đồ chuyển đổi hóa học của nhôm và hợp chất
của nhôm.
2.1.1. Khỏi nim v kớ hiu hoỏ hc, cụng thc hoỏ hc, phn ng hoỏ hc
v phng trỡnh hoỏ hc.
- KHHH dùng để biểu diễn ngắn gọn nguyên tố hóa học, gồm 1
chữ cái in hoa hoặc gồm 1 chữ cái in hoa kèm theo 1 chữ cái viết
thờng. Vớ d: Al (nhụm)
- CTHH dùng để biểu diễn ngắn gọn chất, gồm KHHH của
nguyên tố tạo nên chất, kèm theo chỉ số ở chân KHHH. Vớ d: Al2O3,
Al(OH)3 , AlCl3, Al2(SO4)3,
( GV giới thiệu cách viết CTHH dựa vào quy tắc hóa trị)
- PƯHH là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- PTHH dùng để biểu diễn ngắn gọn PƯHH.
+ Các bớc lập PTHH:
Bớc 1: Viết sơ đồ PƯHH:Trớc mũi tên ( ) ghi CTHH của các chất
tham gia
Sau mũi tên ( ) ghi CTHH của sản phẩm.
Bớc 2: Cân bằng PTHH: Chọn hệ số sao cho số nguyên tử của
mỗi nguyên tố ở chất tham gia và sản phẩm bằng nhau.(GV giới
thiệu thêm 1 số phơng pháp cân bằng PTHH)
Bớc 3: Viết thnh PTHH.
2.1.2. Khỏi nim S chuyn i hoỏ hc ca nhụm v hp cht ca
nhụm.
Hợp chất của nhôm gồm: Nhôm oxit (Al2O3), nhôm hiđroxit
(Al(OH)3), các muối nhôm: AlCl3, Al2(SO4)3, Al(NO3)3
Sơ đồ chuyển đổi hóa học của nhôm và hợp chất của nhôm là
cách biểu diễn một quá trình hay nhiều quá trình chuyển đổi

hóa học của nhôm và các hợp chất của nhôm, mỗi quá trình trong
sơ đồ đợc thể hiện thông qua một mi tên ( ) và đợc minh họa
bằng một phản ứng hóa học dới dạng biểu diễn một PTHH.
Tính chất hóa học của nhôm và hợp chất của nhôm là khả năng
biến đổi từ nhôm v hợp chất của nhôm thnh cht khỏc, do đó cũng
đợc gọi là những chuyển đổi hóa học của nhôm và hợp chất của
nhôm.
2.1.3. Tớnh tan ca mt s axit, baz, mui.
Tớnh cht hoỏ hc ca mt cht bao gi cng cú quan h cht ch vo tớnh tan
trong nc ca cht ú, vỡ vy GV cn h thng li tớnh tan trong nc ca cỏc axit,
baz v mui , trong ú cú tớnh tan ca nhụm v hp cht ca nhụm.
Vớ d: Hp cht khụng tan trong nc: Al(OH)3, AlPO4, Al2(SiO3)3,
Hp cht tan trong nc: AlCl3, Al(NO3)3, Al2(SO4)3,
5


2.2. GV hớng dẫn HS viết PTHH thể hiện tính chất hóa
học của nhôm và hợp chất của nhôm. (Tiến hành dạy vào các
tiết hc chớnh khoỏ, tit luyện tập, ôn tập đặc biệt vào các buổi
dạy bồi dỡng học sinh khá, giỏi).
2.2.1. Tớnh cht húa hc ca nhụm (Al).
a. Tác dụng với phi kim:
- Nhôm tác dụng với khí O2 tạo thành oxit.
t
4Al
+ 3O2
2Al2O3
- Nhôm tác dụng với phi kim khác tạo thành muối.
t
2Al + 3Cl2

2AlCl3
t
2Al + 3S Al2S3
t
2Al + 3Br2
2AlBr 3
800 C
4Al + 3C Al4C3
C
2Al + N2 800
2AlN


b. Tác dụng với H2O
2Al + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2
Chỳ ý: GV cn nhn mnh cho HS bit: Al(OH)3 l cht kt ta keo trng,
mi sinh ra bỏm ngay trờn b mt nhụm, ngn khụng cho nhụm tip tc phn ng
vi H2O.
Vỡ sao nhng vt lm bng nhụm ( xụ, chu, xoong, m) hng ngy tip xỳc
vi nc dự nhit no cng khụng xy ra phn ng? ú l do trờn b mt ca
vt c ph kớn bng mng Al 2O3 rt mng, rt mn v bn chc ó khụng cho
nc v khớ thm qua.
c. Tác dụng với dung dịch axit: HCl, H2SO4
2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
o

o

o


o

o

o

6


Chú ý: GV cn lu ý cho HS:
- Nhôm tác dụng với axit H2SO4 đặc nóng và axit HNO3 loóng
không giải phóng hiđro.
2Al + 6H2SO4( đăc nóng) Al2(SO4)3 + 3SO2+ 6H2O
- Khi nhôm tác dụng với dung dịch HNO 3 càng loãng thì N+5
trong NO3- khử càng sâu:
+4

+2

+1

0

-3

NO2 , NO, N2O, N2, NH4NO3
Al + 6HNO3(đăc nóng) Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Al + 4HNO3(loãng) Al(NO3)3 + NO + 2H2O
8Al + 30HNO3(rất loãng)

8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O
- Nhôm không tác dụng đợc với axit HNO3 đặc nguội và axit
H2SO4 đặc nguội, Nhng axit ny ó oxi húa b mt kim loi to thnh mt
mng oxit cú tớnh tr, lm cho nhụm th ng. nhụm th ng s khụng tỏc dng
vi cỏc dung dch HCl, H2SO4 loóng. Tuy nhiên nếu hỗn hợp của nhôm với
kim loại khác thì hỗn hợp này có thể vẫn có phản ứng xảy ra:
Ví dụ: Viết PTHH có thể xảy ra khi cho hỗn hợp Al và Cu vào
axit HNO3 đặc nguội.
+ Một số em mắc phải sai lầm, cho rằng cả Al và Cu đều tác
dụng với axit HNO3 đặc nguội. Do đó đã viết PTHH:
Al + 6HNO3( đăc nguội) Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Cu + 4HNO3( đăc nguội) Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
+ Một số em mắc phải sai lầm, cho rằng chỉ có Cu tác dụng
với axit HNO3 đặc nguội. Do đó đã viết PTHH:
Cu + 4HNO3( đăc nguội) Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
+ Đáp án đúng: GV cần nhấn mạnh cho HS nắm đợc: PTHH
xảy ra gồm 2 giai đoạn: Đầu tiên Cu tác dụng với axit HNO 3 đặc
nguội, sau đó Al phản ứng với Cu(NO3)2 vừa tạo thành.
PTHH: Cu + 4HNO3( đăc nguội) Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
2Al + 3Cu(NO3)2 2Al(NO3)3 + 3Cu
d. Tác dụng với dung dịch muối
2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3 + 3Cu
2Al + 3FeCl2 2AlCl3 + 3Fe
e. Tác dụng với oxit của kim loại hoạt động yếu hơn
t
2Al
+ Fe2O3
Al2O3 + 2Fe
f. Tác dụng với dung dịch kiềm
2Al +2NaOH +2H2O 2NaAlO2 + 3H2

