Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Bài 17. Bài luyện tập 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (713.68 KB, 20 trang )

LỚP: 8A9
MÔN: HÓA
28 1
0
GV: Nguyễn Thị Tuyết Thu


I. KIEÁN THÖÙC CAÀN
NHÔÙ
II.
BÀI TẬP


I. KIEÁN THÖÙC CAÀN
NHÔÙ


Trò chơi ô chữ
?
2 ?

1

10
7
6
5
4
3
2
1


0
9
8

?
4 ?
3
5

?

6

?

Từ khóa ?
Trong
phản
ứng
hóa
học
khối
Trong phản
phảnứng
ứnghóa
hóahọc…….mỗi
học tổng
chỉ xảy
ralượng
sự thay

đổi
Trong
nguyên
tố của
được
lập
công
thức
hóa
học
ta
áp
dụng
quy
tắc
các
chất
sản
phẩm
bằng
tổng
khối
lượng
của
Hiện
tượng
chất
biến
đổi


tạo
ra
chất
mới
gìĐể
giữa
các
nguyên
tử
làm
cho
phân
tửkhối
này
giữ
nguyên
không
thay
dẫn
đến
tổng
Quá
trình
biến
đổi
từđổi
chất
này
thành
chất

lượng
các
chất
sản
phẩm
khối
lượng
nào?
(Gồm
12
chữ
cái
)bằng
các
chất
tham
gia.
Đây
nội tổng
dung
của
định
gọi
làđược
hiện
tượng
gì là
?
(Gồm
15

chữ
cái
biến
thành
phân
tử
khác
(Chất
này
biến
thành
khác
gọi

gì?
(Gồm
13
chữ
cái
) ) 4
các
tham
gia.
10 ))chữ cái )
luật
nào?
(Gồm
24
chữ cái
cái

chấtchất
khác
(Gồm
7 (Gồm
chữ


I. KIEÁN THÖÙC CAÀN
NHÔÙ
1 - Hiện tượng hóa học
- Phản ứng hóa học
- Trong phản ứng hóa học diễn ra sự thay đổi liên kết
giữa các nguyên tử. Còn số nguyên tử mỗi nguyên tố
giữ nguyên trước và sau phản ứng.
- Định luật bảo toàn khối lượng, giải thích và vận dụng.
2 - Phương trình hóa học
- Các bước lập phương trình hóa học
- Ý nghĩa của phương trình hóa học


I. KIEÁN THÖÙC CAÀN
NHÔÙ
II.
BÀI TẬP


BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3
II. Bài tập

Bài tập 1: (1 trang 60): Quan sát

hình
ảnh sau :
H

N

H

N

H
H
H

H

Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí
hiđro (H2) tạo ra amoniac (NH3). Hãy cho biết:
a. Tên các chất tham gia và tên sản phẩm
của
ứng?
- Tênphản
các chất
tham gia: Khí nitơ, khí hiđro
- Tên chất sản phẩm: Amoniac
7


BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3


II. Bài tập
N

Bài tập 1: (1 trang 60): Quan sát
H
hình
H ảnh sau :
H

N
H
H

H
H

N
H

H

H

N

H
H

Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí
hiđro (H2) tạo ra amoniac (NH3). Hãy cho biết:

b/ Liên kết giữa các nguyên tử thay
đổi
Trước
ứng :
nhưphản
thế nào?
− Hai nguyên tử hidro liên kết với nhau.
−Hai nguyên tử Nitơ liên kết với nhau.
 Sau phản ứng
− Một nguyên tử nitơ liên kết với ba 8


BÀI 17: BÀI LUYỆN TẬP 3

II. Bài tập
N

Bài tập 1: (1 trang 60): Quan sát
H
hình
H ảnh sau :
H

N
H
H

H
H


N
H

H

H

N

H
H

Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí
hiđro (H2) tạo ra amoniac (NH3). Hãy cho biết:
b. Liên kết giữa các ngun tử thay đổi như thế nào?
Phân tử nào biến đổi, phân tử nào được tạo ra?

