Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Bài 12. Đời sống kinh tế, văn hoá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.14 MB, 26 trang )

PHONG GIAO DUC – ĐAO TAO
BINH GIANG
Kính chào quý thày cô và các em vê dư tiêt
hoc hôm nay

Giáo viên: Lê Thi Huyên


KIỂM TRA BAI CŨ
Lựa chọn phương án trả lời đúng nhất:
Câu 1. Dưới thời Lý, ruộng đất trên danh nghĩa thuộc
quyên sở hữu của ai?
A. Nông dân
B. Đia chủ
C. Nhà sư
D. Vua
D

Câu 2: Nhà Lý đã làm gì đê đây manh san xuất nông nghiêp?
Kêt qua của những viêc làm đó?
- Khuyên khích viêc khai khân đất hoang.
- Chăm lo công tác thuỷ lơi.
- Cấm giêt mô trâu bò.
- Vua Lý thường vê các đia phương tô chưc lê cày tich điên.
Nông nghiêp phát triên. Nhiêu năm mùa màng bội thu


KIỂM TRA BAI CŨ
Câu 3: Lưa chon phương án tra lời đúng:
Nên kinh tê nươc ta dươi thơi Lý đat đươc nhưng thành
tưu gì?


a.
a Diên tích đất đai đươc mở rộng, thuỷ lơi đươc chú
trong
b. Nghê khai mỏ ra đời
c
c.Viêc
buôn bán với nước ngoài phát triên
d Nhiêu nghê thủ công mới xuất hiên
d.
e. Tất ca những thành tưu trên


Tiêt 20 - Bài 12: ĐƠI SÔNG KINH TÊ-VĂN HOA (Tiêp)
II. SINH HOAT XÃ HỘI VA VĂN HÓA.
1. Những thay đôi vê măt xã hội.


Tiờt 20 - Bi 12: I SễNG KINH Tấ-VN HOA (Tiờp)
II. SINH HOAT XA HễI VA VN HOA.
1. Nhng thay ụi vờ mt xó hụi.

Vua
Quan lại, địa chủ
Nông dân
(Tự do, tá
điền)

Thợ thủ
công, th
ơng nhân

Nô tì

Giai cấp thống
trị, đợc hởng
mọi đặc
quyền, đặc lợi.
Giai cấp bị
trị, cuộc
sống vất vả,
cực nhọc


BAI TẬP THẢO LUẬN
THƠI ĐINH-TIÊN LÊ
Giai cấp thông tri:
+ Vua, quan
+ Một sô nhà sư

Giai cấp bi tri:
+ Nông dân (nông dân thường)
+ Thơ thủ công, thương nhân
+ Đia chủ (sô ít)

Nô tì

THƠI LÝ
Giai cấp thông tri:
+ Vua, quan
+ Đia chủ (hoàng tư, công chúa,
dân có nhiêu ruộng)


Giai cấp bi tri:
Nông dân thường
+ Nông dân
Nông dân tá điên

+ Thơ thủ công, thương nhân

Nô tì

So với thời Đinh-Tiên Lê, vê măt xã hội thời Lý có gì thay đôi ?
Nhận xét vê sư thay đôi này?


Tiết 20 Bài 12: đời sống kinh tế-văn
hoá (Tiếp)
II. Sinh hoạt xã hội và
văn
1.hoá.
Những thay đổi về
mặt
xã phân
hội. hoá sâu sắc hơn:
- Có sự
+ Địa chủ ngày càng nhiều.
+ Nông dân tá điền, nô tì ngày
=> Hợp
quy luật, tầng lớp này đông lên kéo
càng
tăng.

theo tầng lớp khác bị phân hoá.


Tiết 20 Bài 12: đời sống kinh tế-văn
hoá (Tiếp)

II. Sinh hoạt xã hội và
văn
1.hoá.
Những thay đổi về
mặt
xã dục
hội. và văn
2. Giáo
a. Giáo
hoá.
-dục:
1070, Văn Miếu đợc xây dựng (đặt nền móng cho nền giáo
dụcVăn
Việt Nam)
b.
hoá:
- 1075
mởVăn
khoa
thichữ
đầuHán
tiênbớc
để
-Văn học:

học
đầu phát
chọn
quan
lại.tử giám đợc xây dựng
- 1076,
Quốc
triển.
- Tôn giáo:
Đạo Phật đợc đề cao và đợc coi là quốc g
. - Văn hoá dân gian tiếp tục
triển.Độc đáo
-phát
Kiến
=> Giáo dục đợc coi trọng và bớ
trúc:
Tinh
- Điêu
phát triển.
tế của 1 nền văn hoá riêng biệt: văn
khắc:
=>
Sự ra đời
hoá Thăng Long




Bài tập củng cố
Câu

hộichọn
thời ph
Lý ơng
có những
đổi nhất:
nh thế
Câu1:2:XãLựa
án trảthay
lời đúng
nào
với thời
Đinh-đặc
Tiềnđiểm
Lê:
Mộtso
trong
những
của khoa cử thời
- Có
sự trình
phân thi
hoácử
sâu
a. là:
Ch
ơng
dễ sắc
dàng nên số ngời

hơn:

b đỗ
đạt cao.
+ Địađộ
chủ
b. Chế
thingày
cử chcàng
a có nhiều.
nề nếp, khi nào
+ Nông
dâncần
tá điền,
tì thi.
triều
đình
mới mởnôkhoa
ngày
càng
tăng.
c. Mỗi
năm
đều
có khoa thi.
Câu
Điềnmột
vào lần
chỗ triều
trốngđình
cho hoàn
d. 3:

5 năm
tổ chức khoa
đa
dạng,
độc
Phong
cách
thiện
câu
sau:nghệ thuật và linh
thi.
hoạt của nhân
ta ... đã đánh dấu sự
thời dân
Lý đáo
Văn
hoá
Thăng
ra đời của một nền văn
hoá
riêng
biệt của dân
Long
tộc- .