(Hoc 2Al +2NaOH + 6H2O 2Na[Al(OH)4] + 3H2 )
o

7


Chú ý: GV cn lu ý cho HS:
- õy l tớnh cht húa hc riờng ca nhụm so vi kim loi khỏc.
- Về nguyên tắc, nhôm dễ dàng đẩy hiđro ra khỏi nớc, nhng
thực tế, vì bị màng nhụm oxit bảo vệ nên vật lm bằng nhôm
không tác dụng với nớc khi nguội và khi đun nóng. Tuy nhiên
những vật lm bằng nhôm này bị hòa tan trong dung dịch kiềm
nh NaOH, Ca(OH)2 Hiện tợng này đợc giải thích nh sau:
Trớc hết, màng Al2O3 bị phá hủy trong môi trờng kiềm:
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O (1)
(Hoc Al2O3 + 2NaOH + 3H2O 2Na[Al(OH)4] )
Tiếp đến, kim loại nhôm khử H2O: 2Al + 6H2O 2Al(OH)3+ 3H2
(2)
Màng Al(OH)3 bị phá hủy trong dung dịch bazơ:
Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O (3)
(Hoc Al(OH)3 + NaOH Na[Al(OH)4] )
Các phản ứng (2) và (3) xảy ra luân phiên nhau cho đến khi
nhôm tan hết. Vì vậy có thể vit gp vo mt PTHH:
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
(Hoc 2Al + 2NaOH + 6H2O 2Na[Al(OH)4] + 3H2 )
2.2.2. Tớnh cht húa hc ca nhụm oxit ( Al2O3)
a. Phản ứng của nhôm oxit với dung dịch axit
Al2O3 + 6H+ 2Al3+ + 3H2O
Ví dụ:
Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O

Chú ý: GV cn lu ý cho HS: Trong quỏ trỡnh mui da, c cú sinh ra hp
cht axit, do ú khụng c dựng dng c bng nhụm mui da c vỡ nhụm v
nhụm oxit u tan trong axit.
b. Phản ứng của nhôm oxit với dung dịch kiềm.
( Tớnh cht ny khỏc vi tớnh cht chung ca oxit baz)
Al2O3 + 2OH- 2AlO2- + H2O
Ví dụ: Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O
(Hoc Al2O3 + 2NaOH + 3H2O 2Na[Al(OH)4] )
c. Nhôm oxit tác dụng với kim loại mạnh hơn
t
3Mg + Al2O3
3MgO + 2Al
Chú ý: GV cn lu ý cho HS:
Nhôm oxit là chất lỡng tính (vừa tác dụng đợc với dung dịch
axit, vừa tác dụng đợc với dung dịch bazơ tạo thành muối và nớc).
Nhôm oxit không phản ứng với H2O kể cả khi đun nóng nhng
lại có thể tan trong dung dịch kiềm, do đó các dụng cụ sinh hoạt
trong gia đình làm bằng nhôm nh xô, chậu , xoong, nồi, ấm, giấy
o

8


gói bánh kẹo bao giờ cũng phủ một lớp màng nhôm oxit bền
vững bên ngoài ngăn không cho nhôm tác dụng với H 2O và không
đợc dùng dụng cụ bằng nhôm để đựng vôi, vữa (có thành phần
của Ca(OH)2), vì nhôm và nhôm oxit đều tan trong dung dịch
kiềm.
2.2.3. Tớnh cht húa hc ca nhụm hiroxit ( Al(OH)3).
a. Phản ứng của nhôm hiđroxit với dung dịch axit.

Al(OH)3 + 3H+ Al3+ + 3H2O
Ví dụ: Al(OH)3 + 3HCl AlCl3 + 3H2O
b. Phản ứng của nhôm hiđroxit với dung dịch kiềm.
(Khỏc vi tớnh cht chung ca baz)
Al(OH)3 + OH- AlO2- + 2H2O
Ví dụ: Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O
c. Nhôm hiđroxit bị nhiệt phân hủy
t
2Al(OH)3
Al2O3 + 3H2O
Chú ý: GV cần nhấn mạnh cho HS biết Al(OH) 3 là chất lỡng
tính (vừa tác dụng đợc với dung dịch axit, vừa tác dụng đợc với
dung dịch bazơ tạo thành muối và nớc) nhng không tan trong axit
yếu và bazơ yếu.
2.2.4. Tớnh cht húa hc ca mui nhụm.
a. Dung dịch muối nhôm tác dụng với kim loại mạnh hơn
nhôm.
3 Mg + Al2(SO4)3 3MgSO4 + 2Al
Chú ý: Các kim loại hoạt động hóa học mạnh nh K, Na, Ca,
Ba khi cho vào dung dịch muối nhôm, bao giờ cũng tác dụng với
nớc tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí H2. Sau đó muối
nhôm mới tham gia phản ứng với kiềm, và tùy theo lợng chất cụ thể
mà sinh ra Al(OH)3 hay AlO2- , GV cần lu ý vấn đề này cho HS
để giúp các em làm bài tập dạng mô tả hiện tợng phản ứng và bài
tập tính toán có liên quan tới phản ứng của kim loại tác dụng với
muối nhôm vừa nêu trên. Nh vậy thông qua việc làm này mà kiến
thức Hóa học của các em đợc củng cố và phát triển.
Ví dụ: Viết các PTHH xảy ra khi cho kim loại Na vào dung dịch
AlCl3
Hớng dẫn: 2Na + 2H2O 2NaOH + H2

3NaOH + AlCl3 3NaCl + Al(OH)3
Al(OH)3 + NaOH (nếu d) NaAlO2 + 2 H2O
GV nhắc nhở sai lầm của HS khi viết PTHH: 3Na + AlCl3
3NaCl + Al vì các em chỉ nghĩ rằng Na mạnh hơn Al mà không
nghĩ tới Na phản ứng mạnh với H2O.
o

9


b. Dung dịch muối nhôm tác dụng với dung dịch axit
3H2SO4 + 2AlCl3 6HCl + Al2(SO4)3
c. Dung dịch muối nhôm tác dụng với dung dịch kiềm.
Al3+ + 3OH- Al(OH)3
(Nếu d kiềm, tiếp tục có phản ứng: Al(OH)3 + OH- AlO2- +
2H2O)
Ví dụ: 3NaOH + AlCl3 3NaCl + Al(OH)3
Al(OH)3+ NaOH (nếu d) NaAlO2 + 2H2O
d. Dung dịch muối nhôm tác dụng với dung dịch muối.
Ví dụ: Al2(SO4)3 + 3BaCl2 2AlCl3 + 3BaSO4
(GV cho HS nhớ lại điều kiện để muối tác dụng với muối để vit
PTHH minh ha cho tính chất này)
2.3. GV hớng dẫn HS viết PTHH điều chế nhôm và hợp
chất của nhôm.
2.3.1. iu ch nhụm.
a. in phõn núng chy mui nhụm clorua, nhụm bromua
đpnc
2AlCl3
2Al + 3Cl2
b. in phõn nhụm oxit:

2Al2O3 đpnc
4Al + 3O2
Criolit

c. Kim loi mạnh hơn (Mg) tác dụng với dung dch muối nhôm
3Mg + 2AlCl3 3MgCl2 + 2Al
2.3.2. iu ch nhụm oxit ( Al2O3).
t
4Al + 3O2
2Al2O3.
t
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
2.3.3. iu ch nhụm hidroxit ( Al(OH)3).
a. Dung dịch muối nhôm tác dụng với dung dch kiềm
Thí dụ: 3NaOH(đủ) + AlCl3 3NaCl + Al(OH)3
(Hoặc 3NH3 + 3H2O + AlCl3 3NH4Cl + Al(OH)3)
b. Dung dịch muối aluminat tác dụng với khí CO2
NaAlO2 + CO2 + 2H2O NaHCO3 + Al(OH)3
2.3.4. iu ch mui nhụm. GV hớng dẫn HS viết PTHH điều chế
muối của
nhôm theo một số phơng pháp sau:
a. Nhôm + Phi kim
f. Nhôm + axit
b. Nhôm + dd muối
g. Nhôm + dd kiềm
c. Nhôm oxit + axit
h Nhôm oxit + dd
kiềm
d. Nhôm hiđroxit + axit
i . Nhôm hiđroxit + dd

kiềm
0

o

10


e. Muối nhôm + axit
k. Dd muối nhôm + dd
muối khác
...
2.4. GV hng dn hc sinh vn dng tớnh cht hoỏ hc v phng phỏp
iu ch nhụm v hp cht ca nhụm vit PTHH thc hin s chuyn i
hoỏ hc ca nhụm v hp cht ca nhụm.
(Chỳ ý: GV có thể thực hiện nội dung này vào các tiết luyện tập,
ôn tập hoặc BDHS khá, giỏi lớp 9. Sau khi hớng dẫn HS làm xong mỗi
dạng thì GV cần giao thêm bài tập cho các em tự làm, sau đó GV
kiểm tra, đánh giá, nhận xét, rút kinh nghiệm và cho điểm)
2.4.1. Phng phỏp chung
Bc 1. Nghiờn cu bi
GV yêu cầu HS cần nghiên cứu kĩ đề bài, xác định đợc:
- Đề bài cho biết cái gì và yêu cầu phải làm gì?
- Đề bài thuộc dạng bài tập nào?
Bc 2. Xỏc nh hng gii.
Sau khi HS đã nghiên cứu xong đề bài, GV yêu cầu HS căn cứ
vào tính chất hóa
học của các chất trong đó có nhôm và hợp chất của nhôm để HS
đa ra cách giải.
Bc 3. Trỡnh by li gii.

Trình bày lời giải là việc làm rất quan trọng. Căn cứ vào phần
trình bày lời giải này mà GV đánh giá đợc kết quả học tập của các
em. Thông thờng một số em hiểu bài nhng không biết trình bày lời
giải sao cho khoa học, vì vậy dễ bị mất điểm khi GV kiểm tra
đánh giá.
GV cần rèn một số kĩ năng sau đây:
- Kĩ năng chọn hóa chất để thực hiện phản ứng: HS căn cứ vào
tính chất hóa học
của các chất trong đó có nhôm và hợp chất của nhôm để xác
định hóa chất cần tìm. Chất cần tìm phải thỏa mãn điều kiện
khắt khe của phản ứng ( nếu có) .
- Kĩ năng viết đúng CTHH của các chất đã chọn, trong đó chú ý
tới cách ghi KHHH và cách ghi chỉ số trong CTHH.
- Kĩ năng viết sơ đồ PƯHH: Chất đứng trớc mi tên có mặt
trong số chất phản ứng và chất đứng sau mi tên là chất có mặt
trong sản phẩm của phản ứng mà ta cần thực hiện.
- Kĩ năng cân bằng PTHH dựa vào sơ đồ PƯHH đã xác định
Bc 4. Kim tra.
GV cần tạo cho HS có thói quen sau khi làm bài tập xong cần
kiểm tra lại phần trình bày của mình xem có sai sót gì không nh:
Hóa chất đã phù hợp với yêu cầu của đề bài cha? Viết sơ đồ PƯHH cú
11


phự hp khụng? Cân bằng PTHH đã đúng cha? Nếu sai cần phải sửa
kịp thời, nhờ đó mà rèn luyện tính cẩn thận cho HS.
2.4.2. Mt s thớ d minh ha.
Dng 1. Chn CTHH v h s thớch hp, in vo cỏc s phn ng húa
hc vit thnh PTHH.
Để làm đợc dạng bài tập này, HS cần thực hiện theo các bớc

chung, tuy nhiên HS cần có kĩ năng viết đúng CTHH, kĩ năng cân
bằng PTHH, đặc biệt nắm vững đợc tính chất hóa học của các
chất có liên quan tới sơ đồ PƯHH.
Ví dụ 1: Chọn CTHH và hệ số thích hợp, điền vào các sơ đồ
PƯHH sau để viết thành các PTHH:
(1)
Al
+ .... AlCl3 + H2
(2)
.... + ...... Al2(SO4)3 + H2
(3)
Al + ..... Al2(SO4)3 + ...
Hớng dẫn:
Hoạt động của GV

- Nghiên cứu đề bài:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu
đề bài và phân loại bài tập.
- Xác định hớng giải: Sơ
đồ (1)
Bớc 1. Cách 1
Xác định nguyờn t húa hc cú
trong cỏc cht trớc PƯHH và sau
PƯHH, từ đó xác định CTHH
của chất cần điền.

Hoạt động của HS

HS xác định loại bài tập: Điền
CTHH và hệ số thích hợp vào các

sơ đồ PƯHH để viết thành PTHH
đúng.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của
GV.
Sơ đồ (1)
Cách 1
Trớc PƯHH: có Al và chất cha
biết
Sau PƯHH: 2 nguyên tố Al và Cl
( có trong AlCl3) và H (có trong H2)
Chất phản ứng cần điền là
HCl
Cách 2
Al
+ ..... AlCl3 + H2
Kim loại + axit muối + khớ
hiđro
Axit cần điền là HCl

Cách 2
Viết lại sơ đồ PƯHH dới dạng
sơ đồ bằng chữ, từ đó xác
định CTHH của chất cần
điền.
Bớc 2. Chuyển sơ đồ PƯHH
trên về dạng sơ đồ nào?
Bớc 3. Điền hệ số thích hợp
vào sơ đồ PƯHH để hoàn HS: Chuyển sơ đồ PƯHH trên về
thành PTHH.
dạng:

Các bớc tiến hành làm các sơ
Al
+ HCl ---> AlCl3 +
đồ (2), (3) tơng tự nh sơ đồ
(1).
H2
Riêng sơ đồ (3), HS có thể PTHH: 2Al + 6HCl 2AlCl3 +
12


xác định đợc nhiều chất phản
ứng khác nhau : H2SO4 loãng
hoặc dd muối sunfat của kim
loại hoạt động hóa học yếu
hơn Al nh: CuSO4, FeSO4,
ZnSO4... từ đó suy ra chất sản
phẩm cần điền )
- Trình bày lời giải:
GV yêu cầu HS trình bày
đúng, đủ và khoa học.