 Phân tử biến đổi : H2, N2
 Phân tử được tạo ra : NH3


II. Bài tập
N

Bài tập 1: (1 trang 60 SGK): Quan sát
H
hìnhH ảnh sau :
H

N

H
H

H
H

N
H

H

H

N

H
H

Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí nitơ (N2) và khí
hiđro (H2) tạo ra amoniac (NH3). Hãy cho biết:
c. Số nguyên tử nitơ và hiđro trước
phản ứng và sau phản ứng có thay đổi
khơng, bằng bao nhiêu?
– Số ngun tử trước và sau phản ứng khơng thay đổi.
– Có hai ngun tử nitơ, sáu ngun tử hiđro.


II. Bài tập
Bài tập 1: (Bài 1 trang 60/sgk)
a. - Tên các chất tham gia: Khí nitơ, khí hiđro

- Tên chất sản phẩm: Amoniac
b.  Trước phản ứng:
− Hai nguyên tử hiđro liên kết với nhau.
−Hai nguyên tử nitơ liên kết với nhau.
 Sau phản ứng
− Một nguyên tử nitơ liên kết với ba
nguyên
tử
hiđro.
 Phân
tử
biến đổi: H2, N2
 Phân tử được tạo ra: NH3
c. – Số ngun tử trước và sau phản ứng khơng thay đổi.
– Có hai ngun tử nitơ, sáu ngun tử hiđro.


Bài tập 2: (Bài 3 trang 61/sgk)
a. Công thức về khối lượng

mCaCO3 = mCaO + mCO2

b.

mCaCO3 = 140 + 110 = 250(kg )

Tỉ lệ phần trăm về khối lượng CaCO3 chứa trong đá vôi:

%CaCO3 =


mCaCO3
mđávôi

*100%

250
=
*100% = 89,29%
280


Bài tập 3: (Bài 4 trang 61/sgk)
Biết rằng khí etilen (C2H4 ) cháy là xảy ra phản
ứng với khí oxi (O2 ) sinh ra khí cacbon đioxit (CO2 ) và
nước.
a) Lập
phương trình hóa học của phản ứng
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử etilen lần lượt
với số phân tử oxi Giải
và số phân tử cacbon đioxit
a)Phương trình hóa học
C2H4 + 3 O2

to

Thảo luận
nhóm
2 CO2 (3 +phút)
2 H2O


b) Tỉ lệ
Số phân tử C2H4 : Số phân tử O2
3
Số phân tử C H

: Số phân tử CO

= 1 :
= 1:


ĐiỂM
ĐỘI A

ĐiỂM
ĐỘI B

14


1. Cho sơ đồ phản ứng sau :
Al + H2SO4  Al2(SO4)3 +
Lập PTHH của phản ứng trên
Đáp án: 2Al + 3H2SO4 

H2

Al2(SO4)3 +

3H2



2. Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam bột nhôm
trong không khí thu được 10,2 gam nhôm
oxit (Al2O3). Theo sơ đồ phản ứng sau:
t0

Al + O2 

Al2O3

Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng.
Đáp án: m Al + mO2 = m Al2O3

⇒ mO2 = m Al2O3 − m Al
⇒ mO2 = 10,2 − 5,4 = 4,8 gam


3. Phát biểu định luật bảo toàn khối lượng.
Đáp án:
ĐLBTKL: “Trong một phản ứng hóa học,
tổng khối lượng của các chất sản phẩm
bằng tổng khối lượng của các chất tham gia
phản ứng”.


4. Xét các hiện tượng sau, hiện
tượng nào là hiện tượng vật lí? Hiện
tượng nào là hiện tượng hóa học?
a. Thủy tinh nóng chảy thổi

thành bình cầu
b. Thanh sắt bị gỉ sét.
c. Đun nóng đường tạo thành
than và nước
Hiện tượng vật lí
Hiện tượng hóa học
d. Cồn để trong lọ không kín bò
a
bay
hơiX
b
X
c
X
d
X


DAËN DOØ
- Ôn tập các kiến thức đã học trong chương II

- Làm tiếp các bài tập 2, 5 SGK trang 60, 61
- Xem lại các dạng bài tập trong chương II.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.

19


BI LUYN TP 3
II. Bi tp

Baứi taọp 3 : Laọp PTHH cho caực s
phaỷn ửựng sau :
a. 2
b. 4
c. 2
H2

Al +
6 HCl 2 AlCl3
3 + H2
Na + O2 2
Na2O
Al 3
+ H2SO4 2

Al2(SO4)33 +

20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×