Hớng dẫn về nhà
bài tập.
-


Học, nắm vững ND bài;
Su tầm t liệu bổ sung cho bài học
Trả lời câu hỏi cuối bài; làm bài tập vở
Đọc, chuẩn bị bài 13.


TiÕt häc kÕt thóc

Chóc c¸c thÇy c« vµ c¸c em cã
nh÷ng giê d¹y vµ häc thËt tèt.


V¨n miÕu

Năm 1070, Văn Miếu
được xây dựng để thờ
Khổng Tử và 72 người
hiền được xem là
những người sáng lập
và tiêu biểu cho Nho
giáo và Nho học đồng
thời là nơi dạy học cho
các con vua. Việc xây
dựng Văn Miếu khẳng
định sự ra đời của nền
giáo dục Nho học Việt
Nam. Văn Miếu Thăng
Long được tu bổ nhiều
lần qua các triều đại
Trần, Lê và được duy

trì đến cuối thế kỉ XVIII.
Thời Nguyễn (TKXIX),
Văn Miếu quốc gia
được chuyển về kinh
đô Huế.


Khổng Tử (551 479
TCN)

Khổng Tử (551 479 TCN)
Ngời sáng lập Nho giáo, nhà giáo
dục, nhà t tởng lớn của Trung Quốc
thời cổ đại. Học giỏi nhng không đ
ợc trọng dụng dù đã đi chu du nhiều
nớc. Cuối cùng ông trở về quê (Nớc Lỗ
vùng Sơn Đông- TQ hiện nay) mở tr
ờng dạy học và có rất nhiều học trò.
Ông biên soạn nhiều sách(gọi là
kinh) để dạy học trò nh kinh Th,
kinh Thi, kinh Dịch, kinh Lễ, kinh
Nhạc, kinh Xuân-Thu.
Khổng Tử đề cao chữ nhân
trong các luận điểm chính trị, đạo
đức của mình. Ông đặt ra những
mối quan hệ giữa vua tôi, chacon, vợ-chồng để bảo vệ và
củng cố chế độ xã hội cũ.
T tởng của Khổng Tử có ảnh hởng
lớn không chỉ trong xã hội phong
kiến Trung Quốc mà cả nhiều nớc



Th¸I s Lª v¨n ThÞnh


Năm 1076, vua Lý Nhân Tông
cho lập trường Quốc Tử Giám
để dạy học cho con em quý tộc
đên học

Quèc tö gi¸m

Quốc Tử Giám được coi là
trường đại học đầu tiên của Việt
Nam, với hơn 700 năm hoạt động
đã đào tạo hàng nghìn nhân tài
cho đất nước. Ngày nay, Văn
Miếu-Quốc Tử Giám là nơi tham
quan của du khách trong và ngoài
nước đồng thời cũng là nơi khen
tặng cho học sinh xuất sắc và còn
là nơi tổ chức hội thơ hàng năm
vào ngày rằm tháng giêng. Đặc
biệt, đây còn là nơi các sĩ tử ngày
nay đến "cầu may" trước mỗi kỳ
thi.


®Êu vËt



Móa rång

®¸ cÇu


®ua thuyÒn


H¸t chÌo


Chùa một cột

Chùa Một Cột (Chùa
Diên Hựu). Chùa đợc
xây dựng năm 1049
triều vua Lý Thái
Tông. Chùa tợng trng
cho một bông hoa
sen, bông sen tợng tr
ng cho đạo Phật.
Chùa xây dựng ở
giữa hồ, trong hồ
trồng sen. Chùa làm
trên một cột đá, cột
đá tợng trng cho
cuống sen, giá đỡ
chùa là đài hoa.
Thân chùa và bốn



Th¸p
B¸o
Thiª

Th¨n
g
Long
gåm
12
tÇng


Tợng phật a-di- đà
ở chùa phật tích

Đây là bức tợng còn lại của
triều Lý, đồng thời cũng
là pho tợng lớn nhất của nớc
ta đợc tạc bằng đá, cao
2,77 m kể cả phần bệ,
riêng tợng cao 1,87 m. T
ợng thể hiện hình ảnh
Đức Phật đang ngồi
thuyết pháp với dáng
thanh thoát, điềm nhiên,
tự tại nh nổi bồng trên toà
sen. Nét mặt tợng đợc
thể hiện nội tâm sâu

lắng, thoát tục mang
nhiều nét đẹp giới tính
hiền dịu có nguồn gốc ấn
Độ nhng đã đợc chuyển
hoá có vẻ đẹp của văn hoá
bản địa Đại Việt. Nghệ
nhân Đại Việt đã tạo ra,
tiếp thu sự giao thoa văn


Hình rồng thời lý

Rồng thời Lý có những đặc điểm khác hẳn rồng các đời Hán,
Đờng, Tống ở Trung Quốc. Rồng Lý có đặc điểm mình trơn,
toàn thân uốn khúc, uyển chuyển nh một ngọn lửa, luôn có
hình chữ S- một biểu hiện cầu ma của c dân nông nghiệp
lúa nớc. Rồng Lý không mang tính quái dị, hung dữ nh rồng
Trung Quốc.


×