3H2

Bài giải
(1) 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
(2) 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 +
3H2
(3) 2Al + 3CuSO4 Al2(SO4)3
+3Cu
(Hoặc 2Al+3H2SO4 Al2(SO4)3 +

3H2)
Ví dụ 2: Xác định CTHH của chất A, B, C, D và hệ số thích
hợp, điền vào các sơ đồ PƯHH sau để viết thành các PTHH:
t
1)
4Al
+ Chất A
2Al2O3
t
2)
...Al + 3Cl2 Chất B
t
3)
Chất C + Chất D
Al2S3
Hớng dẫn:
o

o

o

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- Nghiên cứu đề bài:
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu
đề bài và phân loại bài
tập.

- Xác định hớng giải:
Bớc 1. Xác định nguyờn t
húa hc trớc PƯHH và sau
PƯHH từ đó xác định CTHH
của chất A, B, C, D.
Bớc 2. Chuyển sơ đồ PƯHH
trên về dạng sơ đồ nào?
Bớc 3. Điền hệ số thích hợp
vào sơ đồ PƯHH để hoàn
thành PTHH.
- Trình bày lời giải:
GV yêu cầu HS trình bày
đúng, đủ và khoa học.

HS xác định loại bài tập: Xác định
CTHH của các chất A, B, C, D và điền
CTHH cùng hệ số thích hợp vào các sơ
đồ PƯHH để viết thành PTHH.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của
GV.
Bài giải
t
(1) 4Al
+ 3O2
2Al2O3

(Chất A)
t
(2) 2Al + 3Cl2
2AlCl3

(Chất
B)
t
(3) 2Al
+
3S
Al2S3

(Chất C)
(Chất D)
o

o

o

Bài tập
Bi 1. Hoàn thành các PTHH theo các sơ đồ PƯHH sau:
t
(1)
Al
+ O2
.....
t
(2)
Al + Br2 ......
t
(3)
Al + C
....

o

o

o

13


Bi 2. Chọn các CTHH và hệ số thích hợp điền vào chỗ có dấu
để hoàn thành
các PTHH theo sơ đồ PƯHH sau:
(1)
Al + HCl ... + ...
(2)
Al + H2SO4 .+ ..
(3)
Al + ZnCl2 .. + .
Bi 3. Dựa vào tính chất hóa học của nhôm, viết các PTHH theo
các sơ đồ PƯHH sau: ( Bài 3 dành riêng cho HSG)
(1)
Al + HNO3 (loãng)
....
+ ..... .....
(2)
Al + HNO3 (rất loãng)
...... + ..... +
.....
(3)
Al + HNO3 ( đặc nóng)

.......
+ .......
..... +
(4)
Al + H 2SO4 ( đặc nóng)
...... +
......

+ ......
Chỳ ý: GV yờu cu HS vận dụng linh hoạt tính chất hóa học của
nhôm, các phơng pháp cân bằng PTHH, các định luật có liên
quan tới lập PTHH và tham khảo các ví dụ 1, 2 để làm. (HS làm
bài tập này ở nhà, GV kiểm tra và nhận xét và cho điểm)
Dang 2 Viết PTHH thực hiện chuỗi chuyển đổi hóa học:
Từ đơn chất kim
loại nhôm biến đổi thành hợp chất của nhôm và ngợc lại:
A hoặc A
Al ( A là hợp chất của nhôm)
Al
Từ đơn chất kim loại nhôm biến đổi thành nhiều hợp
A
B
.
chất của nhôm và ngợc lại: Al
Hoặc







A
B

Al
(A, B, là những hợp chất của nhôm)
Phng phỏp:
Bớc 1. Nghiên cứu đề bài
Bớc 2. Đánh số thứ tự cho mỗi chuyển đổi hóa học, phân loại
chất, căn cứ vào tính chất hóa hóa học của các chất để xác định
CTHH các chất phản ứng.
Bớc 3. Viết PTHH minh họa cho từng chuyển đổi hóa học đó.
Bớc 4. Trình bày lời giải (Chú ý kiểm tra kết quả làm bài).
Ví dụ 1. Viết các PTHH thực hiện chuổi chuyển đổi hóa học
sau:
AlCl3
(1)

Al

(2)

Al2O3

(3)

NaAlO2
14



Hng dn:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

- Nghiên cứu đề bài:
HS: Dạng bài tập viết PTHH thực
GV: Yêu cầu HS nghiên hiện chuỗi chuyển đổi hóa học. Từ
cứu đề bài và phân loại đơn chất kim loại nhôm biến đổi
bài tập.
thành hợp chất của nhôm.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Xác định hớng giải:
AlCl3
(1)

Bớc 1. Phân loại chất
Bớc 2. HS căn cứ vào
TCHH của nhôm để chọn
hóa chất thích hợp.
Bớc 3. Viết PTHH biểu
diễn từng biến hóa, ghi rõ
điều kiện phản ứng (nếu
có)

(2)

Al

( Kim loại)


(3)

(Muối clorua)

Al2O3
(Oxit )

NaAlO

2
( Muối aluminat)

(1) Kim loại + axit (hoc phi kim,
hoc dd mui )
(2) Kim loại + khí O2

-Trình bày lời giải:
(3) Kim loại + dd kiềm
GV yêu cầu HS trình
Bài giải
t
bày đúng, đủ và khoa (1) 2Al + 6HCl
2AlCl3 + H2
học.
t
(2) 4Al
+ 3O2
2Al2O3
( HS có thể làm theo (3) 2Al+ 2NaOH+ 2H O 2NaAlO +

2
2
cách khác đáp án nhng
3H2
đúng, vẫn đợc chp nhn)
Ví dụ 2. Viết các PTHH thực hiện chuổi chuyển đổi hóa học
sau:
AlCl3
(4)
o

o

(1)

Al

(2)

Al2O3

(3)

Al(OH)3
(5)

NaAlO2
Hớng dẫn
Đề bài của ví dụ 2, đợc phát triển từ ví dụ 1. GV cần nhấn mạnh
biến đổi (4) và biến đổi (5).

(1)
2Al + 6HCl
2AlCl3 + 3H2
t
(2)
4Al
+ 3O2
2Al2O3

(3)
2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
(4)
AlCl3 + 3NaOH(vừa đủ)
3NaCl + Al(OH)3
3NH4Cl + Al(OH)3)
( hoc AlCl3 + 3NH3 + 3H2O
(5)
NaAlO2 + HCl(vừa đủ) + H2O
NaCl + Al(OH)3
o

15


(hoc NaAlO2 + CO2 + 2H2O NaHCO3 + Al(OH)3)
Chú ý: ở biến đổi (4), nếu NaOH d, thì Al(OH)3 có thể tan 1
phần hoặc tan hoàn toàn tùy theo lợng d của NaOH, do đó lợng
NaOH phải lấy vừa đủ. Dựa vào tính chất Al(OH) 3 không tan trong
kiềm yếu, GV có thể hớng dẫn HS viết PTHH khác: (4) AlCl3 +
3NH4Cl + Al(OH)3

3NH3 + 3H2O
ở biến đổi (5), nếu HCl d, thì Al(OH)3 có thể tan 1 phần
hoặc tan hoàn toàn tùy theo lợng d của HCl, do đó lợng NaOH phải
lấy vừa đủ. Dựa vào tính chất Al(OH) 3 không tan trong axit yếu,
GV có thể hớng dẫn HS viết PTHH khác: (5)
NaAlO2 + CO2 + 2H2O
NaHCO3 + Al(OH)3
=> GV cú th m rng ti dng bi tp tỏch cht ra khi hn hp gm nhiu
cht m khụng lm thay i khi lng cht sau khi tỏch.
Ví dụ 3. Viết các PTHH thực hiện chuổi chuyển đổi hóa học
sau:
(1)
(2)
(3)
Al
Al2O3
Al
NaAlO2
(4)

(5)

Al2(SO4)3

(6)



Al(OH)3


Đáp án
(1)
(2)

4Al
+ 3O2
đpnc
2Al2O3

t
2Al2O3


(3)
(4)
(5)
(6)

2Al + 2NaOH + 2H2O 2NaAlO2 + 3H2
2Al + 3H2SO4
Al2(SO4)3 + 3H2
Al2(SO4)3
+ 6NaOH
3Na2SO4 + 2Al(OH)3
NaAlO2 + CO2 + 2H2O NaHCO3 + Al(OH)3

o

4Al + 3O2


Criolit

Chú ý: - ở biến đổi (2). GV cần rút kinh nghiệm cho HS, vì
một số em mắc phải sai lầm khi viết PTHH minh họa:
3Na2O + 2Al
Al2O3 + 6Na
PƯHH này sai. Vì mặc dù Na mạnh hơn Al, nhng đây là kim loại
kiềm hoạt động hóa học rất mạnh, nên Na phản ứng với O 2 có sẵn
trong không khí trớc tạo thành Na2O, Do đó PƯHH trên cần phải
tiến hành trong bình kín và HS cần bổ sung điều kiện bình
kín vào PTHH. Một số em khác sai lầm khi viết PTHH minh họa:
3H2O + 2Al
Al2O3 + 3H2
3CO2 + 2Al
Al2O3 + 3CO
nhng trong thực tế Al2O3 không phản ứng đợc với H2, CO.
- HS tham khảo và có thể làm theo cách khác, nếu đúng GV
vẫn ghi nhận và cho điểm tối đa.
Bài tập
16


( HS Tự làm, GV kiểm tra kết quả, nhận xét, cho điểm, rút kinh
nghiệm).
Bi 1.Vit cỏc phng trỡnh phn ng biu din cỏc bin húa sau :
(2)
a.
Al (1) Al2(SO4)3
Al(OH)3 (3) NaAlO2
(4)


(6)

Al2O3
(4)
(5)
(6)
(7)
b.Al Al2O3 NaAlO2
Al(OH)3
Al2O3
Al2(SO4)3

Al
(1)

(2)

Bi 2. Vit phng trỡnh húa hc thc hin dóy chuyn i húa hc sau õy:
a. Al

(1

Al2O3
(5
)

Al2O3

(2

)

(3)

AlCl3

(4

)
Al(OH)
3

Al2O3

(6
)

Al2(SO4)3
Al2(SO4)3

b) Al

NaAlO2
Al(OH)3

AlCl3
Al(NO3)3
Al2O3
Bi 3. Vit phng trỡnh húa hc thc hin cỏc chuyn i húa hc sau:
Al

NaAlO2
Al2O3
AlCl3
Al(OH)3
Al2O3
Dang 3 Cho các chất A, B, C, sắp xếp các chất trên
thành một dãy chuyển đổi hóa học, viết PTHH để minh
họa. (A, B, C là nhôm và những hợp chất của nhôm)
Phng phỏp: GV hng dn HS thc hin theo 2 bc:
Bớc 1: Sắp xếp các chất trên thành 1 dãy chuyển đổi hóa học.
Để làm đợc
việc này, HS phải nắm vững tính chất hóa học của nhôm, các hợp
chất của nhôm và
mối quan hệ hóa học giữa chúng. Bớc này HS thờng hay mắc phải
lỗi là lập 1 dãy chuyển đổi hóa học mà có những chuyển đổi
không thể thực hiện đợc vì không viết đợc PTHH để minh họa
(không thỏa mãn đợc điều kiện của phản ứng).
Bớc 2. Chọn chất phản ứng và viết PTHH.
Bớc này HS thờng lúng túng khi chọn chất phản ứng không phù
hợp, nên viết sai PTHH.
Ví dụ Sắp xếp các chất sau: AlCl3, Al, Al(OH)3, Al2O3 thành một
dãy chuyển đổi
hóa học và viết các PTHH thực hiện dãy chuyển đổi hóa học đó.
Hớng dẫn
17


Hoạt động của GV

- Nghiên cứu đề bài:

GV: So với bài tập viết
PTHH biểu diễn sơ đồ
chuyển đổi hóa học của
các chất có gì khác?.
Căn cứ vào đâu để
chọn các chất tạo thành dãy
chuyển đổi hóa học của
các chất và viết PTHH minh
họa?
- Xác định hớng giải:
Bớc 1. Lập dãy chuyển đổi
hóa học của các chất. Căn
cứ vào mối liên hệ của các
chất và các phản ứng hóa
học để thực hiện dãy
chuyển đổi đó.
Bớc 2. Chọn chất tác dụng
và viết PTHH.

Hoạt động của HS

HS: Ngợc lại với dạng bài tập viết
PTHH thực hiện chuỗi chuyển đổi
hóa học
Căn cứ vào TCHH và mối quan hệ
giữa các chất để chọn các chất tạo
thành dãy chuyển i hóa học của
các chất và viết PTHH.

HS thực hiện theo yêu cầu của GV

Dãy 1:
Kim loại muối bazơ
oxit
(1)
( 2)
( 3)
Al
AlCl3
Al(OH)3
Al2O3
Dãy 2: Kim loại oxit muối
bazơ
(1)
( 2)
( 3)
Al
Al2O3
AlCl3
Al(OH)3
Dãy 3: Muối bazơ oxit kim
loại
(1)
( 2)
( 3)
AlCl3
Al(OH)3
Al2O3
Al




Chú ý: Ta có thể lập đợc Dãy 4: Bazơ
muối
kim loại
nhiều dãy chuyển đổi hóa oxit
(1)
( 2)
( 3)
học khác nhau, tuy nhiên, Al(OH)3
AlCl3
Al
Al2O3
các dãy chuyển đổi đó ( HS sử dụng dãy nào thì viết
phải không chứa chuyển PTHH minh họa cho dãy đó)
đổi Al2O3 Al(OH)3 vì ch Trình bày lời giải
(1)
( 2)
( 3)
AlCl3
Al(OH)3
Al2O3
1 PHH khụng th thc hin Al
c chuyn i húa hc ny.
PTHH:
t
(1) 2Al + 3Cl2
2AlCl3
(hoặc 2Al + 6HCl 2AlCl3 +
3H2
2Al + 3CuCl2 2AlCl3 +

3Cu)
(2) AlCl3 + 3NaOH 3NaCl +
Al(OH)3
t
(3) 2Al(OH)3
Al2O3 + 3H2O
Bài tâp.
( HS Tự làm, GV kiểm tra kết quả, nhận xét, cho điểm, rút kinh
nghiệm).
o

o

18


Bi 1. Có các chất: Al , Al2O3 , AlCl3, Al(OH)3, NaAlO2. Dựa vào mối
quan hệ giữa các chất, hãy sắp xếp các chất trên thành 2 dãy
chuyển đổi hóa học. Viết PTHH trong mỗi dãy chuyển đổi đó.
( Trích đề thi HSG 9 huyện Thọ Xuân năm 2011-2012)
Bi 2. Sắp xếp các chất sau: AlCl3, Al , Al(OH)3 , Al2O3 , Al2(SO4)3
thành một dãy chuyển đổi hóa học và viết các PTHH thực hiện
chuổi chuyển đổi hóa học đó.
Hớng dẫn: HS có thể tham khảo một số dãy chuyển đổi hóa
học sau và viết PTHH minh họa:
(1)
( 2)
( 3)
( 4)
Bi 1. Al

NaAlO2
AlCl3
Al(OH)3
Al2O3
(1)
( 2)
( 3)
( 4)
Al AlCl3 Al(OH)3 Al2O3 NaAlO2
(1)
( 2)
( 3)
( 4)
Al(OH)3
Al2O3
Al
NaAlO2
AlCl3
........
(1)
( 2)
( 3)
( 4)
Bi 2. Al
AlCl3
Al2(SO4)3
Al(OH)3
Al2O3
(1)
( 2)

( 3)
( 4)
Al2(SO4)3 Al AlCl3 Al(OH)3 Al2O3
(1)
( 2)
( 3)
( 4)
AlCl3
Al2(SO4)3
Al(OH)3
Al2O3
Al
............
Chú ý: HS có thể thay đổi vị trí sắp xếp của các chất một
cách hợp lí (viết đợc PTHH minh họa) sẽ đợc nhiều dãy chuyển
đổi khác nhau, tuy nhiên không phải dãy nào các em cũng xếp
đúng vì chỉ 1 chuyển đổi nào đó không thực hiện đợc phản
ứng, thì dãy chuyển đổi đó đã sai.
(1)
( 2)
( 3)
( 4)
Ví dụ: Al
AlCl3
Al2(SO4)3
Al2O3
Al(OH)3
( 4)
Dãy này sai, vì không thể thực hiện chuyển đổi Al 2O3
Al(OH)3

Vì vậy, các dãy chuyển đổi hóa học của các chất trên phải
không chứa chuyển đổi Al2O3 Al(OH)3
Dạng 4 Viết PTHH thực hiện chuỗi chuyển đổi hóa học
trong đó có một số chất bị ẩn dới dạng chữ cái A, B, C.
Phng phỏp: Đây là dạng bài tập viết PTHH thực hiện chuổi
biến đổi hóa học của nhôm và hợp chất của nhôm, trong đó có
một số chất đã bị ẩn đi dới dạng các chữ cái A, B, C. D. Vì vậy yêu
cầu HS phải có những suy luận cao, phải nắm chắc đợc mối quan
hệ giữa các chất vô cơ nói chung, của nhôm và hợp chất của nhôm
nói riêng, tìm đợc các chất A, B, C, D rồi mới viết PTHH thực hiện
chuổi chuyển đổi hóa học trên.
Ví dụ. Cho dãy chuyển đổi hóa học sau:
(1)
( 2)
( 3)
( 4)
Al
A
B
C
D
Hãy xác định các chất A, B, C, D để lập thành một dãy chuyển
đổi hóa học cụ thể và viết các PTHH minh họa.
Hng dn: GV hớng dẫn HS tiến hành làm theo các bớc sau:
19


Bớc 1: Tìm A. Vì Al A . Nên ta dựa vào TCHH của Al để
xác định A:
Al có thể tác dụng với O2 tạo thành Al2O3 vậy A có thể là Al2O3

Al có thể tác dụng với Cl 2, Br2,S...tạo thành AlCl3, AlBr3, Al2S3...tơng ứng vậy A có thể là một trong các chất AlCl 3, AlBr3, Al2S3...
Al có thể tác dụng đợc với dd muối của những kim loại yếu hơn:
CuSO4, FeCl2 .... tạo thành Al2(SO4)3 , AlCl3... tơng ứng, vậy A có thể
là mt trong các chất Al2(SO4)3 , AlCl3...
Bớc 2: Tìm B. Từ kết quả suy luận của bớc 1, giả sử A là Al2O3
Vì Al2O3 B. Nên ta dựa vào TCHH của Al2O3 để xác định B
(A)

Al2O3 tác dụng đợc với dd axit hoặc dd kiềm, tơng tự nh trên ta
có thể xác định đợc B có thể là 1 trong các chất Al 2(SO4)3 , AlCl3,
NaAlO2....
Bớc 3: Tìm C. Từ kết quả suy luận của bớc 2, giả sử B là
Al2(SO4)3
Vì Al2(SO4)3 C. Nên ta dựa vào TCHH của Al 2(SO4)3 để xác
định C
(B)

Al2(SO4)3 có thể tác dụng đợc với kim loại mạnh hơn (Mg), Ba2+,
OH- để tạo thành Al, AlCl3, Al(OH)3... vì Al, A, B, C, D là những chất
khác nhau, nên ta có thể xác định đợc C là 1 trong các chất AlCl 3,
Al(OH)3...
Bớc 4: Tìm D. Từ kết quả suy luận của bớc 4, giả sử C là
Al(OH)3
Vì Al(OH)3 D. Nên ta dựa vào TCHH của Al(OH) 3 để xác định
D
(C)

Al(OH)3 có thể bị nhiệt phân hủy, tác dụng đợc với dd axit

hoặc dd kiềm.


Bằng cách xác định tơng tự nh trên, ta có thể xác định đợc D là 1
trong những chất AlCl3 , NaAlO2 , Al(NO3)3....
Giả sử chọn D là NaAlO2
Kết quả: Ta có 1 dãy chuyển đổi hóa học sau:
(1)
( 2)
( 3)
( 4)
Al
Al2O3
Al2(SO4)3
Al(OH)3
NaAlO2
( A)

(B)

(C)

(D)

Bớc 5: Viết PTHH minh họa cho mỗi chuyển đổi trên:
t
(1)
4Al
+ 3O2
2Al2O3

(2) Al2O3 + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2O

(3) Al2(SO4)3
+ 6NaOH
3Na2SO4 + 2Al(OH)3
o

20


(4) Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2 H2O
Chỳ ý: Với cách xác định nh trên ta có thể lập đợc nhiều dãy
chuyển đổi hóa học từ các chất trên (HS tự làm, GV kiểm tra,
đánh giá, nhận xét và rút ra bài học kinh nghiệm).
Bài tập
Hãy xác định các chất A, B, C, D , lập thành 1 dãy chuyển đổi
hóa học và viết các PTHH minh họa , thực hiện chuổi chuyển đổi
hóa học sau:
(1)
( 2)
( 3)
( 4)
a)
A
Al2O3
B
C
D
(1)
( 2)
( 3)
( 4)

b)
A
Al2O3 B
C AlCl3
(1)
( 2)
( 3)
( 4)
c)
Al2SO4 A B
C
Al
(HS có thể làm theo nhiều cách khác nhau, GV kiểm tra, nhận
xét và chuẩn xác kiến thức, rút kinh nghiệm cho HS)
2.5. GV tiến hành kiểm tra, đánh giá HS thông qua làm
bài kiểm tra, hoặc kiểm tra kết quả làm bài tập của HS.
(GV biên soạn đề kiểm tra sau khi dạy xong mỗi dạng bài tập nói
trờn hoặc sau khi hớng dẫn xong dạng bài tập viết PTHH thực hiện
sơ đồ chuyển đổi hóa học của nhôm và hợp chất của nhôm).
3. Một số bài tập mở rộng. (Dành riêng cho HS khá và giỏi. HS
làm, GV kim tra, ỏnh giỏ v sa cha).
Bi 1. Hỗn hợp dạng bột gồm 4 kim loại: Al, Cu, Fe và Mg. Bằng phơng pháp hóa học, hãy tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp.
(Trích đề thi HSG Hóa học 9, huyện Thọ Xuân, năm học
2011-2012)
Bi 2. Cho hỗn hợp A gồm Fe3O4, Al, Al2O3 và Fe tan trong dd
NaOH d đợc hỗn hợp chất rắn A1, dd B1, khí C1. Khí C1 (d) cho tác
dụng với A nung nóng đợc hỗn hợp chất rắn A2. Dd B1 cho tác dụng
với H2SO4 loãng d đợc dd B2. Chất rắn A2 cho tác dụng với axit H 2SO4
đặc nóng đợc dd B3 và khí C2. Cho B3 tác dụng với bột Fe đợc dd B4.
Viết các PTHH.

Bi 3. Nêu hiện tợng, giải thích và viết các PTHH xảy ra trong các
thí nghiệm sau:
a. Cho mẫu kim loại nhôm vào dd NaOH d.
b.Cho từ từ dd AlCl3 vào dd Na2CO3.
c. Cho mẫu kim loại Na vào dd Al2SO4.
d.Cho hỗn hợp Al và Ag vào dd HNO3 đặc nguội.
Bi 4. (Trớch thi vo lp 10 THPT chuyờn Lam Sn nm hc: 2010 2011)
1. Cho ln lt tng cht: Fe, BaO, Al2O3 v KOH vo ln lt cỏc dung dch:
NaHSO4, CuSO4. Hóy vit cỏc phng trỡnh phn ng xy ra.
21


2. Mt hn hp gm Al, Fe, Cu v Ag. Bng phng phỏp hoỏ hc hóy tỏch ri
hon ton cỏc kim loi ra khi hn hp trờn.
3. Cú 5 l mt nhón ng 5 dung dch: NaOH, KCl, MgCl 2, CuCl2, AlCl3. Hóy
nhn bit tng dung dch trờn m khụng dựng thờm hoỏ cht khỏc. Vit cỏc phng
trỡnh phn ng xy ra.
Bi 5. (Trớch thi HSG tnh Thanh Húa nm hc 2015- 2016)
1. Hn hp A gm BaO, FeO, Al2O3. Hũa tan A trong lng nc d c dung
dch D v phn khụng tan B. Sc khớ CO2 d vo D, phn ng to kt ta. Cho khớ
CO d qua B nung núng c cht rn E. Cho E tỏc dng vi dung dch NaOH d,
thy tan mt phn v cũn li cht rn G. Hũa tan ht G trong lng d dung dch
H2SO4 loóng ri cho dung dch thu c tỏc dng vi dung dch KMnO 4. Gii thớch
thớ nghim trờn bng cỏc phng trỡnh phn ng.
2. Ch dựng thờm mt húa cht, hóy nhn bit 5 cht rn: Al, FeO, BaO, Al 4C3,
ZnO ng trong cỏc l riờng bit. Vit cỏc phng trỡnh húa hc xy ra.
Bi 6. X l Al2(SO4)3 , Y l dd Ba(OH)2 . Trn 200ml dd X vi 300ml dd Y thu
c 8,55 gam kt ta . Trn 200ml dd X vi 500ml dd Y thu c 12,045 gam kt
ta. Tớnh nng mol/lớt ca cht tan trong dd X, Y.
4. Một số tiết học chính khoá có thể vận dụng đề tài.

Trong quá trình giảng dạy, mỗi GV có thể đa ra những bài tập
thích hợp, phù hợp với trình độ HS để các em làm, nhằm củng cố
kiến thức cho HS theo các hình thức củng cố từng phần hoặc củng
cố toàn bài. Bài tập cho HS làm có thể ở dạng trắc nghiệm khách
quan hay tự luận, bài tập định tính hay bài tập định lợng. Căn cứ
vào mục tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng Hoá học môn Hoá học THCS.
Với phạm vi đề tài này tôi xin giới thiệu một số tiết học chính khoá ở
môn Hoá học 8 và Hoá học 9 có thể vận dụng đề tài để hớng dẫn
HS làm nhằm củng cố và khắc sâu kiến thức cho HS, tạo hứng thú
học tập Hoá học cho HS:
Hóa học 8
Hóa học 9
Bài 24. Tính chất của Bài 1.Tính chất hóa học của oxit
oxi
Bài 2. Tính chất hóa học của axit
Bài 33. Điều chế khí Bài 5. Luyện tập: Tính chất hóa học của
hiđro.
Phản ứng oxit và axit
thế
Bài 7. Tính chất hóa học của bazơ
Bài 38. Bài luyện tập Bài 9. Tính chất hóa học của muối
7
Bài12. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất
vô cơ
Bài 13. Luyện tập chơng 1
Bài16. Tính chất hóa học của kim loại
Bài 23.Thực hành:Tính chất hóa học của
22



nhôm và sắt
IV. HIU QU CA SNG KIN KINH NGHIM I VI HOT
NG GIO DC, VI BN THN, NG NGHIP V NH TRNG.
Trong quá trình giảng dạy chính khoá cũng nh dạy bồi dỡng
HSG môn Hoá học, tôi luôn lồng ghép dạy lý thuyết kết hợp với cho
HS làm bài tập, trong đó có bài tập viết PTHH thực hiện sơ đồ
chuyển đổi hóa học của nhôm và hợp chất của nhôm. Tôi nhận
thấy:
1. Cỏc em ó cú k nng lm bi tp húa hc.
2. Củng cố và khắc sâu đợc kiến thức về các chất vô cơ nói
chung và nhôm, hợp chất của nhôm nói riêng.
3. Gây đợc hứng thú học tập bộ môn. Vận dụng kiến thức đã đợc học vào thực
tiễn cuộc sống.
4. Chất lợng học tập của HS đợc nâng lên rõ kể cả chất lợng đại
trà và chất
lng bồi dỡng HS khá, giỏi:
4.1. Kết quả cht lng i tr môn Hóa học năm học 2014-2015:
Khối Số HS
8
9

63
em
65
em

Giỏi

Khá


Trung bình

Yếu,
kém

5 em
(7,9%)

22 em
(34,9%)

34 em
(54,0%)

2 em (3,2%)

6 em
(9,2%)

25 em
(38,5%)

32em
(49,2%)

2 em (3,1%)

4.2. Kết quả cht lng mi nhn môn Hóa học năm học 2014-2015:
Kt qu


Số lợng dự thi

Nm hc
Năm học 2013 Hóa
2014
em
(cha thực hiện đề Hóa
tài)
em
Hóa
Năm học 2014
em
-2015
(Đã áp dụng đề tài Hóa
đề tài)
em

Số lợng giải

học 8: 2 Hóa học 8: 2 gii KK (cp huyn)
học 9 : 2 Hóa học 9: 1 gii KK (cp tnh)
học 8: 3 Hóa học 8: 1 giải nhì, 2 giải
ba
(cp
huyn).
học 9 : 3
Hóa học 9: 1 gii nhỡ, 2 gii
ba
23



(cp tnh).
Nh vậy, so với năm học trớc ta thấy:
+ Tỉ lệ HSYK giảm rõ rệt: Lớp 8 (từ (13,9%) giảm còn 3,2%) )
Lớp 9 (từ (16,0%) giảm còn 3,1%)
+ Tỉ lệ HSG tăng rõ rệt: Lớp 8 (từ 4,6% tăng lên 7,9% )
Lớp 9 (từ 3,6% tăng lên 9,2%)
+ Chất lợng HSG có nhiều chuyển biến tích cực cả về số lợng
và chất lợng:

Phần thứ ba
kết luận - kiến nghị
I. KT LUN
Khi áp dụng đề tài để hớng dẫn HS viết PTHH thực hiện sơ đồ
chuyển đổi hóa học của nhôm và hợp chất của nhôm vào giảng dạy
môn Hóa học ở trờng THCS, tôi thấy rằng kết quả học tập của HS đã
đợc nâng cao rõ rệt. Các em hăng say học tập hơn, yêu thích môn
học hơn, chủ động học và sáng tạo hơn, không bị động khi tiếp
thu kiến thức bài giảng. ti ó c HS trong trng v trng khỏc s
dng nh mt ti liu b ớch trong hc tp húa hc v ó c cỏc ng nghip tham
kho ging dy cho HS trng mỡnh trc tip dy hc.
Bài học kinh nghiệm:
Để thực hiện đề tài hớng dẫn HS viết PTHH thực hiện sơ đồ
chuyển đổi hóa học của nhôm và hợp chất của nhôm có hiệu quả
thì:
1. i vi giỏo viờn:
Trớc hết, GV phải có tâm huyết yêu nghề, mến trẻ, nhiệt tình
trong công tác giảng dạy, không ngừng đổi mới phơng pháp giảng
dạy, bồi dỡng kiến thức. Thờng xuyên nghiên cứu tài liệu, sách tham
24



khảo, sách nâng cao, trao đổi kinh nghiệm với đồng nghiệp để
nâng cao nghiệp vụ s phạm.
Tiếp theo, GV phải tạo niềm tin và hứng thú học tập cho HS
ngay trong từng tiết
học, trong từng bài giảng thông qua liên hệ kiến thức đã học với
thực tế đa dạng, phong phú. Giáo viên có thể tổ chức cho học sinh
làm một số thí nghiệm có liên quan tới tớnh cht hoỏ hc, điều chế
nhôm và hợp chất của nhôm, thí nghiệm ngoại khoá về Hoá học vui
To ra cỏc tỡnh hung hp dn kớch thớch s sỏng to, phỏt huy tớnh tớch cc ca
HS. Ngoài ra GV có thể dùng nhiều biện pháp, nghiệp vụ s phạm
khác nữa để gây hứng thú cho HS.
- Phải coi trọng việc đổi mới phơng pháp dạy học, bám sát
chuẩn kiến thức, kĩ năng để thực hiện nhiệm vụ của mình sao
cho hiệu quả nhất.
- Thực hiện đề tài vào ngay một số tiết học chính khoá ở lớp 8
và lớp 9, bồi dỡng học sinh giỏi môn Hóa học lớp 8, 9
- Quan tâm phân loại các đối tợng HS để đa các giải pháp
giảng dạy phù hợp:
+ Dy kin thc c bn ng thi b tr v nõng cao dn.
+ Khc sõu kin thc v nhn mnh cỏc tớnh cht c bit ca nhụm v hp cht
ca nhụm.
+ Rỳt kinh nghim cho hc sinh nhng vn m cỏc em hay mc sai lm.
+ Phõn dng bi tp sau ú cho HS lm cỏc dng bi tp ú theo mc t d
n khú, t n gin n phc tp.
+ M rng kin thc v m rng cỏc dng bi tp cho cỏc em luyn tp. Chuyn
húa t cỏc dng bi tp nh tớnh sang cỏc dng bi tp nh lng tng ng phỏt
huy vai trũ ca ti trong dy hc b mụn.
2. i vi hc sinh:

- Thc hin nghiờm tỳc cỏc yờu cu ca GV.
- HS phải có ý thức cao trong học tập, học bài và làm bài tập trớc
khi đến lớp.
- Tăng cờng làm bài tập, trong đó có dạng bài tập viết PTHH
thực hiện sơ đồ chuyển đổi hóa học các chất nói chung và nhôm
và các hợp chất của nhôm nói riêng...
- Chủ động, tích cực trong học tập, tự học và học hỏi thêm ở
bạn bố và thầy cụ.
- Thu thp thụng tin v vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn
cuộc sống.
II. KIN NGH
Với một số kinh nghiệm nhỏ mà tôi trình bày ở trên chắc chắn
rằng còn có những khiếm khuyết. Vì vậy tôi rất mong đợc sự góp
ý chân thành của đồng nghiệp để bản thân tôi có thêm kinh
25


×